LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là TS. Mỵ Duy Thành.
Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo trì đê điều ở Chi cục Đê
điều & Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình ” chun ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Mỵ Duy Thành đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ
và Quản lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các Bộ mơn
khoa Kinh tế và Quản lý, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học
Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ
của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại thư viện Trường
Đại học Thủy Lợi, tập thể các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, kỹ sư... cùng các cán
bộ cơng tác tại Chi cục Đê điều & Phịng chống lụt bão Ninh Bình, đã tạo điều kiện
cung cấp các tài liệu liên quan và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có
hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những
lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Việt Thắng
i
BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Nguyễn Việt Thắng
Lớp: 22QLXD22
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng
cơng tác bảo trì đê điều ở Chi cục Đê điều & Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình”.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài
liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tác giả
Nguyễn Việt Thắng
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ I
BẢN CAM KẾT ...................................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... VI
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................VII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DUY TU BẢO DƯỠNG
CƠNG TRÌNH TRONG XÂY DỰNG. ...................................................................3
1.1 Vai trị của hoạt động duy tu bảo trì cơng trình đối với sự bền vững của
cơng trình ...............................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm về bảo trì cơng trình xây dựng...............................................3
1.1.2 Bảo trì và tuổi thọ cơng trình xây dựng ..................................................4
1.1.3 Phân loại cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng .....................................4
1.1.4 Vai trị của hoạt động duy tu bảo trì cơng trình .....................................5
1.2 Mục đích và nhiệm vụ của cơng tác bảo trì đối với cơng trình xây dựng .6
1.2.1 Mục đích của hoạt động bảo trì cơng trình trong xây dựng ...................6
1.2.2 Nhiệm vụ và u cầu của hoạt động bảo trì cơng trình trong xây dựng .6
1.3 Thực trạng hoạt động bảo trì cơng trình đê điều trên thế giới và ở Việt
Nam. .......................................................................................................................7
1.3.1 Thực trạng hoạt động bảo trì cơng trình đê điều trên thế giới ...............7
1.3.2 Thực trạng bảo trì cơng trình đê điều ở Việt Nam ..................................9
1.4 Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC DUY TU BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
...................................................................................................................................18
2.1 Cơ sở pháp lý về cơng tác bảo trì cơng trình đê điều ................................18
2.1.1 Hệ thống các văn bản pháp luật ...........................................................18
2.1.2 Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn .....................................................19
2.2 Đặc điểm của cơng trình đê điều với cơng tác bảo trì ...............................19
2.2.1 Giới thiệu chung về cơng trình đê điều .................................................19
2.2.2 Cấu trúc tổng thể của cơng trình đê điều ..............................................20
2.2.3 u cầu bảo trì các cơng trình đê điều .................................................24
2.3 Nội dung trình tự, kế hoạch bảo trì cơng trình đê điều ............................26
2.3.1 Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình đê điều........................................27
2.3.2 Kế hoạch bảo trì cơng trình đê điều......................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................35
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU TỈNH NINH BÌNH CỦA CHI
CỤC ĐÊ ĐIỀU & PHỊNG CHỐNG LỤT BÃO TỈNH NINH BÌNH. ..............36
iii
3.1 Giới thiệu về cơng tác quản lý bảo trì cơng trình đê điều tại Chi cục Đê
điều & Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình ................................................... 36
3.1.1 Hệ thống đê điều và phạm vi quản lý đê điều tại Chi cục Đê điều &
Phòng chống lụt bão Tỉnh Ninh Bình ............................................................ 36
3.1.2 Mơ hình quản lý của Chi cục Đê điều & Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh
Bình................................................................................................................ 38
3.1.3 Quy trình và kế hoạch cơng tác quản lý bảo trì đê điều hiện nay của
Chi cục Đê điều và phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình .............................. 43
3.2 Hiện trạng và các vấn đề bất cập trong công tác quản lý bảo trì cơng
