Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI ĐLTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.43 KB, 21 trang )

15
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI ĐLTV
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐLTV
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Sở Điện lực Trà Vinh được thành lập từ tháng 4 năm 1992 trên cơ sở tách
tỉnh Cửu Long thành 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh.
Đầu năm 1995, Chính phủ thành lập Tổng công ty Điện Lực Việt Nam. Đến
năm 1996, Chính phủ sáp nhập Bộ năng lượng và Bộ công nghiệp nhẹ thành Bộ
Công Nghiệp và giao chức năng quản lý nhà nước về điện cho Sở Công Nghiệp,
ngành điện chỉ đảm nhận nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Vì vậy Sở Điện Lực Trà
Vinh được đổi tên là ĐLTV đến ngày nay.
Tr
ụ sở của ĐLTV tại số 02
- Đư
ờng Hùng Vương
- Phư
ờng 4
- Th
ị xã Trà
Vinh - T
ỉnh Trà Vinh.

Trước năm 1990, điện lưới được kéo về chỉ phủ ở một số nơi, còn lại được
cung cấp điện qua cụm máy phát điện đặt tại Chi nhánh điện Thị xã Trà Vinh. Đến
khi tách tỉnh năm 1992, cơ sở hạ tầng về điện còn thấp, toàn tỉnh chỉ có 01 trạm biến
áp trung gian 6MVA với 191Km đường dây trung thế, 41Km đường dây hạ thế. Số
xã có điện chỉ đạt 48% (37/76 xã), hầu hết lưới điện chỉ kéo đến trung tâm xã. Số hộ
s
ử dụng điện toàn tỉnh là 13.330 hộ, chỉ đạt 8,6
%. Đi


ện thương phẩm năm 1992
chưa đ
ến 18 triệu kWh, bình quân 20kWh/người/năm.

Tính đến 31 tháng 12 năm 2007, ĐLTV đã phát triển và quản lý trên 1.900Km
đường dây trung thế và trên 1.500Km đường dây hạ thế. Số xã có điện đạt 100%
(84/84 xã). Số hộ sử dụng điện toàn tỉnh 204.005 hộ, đạt 91,33%. Sản lượng điện
thương phẩm đạt trên 237 triệu kWh, bình quân 236kWh/người/năm.
Từ khi thành lập đến nay ĐLTV đã có những bước tiến vững chắc, qui mô
quản lý ngày càng được mở rộng; sản lượng điện thương phẩm tăng trưởng với tốc
độ khá, số lượng khách hàng tăng, thị phần được mở rộng, đời sống người lao động
được nâng cao, tình hình sản xuất kinh doanh phát triển và ổn định, tạo tiền đề vững
www.kinhtehoc.net

16
ch
ắc cho việc phát triển mở rộng mạng lưới kinh doanh trên địa bàn
t
ỉnh Trà Vinh
năm 2009 và nh
ững năm tiếp sau.

3.1.2 Vị trí, vai trò của ĐLTV
ĐLTV là m
ột trong 20 điện lực tỉnh phía nam từ tỉnh Ninh Thuận đến tỉnh Cà
Mau (tr
ừ Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai) trực thuộc PC2, nhiệm vụ chính
c
ủa ĐLTV hiện nay là
xây d

ựng, quản lý và phân phối kinh doanh điện trên địa bàn
t
ỉnh Trà Vinh, với diện tích tự nhiên 2.225,7 km
2
, dân s
ố khoảng hơn một triệu
ngư
ời.

