Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 19 - Tài liệu học tập - Hoc360.net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.8 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 19</b></i>
<i><b>TUẦN 19</b></i>


Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2016
<i>CHÀO CỜ</i>


<b>Tiết 91: Tốn</b>


<b>DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tốn có liên
quan(bài 1a, 2a).


<b>II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ để HS làm bài tập.Giấy màu, thước kẻ, kéo.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm của hình thang.


- Hình như thế nào thì gọi là hình thang
vng?


- Nhận xét, ghi điểm.


- Có 2 cạnh đáy và hai cạnh bên đối diện
song song.



- Là hình thang có một cạnh bên vng góc
với hai đáy.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Các em đã biết được</b>
hình thang là có 2 cạnh đáy và 2 cạnh bên
đối diện song song, vậy để biết được diện
tích hình thang tính như thế nào, trong tiết
học hôm nay cô và các em cùng nhau đi
tìm hiểu cơng thức tính diện tích hình
thang.


<b>2.Hình thành cơng thức tính diện tích</b>
<b>hình thang:</b>


<b>*Cắt ghép hình:</b>


-GV vừa làm vừa hướng dẫn học sinh
thực hiện theo.


- GV hướng dẫn học sinh xác định
trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời
hình tam giác AMB; sau đó ghép lại với
hình tứ giác AMCD như hướng dẫn sgk
để được hình tam giác ADK.


- Nghe.


- HS thực hiện.



A B


M


D H C


A


M




D H C K
(B) (A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình
thang ABCD và diện tích hình tam giác
ADK vừa tạo thành.


- u cầu HS nêu cách tính diện tích
hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa
các yếu tố của hai hình và rút ra cơng
thức tính diện tích hình thang.


+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta
làm thế nào?


+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần


<i>lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em</i>
hãy nêu cơng thức tính diện tích hình
thang?


<b>* Giới thiệu cơng thức:</b>


S =( ) x


2


<i>a b</i> <i>h</i>


(S:là DT;a,b:Lần lượt là đáy lớn và đáy
bé;h: chiều cao)


<b>3.Thực hành:</b>


<b>Bài 1:</b> Tính diện tích hình thang
- Gọi hs đọc đề bài (TB-Y)


- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính
diện tích hình thang để làm bài.


- Nhận xét – sửa sai.


<i><b>Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang</b></i>
<i>sau:</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.



.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


.Em hãy nêu cách tính DT hình thang.


+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích hình tam giác ADK.


- Dựa vào hình vẽ ta có:


+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích hình tam giác ADK


+ Diện tích hình tam giác ADK là:


2
<i>AH</i>
<i>DK </i>

2
<i>AH</i>
<i>DK </i>
=
2
)
(<i>DC</i><i>CK</i> <i>AH</i>


=


2
)


(<i>DC</i><i>AB</i> <i>AH</i>


+ Vậy diện tích hình thang là:


2
)
(<i>DC</i><i>AB</i> <i>AH</i>


<i><b>* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài</b></i>
<i><b>hai đáy nhân với chiều cao (cùng một</b></i>
<i><b>đơn vị đo) rồi chia cho 2.</b></i>


<i><b> S = </b></i>


2
)
(<i>a</i><i>b</i> <i>h</i>


HS nhắc lại qui tắc.


- HS đọc.


- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
<b>a. S = </b>


2
5
)
8


12
(  


= 50 (cm2<sub>)</sub>


<b>b. S = </b>


2
5
,
10
)
6
,
6
4
,
9
(  


= 84 ( m2)<sub> )</sub>


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

.Bài toán cho biết gì?


. Bài tốn u cầu tính gì ?
4 cm


5 cm



9cm
- Nhận xét – sửa sai.


<b>Bài 3 : HD HS khá, giỏi làm thêm</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


.Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
.Để tính được diện tích của thửa ruộng
hình thang chúng ta phải biết những gì?
.Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?


.HS nêu lại quy tắc tính như SGK.


.HS nêu: a, Đáy lớn dài 9cm, đáy nhỏ dài
4cm, chiều cao dài 5cm.


. Tính diện tích hình thang.


- 1 Hs làm bảng lớp.


- Hs dưới lớp làm bảng con.
<b>a. S = </b>


2
5
)
4
9
(  



= 32,5 ( cm2<sub>)</sub>


- HS đọc.


.Tính diện tích thửa ruộng hình thang.
.Ta phải biết độ dài hai đáy và chiều cao.


.Chúng ta cần đi tìm chiều cao trước.
<b> Bài giải</b>


Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng là:


(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2<sub>)</sub>


Đáp số : 10020,01m2


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài:Luyện tập.


****************************
<b>Tiết 37: Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân


vật (anh Thành, anh Lê).


- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng cần giải thích lí do).


<b>- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật</b>
(câu hỏi 4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tranh minh họa phóng to.Bảng phụ viết rèn đọc.


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:Không.</b>
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:Vở kịch Người công</b>
dân số Một.Vở kịch viết về Chủ tịch
Hồ Chí Minh từ khi cịn là một thanh
niên đang trăn trở tìm con đường cứu
nước, cứu dân.Đoạn trích trên nói về
những tháng,ngày người thanh niên
yêu nước Nguyễn tất Thành chuẩn bị
ra nước ngồi để tìm đường cứu nước.
<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện</b></i>
<b>đọc.</b>



- GV đọc mẫu: Giọng rõ ràng, thay đổi
linh hoạt.


.Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh,
sâu lắng, thể hiện sự trăn trở suy nghĩ
về vận nước.


.Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt tình,thể
hiện tính cách của một người có tinh
thần u nước nhiệt tình với bạn bè
nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp.
<i>.Nhấn giọng:sao lại thơi, vào Sài Gịn</i>
<i>làm gì, sao lại khơng, không bao</i>
<i>giờ….</i>


<i><b>+GV viết bảng các từ: </b></i>
<i><b>phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa để cả lớp</b></i>
luyện đọc.


- Bài chia làm mấy đoạn?


- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Học sinh luyện đọc


- Học sinh trả lời.



+ Đ1:“Từ đầu …Vậy anh vào Sài Gịn làm
gì”.


+ Đ2:“Anh Lê này ! … ở Sài Gòn này nữa”.
+ Đ3: Phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

của bài .


 <i><b>Giải nghĩa từ ở cuối bài. </b></i>
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.


<i><b>Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<b>bài.</b>


+Yêu cầu HS đọc đoạn 1:


- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt
kết quả như thế nào?


- Thái độ của anh Thành khi nghe anh
Lê nói về việc làm như thế nào?


+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2;3:


- Những câu nói nào của anh Thành
cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới
nước?



<b>* Rút từ :đồng bào;người công dân</b>
đất Việt.


- Câu chuyện giữa anh Thành và anh
Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.
Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều
đó?Giải thích vì sao như vậy?


- GV:Câu chuyện giữa hai người nhiều
lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi
người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau.


lần )


- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 2


- Một, hai học sinh đọc lại toàn bộ trích
đoạn kịch.


- Một học sinh đọc cả lớp đọc thầm theo.
- Tìm việc làm ở Sài Gịn.


- Mỗi năm 2 bộ quần áo, thêm 5 hào.


- Anh không để ý đến công việc.Nếu chỉ cần
miếng cơm manh áo thì tơi ở Phan Thiết
cũng đủ để sống.



Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn
này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới
vấn đề cứu dâ cứu nước. Những câu thể
hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về
<i>dân về nước là: Chúng ta là đồng bào.Cùng</i>
<i>máu đỏ da vàng với nhau.Nhưng …anh có</i>
<i>khi nào nghĩ đến đồng bào khơng?</i>


<i>Vì anh với tơi…chúng ta là cơng dân nước</i>
<i>Việt …</i>


.Anh Lê hỏi:Vậy anh vào Sài Gịn này làm
gì ?


.Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu
Lơ-ba …thì ờ anh là người nước nào ?
.Anh Lê nói : Nhưng tơi chưa hiểu vì sao
anh thay đổi ý kiến, không định xin việc
làm ở Sài Gòn này nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm ăn
của bạn, đến cuộc sống hằng ngày.
Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước,
cứu dân.