trình đê điều tại Chi cục Đê điều & Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình[8]
.............................................................................................................................. 47
3.2.1 Hiện trạng công tác tuần tra, canh gác, phát hiện sự cố trên đê......... 47
3.2.2 Hiện trạng công tác bảo trì đê điều thường xuyên............................... 47
3.2.3 Hiện trạng trong cơng tác lập kế hoạch, quy trình, bảo trì đê điều..... 48
3.2.4 Hiện trạng các cơng trình đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .......... 48
3.3 Phân tích ngun nhân và đề xuất giải pháp khắc phục .......................... 54
3.3.1 Đối với cơng tác tuần tra, canh gác, bảo trì khi phát hiện sự cố trên đê
....................................................................................................................... 54
3.3.2 Đối với cơng tác bảo trì đê điều thường xun .................................... 58
3.3.3 Đối với cơng tác lập kế hoạch, quy trình, bảo trì đê điều .................... 59
3.3.4 Đối với các cơng trình đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ................ 61
3.3.5 Một số hạng mục bảo trì đê điều và đề xuất nâng cao chất lượng bảo
trì ................................................................................................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 72
1. Kết luận ........................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 72
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................... 72
2.1. Kiến nghị đối với Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình
....................................................................................................................... 73
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 73
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 76
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: :Sự cố sụt lún mái kè bãi sơng tại xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa
(Thanh Hóa) ..............................................................................................................13
Hình 1.2: Điếm sạt lở kéo dài gần 100m ở sơng Chu- Thanh Hóa ...........................14
Hình 1.3: Sạt lở nghiêm trọngmột đoạn bờ sơng dài 1,5km .....................................15
Hình 1.4: Điếm canh đê Gia Trung, huyện Gia Viễn đã xuống cấp .........................16
Hình 3.1: Bản đồ các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .....................................37
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của Chi cục đê điều và phịng chống lụt bão ...................39
Hình 3.3: Cơng nghệ rada khảo sát mặt đất ..............................................................58
Hình 3.4: Ứng dụng cơng nghệ CIS ..........................................................................65
Hình 3.5: Sơ đồ trình tự khoan phụt vữa...................................................................69
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chiều rộng tối thiểu của đỉnh đê .............................................................. 21
Bảng 2.2: Tiến trình thực hiện bảo trì cơng trình đê điều ........................................ 27
Bảng 2.3: Lưu đồ kế hoạch bảo trì cơng trình đê điều thường xun ...................... 31
Bảng 2.4: Lưu đồ kế hoạch bảo trì cơng trình đê điều định kỳ(1 năm/1 lần) .......... 33
Bảng 3.1: Hiện trạng mạch đùn, mạch sủi trên đê trước lũ năm 2015 ..................... 49
Bảng 3.2: Hiện trạng cống, Âu dưới đê trước lũ năm 2015 ..................................... 50
Bảng 3.3: Hiện trạng Kè bảo vệ đê trước lũ năm 2015 ............................................ 52
Bảng 3.4: Biểu đồ so sánh hiện trạng hư hỏng công trình đê điều Tỉnh Ninh Bình 53
Bảng 3.5: Biểu mẫu theo dõi diễn biến, cơng tác bảo trì, xử lý sự cố đê điều ......... 56
Bảng 3.6: Biểu mẫu sổ theo dõi sự cố cơng trình đê điều tỉnh Ninh Bình ............... 57
Bảng 3.7: Đề xuất quy trình bảo trì đê điều hàng năm ............................................ 59
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTXD
: Cơng trình xây dựng
CLCTXD
: Chất lượng cơng trình xây dựng
XD
: Xây dựng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
Ban QLDA
: Ban quản lý dự án
TVGS
: Tư vấn giám sát
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CĐT
: Chủ đầu tư
CTTL
: Cơng trình Thủy Lợi
CLCT
: Chất lượng cơng trình
UBND
: Ủy ban nhân dân
PCLB
: Phòng chống lụt bão
PCTT&TKCN
: Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
vii
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống đê điều tỉnh Ninh Bình nói chung và tuyến đê hữu Đáy nói riêng có
vai trị quan trọng đối với việc bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhà nước và nhân dân
trên địa bàn tỉnh trước thiên tai bão, lũ. Các tuyến đê được hình thành từ rất lâu, kết
cấu thân đê qua thời gian được đắp bằng nhiều loại đất khác nhau, biện pháp kỹ thuật
thi công cũng không thống nhất theo các thời kỳ dẫn đến vật liệu thân đê không đồng
nhất. Đặc biệt trên tuyến đê hữu Đáy cịn nhiều vị trí, khu vực xung yếu cần phải duy
tu, bảo dưỡng chống xuống cấp. Cùng với tình trạng nóng lên tồn cầu, thời tiết ngày
càng cực đoan, khắc nghiệt, dịng sơng Đáy ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp đe
dọa đê điều và gây khó khăn cho cơng tác phịng, chống lụt bão.