Là doanh nghi
ệp Nhà nước thuộc thành phần kinh tế Nhà nước, đóng vai trò quan
tr
ọng trong cung cấp nguồn
năng lư
ợng điện quan trọng thúc đẩy các thành phần
kinh t
ế khác phát triển tại địa phương. ĐLTV ngoài việc thực hiện SXKD có hiệu
qu
ả, đảm bảo quản lý và sử dụng tốt tài sản và nguồn vốn do PC2 giao, còn phải
thực hiện tốt những chủ trương và định hướng phát triển của Đảng và Nhà nước tại
địa phương trong từng thời kỳ. Đặc biệt hơn đối với vai trò là doanh nghiệp Nhà
nước SXKD mặt hàng độc quyền thì còn phải thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho nền
kinh tế phát triển, phục vụ vì mục tiêu chính trị xã hội.
Tỉnh Trà Vinh, trước đây nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, dân số khoảng một
triệu người trong đó 30% người dân tộc Khơmer, nền kinh tế phát triển rất chậm, đời
sống đa số người dân là nông dân còn gặp nhiều khó khăn.
Trước những năm 1990 khi Thị xã Trà Vinh chưa có điện lưới quốc gia, hầu như
toàn bộ khu vực nội ô của Thị xã Trà Vinh chỉ được cung cấp điện qua cụm các máy
phát điện đặt tại Chi nhánh điện (CNĐ) Trà Vinh. Sau năm 1990 khi lưới điện quốc
gia được kéo về Thị Xã Trà Vinh và khi tỉnh được tách vào năm 1992 cơ sở hạ tầng

về điện còn rất thấp: Toàn tỉnh số xã có điện chỉ đạt 48% và hầu hết điện lưới chỉ
kéo về tập trung ở trung tâm các xã; Số hộ sử dụng điện toàn tỉnh là 13.330 hộ chỉ
đạt 8,6% và điện thương phẩm cả năm 1992 là 17.900.000 Kwh, bình quân đầu
người là: 20 Kwh/người/năm.
Tính đến 31/12/2008, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh số xã, phường, thị trấn có điện
là 104/104, đạt tỷ lệ 100%. Số hộ dân có điện là 211.083/237.663, đạt tỷ lệ 88,82%,
trong đó số hộ dân nông thôn có điện là 178.076/203.748 hộ, đạt tỷ lệ 87,40. Năm
www.kinhtehoc.net

17
2008 toàn đơn v
ị phát triển mới được 6.318 khách hàng (ánh sáng sinh hoạt 5.238
khách hàng, khách hàng ngoài m
ục đích sinh hoạt 1.080 khách hàng), trung bình
phát tri
ển 256 khách hàng/tháng. Nâng tổng số khách hàng toà
n đơn v
ị đến cuối
tháng 12/2008 là 87.801 khách hàng, trong đó có 80.431 khách hàng ánh sáng sinh
ho
ạt (chiếm 91,6%) và 7.370 khách hàng ngoài ánh sáng sinh hoạt (chiếm 8.4%).

Hi
ện nay, ngoài ĐLTV còn có 07 đơn vị thuộc mô hình tổ chức quản lý Điện
nông thôn (02 Công ty c
ổ phần và 05 hợp tác xã ) thực hiện chức năng kinh doanh
bán đi
ện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với sản lượng điện thương phẩm chiếm trên 37%
t
ổng điện thương phẩm bán ra của toàn Điện lực.


Cùng v
ới cả nước, Trà Vinh đã và đang tập t
rung ph
ấn đấu chuyển dịch cơ cấu
kinh t
ế, phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khu công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp đã và đang hình thành và phát triển, nhu cầu dùng điện ngày càng tăng. Vì
thế, để đáp ứng nhu cầu SXKD và tiêu dùng sinh hoạt, việc sản xuất và phân phối
điện một cách ổn định, kịp thời, đầy đủ là nhu cầu rất lớn. Hơn nữa, ngoài nhiệm vụ
chính trị phát triển kinh tế xã hội của địa phương ĐLTV còn là doanh nghiệp, hoạt
động SXKD theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam và đảm bảo có hiệu quả. Vì
vậy, để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của mình, ĐLTV phải nỗ lực rất nhiều từ đầu
tư trang thiết bị, thiết kế, sửa chữa, quản lý vận hành... để hệ thống lưới điện luôn
vận hành được ổn định, an toàn và liên tục.
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
3.1.3.1 Chức năng
- Qu
ản lý, vận hành, xây dựng, cải tạo, sửa chữa l
ưới điện, nguồn điện
trong t
ỉnh theo kế hoạch của PC2 giao.

- Quản lý kinh doanh điện năng, cung ứng điện an toàn liên tục và đảm bảo
chất lượng.
- Tham gia với địa phương trong việc quy hoạch, kế hoạch phát triển phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
- Qu
ản lý sử dụng toàn bộ tài sản l
ưới điện, nguồn điện, vốn do PC2 giao.

www.kinhtehoc.net

18
- Thi
ết kế l
ưới điện phân phối, t
ổ chức và họat động sản xuất kinh doanh
d
ịch vụ khác theo giấy phép hành nghề.