- Nêu nội dung của trích đoạn? <i><b>* Trích đoạn cho thấy tâm trạng day dứt,</b></i>
<i><b>trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn</b></i>
<i><b>Tất Thành</b><b>.</b></i>


<i><b>Hoạt động3:Hướng dẫn HS đọc diễn </b></i>


<b>cảm. </b>


- GV mời 3HS đọc phân vai (anh
Thành, anh Lê, người dẫn chuyện).
- GV hướng dẫn học sinh đọc 1-2 đoạn
kịch tiêu biểu theo cách phân vai: (từ
đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng
bào không?)


+ GV đọc mẫu đoạn kịch.


+ Từng tốp HS phân vai luyện đọc.
+ Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm.


- 3HS phân vai đọc.


<b>- HS lắng nghe.</b>
- HS phân vai đọc.


- Học sinh thi đọc diễn cảm.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


<b>- GV hỏi về ý nghĩa của trích đoạn?</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị: về nhà tiếp tục luyện đọc
đoạn kịch.



<i><b>* Trích đoạn cho thấy tâm trạng day dứt,</b></i>
<i><b>trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn</b></i>
<i><b>Tất Thành</b><b>.</b></i>


<b>- Học sinh lắng nghe.</b>
- Học sinh tiếp thu.


********************************************
<b> Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2016</b>


<b>Tiết 92: T oán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:Biết tính diện tích hình thang (Bài 1,3a)</b>
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>A.Kiểm tra:</b>


<b>- Gọi 2 hs nêu quy tắc và cơng thức tính</b>
diện tích hình thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Nhận xét, ghi điểm.</b> <i><b> S = </b></i> 2
)
(<i>a</i><i>b</i> <i>h</i>


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:Trong tiết học này</b>


chúng ta cùng vận dụng cơng thức tính
diện tích hình thang để giải các bài tốn
có liên quan.


<b>2.Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ</b>
dài hai đáy lần lượt là a và b,chiều cao
h.


- Gọi 1 hs đọc đề toán.


- Yêu cầu 1hs nêu lai công thức tính
diện tích hình thang.


- Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở
kiểm tra bài của nhau.


- Cho 3hs lên bảng làm.


- GV nhận xét chữa bài chấm điểm.
<b>Bài 2:( Giải nếu có thời gian).</b>
- Gọi hs đọc đề toán.


- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.
+ Bài tốn cho biết gi ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn tính số ki-lơ-gam thóc thu


hoạch được trên thửa ruộng trước hết ta
phải tính được cái gi?


+Vậy muốn tính được diện tích hình
thang ta phải tính gì?


* Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên
bảng làm.


- Nghe.


- HS đọc.


<i><b>- S = </b></i>


2
)
(<i>a</i><i>b</i> <i>h</i>


- HS dưới lớp làm vào vở
- 3 Hs làm bảng lớp.
a. S =


2
7
)
6
14
(  



= 70 (cm2<sub>)</sub>


b. S = 
3
2
2
1

4
9


: 2 =


48
63


(m2<sub>)</sub>


c. S =


2
5
,
0
)
8
,
1
8
,


2
(  


= 1,15 (m2


- 1 HS đọc bài tốn.


+ Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn
120m, đáy bé bằng 2


3 đáy lớn. Đáy bé dài


hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2


thu hoạch được 64,5 kg thóc.


+ Tính số ki-lơ-gam thóc thu hoạch được
trên thửa ruộng đó.


+ Tính diện tích thửa ruộng hình thang.


+ Tìm độ dài đáy lớn và chiều cao của
thửa ruộng hình thang.


- Hs dưới lớp làm vào vở
- 1 Hs làm bảng lớp.


<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


- Gọi 1hs đọc đề bài


- Yêu cầu hs quan sát hình.


- Yêu cầu học sinh trình bày,nhận xét.
a, DT các hình thang AMCD, NMCD,
NBCD bằng nhau là đúng hay sai?Vì
sao?


A3cm M 3cm N 3cm B


D C


<i>b, DT hình thang AMCD = </i>1


3<i> DT hình </i>
<i>chữ nhật ABCD đúng hay sai?Vì sao?</i>


3
2
120 


= 80 (m)


Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 ( m)


Diện tích thửa ruộng hình thang là:







2
75
)
80
120
(


75 00 (m2<sub>)</sub>


75 00 gấp 100 số lần là:
7500 : 100 = 75 (lần)


Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
75  64,5 = 4837,5 (kg)


Đáp số: 4837,5 kg.
- HS đọc.


- HS quan sát.


- HS làm nêu cách tính.
<b>- KQ:</b>


a) Diện tích các hình thang
AMCD,NMCD,NBCD bằng nhau là
đúng.



Vì:S AMCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm
S MNCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm
S NBCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm


b)DT hình thang AMCD = 1/3 DT hình
chữ nhật ABCD là sai.


Vì:S ABCD = 9 x 6 = 54 cm


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Bài sau:Luyện tập chung.


****************************
<b>Tiết 19: Chính tả</b>


<b>NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Làm được BT2, BT3 a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ A 4 làm bài tập.</b>


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>A.Kiểm tra:Không.</b>
<b>B.Bài mới:</b>



<b>1.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hơm </b>
nay chúng ta viết bài Nhà yêu nước
Nguyễn Trung Trực và làm BT phân
biệt r-d-gi.


<b>2.Hướng dẫn học sinh nghe-viết.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài.


- Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực?


- Hs đọc thầm đoạn văn và tìm những
danh từ riêng viết trong bài?


- Yêu cầu hs tìm từ khó viết,phân tích.
- u cầu hs viết bảng con.


-GV giải thích:


+ Chài lưới:Thường dùng để chỉ nghề
đánh cá


+ Nổi dậy :Vùng lên thành lực lượng
đông đảo chống lại trật tự xã hội.
+ Khảng khái : Có khí phách cứng cỏi
và kiên cường khơng chịu khuất phục.
- Hs gấp SGK. GV đọc từng câu cho
hs viết. Mỗi câu đọc 2 lần.


- GV đọc lại bài cho hs rà soát lỗi.


- GV chấm chữa 1 số vở. trong khi đó
cho hs đổi vở cho nhau để soát lỗi của
nhau.


<b>3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>Bài 2: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi</b>
ơ trống để hoàn thành bài thơ sau:


- Nghe.


- 1HS đọc.


- Bài chính tả nói về một nhà u nước nổi
tiếng của VN.Trước lúc hi sinh ông đã khảng
khái, lưu danh muôn thuở :"Bao giờ người
Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây".


- Nguyễn Trung Trực,VàmCỏ, Long An, Tây
Nam Bộ, Nam Kì,Tây.


<b>- Từ khó:Chài lưới, nổi dậy, khảng khái,…</b>
- HS viết bảng con


- HS viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- u cầu hs làm nhóm 4
- Gợi ý:.ơ 1 chữ r , d , gi
.ô 2 chữ o hoặc ô



<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.


- HS đọc.


- HS làm nhóm 4,trình bày.


<b>Tháng giêng của bé</b>
Đồng làng vương chút heo mây
<i><b> Mầm cây tình giấc, vườn đầy tiếng chim</b></i>
<i><b> Hạt mưa mải miết trốn tìm</b></i>


<i><b> Cây đào trước cửa lim dim mắt cười</b></i>
<i><b> Quất gom từng hạt nắng rơi</b></i>


Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ
<i><b> Tháng giêng đến tự bao giờ</b></i>


<i><b> Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.</b></i>


- HS đọc.


- HS làm cá nhân trên phiếu trình bày kết
quả.


<b>- KQ: a) ra, giải, già, dành (lựu/sen).</b>
b) hồng, ngọc, trong/trong, rộng.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Bài sau: “Cánh cam lạc mẹ“.


<b>Tiết 37: Luyện từ và câu</b>
<b>CÂU GHÉP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ
với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1,
Mục III) : thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).


- Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của bài tập 2(trả lời câu hỏi giải
thích lý do).