Cơng trình đê điều của tỉnh Ninh Bình trong những năm gần đây tuy đã được
duy tu, tu bổ và đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác nhau nhưng vẫn còn
nhiều tồn tại, hư hỏng. Với hiện trạng cơng trình đê điều, đặc biệt là các trọng điểm
xung yếu nêu trên, việc thường xuyên duy tu, sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an tồn
các cơng trình là cần thiết tránh các hư hỏng nhỏ phát triển thành sự cố lớn. Tuy
nhiên, do nguồn kinh phí duy tu cịn hạn chế nên hàng năm chỉ duy tu những điểm
xung yếu, còn nhiều đoạn phải gia cố, tu bổ bằng nhiều nguồn kinh phí khác.
Xuất phát từ những lý do trên, việc duy tu, bảo dưỡng đê điều theo kế hoạch
hàng năm trên địa bàn Tỉnh là hết sức cần thiết góp phần đảm bảo an toàn đê điều
trước thiên tai bão lũ, phục vụ cơng tác quản lý, cứu hộ khi có sự cố, ngăn chặn bớt
các vi phạm pháp luật về đê điều, kết hợp nâng cao năng lực giao thông trên các
tuyến đê phục vụ kinh tế, dân sinh, tạo vẻ đẹp cảnh quan mơi trường. Đó là lý do tác
giả chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác
bảo trì đê điều ở Chi cục Đê điều & Phòng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình”.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng duy tu bảo dưỡng đê điều tỉnh Ninh Bình của Chi cục Đê điều
& Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình.
1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý bảo trì cơng trình xây dựng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và khơng gian: Cơng tác quản lý bảo trì cơng trình đê
điều ở địa bàn tỉnh Ninh Bình của Chi cục Đê điều & Phòng chống lụt bão.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn phân tích các số liệu về cơng tác quản lý
bảo trì đê điều trong giai đoạn đến năm 2015 để phân tích và đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng cho công tác bảo trì cho các năm tiếp theo.
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã dựa vào cơ sở khoa học quản lý
xây dựng và những quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức và những quy định hiện hành
của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời luận văn cũng
sử dụng phép phân tích duy vật biện chứng để phân tích, đề xuất các giải pháp giúp
đạt được mục tiêu.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: phương pháp điều tra, khảo sát
thực tế; phương pháp phân tích, so sánh; và một số phương pháp khác.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về công tác bảo trì cơng trình thủy lợi,
chất lượng trong cơng tác quản lý bảo trì và đưa ra các giải pháp quản lý chất lượng,
quan điểm lý luận và hiệu quả chất lượng trong q trình bảo trì cơng trình xây
dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, khơng
những chỉ đóng góp thiết thực cho tiến trình quản lý nâng cao chất lượng duy tu,
bảo dưỡng cơng trình thủy lợi trên địa bản tỉnh Ninh Bình mà cịn là một tài liệu
tham khảo hữu ích cho các tỉnh lẻ có hệ thống tương tự trên tồn quốc từ đó có thể
rút ra những kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo trì cơng trình thủy lợi của tỉnh.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DUY TU BẢO DƯỠNG CƠNG TRÌNH
TRONG XÂY DỰNG.
