Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giao an CN12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.44 KB, 55 trang )

phần I: kỹ Thuật điện tử
Chơng 1: Linh kịên điện tử
Tiết 1: Điện trở Tụ điện Cuộn cảm
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ
bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II- Chuẩn bị
1- Nội dung
- Bài 2 trong SGk
- Các tài liệu tham khảo
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ: H2-2, H2-4, H2-7
- Một số vật mẫu: Tụ điện, điện trở, cuộn cảm.
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Cha có
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với
tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân
loại và kí hiệu của điện trở.
( Khái niệm: điện trở là linh kiện điện


tử dùng để cản trở dòng điện )
Giáo viên giảI thích về biến trở hay
chiết áp:
- Chiết áp: có thể chiết ra 1 phần điện
áp
I- Điện trở
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
Điện trở dùng để hạn chế hoặc điều chỉnh
dòng điện và phân chia điện áp ở mạch điện
tử.
b- Cấu tạo:
Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc
dùng bột than phun lên lõi sứ.
c- Phân loại:
- Theo công suất: công suất lớn, công suất
nhỏ
- Theo trị số: Cố định và biến đổi
- Theo tham số biến đổi nh: nhiệt độ, điện áp
và cờng độ ánh sáng
1
Giáo viên giảI thích ý nghĩa của các số
liệu kĩ thuật trên điện trở
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với
tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân
loại và kí hiệu của tụ điện.
( Khái niệm: tụ điện là linh kiện điện tử
dùng để tích và phóng điện )
Giáo viên có thể giới thiệu thêm về các

làm tụ điện đơn giản.và cách kiểm tra
chất lợng tụ điện
Giáo viên giải thích ý nghĩa của các số
liệu kĩ thuật trên tụ điện
Dựa vào công thức tính dung kháng của
tụ điện hãy giải thích.
? Tại sao tụ điện lại ngăn dòng 1 chiều
và thông dòng xoay chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu với
tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo, phân
loại và kí hiệu của cuộn cảm.
Giáo viên giải thích ý nghĩa của các số
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
- Trị số điện trở: là đại lợng đặc trng cho khả
năng cản trở dòng điện
Đơn vị:
- Công suất định mức: W
- Dung sai
II- Tụ điện:
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
- Ngăn dòng 1 chiều và thông dòng xoay
chiều
- Kết hợp với cuộn cảm để hình thành mạch
cộng hởng.
b- Cấu tạo:
Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẫn
ngăn cách nhau bởi lớp dung môi

c- Phân loại:
Tụ gốm, tụ mica, tụ giấy, tụ hoá, tụ xoay, tụ
nilon, tụ dầu
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
- Trị số điện dung : là đại lợng đặc trng cho
khả năng tích điện khi có điện áp đặt vào tụ
điện
Đơn vị: F
- Điện áp định mức: U
đm
- Dung kháng của tụ điện: là đại lợng đặc tr-
ng cho khả năng cản trở dòng điện.
X
c
=
fC

2
1
( )
II- Cuộn cảm
1- Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a- Công dụng:
- Thông dòng 1 chiều và ngăn dòng xoay
chiều
- Kết hợp với tụ điện để hình thành mạch
cộng hởng.
b- Cấu tạo:
Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm

c- Phân loại:
- Cuộn cảm âm tần
- Cuộn cảm trung tần
- Cuộn cảm cao tần
d- Kí hiệu: ( SGK)
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở.
2
liệu kĩ thuật trên tụ điện
Dựa vào công thức tính cảm kháng của
cuộn cảm hãy giảI thích.
? Tại sao cuộn cảm lại thông dòng 1
chiều và ngăn dòng xoay chiều.
- Trị số điện cảm : là đại lợng đặc trng cho
khả năng tích điện khi có dòng điện chạy qua
cuộn cảm
Đơn vị: H
- Hệ số phẩm chất: Q
- Cảm kháng của cuộn cảm : là đại lợng đặc
trng cho khả năng cản trở dòng điện.
X
L
= 2fL ( )
4- Củng cố
? Tại sao cuộn cảm lại chặn đợc dòng điện cao tần và cho dòng điện 1 chiều đI qua.
? Tại sao tụ điện lại ngăn dòng 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đI qua.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 3/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
3