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn hs nhận xét.
<b> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B.Bài mới:</b>



<b>1.Giới thiệu bài: Câu ghép </b>
<b>2.Nhận xét:</b>


- YCHS đọc phần nhận xét, thảo luận
nhóm 2 để trả lời các câu hỏi trong
SGK.


-Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn
trên rồi xác định CN, VN trong từ
câu(TB-Y) .


- Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm:câu đơn,
câu ghép


- Có thể tách cụm C-V trong các câu
ghép trên thành một câu đơn được
khơng ? Vì sao ?


- Qua ví dụ trên bạn nào cho biết thế
nào là câu ghép ?


- Mỗi vế câu ghép được cấu tạo như thế
nào?


- YCHS đọc ghi nhớ.
<b>3.Luyện tập:</b>


- Nghe.


- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm cặp


để trả lời câu hỏi.


<i><b>- Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/cũng </b></i>
<b>nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.</b>
<i><b>- Hễ con chó/đi chậm, con khỉ /cấu hai tai</b></i>
<b>nó giật giật .</b>


<i><b>- Con chó/chạy sải thì khỉ /gị lưng như </b></i>
<b>người phi ngựa.</b>


<i><b>- Chó/chạy thong thả, khỉ/bng thỏng </b></i>
<b>hai tay , ngồi ngúc nga ngúc ngắc.</b>
<i><b>+ Câu đơn:Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ </b></i>
con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng
con chó to


<i><b>+ Câu ghép:</b></i>


.Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai
nó giật giật .


.Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như
người phi ngựa.


.Chó chạy thong thả, khỉ bng thỏng hai
tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc .


- Không được, vì các vế câu diễn tả những
ý quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách một vế
câu thành 1 câu đơn ( kể cả trường hợp bỏ


quan hệ từ hễ …, thì …sẽ tạo nên một
chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau
về nghĩa) .


- Do nhiều câu ghép lại.


- Thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ
cụm C-V) .


- 2HS đọc.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc đề bài gv chép sẵn lên bảng
phụ.


- HS thảo luận nhóm 4 tìm câu ghép
trong đoạn văn trên, đại diện nhóm xác
định vế câu trong từng câu .


<b>*Kết luận:Qua BT này chúng ta đã xác</b>
định được câu ghép và các vế của câu
ghép và chúng ta cũng đã biết câu ghép
do nhiều nhiều vế ghép lại .


<b>Bài 2:(K-G):</b>


<b>- Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm </b>


được ở BT1 thành một câu đơn được
khơng?Vì sao ?


<b>* Kết luận:Khơng thể tách mỗi vế câu </b>
ghép nói trên thành một câu đơn


được.Vậy nhiệm vụ tiếp theo của các
em có thể thêm vế câu ghép vào chỗ
trống qua BT3.


<b>Bài 3: </b>


- YCHS đọc đề bài.


- YCHS thảo luận theo cặp làm bài.
<b>- Nhận xét, bổ sung. </b>


bày.Nhận xét bổ sung.
<b>- KQ: </b>


<i><b>.C1:Trời/xanh thẳm, biển/cũng xanh </b></i>
<b>thẳm xanh , như dâng cao lên, chắc nịch</b>
<b>. </b>


<i><b>.C2:Trời/rải mây trắng nhạt, biển/ mơ </b></i>
<b>màng dịu hơi sương .</b>


<i><b>.C3:Trời/âm u mây mưa, biển/xám xịt,</b></i>
<b>nặng nề .</b>



<i><b>.C4:Trời/ầm ầm dơng gió, biển/đục ngầu,</b></i>
<b>giận dữ …</b>


<i><b>.C5:Biển/nhiều khi rất đẹp, ai/cũng thấy</b></i>
<b>như thế .</b>


- Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn được, vì các vế câu
diễn tả những ý quan hệ chặt chẽ với ý của
vế câu khác.


- HS đọc.


- HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm
trình bày.


<b>- KQ:</b>


a)….. cây cối đâm chồi nảy lộc .
b) …..sương tan dần .


c) ….,cịn người anh thì tham lam, lười
biếng.


d) ….. nên đường ngập nước.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Bài sau : “ Cách nối các vế câu ghép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 19: Địa lí</b>
<b> CHÂU Á</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ,
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại
Tây Dương,Ấn Độ Dương,Bắc Băng Dương.


- Nêu được vị trí giới han của châu Á:


+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại
dương.


+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:


+ ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.


- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ châu Á.


- Đọc tên và chỉ vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu
Á trên bản đồ ( lược đồ).


<b>- HS (K-G): dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với</b>
châu Á.


<i><b>* GDBVMT:Ý thức bảo vệ môi trường.</b></i>



<b>II.CHUẨN BỊ:Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á.</b>
III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:Khơng.</b>


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Trên trái đất có bao nhiêu</b>
châu lục, đó là những châu lục nào? Bài
học hơm nay chúng ta tìm hiểu về 1 trong 6
châu lục trên trái đất đó là “Châu Á”.
<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn</b></i>
- YCHS quan sát quả địa cầu và hình 1
SGK thảo luận nhóm đơi trả lời các câu
hỏi sau :


+ Hãy kể tên các châu lục và các đại
dương trên thế giới ?


+ Nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu


- Nghe.


<b>- HS thảo luận nhóm 2.Đại diện nhóm </b>
trình bày



+Có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu
Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam
Cực;


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Á?


+ SS diện tích của châu Á với diện tích
các châu lục khác ?


<b>* Kết luận :Trái đất có 6 châu lục và 4 </b>
đại dương. Châu Á là một trong 6 châu
lục của trái đất .


- YCHS chỉ vị trí của châu Á trên bản đồ
và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi .
.Châu Á gồm những phần nào?


.Các phía Châu Á tiếp giáp các châu lục
nào và đại dương nào?


.Châu Á nằm ở bán cầu nào, trải dài từ
vùng nào đến vùng nào trên trái đất?
<b>* Kết luận:Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, </b>
có 3 phía giáp biển và đại dương .


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên</b></i>
- GV cho HS quan sát H3 sử dụng chú
giải để nhận biết các khu vực của Châu
Á.



- YCHS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,đ
của H2 và ghi chữ tương ứng ở các khu
vực trên H3.


- Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á?


- Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí
hậu nào?


- YCHS chỉ vị trí và đọc tên một số dãy
núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn
của châu Á trên bản đồ .


<b>* Kết luận :Châu Á có nhiều dãy núi và </b>


Dương.


+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực
xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại
dương.


+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục
trên thế giới.


- 2-3 hs chỉ.(chỉ theo đường bao quanh
của châu lục,của đại dương, không chỉ
vào một điểm)


.Gồm 2 phần:lục địa và các đảo xung
quanh.



.Bắc giáp BBD; Đông giáp TBD; Nam
giáp ÂĐD; Tây Nam giáp châu Phi; Tây
và Tây Bắc giáp châu Âu.


.Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ
vùng cực Bắc đến quá Xích đạo.


- HS quan sát hình 3.đọc tên các khu vực
được ghi trên lược đồ .


<b>- KQ:</b>


a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á


b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung
Á


c) Đồng bằng(đảo Ba-li,In-đô-nê-xi-a) ở
ĐNA


d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á


đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan)ở Nam Á
+ ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi
cao và đồ sộ bật nhất thế giới.


+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,
ôn đới, hàn đới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ĐB lớn.Núi và cao ngun chiếm ¾
diện tích châu Á.Châu Á có nhiều đới
khí hậu. Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên .


- YCHS đọc ghi nhớ.


- Đồng bằng: Ân Hằng, Hoa Bắc, Tây
Xi-bia, Lưỡng Hà, sông Mê Công.


- Sơng Hằng, Mê Cơng, Trường Giang,
Lê-Na, Hồng Hà, Ơ-bi, Ê-mit-xây…


- 2HS đọc ghi nhớ.
<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Châu Á”(tt)


Thứ tư, ngày 08 tháng 01 năm 2014
<b>Tiết 93: Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:Biết:</b>


- Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.