1.1 Vai trị của hoạt động duy tu bảo trì cơng trình đối với sự bền vững của
cơng trình
1.1.1 Khái niệm về bảo trì cơng trình xây dựng
Danh từ “ bảo trì” ở Việt Nam xuất hiện đầu tiên gắn liền với máy móc thiết
bị du nhập vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Đối với đối tượng là CTXD, lại được
hiểu với cụm từ truyền thống hơn như “duy tu”, “sửa chữa”, “bảo dưỡng”. Những
năm gần đây, cụm từ “ bảo trì cơng trình”, “ bảo trì CTXD” mới dần được sử dụng
phổ biến. Bảo trì CTXD được hiểu bao gồm bảo trì kiến trúc, kết cấu và các hệ
thống kỹ thuật của công trình.
Ở Việt Nam, lần đầu tiên “ bảo trì CTXD” được xuất hiện trong nghị định
52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng. Tính đến thời
điểm này, Nghị định 114/2010/NĐ-CP, Thông tư 02/2012/TT-BXD, Nghị định
46/2015/NĐ-CP là những văn bản pháp lý chính thức quy định đầy đủ nhất về cơng
tác bảo trì CTXD.
Khái niệm “bảo trì” được đưa ra đầu tiên để đối phó với chi phí tăng cao và
nguồn nhân lực tham gia vào các dịch vụ cung cấp cho quân đội Mỹ từ năm 1954.
Đến năm 1975, khái niệm bảo trì mới được nghiên cứu và tích hợp vào q trình
thiết kế xây dựng để tạo điều kiện duy trì trong tương lai của cơng trình.
Theo AFNOR - NF- X60010: “ Bảo trì là tất cả các hành động để duy trì
hoặc khơi phục một tài sản ở tình trạng theo quy định cú th
H.Hoàng
Long
K16+302
38
Cống Thợng Hòa
Đầm Cút
K13+600
39
Cống xả
TB Lý
Nhân
XÃ Yên
Bình,
Tam
Điệp
Cha có điện lới
nên cống đang
vận hành bằng
tay, cha có con
toán cửa nách
BTCT, đá
xây
Thân cống ngắn
Rò 2 mang
cống, cống bị
lún, nứt
83
Bổ xung
điện hạ
thế, con
toán cửa
nách
Nối dài
cống
Xây mới
Bảng 3.4. Bảng đánh giá hiện trạng Điếm canh đê trc l 2013
TT
Tuyn ờ
Vị trí
Km - Km
1
Hu ỏy
K6+700
2
Hu ỏy
K13+100
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
3
Hu ỏy
K17+550
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
4
Hu ỏy
K17+557
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
5
Hu ỏy
K22+100
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
6
Hu ỏy
K23+350
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
7
Hu ỏy
K23+590
Điếm Cống Kem, đà xuống cấp cần tu sửa
8
Hu ỏy
K28+370
Điếm cống Cái, đà xuống cấp cần tu sửa
9
Hu ỏy
K29+300
Điếm chợ Vệ, đà xuống cấp cần tu sửa
12
Hu ỏy
K34+417
Điếm Vân Bòng - Khánh Hải, nền nhà bong tróc,
cửa sổ, cửa chính không có
13
Hu ỏy
K36+159
Điếm Tiên Yên - Khánh Lợi, nền nhà bong tróc,
cửa sổ, cửa chính không có
14
Hu ỏy
K38+970
Điếm cống Mạc, đà xuống cấp cần tu sửa
15
Hu ỏy
K40+336
Điếm Độc Bộ - Khánh Tiên, đà tháo dỡ để thi
công công trình
16
Hu ỏy
K42+260
Điếm thôn 5, đà xuống cấp cần tu sửa
17
Hu ỏy
K45+450
Điếm Đầu Trâu, đà xuống cấp cần tu sửa
18
Hu ỏy
K48 +730
K48 - Khánh Cờng, nền nhà bong chóc, 2 cánh
cửa sổ mất, cửa chính bị mối mọt
19
Hu ỏy
K51+270
Điếm Tam Tòa, đà xuống cấp cần tu sửa
20
Hu ỏy
K52+442
Điếm Ngòi Quyền - Khánh Trung, nền nhà bong
chóc, cánh cửa, song cửa không có, cửa chính
mối mọt
21
Hu ỏy
K57+160
Điếm Ngòi Kiên, đà xuống cấp cần tu sửa
23
Hu ỏy
K62+620
Cánh cửa bị hỏng, nền bị lún sụt.