Tiết 2: Thực hành
Điện trở Tụ điện Cuộn cảm
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết và phân biệt đợc điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo đợc số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 2 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Các loại điện trở: 20 chiếc
- Các loại tụ điện: 10 chiếc
- Các loại cuộn cảm : 6 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của tụ điện
? Giải thích tại sao cuộn cảm lại chặn dòng cao tần và cho dòng 1 chiếu đi qua.
3- Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết và
phân loại các linh kịên.
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho
các nhóm học sinh.
Hớng dẫn học sinh:
+ Quan sát hình dạng, đặc điểm bên
ngoài để phân biệt các linh kiện điện
trở, tụ điện và cuộn cảm.
+Đọc các trị số điện trở bằng vạch màu
+ Đọc và giải thích các số liệu kĩ thuật
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Nh phần II
2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 2
b- Quy ớc về vạch màu ( sgk)
c- Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bớc 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các
linh kiện
4
ghi trên tụ điện.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên nhắc lại cách sử dụng đồng
hồ vạn năng để đo trị số điện trở và cho
học sinh thực hành theo bớc 2
- Cho học sinh thực hành theo các bớc
3,4.

Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
Học sinh hoàn thành báo cáo về kết quả
thực hành theo mẫu để nộp cho giáo
viên
Bớc 2: Chọn ra 5 điện trở màu, lấy ra từng
điện trở đọc giá trị và đo bằng đồng hồ đo.
Sau đó điền vào bảng 1
Bớc 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về
vật liệu làm lõi và cách quấn dây và điền vào
bảng 2
Bớc 4: Chọn ra 1 loại tụ điện có cực tính và 1
tụ không có cực tính để ghi số liệu kĩ thuật
của tụ điện vào bảng 3.
IV- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.
V- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 4/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 3 : linh kiện bán dẫn và ic
5
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và
IC
Biết đợc nguyên lí làm việc cảu tirixto và triac.
II- Chuẩn bị

1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk
- Các tài liệu tham khảo, kiến thức liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ: H4-1, H4-3, H4-4, H4-6
- Một số vật mẫu: Điôt, tranzito, tirĩto, triac, điac.
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và
tranzito.
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-
1 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho
học sinh biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại
và công dụng của điốt.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
điốt ổn áp và điốt thờng
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
điốt tiếp điểm và điốt tiếp mặt
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-
3 để HS quan sát. GV dựa vào thông tin

bổ sung để giới thiệu cho học sinh biết
cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng
của tranzito.
I- Điốt bán dẫn
1- Cấu tạo:
Điốt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có 1 lớp
tiếp giáp P N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh,
nhựa hoặc kim loại. có 2 dây dẫn ra là 2 điện
cực: anốt (A), catốt (K)
2- Phân loại:
a- Theo công nghệ chế tạo:
- Điốt tiếp điểm
- Điốt tiếp mặt
b- Theo chức năng:
- Điốt ổn áp
- Điốt chỉnh lu
II- Tranzito :
1- Cấu tạo:
Tranzito là 1 linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp
giáp P- N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim
loại. Tranzito có 3 dây dẫn ra là 3 điện cực:
6
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
tranzito PNP và NPN.
? Nêu công dụng của tranzito trong
mạch điện tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tirixto
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-
4 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho
học sinh biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại

và công dụng của tirixto
Chú ý đến nguyên lí làm việc và số liệu
kĩ thuật khi dùng tirixrto.
? Điều kiện để tirixto dẫn điện và ngng
dẫn điện là gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu triac và điac
Giáo viên dùng vật mẫu và tranh vẽ H4-
6 để HS quan sát, từ đó giới thiệu cho
học sinh biết cấu tạo, kí hiệu và công
dụng của triac và điac
? Triac và điac khác nhau cơ bản nnh
thế nào.
? Cách phân biệt triac và điac
? Điều kiện để triac dẫn điện là gì
? Điều kiện để điac dẫn điện là gi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vầ quang điện
trở và IC
Cực emitơ ( E), cực bazơ ( B), cực colectơ
(C )
2- Phân loại:
- Loại NPN
- Loại PNP
3- Công dụng:
Tranzito là linh kiện tích cực trong mạch điện
tử, nó đợc dùng để khuyếch đại tín hiệu, để
tạo sóng, tạo xung
III- Tirixto
1- Công dụng, cấu tạo, kí hiệu
a- Cấu tạo:
- Tirixto là linh kiện bán dẫn có 3 tiếp giáp P-