- Giải bài tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.(Bài 1,2)
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:



<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Hãy nêu lại công thức tính DT hình
tam giác.DT hình thang.


- Hãy nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm.
- Nhận xét chung.


- HS nêu.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:Trong giờ học này </b>
chúng ta cùng các bài tốn luyện tập
tính diện tích hình tam giác, hình
thang, giải tốn liên quan đến diện tích
và tỉ số phần trăm.


<b>2.Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc đề bài.


- Vì sao khi tính DT của hình tam giác
vng em lại lấy độ dài hai cạnh góc
vuông nhân với nhau rồi chia cho hai?
(TB-K)


- HS chú ý lắng nghe.



- HS đọc.


- Vì trong hình tam giác vng,hai cạnh góc
vng chính là đáy và chiều cao tương ứng
của hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- YCHS làm bài cá nhân.


<b>Bài 2:</b>


- YCHS đọc đề bài.


- Để so sánh DT hình thang và DT
hình tam giác ta phải biết gì?


- Chiều cao của hình tam giác như thế
nào?


- YCHS làm bài cá nhân.
A 1.6 dm B

1,2dm





D H 2.5 dm C 1.3 dm
E



<b>Bài 3:(K-G)</b>


- YCHS đọc đề bài.


- YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ
trồng được.


- Số cây đu đủ trồng được là bao
nhiêu?


- YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ
trồng được.


- Số cây chuối trồng được nhiều hơn
số cây đu đủ là bao nhiêu?


<b>- KQ: a) 6 cm</b>2<sub> ; b) 2 m</sub>2<sub> ; c) </sub>
30


1


dm2


- HS đọc.


- Phải tính DT của hai hình.


- Chiều cao hình tam giác bằng chiều cao
của hình thang.



- HS làm bài,1 HS giải bảng lớp.
<b> Bài giải </b>
Diện tích hình thang ABED là :
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,4 6(dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác BEC là :
(1,2 x 1,3) : 2 = 0,78 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện
tích hình tam giác BEC là:


2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2<sub>).</sub>


Đáp số : 1,68 dm2


- HS đọc.


- DT mảnh vườn, tỉ số %.


- Số cây đu đủ trồng được là:480 cây.
- HS nêu tương tự như trên.


- Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây
đu đủ là:120 cây.


- HS làm bài.


<b> Bài giải</b>


a) Diện tích mảnh vườn hình thang là :


(50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trồng đu đủ là :
2 400 : 100 x 30 = 720 (m2<sub>) </sub>


Số cây đu đủ trồng được là :
720 : 1,5 = 480 (cây)


b) Diện tích trồng chuối là :
2 400 : 100 x 25 = 600 (m2<sub>)</sub>


Số cây chuối trồng được là :
600 : 1 = 600 (cây)


Số cây chuối trồng được nhiều hơn cây đu
đủ là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đáp số : a) 480 cây
b) 120 cây
<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Bài sau :Hình trịn, đường trịn.


*****************************
<b>Tiết 38: Tập đọc</b>


<b> NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>



- Biết đọc đúng 1 văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyêt tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


<b>* HS (K-G) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính</b>
cách của từng nhân vật. (câu hỏi 4).


<i><b>* HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu</b></i>
nước của Bác.


<b>II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. </b>
III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


Những câu nói của anh Thành cho thấy
anh ln nghĩ tới dân, tới nước


- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.


- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da
vàng với nhau. Nhưng …anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào khơng ?Vì anh với tôi…
chúng ta là công dân nước Việt …


- Tìm việc làm ở Sài Gịn.



<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Đoạn trích tiếp theo </b>
của vở kịch Người cơng dân số Một sẽ
cho các em biết quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của người thanh niên
yêu nước Nguyễn Tất Thành.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện</b></i>
<b>đọc.</b>


- YCHS (K-G) đọc.


- Lắng nghe.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bài chia làm mấy đoạn?(TB-K)


- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
của bài


.L1:Luyện phát âm : tàu La-tút-sơ
Tơ-rê-vin, A-lê hấp,…


.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài:
- YCHS luyện đọc nhóm đơi.


- GV đọc mẫu.


<i><b>Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<b>bài.</b>


- Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có
gì khác nhau ?


- Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước được thể hiện qua
những lời nói, cử chỉ nào ?


<b>* Rút từ :Xóa bỏ kiếp nô lệ, giành lại </b>
non sông.


-“ Người công dân số Một “trong đoạn
kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy ?


- YCHS đọc bài và nêu ND của bài?


+ Đ2:Có…..tắt đèn.


- 2HS nối tiếp đọc( 2 lần ).


- Đọc phần chú giải.
<b>- HS luyện đọc theo cặp </b>


- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành :
+ Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh


sống nơ lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ
bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược
lược.


+ Anh Thành:Không cam chịu, ngược lại,
rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn; ra
nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu
nước.


- Lời nói:Để giành lại non sơng, chỉ có hùng
tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có


lực.Tơi muốn sang nước họ …học cái trí
khơn của họ để về cứu dân mình …


- Cử chỉ : xịe hai bàn tay ra :“Tiền đây chứ
đâu ? “


-Lời nói : Làm thân nơ lệ…n phận nơ lệ
thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta .. Đi ngay
có được khơng anh ?


- Lời nói : Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.


- Người cơng dân số Một ở đây là Nguyễn
Tất Thành, sau này là Chủ tịch HCM. Có
thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ Người cơng
dân số Một “ vì ý thức là công dân của nước
VN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở



Người.Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành
đã đi ra nước ngồi tìm con đường cứu
nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho
đất nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(K-G) quyết tâm cứu nước của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành.


<i><b>Hoạt động3:Hướng dẫn HS đọc diễn </b></i>
<i><b>cảm. </b></i>


- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
của bài.


- GV đọc mẫu.


- YCHS đọc phân vai, diễn cảm đoạn
kịch.


- Tổ chức đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.


- HS nối tiếp nhau .


- HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, anh
Mai, người dẫn chuyện.


- 2-3 HS đọc.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Trí dũng song tồn”.


******************************
<b>Tiết 19: Kể chuyện</b>


<b>CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.


<i><b>* HTVLTTGĐĐHCM: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên</b></i>
cán bộ: Nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng ; do đó, cần làm tốt việc
được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.


<b>II.CHUẨN BỊ:Tranh trong SGK.</b>
<b>III.H</b>O T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:Không.</b>


<b>B.Bài mới :</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Câu cuyện các em được </b>
nghe hôm nay là truyện Chiếc đồng hồ.
Nhân vật chính trong truyện là Bác Hồ


kính yêu của chúng ta . Khi biết nhiều cán
bộ chưa yên tâm với công việc được giao,
Bác Hồ kể câu chuyện Chiếc đồng hồ để
giải thích về trách nhiệm của mỗi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trong XH.Các em cùng nghe để biết nội
dung câu chuyện.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kể lại toàn bộ câu</b></i>
<b>chuyện</b>


<b>.GV kể chuyện:</b>


- GV kể lần 1 không SD tranh.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa.


- GV giải nghĩa từ khó:


.Tiếp quản:Thu nhận, quản lí những thứ
đối phương giao lại.


.Đồng hồ quả qt:Loại đồng hồ bỏ túi,
nhỏ, hình trịn, to hơn đồng hồ bình
thường.


<b> .HD HS kể chuyện:</b>



- YCHS đọc YC của câu 1.


- GV nêu YC:Dựa vào ND câu chuyện
và tranh minh họa trong SGK, các hãy
thảo luận nhóm đơi tìm cho mỗi tranh
1,2 câu thuyết minh.


- GV dán từng bức tranh lên bảng.
- Nhận xét và Kết luận.


+ Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt
một số người đi học lớp tiếp quản thủ
đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán
sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi.
+ Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến
thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón
Bác.


+ Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của
tồn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút
trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả
quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc
đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ
một cách hóm hỉnh.


+ Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ
của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía .


- Lắng nghe.



- HS vừa nghe vừa QS tranh trong SGK.


- 1HS đọc.