24
Hu ỏy
K63+810
Cánh cửa bị hỏng, tờng bị bong tróc, nền bị lún
sụt
25
Hu ỏy
K71+596
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
Hiện trạng điếm canh đê
84
TT
30
35
36
37
38
39
40
Tuyn ờ
Vị trí
Km - Km
Hiện trạng điếm canh đê
K4+400
ĐÃ xuống cấp cần tu sửa
c LongGia TngLc Võn
Tả Hoàng
Long
Tả Hoàng
Long
Tả Hoàng
Long
Tả Hoàng
Long
Tả Hoàng
Long
K10+500
Đầm Cút
K1+200
K6+40
K12+00
K16+00
K23+900
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị mối
mọt
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cưa bÞ mèi
mät
85
PHỤ LỤC 4
Hiện trạng Đê điều địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2014
Bảng 4.1. Bảng đánh giá hiện trạng thân đê, nền đê trước lũ 2014
(Nội dung đánh giá: Mạch đùn, mạch sủi)
Vị trí so
với chân đê
Kích thước
và mức độ
sủi
Từ mực
nước
nào lên
thì bị sủi
TT
Tuyến đê
Vị trí
Thời gian
xuất hiện
1
Hữu Đáy
K18+300
2008
Sát chân đê
Nhỏ
Trên BĐ
II
2
Hữu Đáy
K47+500 K49+000
2009
Sát chân đê
Nhỏ
Trên BĐ
II
3
Hữu Đáy
K58+600 K59+300
2009
Sát chân đê
Nhỏ
Trên BĐ
II
4
Tả Hoàng
Long
Thẩm lậu
Trên BĐ
II
5
Đầm Cút
K3+500K6+700
K7+900K11+900
Thẩm lậu
+3,5
6
7
8
9
10
Đê hữu
Ngạn
Đê hữu
Ngạn
Mùa lũ
Mùa lũ
Sát chân đê
Sát chân đê
K4+500-K5+00
Mùa lũ
5-10m
Sủi bọt
+(4-5)
K7+800-K9+00
Mùa lũ
5-10m
Sủi bọt
+5
Đức Long Gia Tường Lạc Vân
K2+00-K2+500
Mùa lũ
5m
Sủi bọt
+5
Đức Long Gia Tường Lạc Vân
K8+00-K8+200
Mùa lũ
5m
Sủi bọt
+5
Đức Long Gia Tường Lạc Vân
K11+500K11+700
Mùa lũ
5m
Sủi bọt
+5
86
Bảng 4.2. Bảng đánh giá hiện trạng Kè trước lũ 2014
TT
Tên kè
Tuyến đê
Vị trí Km-Km
Loại kè
Kết
cấu
1
Đồng
Xuân
Hữu Đáy
K3+500 K4+500
Kè lát mái
Kè đá
2
Cơ Phòng
Hữu Đáy
K6+500 - K7
Kè lát mái
Kè đá
3
La Mai
(HL)
Hữu Đáy
Kè lát mái
Kè đá
4
La Phù
Hữu Đáy
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
Kè lát mái
Kè đá
8
Tiên Yên
Hữu Đáy
9
Độc Bộ
Hữu Đáy
K8+380 K10+200
K11+750 K13+050
K18+100 K18+35
K30+020 K30+740
K31+00 K34+084
K37+230 K38+940
K41+400 K41+500
10
Âu Xanh
Hữu Đáy
K44+400 K45+150
11
Chính
Tâm (KS)
Hữu Đáy
K62+328 K63+431
12
Kim Đài
Hữu Đáy
13
Xuân Đài
Hữu Đáy