N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại, có 3
dây dẫn ra là 3 điện cực: anốt( A), catốt( K);
cực điều khiển ( G)
b- Công dụng
Dùng trong mạch chỉnh lu có điều khiển,
bằng cách điều khiển U
Gk
xuất hiện sớm hay
muộn, qua đó thay đổi giá trị của điện áp
c- Kí hiệu: ( SGK)
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
a- Nguyên lí làm việc ( sgk)
b- Số liệu kĩ thuật
- I
AK
định mức
- U
AK
định mức
- I
GK
định mức
- U
GK
định mức
III- Triac và điac
1- Công dụng, cấu tạo, kí hiệu
a- Cấu tạo:
-Triac và điac là linh kiện bán dẫn có 3 điện
cực: A

1
, A
2
, và G
b- Công dụng
Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong
các mạch điện xoay chiều
c- Kí hiệu: ( SGK)
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật
a- Nguyên lí làm việc ( sgk)
b- Số liệu kĩ thuật
- I
AK
định mức
- U
AK
định mức
- I
GK
định mức
- U
GK
định mức
V- Quang điện tử:
Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông
7
GV giới thiệu về quang điện trở và lấy
các ví dụ cụ thể.
GV cho học sinh quan sát IC mẫu và h-
ớng dẫn học sinh cách đếm số thứ tự

chân của IC và cách sử dụng nó.
số thay đổi theo độ chiếu sáng, đợc dùng
trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh
sáng.
VI- Vi mạch tổ hợp ( IC )
1-Khái niệm
IC là mạch vi điện tử tích hợp, đợc chế tạo
bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi,
chính xác
2- Phân loại:
- IC tơng tự
- IC số
4- Củng cố
? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 5/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 4: Thực hành
8
Điốt- tirixto - triac
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận dạng đợc các loại điốt, tirixto và triac
- Đo đợc điện trở thuần, điện trở ngợc của các linh kiện để xác định điện cực anôt, catôt
và xác định loại tốt, xấu
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk

- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Các loại điôt: 6 chiếc
- Tirixto và triac: 6 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của điốt bán dẫn
? Tirixto thờng dùng để làm gì.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết và
phân loại các linh kịên.
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho
các nhóm học sinh.
Hớng dẫn học sinh:
+ Quan sát hình dạng, đặc điểm bên
ngoài để phân biệt các linh kiện
? Tại sao lại dùng thang đo x 100 để
đo kiểm tra bán dẫn mà không dùng
thang đo x 1 hoặc x 1000

? Biểu hiện của trị số điện trở ntn là
điốt bị đánh thủng và điốt bị đứt
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Nh phần II
2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 4
b- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bớc 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các
linh kiện
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
9
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên thao tác mẫu cho học sinh
quan sát thực hành về cách sử dụng
đồng hồ vạn năng
- Cho học sinh thực hành theo các bớc
3,4.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
Học sinh hoàn thành báo cáo về kết quả
thực hành theo mẫu để nộp cho giáo
viên
- Tirixto và triac đều có 3 điện cực
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Chú ý cách cắm que đo
Bớc 3: Đo điện trở thuần và điện trở ngợc của
các linh kiện, sau đó ghi vào bảng/sgk

4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá
5- Dặn dò:
kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 4/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 5 : Thực hành: tranzito
10
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận dạng đợc các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn
- Đo đợc điện trở thuần, điện trở ngợc các chân của tranzito để phân loại đợc tranzito PNP,
NPN phân loại tốt xấu và xác định đợc chân B của tranzito.
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 4 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Tranzito : 8 chiếc
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng

12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đọc kí hiệu và phân loại
tranzito
- Giáo viên phát dụng cụ, vật liệu cho
các nhóm học sinh.
- Giáo viên giảI thích cách đặt tên và kí
hiệu tranzito của Nhật bản
- Học sinh thực hành đọc kí hiệu và
phân loại tranzito của Nhật bản
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên thao tác mẫu cho học sinh
quan sát thực hành về cách sử dụng
đồng hồ vạn năng
-Cho học sinh thực hành theo các bớc
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Nh phần II
2
2- Những kiến thức có liên quan
a- Ôn lại bài 4
b- Cách đặt tên và kí hiệu tranzito của Nhật
bản

c- Cách tìm chân B của tranzito 2 loại PNP,
NPN
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bớc 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các
loại tranzito của Nhật Bản
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
- Điốt tiếp điểm có 2 điện cực, dây dẫn nhỏ
11
- Biểu hiện của trị số điện trở nh thế
nào là tranzito bị đánh thủng, tranzito bị
đứt ?
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
- Giáo viên thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật
liệu của từng nhóm HS
- HS điền kết quả thực hành theo mẫu
để nộp cho giáo viên
? Trong trờng hợp đặc biệt khi tranzito
bị đánh thủng hoặc bị đứt chỉ còn 1 tiếp
giáp thì tranzito đó còn dùng đợc
không.
- Tirixto và triac đều có 3 điện cực
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Chú ý cách cắm que đo
Bớc 3: Xác định loại và chất lợng của
tranzito.
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.

5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 7/ sgk
- ứng dụng thực tế vào cuộc sống.
Duyệt tổ chuyên môn
Chơng II: một số mạch điện tử cơ bản
Tiết 6 : KháI niệm về mạch điện tử chỉnh lu-
12
nguồn một chiều
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết đợc kháI niệm, phân loại mạch điện tử
- Hiểu đợc chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu, mạch lọc và mạch ổn áp.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 7 trong SGk
- Các tài liệu liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình H7-1 H7-7/ sgk
- Vật mẫu: mạch nguồn 1 chiều thực tế
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ

3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về kháI niệm,
phân loại mạch điện tử
Giáo viên giới thiệu tranh vẽ hình 7-
1/sgk.
GV lấy ví dụ cụ thể các loại mạch điện
tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch chỉnh l-
u
Giáo viên giới thiệu sơ đồ mạch và
nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu
nửa chu kì.
Giáo viên lu ý cho học sinnh biết điốt
chỉ dẫn dòng 1 chiều
Để điện áp đầu ra ở mạch chỉnh lu bớt
I-KháI niệm, phân loại mạch điện tử
1- KháI niệm ( sgk )
2- Phân loại.
- Theo chức năng và nhiệm vụ:
+ Mạch khuyếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin
+ Mạch tạo xung
+ Mạch nguồn chỉnh lu, mạch lọc, ổn áp
- Theo phơng pháp gia công, xử lí tín hiệu
+ Mạch điện tử tơng tự
+ Mạch điện tử số
II- Mạch chỉnh l u và nguồn một chiều
1-Mạch chỉnh l u
Mạch chỉnh lu là mạch dùng các điốt tiếp

mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một
chiều
a-Mạch chỉnh l u nửa chu kì
- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
13
nhấp nhô ngời ta mắc thêm 1 chiếc tụ
lọc
GV giới thiệu hình 7-3/sgk
? Nêu nguyên lí làm việc của mạch
? Em có nhận xét gì về mạch chỉnh lu 2
điốt
? Nếu mắc ngợc chiều cả 2 điốt sẽ nh
thế nào.
GB giới thiệu hình 7-4/sgk
? Nếu bất kì 1 điốt nào bị mắc ngợc
chiều hoặc bị đánh thủng thì sẽ xảy ra
hiện tợng gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn 1
chiều
Giáo viên giới thiệu H7-6, H1-1/sgk
? nêu nhiệm vụ của nguồn 1 chiều
GV cho HS quan sát tranh vẽ và vật
mẫu để nêu nhiệm vụ, chức năng của
từng khối trong mạch nguồn 1 chiều.
Đối chiếu giữa hình vẽ kí hiệu và linh
kiện thực tế trên vật mẫu.
? Nếu thiếu lần lợt từng khối thì mạch
nguồn sẽ nh thế nào.
b-Mạch chỉnh l u 2 nửa chu kì

- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
b-Mạch chỉnh l u cầu ( dùng 4 điốt)
- Sơ đồ mạch
- Nguyên lí làm việc
2- Nguồn một chiều
a- Sơ đồ khối chức năng của nguồn một chiều
Dùng để chuyển đổi năng lợng điện xoay
chiều thành năng lợng điện một chiều để
nuôI các mạch điện tử
b- Mạch nguồn thực tế
- Khối 1 là biến áp nguồn: Dùng để đổi điện
xoay chiều 220V thành mức điện áp cao hay
thấp tuỳ theo yêu cầu tải
- Khối 2 là mạch chỉnh lu: Có nhiệm vụ biến
đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1
chiều
- Khối 3 là mạch lọc nguồn: Có tác dụng san
phẳng dòng điện 1 chiều bằng cách sử dụng
tụ lọc
- Khối 4 là mạch ổn định điện áp 1 chiều:
Dùng để giữ cho dòng điện 1 chiều có điện
áp ổn định
4- Củng cố
? Nếu tụ điện C1 hoặc C2 ở H7-7 bị đánh thủng thì sẽ xảy ra hiện tợng gì.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 8/ sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 7 : mạch khuyếch đại mạch tạo xung

Ngày soạn:
14
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết đợc chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại thuật toán và
mạch tạo xung đơn giản.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 8 trong SGk
- Giáo viên đọc các tài liệu tham khảo có liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ H8-2, 8-3 / sgk
- Mạch tạo xung đơn giản thật
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là mạch điện tử . Trình bày cách phân loại mạch điện tử.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuyếch
đại
Giáo viên giới thiệu chức năng của
mạch khuyếch đại.
Giáo viên giới thiệu về IC thuật toán
Sử dụng sơ đồ H8-1 để giảI thích cho

học sinh.
Lu ý:
- Hồi tiếp âm là trích một phần tín hiệu
đầu ra quay về đầu vào và ngợc pha với
tín hiệu vào.
- Hồi tiếp âm là trích một phần tín hiệu
đầu ra quay về đầu vào và cùng pha với
tín hiệu vào.
Giáo viên giới thiệu H8-2/ SGK
I-Mạch khuyếch đại
1- Chức năng của mạch khuyếch đại
Mạch khuyếch đại là mạch điện mắc phối
hợp giữa các linh kiện điện tử để khuyếch đại
tín hiệu điện về mặt điện áp, dòng điện, công
suất.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch
khuyếch đại
a- Giới thiệu về IC thuật toán và mạch
khuyếch đại dùng IC.
- IC thuật toán ( OA ) thực chất là một bộ
khuyếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng
ghép trực tiếp, có hệ số khuyếch đại lớn, có 2
đầu vào và 1 đầu ra.
+ Đầu vào U
VK
gọi là đầu vào không đảo
( đánh dấu + )
+ Đầu vào U

gọi là vào đảo ( đánh dấu - )

+ Đầu ra U
ra
b- Nguyên lí làm việc của mạch khuyếch đại
điện áp dùng OA
- Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua R
ht
.
Đầu vào U

đợc nối đất.
15
? Hãy quan sát hình 8-2 và cho biết
nguyên lí làm việc của mạch khuyếch
đại điện áp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch tạo xung
Giáo viên giới thiệu chức năng của
mạch tạo xung
Giáo viên giới thiệu mạch đa hài trên
bo mạch thật
? Nêu tên các linh kiện trên mạch tạo
xung đa hài
Giáo viên nêu nguyên lí làm việc của
mạch đa hài.
- Tín hiệu vào qua R
1
đa đến đầu đảo của OA
- Kết quả điện áp ở đầu ra ngợc dấu với điện
áp đầu vào và đã đợc khuyếch đại.
Hệ số khuyếch đại K
đ

= U
ra
/ U
vào
= R
ht
/ R
1
II- Mạch tạo xung
1-Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện mắc phối hợp
giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng l-
ợng của dòng điện 1 chiều thành năng lợng
dao động điện có dạng xung và tần số theo
yêu cầu.
2- Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài.
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch
điện tạo ra các xung dạng hình chữ nhật theo
chu kì và có hai trạng tháI cân bằng không ổn
định.
a- Sơ đồ mạch:
b- Nguyên lí làm việc ( sgk )
4- Củng cố:
? Khi cần thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm thế nào.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị giờ sau thực hành
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 8 : thiết kế mạch điện tử đơn giản