- HS trao đổi theo nhóm 2.Đại diện trình
bày KQ thảo luận, lớp nhận xét bổ sung.


- 1HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- YCHS đọc YC BT 2,3.


<i><b>Hoạt động 2:Trao đổi về ý nghĩa câu </b></i>
<b>chuyện.</b>


<b>* KC trong nhóm: </b>


- GV:Trong câu chuyện gồm 4 tranh,
bây giờ chúng ta cùng thảo luận nhóm 4
kể cho nhau nghe nội dung của từng
tranh trong vòng thời 7 phút và trao đổi
với nhau tìm nội dung , ý nghĩa của câu
chuyện.


<b>* KC trước lớp: </b>


- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh
1,2


- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh


3,4


- YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu
nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn.


em kể nội dung 6 bức tranh .
- Nhận xét tuyên dương


- 1HS kể
- 1HS kể


- 2HS kể trước lớp .
+ 1 em nhìn tranh kể
+ 1 em khơng nhìn tranh


- Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ
muốn khuyên cán bộ; nhiệm vụ nào của cách
mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó, cần
làm tốt việc được phân cơng, khơng nên suy
bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng
ra, có thể hiểu : mỗi người lao động trong xã
hội đều gắn bó với một việc, cơng việc nào
cũng quan trọng, cũng đáng quý.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.



- Bài sau :Kể chuyện đã nghe đã đọc.


**************************
<b>Tiết 37: Khoa học</b>


<b>DUNG DỊCH</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được 1 số VD về dung dịch.


- Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cất.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đem một vài đồ dùng thông thường muối, đường, nước sôi để nguội, một
cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán dài.


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Hỗn hợp là gì?


-Nêu cách tạo ra một hỗn hợp?
-Nhận xét, ghi điểm.


- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có
thể tạo thành một hỗn hợp.Trong hỗn hợp,
mỗi chất vẫn giữ ngun tính chất của nó.
- Để tạo ra hỗn hợp cần có ít nhất hai chất


trở lên và các chất đó phải trộn lẫn với
nhau.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:Khi hòa tan đường </b>
vào nước ta được một dung dịch.Dung
dịch là gì?Làm thế nào để tạo ra một
dung dịch hay tách một chất ra khỏi
DD?Chúng ta cùng đi tìm hiểu về DD.
<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1:Thực hành tạo một dung</b></i>
<b>dịch đường.</b>


- KT sự chuẩn bị của HS.


- YCHS làm việc theo nhóm 4 như HD
trong SGK, trình bày kết quả theo mẫu.


- YC nhóm khác thử tên dung dịch và
nhận xét .


- Để tạo ra dd cần có những điều kiện
nào?


- Dung dịch là gì?


- Nghe.



- HS làm việc theo nhóm 4;từng nhóm thực
hành tạo một DD.Đại diện các nhóm trình
bày.


- KQ:


Tên và đặc điểm
của từng chất tạo ra
dung dịch


Tên dung dịch và
đặc điểm của dung
dịch


1.Muối:Màu
trắng,vị
mặn


2.Đường:Màu
trắng,vị ngọt
3.Nước:Không
màu,


không vị, trong
suốt


- Nước đường, dd
có vị ngọt.


- Nước muối.dd có


vị mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hãy kể tên một số dd mà em biết?
- Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt
khác nhau của DD ta làm thế nào?
<b>* Kết luận:Muốn tạo ra một dung dịch </b>
ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó
phải có một chất ở thể lỏng và chất kia
phải hòa tan được vào trong chất lỏng
đó.Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị
hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp
chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào
nhau được gọi là dung dịch.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành </b></i>


- YCHS đọc SGK như hướng dẫn thực
hành SGK/ 77, YCHS thảo luận nhóm
4, làm thí nghiệm :Úp đĩa lên cốc nước
muối nóng khoảng một phút rồi nhấc
đĩa ra.


- Theo bạn, những giọt nước đọng trên
đĩa có mặn như nước muối trong cốc
không ? Tại sao ?


-YCHS nếm thử để kiểm tra.


- Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta
có thể làm thế nào để tách các chất


trong dung dịch ?


<b>* Kết luận:Ta có thể tách dd bằng cách</b>
chưng cất.Trong thực tế,người ta sử
dụng phương pháp chưng cất để tạo ra
nước cất dùng cho ngành y tế và một số
ngành khác cần nước thật tinh khiết
- YCHS đọc Bạn cần biết / 77.
- Tổ chức HS chơi trò chơi”Đố
bạn”theo YC trong SGK / 77.


trở lên, phải có một chất ở thể lỏng và chất
kia phải hịa tan được vào trong chất lỏng
đó.


- Nêu mục Bạn cần biết trong SGK/76.
- dd nước và xà phòng/dd giấm và
đường/dd giấm và muối…


-…ta cho nhiều chất hòa tan vào trong
nước.


- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện các nhóm
lên trình bày.


- Có vị mặn nhưng không mặn như nước
muối trong cốc.


- Nước trên đĩa khơng mặn như nước trong
cốc.



- Ta có thể tách dd bằng cách làm nước
trong dd bay hơi hết ta sẽ thu được muối.


- 2HS đọc.
- HS nêu.


.Để SX ra nước cất dùng trong y tế, người
ta sử dụng phương pháp chưng cất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại
muối.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .


- Bài sau: Sự biến đổi hóa học.


******************************
<b>Tiết 19: Đạo đức</b>


<b>EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.


- Yêu mến tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương.



-Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê
hương.


<i><b>* HTVLTTGĐĐHCM: GDHS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương</b></i>
Bác Hồ.


<i><b>* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT thể hiện tình yêu quê</b></i>
<i>hương.</i>


<i><b>* KNS: Tư duy phê phán quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê</b></i>
hương.


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:Không.</b>


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:Ai sinh ra và lớn lên đều</b>
có quê hương của mình.Chúng ta cần
phải u q hương và thể hiện tình u
đó bằng những hành vi việc làm phù hợp
với khả năng của mình. Các em cùng tìm
hiểu tình u q hương đó qua bài học
hơm nay.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây </b></i>


<b>đa làng em.</b>


- YCHS đọc truyện cây đa làng em,
quan sát tranh ở SGK/28 thảo luận


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Những người đi làm đồng về thường
làm gì dưới gốc đa?


+ Trên cành cây,chim chóc làm gì?
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa
?


+ Những ngày ở quê,Hà thường rủ bạn
làm gì ở gốc đa?


+ Bạn Hà đã góp tiền để làm gì ?
+ Vì sao Hà Làm như vậy ?


<b>* Kết luận:Qua câu chuyện trên cho ta</b>
thấy Hà đã biết làm những việc để thể
hiện tình yêu quê hương của mình như
là góp tiền để chữa cho cây đa khỏi
bệnh.


<i><b>Hoạt động 2: Làm BT 1/29 </b></i>
- YCHS làm việc nhóm 2.



+ Theo em, những việc làm nào dưới
đây thể hiện tình yêu quê hương ? Vì
sao ?


+ YCHS giải thích.


<b>* Kết luận : Những việc cần làm thể </b>
hiện tình yêu quê hương là : a,b,c,d,e.
<i><b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(BT 2)</b></i>
- YC 1HS đọc y/c của bài.


- YCHS thảo luận nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi sau. Đại diện nhóm trình
bày .


+ Q bạn ở đâu ?


+ Bạn biết những gì về về quê hương
mình ?


+ Bạn đã làm được những việc gì để
thể hiện tình yêu quê hương ?


<b>* Kết luận:Qua hoạt động trên, các </b>
em đã kể được những việc làm của
mình thể hiện tình u q hương.Tích
cực tham gia các hoạt động BVMT


+ Ngồi nghỉ, xua tan mệt nhọc.



+ Chim đậu, hót líu lo.


+ Vì từ lúc họ sinh ra đã thấy “Ơng đa”ở đó
rồi.


+ Ngồi trị chuyện, vui chơi.


+ Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa
hết bệnh .


+ Hà làm như vậy vì Hà yêu quê hương của
mình .