K70+930 K71+300
K71+400 K72+138
14
Kè tả Vạc
Tả Vạc
CIII
K24+164 K27+000
15
Kè Kính
Chúc
Tả Hồng
Long
K4+00 - K6+00
Kè lát mái
16
Kè Đầm
Cút
Đầm Cút
K1+200 K4+500
Kè lát mái
17
Kè hộ
mái
H.Vạc C
III
K26+700 K27+000
Kè đá
5
6
7
Kè đầu
Âu Vân
Yên
Xuyên
Khánh
Cư
Hữu Đáy
Hữu Đáy
Hữu Đáy
87
Kè lát mái
Kè lát mái
Kè lát mái
Kè đá
Hiện trạng
Bong tróc sạt lở
nhiều
Bong tróc sạt lở
nhiều
Kè bong tróc sạt
lở
Kè bong tróc sạt
lở
Bong tróc sạt lở
cục bộ chân kè
Mới thi cơng
nâng cấp
Hư hỏng , xuống
cấp
Bong tróc sạt lở
cục bộ
Mới thi cơng
nâng cấp
Bong tróc sạt lở
cục bộ, mái có
hiện tượng sụt
lún, đầu Kè sạt lở
Xây
khung, Lún sụt, sạt cục
lát
bị nhiều chỗ
khan
Lún sụt, bong xô,
Kè đá
sạt cục bộ
Lún sụt, sạt cục
Kè đá
bị
Xây
khung, Bong tróc sạt lở
lát
nhiều đoạn
khan
Bong tróc sạt lở
Đá lát
cục bộ
Khung
BT,lát Bong tróc nhiều
đá
Mái
Bong tróc sạt lở
đá lát
cục bộ
khan
Bảng 4.3. Bảng đánh giá hiện trạng Cống trước lũ 2014
TT
Tên cống
Tuyến đê
Vị trí
Km-Km
Hình
thức, kết
cấu
1
Âu Vân
Hữu Đáy
K18+182
BTCT
2
Cống Cơng
Viên
Hữu Đáy
K19+295
BTCT
3
Cống Bích
Đào
Hữu Đáy
K20+817
Cống tròn
BTCT
4
Cống Kem
Hữu Đáy
K23+952
BTCT
5
Cống Cái
Hữu Đáy
K28+372
BTCT
6
Cống Chất
Thành
Hữu Đáy
K63+661
Cống hộp
BTCT
7
Cống Hồi
Thuần
Hữu Đáy
K66+574
8
Cống Qui Hậu
Hữu Đáy
K68+327
9
Cống Lạc
Thiện 1
Hữu Đáy
K70+198
10
Cống Phát
Diệm
Hữu Đáy
K72+774
Cống hộp
BTCT
11
Cống Tùng
Thiện
Đê biển
BM2
K1+282
Cống hộp
BTCT
12
Cống Cồn
thoi
Đê biển
BM2
K1+576
Cống hộp
BTCT
13
Kè Đông
Đê biển
BM2
K3+528
Cống hộp
BTCT
14
Cống CT3
Đê biển
BM2
K6+040
Cống hộp
BTCT
88
Cống hộp
BTCT
Cống hộp
BTCT
Cống hộp
BTCT
Hiện trạng
cống
Mái lát một số
chỗ bị sạt lở
Có hiện tượng
ngấm vào phía
trong hồ
Sụt lún mang
cống
Rị rỉ hai bên
mang cống và
đáy cống, đã
hoành triệt
Thân cống
ngắn, cánh
cống và đỉnh
cống thấp hơn
mức nước
BĐIII
Thân cống
ngắn, rò rỉ,
tường thân nứt
Dàn van nổ bê
tơng, thượng
lưu có hố sói,
trụ pin xuống
cấp
Thân cống
ngắn, rị rỉ
Thân cống
ngắn, rị rỉ
Thượng lưu có
hố xói, mái
thượng lưu sạt
lở
Tường thân bị
gãy, rị mang
cống
Làm việc bình