3.1.3.2 Nhiệm vụ
- T
ổ chức thực hiện công tác kinh doanh điện năng, có biện pháp chống thất
thu ti
ền điện, giảm tổn thất điện năng, thực hiện tốt chỉ tiêu
tài chính k
ế toán PC2
giao.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý vận hành, mua bán điện theo kế hoạch
của Công ty, hiệu chỉnh sửa chữa các loại điện kế.
- Cải tạo mở rộng phát triển lưới điện nông thôn thuộc phạm vi quản lý.
- Kh
ảo
sát thi
ết kế, nhận thầu thi công xây dựng đ
ường dây v
à trạm theo
phân c
ấp.


- Tham gia quy hoạch phát triển lưới điện địa phương.
- Quản lý chặt chẽ và có hiệu quả lực lượng lao động. Thực hiện chế độ hợp
đồng lao động và thỏa ước lao động. Quản lý kho, tài chính, tài sản, tiền vốn và kế
hoạch khai thác theo đúng chế độ chính sách hiện hành của nhà nước.
- Quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương về công tác đảm bảo
an ninh, an toàn cho nguồn điện và lưới điện.
- T
ổ chức
ki
ểm tra định kỳ, đột xuất ở các đ
ơn v
ị trực thuộc, chấp hành pháp
l
ệnh thanh tra nhà n
ước. Tổ chức tiếp dân theo quy định của PC2. Tham gia xét v
à
gi
ải quyết khiếu nại của khách hàng dùng điện theo đúng quy định hiện hành.

- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo thống kê.
- Tổ chức và thực hiện pháp lệnh, quy trình quy phạm an toàn lao động trong
sản xuất kinh doanh.
3.1.3.3 L
ĩnh vực hoạt động

* Sản xuất chính:
- S
ản xuất điện năng (bằng máy phát điện diese
l)
- Kinh doanh điện năng (phân phối và tiêu thụ điện năng)

www.kinhtehoc.net

19
* S
ản xuất khác
:
- Khảo sát, thiết kế, giám sát thi công các công trình điện
- Thi công xây lắp công trình điện
- Nh
ận
th
ực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng như : lắp điện
k
ế mới, sửa chữa điện,...

* Tổng đại lý cung cấp các dịch vụ viễn thông công cộng :
- Kinh doanh thiết bị viễn thông và internet, truyền thông, quảng cáo,...
3.1.4 Cơ c
ấu tổ chức

3.1.4.1 Ban lãnh đạo Điện Lực
- Giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật.
- Phó giám đốc kinh doanh.
ĐLTV làm vi
ệc theo chế độ thủ trưởng, giám đốc điện lực do EVN bổ nhiệm,
giám đ
ốc là người đại diện pháp nhân của ĐLTV, là người phụ trách chun
g, ch
ịu

trách nhi
ệm toàn diện các hoạt động của đơn vị trước PC2, EVN, Nhà nước và trước
pháp lu
ật về việc chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của ĐLTV.

Các phó giám đ
ốc do PC2 bổ nhiệm, là người giúp việc cho giám đốc, được giám
đ
ốc phân công quản lý một số l
ĩnh vực cụ thể v
à chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trư
ớc giám đốc điện lực và trước giám đốc PC2.

3.1.4.2 Các đơn v
ị trực thuộc

ĐLTV có 09 phòng, ban tham mưu và 09 đơn vị sản xuất trực thuộc
 Các phòng, ban ch
ức năng

- Phòng TCLĐ-TTBV.
- Phòng KH – KT.
- Phòng TC-KT.
- Phòng KD
ĐN.

- Phòng Điều độ.
www.kinhtehoc.net


20
- Phòng KTAT&BHL
Đ.

- Phòng VT.
- Phòng VT&CNTT.
- Ban QLDA.
 Đơn vị sản xuất
- Tổ vận hành máy Diesel.
- T
ổ Kiểm định Phương tiện đo.

- CNĐ Thị xã Trà Vinh.
- CNĐ Càng Long.
- CNĐ C
ầu Ngang.