- Những việc làm thể hiện tình yêu quê
hương : a,b,c,d,e.


- HS giải thích lí do:Vì dù có đi đâu nhưng
cũng không bao giờ quên quê hương của
mình


- HS đọc.


- HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình
<b>bày KQ. </b>


+ Q em ở An Giang.


+ Quê hương em có núi, có đồi, có sơng …
+ Học giỏi để sau này trở thành một ngừời
có ích cho q hương .



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>theo tấm gương Bác Hồ.. </b>


- YCHS đọc phần Ghi nhớ (SGK).
<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Em yêu quê hương (tiết 2).
- Chuẩn bị các bài hát, bài thơ… nói
về tình u q hương .


- Thực hiện những nội dung được ghi
ở phần thực hành (SGK/ 30 ).


Thứ năm, ngày 09 tháng 01 năm 2014
<b>Tiết 94: T oán </b>


<b> HÌNH TRỊN, ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn.
- Biết sử dụng com-pa để vẽ hình trịn (Bài 1,2).


<b>II. CHUẨN BỊ:Thước kẻ, com-pa.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>



- YCHS tính diện tích của HTG, biết:
a) a = 10 cm ;h = 8 cm


b) a = 22 cm ;h = 9,3 cm.
- Nhận xét, ghi điểm.


-2 HS tính


a) S = 10 x 8 : 2 = 40 cm2


b) S = 22 x 9,3 : 2 = 102,3 cm2


<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài :Trong tiết học toán này </b>
các em sẽ dùng com-pa để vẽ hình trịn,
đường trịn và các yếu tố của hình trịn
như tâm, bán kính, đường kính.


<b>2.Nhận biết hình trịn,đường trịn.</b>
- GV đưa ra tấm bìa hình trịn, chỉ tay trên
mặt tấm bìa và nói đây là hình trịn.


- GV dùng com-pa vẽ một hình trịn lên
bảng và nói:”Đầu chì của com-pa vạch ra
một đường trịn.”


- KT sự chuẩn bị của HS và YCHS vẽ
hình trịn tâm O.



<b>3.Giới thiệu đặc điểm bán kính,đường</b>


- HS chú ý lắng nghe.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>kính của hình trịn:</b>
- GV hướng dẫn:


.Điểm đặt đầu nhọn com pa gọi là tâm 0.
.Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm
0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính
của hình trịn.


.Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của
đường trịn và đi qua tân 0 là đường kính
của hình trịn.


- GV vừa vẽ ĐK vừa giới thiệu.


<b>4.Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.
- YCHS nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 2: </b>


- YCHS đọc đề bài.



- YCHS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng vẽ
.


<b>Bài 3:(K-G)</b>


- Gợi ý:


.Hình vẽ có những hình nào?


.HDHS đếm ơ vng để xác định tâm, BK
của các hình trịn
cần vẽ sau đó
dùng com-pa để
vẽ.


- HS thực hiện theo và nhận xét”Tất cả
các BK của hình tròn đều bằng nhau”.


- HS thực hiện theo và nhận xét”Trong
một hình trịn, ĐK dài gấp 2 lần BK”.


- HS đọc.


- HS sử dụng com pa để vẽ hình trịn có
bán kính 3cm và đường kính 5 cm; 2HS
lên bảng vẽ.


- HS đọc.



- Trước hết vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm rồi
vẽ hai hình trịn tâm A và tâm B đều có
bán kính 2 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Thế nào là đường tròn?


- Các BK trong hình trịn như thế nào so
với nhau?


- So sánh độ dài của BK và ĐK của một
hình trịn.


.Hình cần vẽ là một hình trịn và hai nửa
hình trịn.


.HS quan sát hình và vẽ theo mẫu.
- Quay com-pa một vịng thì đường mà
đầu chì của com-pa vạch được chính là
đường trịn.


- Các BK của hình trịn bằng nhau.


- ĐK của một hình trịn có độ dài gấp đơi
BK của hình trịn đó.


<b>C.Củng cố-dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


<i>- Bài sau :Chu vi hình tròn.</i>



************************
<b>Tiết 38: Luyện từ và câu</b>


<b>CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu
ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).


- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn
theo u cầu BT2.


<b>II.CHUẨN BỊ:Giấy phơ tơ phóng to bài tập 1.</b>
III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Thế nào là câu ghép?


- Cho ví dụ về câu ghép.
- Nhận xét, ghi điểm.


- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại
; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống
một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác
- Trời vừa sáng em đã thức dậy đi học.


<b>B.Bài mới:</b>



<b>1.Giới thiệu bài:Tiết học trước đã giúp </b>
các em biết câu ghép là do nhiều vế câu
ghép lại. Tiết học này giúp các em hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các vế câu ghép được nối với nhau bằng
những cách nào?


<b>2.Tìm hiểu ví dụ:</b>


- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài theo nhóm cặp .
<b> </b>


<b> Các vế câu</b>


a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm
2 vế.


<b>Câu 1:Súng kíp của ta mới bắn một phát</b>
/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu
mươi phát.


<b>Câu 2:Quan ta lay súng thần công bốn </b>
lạy rồi mới bắn, / trong khi ấy đại bác
của họ đã bắn được hai mươi viên.
b) Câu này có hai vế :


Cảnh tượng xung quanh tơi đang có sự
thay đổi lớn: / hơm nay tơi đi học .



c) Câu này có ba vế :


Kia những mái nhà đứng sau lũy tre; /
đây là mái đình cong; / kia nữa là sân
phơi.


- Từ KQ phân tích trên, các em thấy các
vế của câu ghép được nối với nhau theo
mấy cách ?


- YCHS đọc ghi nhớ (TB-K)
<b>2.Thực hành:</b>


<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc đoạn văn (TB-K).


- YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm câu nào
là câu ghép và cho biết các vế câu được
nối với nhau bằng cách nào .


<i><b> Các câu ghép và vế câu</b></i>
-Đoạn a có 2 câu ghép, gồm 4 vế câu.
Từ xưa …xâm lăng (2 TN) thì tinh thần
ấy lại sơi nổi, / nó kết thành…to lớn, / nó
lướt qua… khó khăn, / nó nhấn chìm.. lũ
cướp nước .


- HS đọc.



- YC các nhóm làm việc theo cặp, nối tiếp
nhau trả lời .


<b> Ranh giới giữa các vế câu</b>


<b>- Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. </b>


- Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế
câu.


- Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2
vế câu.


- Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa
3 vế câu.


- Hai cách : dùng từ có tác dụng nối, dùng
dấu câu để trực tiếp nối.


- 2HS đọc.


- HS đọc.


- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm
trình bày.


<i><b> Cách nối các vế câu</b></i>


- 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các


vế có dấu phẩy.(Từ thì nối trạng ngữ với
các vế câu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đoạn b có 1 câu ghép,gồm 3 vế câu
Nó nghiến răng ken két, / nó cưỡng lại
anh , / nó khơng chịu khuất phục.


- Đoạn c có 1 câu ghép, gồm 3 vế câu
Chiếc lá thống tròng trành,/ chú nhái …
thăng bằng, rồi …xi dịng .


<b>Bài 2: </b>


- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài cá nhân.


- YCHS suy nghĩ viết đoạn văn, hai bạn
ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe đoạn
văn mình vừa viết, nối tiếp nhau đọc
đoạn văn .


- Nhận xét bổ sung .


- Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa 2 vế
có dấu phẩy.Vế 2 nối với vế 3 bằng quan
hệ từ rồi.


- HS đọc.


- HS viết bài cá nhân. Nối tiếp nhau đọc


đoạn văn.


VD:Trúc Phương là bạn thân thiết của em.
Bạn tròn 11 tuổi.Bạn thật xinh xắn và dễ
thương.Vóc người thanh mảnh,/ dáng đi
nhanh nhẹn, / mái tóc cắt ngắn gọn
gàng…


.Câu 4 là câu ghép có 3 vế: các vế nối với
nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
<b>C.Củng cố-dặn dị: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ : công
dân”.


**********************
<b>Tiết 37: Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(dựng đoạn mở bài)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người
BT1.


- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.


<b>II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp, mở bài gián</b>
tiếp .



III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Có mấy dạng mở bài?


- Mở bài trực tiếp là gì?gián tiếp là gì? .


- Nhận xét, ghi điểm.


- Có 2 dạng: mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp.


.MB trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người
hay sự vật định tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1.Giới thiệu bài:Tiết TLV hôm nay </b>
chúng ta luyện tập tả người ( dựng đoạn
mở bài ) .


<b>2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc yc bài (TB-Y).


- YCHS thảo luận theo cặp, tìm cách mở
bài ở hai đoạn này có gì khác.



- GV:Chúng ta đã học hai kiểu mở bài
trực tiếp và gián tiếp ở lớp bốn. Chúng ta
đã nhớ lại hai kiểu mở bài này, bây giờ
chúng ta vận dụng hai kiểu mở bài này
để viết đoạn văn.


<b>Bài 2: </b>


- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- Gợi ý:


.Ngươì em định tả là ai? Tên là gì?
.Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy
người ấy trong dịp nào? Ở đâu?


.Em kính trọng ngưỡng mộ người ấy như
thế nào?


- YCHS nêu đề đã chọn,viết bài.
- YCHS nối tiếp nhau trình bày.


- GV đọc một số đoạn mở bài, HS theo
dõi phân biệt đâu là kiểu mở bài trực
tiếp, đâu là kiểu mở bài gián tiếp.


- Nghe.


- HS đọc.


- HS thảo luận nhóm cặp, nối tiếp nhau trả


lời.


+ Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới
thiệu trực tiếp người định tả ( người bà
trong gia đình )


+ Đoạn b:Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới
thiệu hồn cảnh, sau đó giới thiệu người
định tả ( bác nông dân đang cày ruộng )


- HS đọc.


- HS nêu đề mình chọn,viết đoạn văn.
VD:“Bé bé bồng bông, hai má hồng hồng
“. Đó là tiếng nói ngọng nghịu của bé
Phương Vy. Bé đang ở tuổi tập đi, tập nói.
Phương Vy gọi em bằng chị..


- HS xác định và nêu


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người ”


<b>Tiết 38: Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được 1 số VD về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác


dụng của ánh sáng.


<i><b>* KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm.</b></i>
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- Hình vẽ trong SGK trang 78, 79, 80, 81


- Giá đỡ, ống TN, đèn cồn (hay thìa có cán dài) nến, đường, giấy.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Dung dịch là gì?


- Để tạo ra nước cất dùng trong y tế
người ta sử dụng phương pháp nào?


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>ºLà hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị </b>
<b>hòa tan và phân bố đều.</b>


ºLà hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa
tan vào nhau.


º Lọc
º Lắng.


<b>º Chưng cất.</b>


º Phơi nắng.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Có những chất khi </b>
hịa tan hay trộn với chất khác thì có
sự biến đổi để tạo thành một chất có
tính chất hồn tồn khác với tính chất
ban đầu. Khoa học gọi hiện tượng đó
là gì?Bài học hơm nay sẽ giúp các em
trả lời câu hỏi này.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm </b></i>


- YCHS làm việc theo nhóm 4 như
HD trong SGK.


-Nghe.


- HS làm việc theo nhóm 4.Từng nhóm thực
hành làm thí nghiệm như SGK/78.Đại diện
các nhóm trình bày.


<b>Thí</b>
<b>nghiệm</b>


<b>Mơ tả hiện </b>
<b>tượng </b>



<b>Giải thích </b>
<b>hiện tượng </b>
* TN 1


Đốt 1 tờ
giấy


Tờ giấy bị
cháy thành
than


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Hiện tượng chất này bị biến đổi
thành chất khác tương tự như hai TN
trên gọi là gì?


- Sự biến đổi hóa học là gì?


<b>* Kết luận:Hiện tượng chất này biến </b>
<b>đổi thành chất khác như hai thí </b>


nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hóa
học. Sự biến đổi hóa học là sự biến
đổi từ chất này thành chất khác.
<i><b>Hoạt động 2:Phân biệt sự biến đổi </b></i>
<b>hóa học và sự biến đổi lí học:</b>


- YCHS thảo luận nhóm 2 quan sát/79
sgk để trả lời các câu hỏi sau :


+ Trường hợp nào có sự biến đổi hố


học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học
? Tại sao kết luận như vậy ?


<b>* Kết luận: Sự biến đổi hóa học là sự </b>
biến đổi từ chất này thành chất khác.
Khơng nên đến gần các hịa đang tơi
vơi vì nó tỏa nhiệt có thể gây bỏng
mắt.


- YCHS đọc Bạn cần biết.


* TN 2
Chưng
đường
trên
ngọn lửa


Đường từ
màu trắng
chuyển sang
vàng rồi nâu
thẫm, có vị
đắng nếu
tiếp tục đun
nữa, nósẽ
cháy thành
than.


Trong quá


trình chưng
đường có
khói khét
bốc lên.


cịn giữ được
tính chất ban
đầu).


- Dưới tác
dụng của
nhiệt, đường
đã khơng giữ
được tính chất
của nó nữa, nó
đã biến đổi
thành chất
khác).


-Là sự biến đổi hóa học.


- Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất
này thành chất khác.


- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày KQ vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hóa
học (TT)


<b>*KQ HĐ</b> 2:


<b>Hình </b> <b>Nội dung từng</b>
<b>hình</b>


<b>Biến đổi </b> <b>Giải thích </b>


Hình 2 Cho vơi sống
vào nước


Hịa học Vì vơi sống khi thả vào nước đã khơng giữ
lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị
biến đổi thành vơi tơi dẻo qnh, kèm theo
sự toả nhiệt.


Hình 3 Xé giấy thành
những mảnh


vụn


Lí học Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính
chất của nó, khơng bị biến đổi thành chất


khác.
Hình 4 Xi măng trộn


cát



Lí học Tạo thành hỗn hợp xi măng, cát, tính chất
của cát và tính chất của xi măng vẫn giữ
ngun khơng đổi..


Hình5 Xi măng trộn
cát và nước


Hóa học Tạo thành một hợp chất mới được gọi là
vữa xi măng. Tính chất của vữa xi măng
hồn tồn khác với tính chất của 3 chất tạo
thành nó là cát, xi măng và nước.


Hình 6


Hình 7


Đinh mới để lâu
ngày thành đinh
rỉ


Thuỷ tinh ở thể
lỏng sau khi
được thổi thành
các chai, lọ, để
nguội trở thành
thuỷ tinh ở thể
rắn.


Hóa học



Lí học


Dưới tác dụng của hơi nước trong khơng
khí, chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ
khác hẳn tính chất của đinh mới.


Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của
thuỷ tinh vẫn không thay đổi.


***************************
<b>Tiết 19: Kĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.


- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn
uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu học tập


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra: </b>


- Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?



- Kể tên các nhóm thức ăn ni gà ?


- Nhận xét.


- Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động
của gà như ăn, uống , đi lại, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết …


- Nhóm thức ăn cung cấp chất bột
đường, nhóm thức ăn cung cấp chất
đạm,nhóm thức ăn cung cấp chất
khống, nhóm thức ăn cung cấp
<i>vi-ta-min và thức ăn tổng hợp.</i>


<b>B.Bài mới : </b>


<b>1.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng</b>
<b>ta biết phân loại thức ăn ni gà .</b>


<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Mục đích, ý nghĩa của việc</b></i>
<b>ni gà.</b>


- Ni dưỡng gà là gì?(TB-K)


- YCHS đọc thông tin SGK/62 và cho biết
nuôi dưỡng gà gồm những cơng việc gì?
(TB-K)



- Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi
dưỡng gà?(TB-K)


- Muốn gà đạt năng suất cao ta phải làm
gì?(TB)


<b>* Kết luận:Ni dưỡng gà gồm 2 cơng </b>
việc chủ yếu: cho gà ăn uống nhằm cung
cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết
cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp cho gà
khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn


- Lắng nghe


- Là công việc cho gà ăn, uống.
- HS đọc; cho gà ăn, uống.