Ngày soạn:
16
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc thiết kế mạch điện tử
- Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 9 trong SGk
- Giáo viên đọc các tài liệu tham khảo có liên quan
2- Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ H9-1
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Mạch khuyếch đại dùng OA mắc kiểu khuyếch đại đảo có những đặc điểm gì?
Nếu muốn điều chỉnh hệ số khuyếch đại của mạch điện thì làm thế nào.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc
chung
Giáo viên lấy ví dụ 1 bảng mạch điện tử
cho học sinh quan sát.
? Muốn chế tạo đợc 1 mạch điện tử ng-
ời thiêt kế cần túân thủ nguyên tắc gì.

GV kết luận và trình bày nguyên tắc
chung
Hoạt động 2: Các bớc thiết kế mạch
điện tử.
GV giới thiệu 2 bớc thiết kế mạch điện
tử.
Khi giới thiệu mạch lắp ráp nên sử
dụng đồ dùng dạy học bằng bảng mạch
từ đó chỉ ra đợc cách bố trí linh kiện,
cách bố trí đờng dây điện trong mạch
in.
? So sánh mạch nguyên lí và mạch lắp
ráp.
I-Nguyên tắc chung
Thiết kế mạch điện tử đơn giản cần thực hiện
nguyên tắc
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa
chữa
- Hoạt động ổn định và chính xác
- Linh kiện có sẵn trên thị trờng
II- Các b ớc thiết kế
1-Thiết kế mạch nguyên lí
- Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế
- Đa ra một số phơng án để thực hiện
- Chọn phơng án hợp lí
- Tính toán, chọn các linh kiện hợp lí
2- Thiết kế mạch lắp ráp
Mạch lắp ráp phảI đảm bảo nguyên tắc:

- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện
một cách khoa học và hợp lí
- Vẽ đờng dây dẫn điện để nối các linh kiện
với nhau theo sơ đồ nguyên lí
17
Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện
1 chiều.
GV giáo nhiệm vụ thiết kế cho học
sinh.
GV giới thiệu các loại sơ đồ chỉnh lu và
cách chọn sao cho hợp lí
GV giới thiệu cách tính toán và chọn
các linh kiện trong mạch
Trong đó:
U
2
: Điện áp ra của biến áp khi không
tải
U
Đ
= 2V: Sụt áp trên 2 điốt
U
BA
: Sụt áp bên trong biến áp khi óc
tảI, thờng bằng 6%U
t
= 0,72V
Từ các thông số trên, chọn điốt loại:
1N1089 có U
N

= 100V, I
đm
= 5A, U
Đ
=
1V
( K
u
: là hệ số để tính toán điện áp ngợc
cần có của điốt vì U
vào
thờng không ổn
định chọn K
u
cho điốt để đảm bảo điốt
làm việc an toàn)
- Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất
III- Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
Bài tập: U
V
= 220V, f = 50Hz. U
ra 1 chiều
= 12V
I
t
= 1A
1-Lựa chọn sơ đồ thiết kế
Chọn mạch chỉnh lu cầu vì sơ đồ này có chất
lợng tốt và dễ thực hiện
2-Sơ đồ nguồn

3-Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
a- Biến áp
- Công suất biến áp:
P = k
p
. U
tải
. I
tảI
= 1,3.12.1 = 15,6 W
K
p
: là hệ số công suất biến áp, chọn k
p
= 1,3
- Điện áp vào: U
1
= 220V, f = 50Hz
- Điện áp ra:
U
ra
= (U
t
+ U
Đ
+ U
BA
) / = 12+2+0,72 /
= 10,4 V
b- Điốt