- CNĐ Duyên Hải.
- CNĐ Trà Cú.
- CNĐ Ti
ểu Cần.

- CNĐ Cầu Kè.
(Chức năng nhiệm vụ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, theo Phụ lục 1 đính kèm )
3.1.4.3 Tổ chức bộ máy ĐLTV











www.kinhtehoc.net

21























Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ĐLTV

3.1.4.4 Tổ chức công tác kế toán
a. Tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Lãnh
đạo phòng gồm có:

●Trưởng phòng: giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
tài chính kế toán, thống kê, thông tin kinh tế, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh
GIÁM ĐỐC













PGĐ KINH DOANH

















PHÒNG
ĐI
ỀU
Đ



















PHÒNG
KTAT&
BHLĐ
















PHÒNG
VẬT TƯ

















PHÒNG
VT&CN
TT


















PHÒNG
TCLĐ&
TTBV
















PHÒNG
KH - KT















PHÒNG
TC-KT
















PHÒNG
KD


















BAN
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN

















CNĐ
CẦU
NGANG
















CNĐ
DUYÊN
HẢI

















TỔ MÁY
DIESEL

















T


KI
ỂM
Đ
ỊNH

















CNĐ
THỊ

TRÀ
VINH


















CNĐ
TI
ỂU
C
ẦN


















CNĐ
C
ẦU

















CNĐ
TRÀ


















CNĐ
CÀNG
LONG
















PGĐ KỸ THUẬT















www.kinhtehoc.net

22
t
ế
- tài chính c
ủa nhà nước trong việc kiểm tra chấp hành chế độ quản lý và sử dụng
tài s
ản, vật tư, tiền vốn tại đơn vị, trực tiếp tổ chức và điều hành công tác tài chính
k
ế toán, phân tích hoạt động kinh tế, đề xuất các biện pháp giảm chi phí, nâng cao

hi
ệu
qu
ả sử dụng vốn.

● Phó phòng : Thay mặt Trưởng phòng giải quyết các công việc có liên quan
tại phòng tài chính kế toán theo sự ủy quyền, trực tiếp phụ trách công tác thu tiền
điện, sửa chữa lớn, công tác sản xuất khác, kiểm tra việc thực hiện quỹ lương, chi
lương, tham gia các hội đồng tư vấn do đơn vị thành lập.
Các bộ phận nghiệp vụ gồm có:
● K
ế toán quỹ tiền mặt
: theo dõi, ghi chép vào s
ổ theo dõi tiền mặt và hạch
toán các nghi
ệp vụ liên quan đến việc thu chi tiền mặt, cập nhật và phản ánh kịp
thời, đầy đủ, chính xác số tiền mặt hiện có, tình hình luân chuyển vốn bằng tiền,
theo dõi số dư trên sổ quỹ tiền mặt, đối chiếu với thủ quỹ số dư tiền mặt thực tế, lập
bảng phân bổ và hạch toán phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm
y tế, theo dõi sử dụng các quỹ, lập báo cáo thu, chi hàng tháng theo qui định.
● K
ế toán ngân hàng :
theo dõi, ghi chép và h
ạch toán các nghiệp vụ liên
quan đ
ến việc thu chi ngân hàng, kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp tiền ở ngân hàng
v
ới sổ phụ ngân hàng, chuyển tiền về C
ông ty các kho
ản nợ phải trả về tiền điện,

ti
ền thuế GTGT Công ty phân bổ đầu vào và hạch toán các khoản bù trừ theo thông
báo Công ty.
● Kế toán vật tư: Định kỳ ký, nhận phiếu nhập xuất kho từ thủ kho (phòng
vật tư) để hạch toán kế toán vào đúng đối tượng giá thành, công trình (nhận thầu thi
công, sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản), quyết toán các khoản vật tư tạm ứng, tiến
hành hạch toán, phân bổ chi phí vào giá thành, đối chiếu biến động và tồn kho với
thủ kho ký xác nhận tồn kho trên thẻ kho, mở sổ theo dõi thẻ kho, lập báo cáo định
kỳ.
● Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ: theo dõi quản lý và hạch
toán tình hình biến động của tài sản cố định (TSCĐ), công cụ dụng cụ (CCDC) và
www.kinhtehoc.net

×