thường
Tường cánh
thượng lưu lở
đá
Dàn van nổ
BT
Giải pháp
kỹ thuật
cần làm
Xây mới
Xây mới
Xây mới
Sửa chữa
dàn van,
xử lý hố
xói
Xây mới
Xây mới
Xây mới
Tu sửa lan
can dàn
van
Sửa chữa
sạt lở
Sửa chữa
dàn van
TT
Tên cống
Tuyến đê
Vị trí
Km-Km
15
Cống CT2
Đê biển
BM2
K14+900
16
Kiến Thái
Tả Vạc
K19+738
Hình
thức, kết
cấu
Cống hộp
BTCT
Cống hộp
BTCT
17
Cống Tân
Hưng
Tả Vạc
K24+098
Cống hộp
BTCT
18
Cống Hội
Tam
Tả Vạc
K27+000
Cống hộp
BTCT
19
Cống Hội Tứ
Tả Vạc
K27+596
Cống hộp
BTCT
20
Cống Kim
Đài
Tả Vạc
K29+823
Cống hộp
BTCT
21
C. Xóm 3
Thượng Kiệm
Hữu Vạc
K19+438
Cống Bi
100
22
Cống Biện
Nhị
Hữu Vạc
K21+833
Cống hộp
BTCT
23
Thủy sản
Hữu Vạc
K22+316
24
Cống Tân
Hưng
Cống Bi
100
T.Hồng
Long
K2+757
Đá xây
25
Cống Thiệu
T.Hồng
Long
K21+654
BTCT
26
Cống tiêu
Mi
H.Hồng
Long
K5+750
BTCT
89
Hiện trạng
cống
Lan can dàn
van nổ bê tông
Dàn van nổ
BT, tường
ngực cong
Dàn van rỉ,
mọt, sạt lở mái
thượng hạ lưu
Xuất hiện rò
mang cống hạ
lưu
Thân cống
ngắn, rò rỉ
nhiều
Cống yếu, thân
cống ngắn, rò
rỉ nhiều
Rò đáy cống,
thân cống
Tường cánh
nứt, mặt cầu
GT yếu
Rò qua thân
cống
Thân cống
ngắn
Lở tường trụ
pin thượng
lưu, cốt thép
cống bị rỉ mọt,
mịn vít nâng
V10
Phần đá lát
Phía sông bị
bong lở
Giải pháp
kỹ thuật
cần làm
Sửa chữa
dàn van
Sửa chữa
dàn van
Kè mái
thượng hạ
lưu, sửa
chữa dàn
van
Khoan
phụt vữa
Làm mới
Làm mới
Xây mới
Sửa chữa
tường
cánh, đổ
BT mới
mặt cầu
Xây mới
Xây mới
Xây mới
Bảng 4.4. Bảng đánh giá hiện trạng Điếm canh đê trước lũ 2014
TT
Tuyến đê
Vị trí Km-Km / Địa
danh
Hiện trạng Điếm canh đê
1
Hữu Đáy
K6+700
Nền nhà thấp hơn mặt đê, bong lở cửa bị
mối mọt
2
Hữu Đáy
K13+100
Nâng cấp đê đã dỡ bỏ
3
Hữu Đáy
K17+550
Nâng cấp đê đã dỡ bỏ, chưa xây dựng lại
4
Hữu Đáy
K17+557
Nâng cấp đê đã dỡ bỏ, chưa xây dựng lại
5
Hữu Đáy
K22+100
Nâng cấp đê đã dỡ bỏ, chưa xây dựng lại
6
Hữu Đáy
K23+350
Nâng cấp đê đã dỡ bỏ, chưa xây dựng lại
7
Hữu Đáy
K23+590
8
Hữu Đáy
K28+370
9
Hữu Đáy
K30+385
Điếm Yên Xuyên - Khánh An, đã tháo dỡ
để thi cơng cơng trình
10
Hữu Đáy
K32+427
Điếm Đị Thơng - Khánh Cư, đã tháo dỡ