- Dòng điện điốt
I
Đ
= K
T
. I
t
/ 2 = 10.1/2 = 5A
Chọn hệ số dòng điện K
T
=10
- Điện áp ngợc U
N
= K
U
. U
2
.
U
N
= 1,8.10,4.1,41 = 26,5V
Chọn hệ số K
U
= 1,8
c- Tụ điện
Để tụ lọc tốt thì tụ có điện dung càng lớn
càng tốt và phảI chịu đợc điên áp U
2
. 1,41 =
14,7. Chọn tụ có thông số C= 1000 àF, U

đm
=
25V.
4- Củng cố:
? Tại sao khi thiết kế mạch điện tử phảI tuân thủ các bớc thiết kế.
5- Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Đọc trớc bài 10
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 9 : Thực hành:Mạch nguồn điện một chiều
Ngày soạn:
18
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Nhận dạng đợc các linh kiện và vẽ đợc sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế
- Phân tích đợc nguyên lí làm việc của mạch điện
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 4,7,9,10 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Mạch nguồn cấp điện 1 chiều: Biến áp nguồn, chỉnh lu cầu, ổn áp dùng IC 7812
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C

12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bớc nào.
GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập trong sgk.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, tìm hiểu các
linh kiện trên mạch nguồn thực tế.
GV phát dụng cụ, vật liệu cho từng
nhóm học sinh
Hớng dẫn học sinh cách dùng động hồ
vạn năng để đo điện áp một chiều và
điện áp xoay chiều.
Hớng dẫn học sinh quan sát linh kiện
thực tế
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của
mạch điện
HS căn cứ vào các linh kiện trên amchj
thực tế để vẽ SĐNL của mạch điện đó.
Hoạt động 3: Nối mạch điện thí nghiệm
vào nguồn điện xoay chiều
I-Chuẩn bị
1- Dụng cụ, vật liệu
Nh phần II
2
2- Những kiến thức có liên quan
Ôn lại bài 4,7,9
II- Nội dung và quy trình thực hành

Bớc 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên
mạch nguồn thực tế
Bớc 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện trên
Bớc 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện
xoay chiều.
19
GV chú ý phầnan toàn điện cho ngời và
thiết bị
Hoạt động 4: Kết thúc thực hành
- GV thu dụng cụ., vật liệu của HS
- HS viết báo cáo , điền kết quả thực
hành.
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.
5- Dặn dò:
- Đọc trớc bài 11/ sgk
- Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 1 máy thu thanh chạy nguồn 9V
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 10 : Thực hành:
lắp mạch nguồn chỉnh lu cầu có biến áp nguồn và tụ lọc
Ngày soạn:
20
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Lắp đợc các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo một sơ đồ nguyên lí
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung

- Bài 11 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Bo mạch thử: 1 chiếc
- Kìm, kẹp, dao gọt dây
- Dây thông tin 1 lõi để nối mạch điện: 2m
- Điốt tiếp mặt loại 1A: 4 chiếc
- Tụ hoá 1000 àF, điện áp định mức 25V: 1 chiếc
- Biến áp nguồn 220V/ 9V: 1 chiếc
- Máy thu thanh bán dẫn chạy nguồn 9V: 1 chiếc ( HS chuẩn bị )
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra và xác định cực
tính của điốt.
- GV phát dụng cụ, vật liệu cho HS
- Hớng dẫnhọc sinh cách sử dụng đồng
hồ vạn năng để đo điện trở ở thang đo x

100 sau đó đo và các định cực tính
của điốt
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên giới thiệu về bo mạch, cách
nối dây, lắp mạch điện trên bo mạch
thử.
- HS tự thiết kế, bố trí các linh kiện trên
bo mạch thử để lắp mạch nguồn chỉnh
lu
I-Chuẩn bị
Nh phần II
2
II- Nội dung và quy trình thực hành
Bớc 1: Kiểm tra loại tốt, xấu và phân loại
điện cực của 4 điốt tiếp mặt
Bớc 2: Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử
theo sơ đồ nguyên lí H9.1
Bớc 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp
Bớc 4: HS đóng điện và đo điện áp 1 chiều ra
21
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
- Giáo viên thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật
liệu của từng nhóm HS
- HS điền kết quả thực hành theo mẫu
để nộp cho giáo viên
khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS

- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.
5- Dặn dò:
- Đọc trớc bài 12sgk
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 11 : Thực hành
điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài
dùng tranzito
Ngày soạn:
22
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
- Lắp đợc các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo một sơ đồ nguyên lí
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung
- Bài 12 trong SGk
- Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trớc khi hớng dẫn
học sinh
2- Đồ dùng dạy học
Dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm học sinh:
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Bo mạch thử: 1 chiếc
- 2 điện trở 1K
- 2 điện trở 2,2 K
- 2 tụ điện 100àF
- 2 tranzito loại C828
- Kìm, kẹp, dao gọt dây
- Biến áp nguồn 1 chiều
- 2 đèn led
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp

Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra bài cũ:
? Vẽ sơ đồ và nêu nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài dùng tranzito ghép tầng
giữa colectơ- bazơ.
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các linh kiện
trong mạch điện
- GV phát dụng cụ, vật liệu cho từng
nhóm HS
- Giáo viên giới thiệu lại từng linh kiện.
vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu từng vị
trí của linh kiện
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giáo viên giới thiệu về bo mạch, cách
nối dây, lắp mạch điện trên bo mạch
thử.
- HS tự thiết kế, bố trí các linh kiện trên
I- Chuẩn bị
Nh phần II
2
II- Nội dung và quy trình thực hành
1- Sơ đồ mạch: (sgk)
2- Các b ớc thực hiện
Bớc 1: Cắm các linh kiện và bo mạch thử

23
bo mạch thử để lắp mạch đa hài dùng
tranzito theo các bớc 1,2,3
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
- Giáo viên thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật
liệu của từng nhóm HS
- HS điền kết quả thực hành theo mẫu
để nộp cho giáo viên
theo sơ đồ nguyên lí
Bớc 2: Cấp nguồn cho mạch hoạt động, quan
sát và ghi kết quả
Bớc 3: Thay tụ 110àF bằng tụ 220àF, quan
sát và ghi kết quả
4- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
Giáo viên nhận xét về giờ thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các bản báo cáo thực hành của HS
- HS tự đánh giá kết quả thực hành theo sự hớng dẫn của giáo viên.
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45 phút.
Duyệt tổ chuyên môn
Tiết 12 : kiểm tra
Ngày soạn:
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
24
- Củng cố lại những kiến thức đã học
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra
- TháI độ làm bài nghiêm túc
II- Chuẩn bị:
1- Nội dung

Các bài đã học
2-Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị đề kiểm tra
- Học sinh chuẩn bị dụng cụ học tập để làm bài kiểm tra
III- Tiến trình dạy học
1-Tổ chức lớp
Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
12G
2- Kiểm tra: ( Giáo viên đọc đề và chép đề lên bảng )
Đề bài:
Câu 1: Nêu tính chất cơ bản của tụ điện? Tai sao tụ điện lại ngăn cách dòng một chiều và
cho dòng điện xoay chiều đi qua.
Câu 2: Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu cầu.
Câu 3: Mạch khuyêch đại điện áp dùng OA có đặc điểm gì? Muốn điều chỉnh hệ số
khuếch đại của mạch điện thì làm thế nào.
Đáp án và điểm từng phần:
Câu 1: ( 3 điểm)
- Tính chất cơ bản của tụ điện là: Nạp và phóng điện
- Tụ điện ngăn dòng 1 chiều và cho dòng xoay chiều đI qua là phụ thuộc vào dung kháng
của tụ điện X
c
= 1/ 2fC (đặc trng cho sự cản trở dòng điện)
+ Dòng điện 1 chiều f= 0 => X
c
= -> Tụ điện cản trở dòng điện hoàn toàn
+ Nếu dòng điện xoay chiều f càng cao -> X

c
càng thấp -> dòng điện qua tụ càng dễ dàng.
Câu 2: ( 4 điểm)
- Vẽ sơ đồ đúng, đẹp ( 2 điểm )
- Trình bày đợc nguyên lí ( 2 điểm )
Câu 3: ( 3 điểm )
- Đặc điểm của mạch khuyếch đại điện áp dùng OA
+ Điện áp tín hiệu qua R
1
đa tới đầu vào đảo (- ).đầu vào không đảo (+) đợc nối xuống
đất.
+ Điện áp đầu ra luôn luôn ngợc pha với điện áp đầu vào.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×