để thi cơng cơng trình
11
Hữu Đáy
K34+417
12
Hữu Đáy
K36+159
13
Hữu Đáy
K38+970
14
Hữu Đáy
K40+336
15
Hữu Đáy
K42+260
16
Hữu Đáy
K45+450
17
Hữu Đáy
K48 +730
18
Hữu Đáy
K51+270
19
Hữu Đáy
K52+442
20
Hữu Đáy
K57+160
Đơn vị thi công đang sử dụng, nâng cấp
đê
Điếm cống Cái, cánh cửa sổ, cửa chính bị
mất, xuống cấp
Điếm Vân Bịng - Khánh Hải, nền nhà
bong tróc, cửa sổ, cửa chính khơng có
Điếm Tiên Yên - Khánh Lợi, đã tháo dỡ
để thi công nâng cấp đê
Điếm cống Mạc, cánh cửa sổ, cửa chính
bị mất, xuống cấp
Điếm Độc Bộ - Khánh Tiên, đã tháo dỡ
để thi cơng cơng trình
Điếm thơn 5, cánh cửa mục nát
Điếm Đầu Trâu, nền bong tróc, cánh cửa
sổ, cửa chính bị mất
K48 - Khánh Cường, tháo dỡ để thi công
nâng cấp đê
Điếm Tam Tịa, tháo dỡ để thi cơng nâng
cấp đê
Điếm Ngịi Quyền - Khánh Trung, nền
nhà bong chóc, cánh cửa mục nát
Điếm Ngịi Kiên, cánh cửa chính hư
hỏng, nền nhà lồi lõm
90
Vị trí Km-Km / Địa
danh
TT
Tuyến đê
Hiện trạng Điếm canh đê
21
Hữu Đáy
K60+230
Điếm Đò Mười, cánh cửa sổ hư hỏng
22
Hữu Đáy
K62+620
Cánh cửa bị hỏng, nền bị lún sụt.
23
Hữu Đáy
K63+810
Cánh cửa bị hỏng, tường bị bong tróc,
nền bị lún sụt
24
Hữu Đáy
K71+596
Nền lún sụt, hỏng cửa, tường bong tróc
25
Tả Vạc
cấp III
K28+135
Cánh cửa bị hỏng, nền bong tróc, tường
sụt lún
26
Trường
Yên
K1+000
Đã tháo dỡ để nâng cấp đê
27
Trường
Yên
K6+640
Đã tháo dỡ để nâng cấp đê
28
Tả Hoàng
Long
K6+40
Nền nhà thấp hơn mặt đê, tường bong lở,
cửa bị mối mọt
29
Tả Hoàng
Long
K10+500
Nền nhà thấp hơn mặt đê, tường bong lở,
cửa bị mối mọt
30
Tả Hoàng
Long
K12+00
Nền nhà thấp hơn mặt đê, tường bong lở,
cửa bị mối mọt
31
Tả Hoàng
Long
K16+00
Nền nhà thấp hơn mặt đê, tường bong lở,
cửa bị mối mọt
32
Tả Hoàng
Long
K23+900
Nền nhà thấp hơn mặt đê, tường bong lở,
cửa bị mối mọt
33
Đầm Cút
K1+200
Tháo dỡ chưa xây trả
91
PHỤ LỤC 5
Biểu mẫu theo dõi tình hình đê điều
Bảng 5.1. Biểu mẫu theo dõi tình hình, diễn biến sự cố đê điều BT01
Sự cố
TT
Vị trí
Mơ tả diễn biến
Bảng 5.2. Biểu mẫu theo dõi tình hình, diễn biến sự cố đê điều BT02
TT
Sự cố
Tuyến đê
Kết cấu
92
Hiện trạng
Đề xuất