- MĐ:Cung cấp nước và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gà.


- Ý nghĩa:Gà được ni dưỡng hợp lí sẽ
khoẻ mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh
sản tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn
uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
<i><b>Hoạt động 2:Nuôi dưỡng gà .</b></i>


- YCHS thảo luận nhóm 4
+ Cho gà ăn:



- Nêu cách cho gà ăn uống ở từng thời kì
sinh trưởng?


- Vì sao gà giò được ăn nhiều thức ăn chất
bột đường và chất đạm?


- Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức
ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất
khoáng và vi-ta-min?


<b>* Kết luận: Chất bột đường, chất đạm có </b>
tác dụng chủ yếu trong việc cung cấp
năng lượng hoạt động và tạo thịt mỡ. Gà
giò lớn nhanh hoạt động nhiều nên cần
nhiều năng lượng và chất đạm. Do vậy
cần phải cho gà ăn nhiều thức ăn chất bột
đường và chất đạm. Chất đạm chất khống
là những chất chủ yếu tham gia tạo thành
trứng gà. Vì vậy cần cho gà đẻ ăn các
thức ăn chứa nhiều chất đạm như: giun,
côn trùng, cua, ốc, vỏ sò, trứng, các loại
rau xanh băm nhỏ.


<b>+ Cho gà uống:</b>


- Nêu vai trò của nước đối với đời sống
động vật?


-Tại sao phải thươøng xuyên cung cấp đủ


nước sạch cho gà?


-Nêu cách cho gà uống?


- Quan sát H.2 và cho biết người ta cho gà
ăn uống như thế nào?


<b>* Kết luận:Khi nuôi gà cần cho gà ăn, </b>
uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh
bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn


- HS thực hiện.


- HS nêu như SGK.


- Vì các chất bột đường và chất đạm tạo
thịt và mỡ.


- Cơn trùng, cua, ốc, bột đỗ tương, vỏ sị
vỏ hến, các loại rau xanh.


- Hấp thu các chất dd,hòa tan và tạo các
chất cần thiết cho sự sống.Ngoài ra nước
giúp gà thải các chất độc hại ra ngồi.
- Vì thức ăn của gà chủ yếu là khô nên
phải thường xuyên cung cấp nước sạch
cho gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

phù hợp với nhu cầu về dinh dưỡng ở
từng thời kì sinh trưởng của gà và thường


xuyên cung cấp đủ nước cho gà uống.
Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không
bị ôi thiu, mốc và được đựmg trong máng
sạch.


<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực</b></i>
<i><b>hành </b></i>


Muốn cho gà khoẻ mạnh, mau lớn, đẻ
nhiều trứng cần phải nuôi dưỡng gà như
thế nào?


ºCho gà ăn đủ lượng thức ăn theo tuổi gà.
ºCho ăn ít một nhưng phải đủ chất dinh
dưỡng.


ºCho ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng,
hợp vệ sinh.


ºCho gà uống phải là nước sạch và đựng
trong máng sạch.


<b>C.Củng cố-dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Bài sau :Vệ sinh phòng bệnh cho gà.


<b> Thứ sáu , ngày 10 tháng 01 năm 2014</b>
<b>Tiết 95: T oán </b>



<b> CHU VI HÌNH TRỊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu</b>
tố thực tế về chu vi hình trịn (Bài 1 a,b ; 2 c; 3).


<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Thế nào là đường tròn?


- So sánh độ dài của BK và ĐK của một
hình trịn.


- Nhận xét chung.


- Quay com-pa một vịng thì đường mà
đầu chì của com-pa vạch được chính là
đường tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>B.Bài mới: </b>


<b>1.Giới thiệu bài:Trong tiết học hơm nay</b>
chúng ta cùng tìm cách tính chu vi của
hình trịn.


<b>2.Nhận biết chu vi của hình trịn:</b>
- Em hãy cho biết thế nào là chu vi của
một hình?(TB-K)



- Theo em chu vi của hình trịn là gì?Vì
sao em nghĩ như vậy?(K-G)


- YCHS thực hành trên miếng bìa cứng
như SGK/97.


- Gợi ý:Đặt sợi chỉ vịng một đường
xung quanh hình trịn và đo độ dài của
sợi chỉ.


<b>* Kết luận:Độ dài của một đường tròn </b>
chính là chu vi của hình trịn đó.


<b>3.Giới thiệu quy tắc và cơng thức tính </b>
<b>chu vi của hình trịn:</b>


- GV:Trong tốn học, người ta có thể tính
chu vi của hình trịn ĐK 4 cm bằng cách
nhân ĐK với số 3,14.


Ta có: 4 x 3,14 = 12,56 cm


- GV:Ta có quy tắc:Muốn tính chu vi
của hình trịn ta lấy ĐK nhân với 3,14
hoặc lấy hai lần BK với 3,14.


Ta có các cơng thức sau:


<b>.C = d x 3,14 (C là chu vi;d là ĐK).</b>


<b>.C = r x 2 x 3,14 (r là BK).</b>


<b>*VD: </b>


<b>a)Tính chu vi hình trịn có đường kính 6</b>
cm.


<b>b)Tính chu vi hình trịn có bán kính 5</b>
cm.


<b>4.Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.


- HS chú ý lắng nghe.


- Chu vi của một hình chính là độ dài của
đường bao quanh của hình đó.


- Chu vi của hình trịn là độ dài đường
trịn.Vì bao quanh hình trịn chính là
đường tròn.


- HS làm việc theo YC.-Đại diện trình
bày.


- Lớp nhận xét, thống nhất.



- HS quan sát, chú ý lắng nghe.


- HS làm bảng con.


+ VD 1: C = 6 x 3,14 = 18,84 cm.
+ VD 2: C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 cm.


- YCHS đọc đề bài.
-YCHS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài 2: </b>


- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.


<b>Bài 3:</b>


- YCHS đọc đề bài.
- YCHS làm bài.


- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.


<b>- KQ: a) 17,27 cm : b) 40,82 dm ; c)</b>
3,14 dm


- 1HS đọc.


- HS làm bài.1HS làm bảng phụ trình bày
trước lớp.



<b> Bài giải</b>
Chu vi của bánh xe đó:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m).
Đáp số:2,355 m.


<b>C.Củng cố-dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Luyện tập.


<b>Tiết 38: Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết
bài trong SGK (BT1).


- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.


<b>- HS (K-G) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài viết đoạn kết bài).</b>


<b>II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị giấy khổ to viết về hai kiểu kết bài : mở rộng và không mở</b>
rộng.


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b> GV</b> <b> HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>



- YCHS nhắc lại hai kiểu kết bài mở
rộng và không mở rộng ?


-Nhận xét.


- Kết bài không mở rộng : nêu nhận xét
chung hoặc nói lên tình cảm của em với
người được tả.


- Kết bài mở rộng : từ hình ảnh, hoạt động
của người được tả, suy rộng ra vấn đề
khác.


<b>B.Bài mới;</b>


<b>1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay</b>
chúng ta luyện tập viết đoạn kết bài.Đây


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

là kiến thức các em đã học ở lớp 4.
<b>2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


- YCHS đọc đề bài.


- Cách kết bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?
- GV chốt lại sự giống và khác nhau


<b>Bài 2:</b>


- YCHS đọc đề bài.



- YCHS chọn 1 trong 4 đề để viết
- Gợi ý:Viết 2 đoạn kết bài cho đề văn
đã chọn: 1 kết bài mở rộng , 1 kết bài
khơng mở rộng


- YCHS nêu đề mình chọn.
-YCHS viết đoạn văn.


- GV đọc một số đoạn kết bài, YCHS
lắng nghe để nhận biết hai đoạn kết bài.


- HS đọc.


+ Đoạn a: kết bài không mở rộng :tiếp nối
lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với
người định tả.


+ Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng : sau
khi tả bác nơng dân, nói lên tình cảm với
bác, bình luận về vai trị của những người
nông dân đối với XH.


- HS đọc.


- 5-7 HS đọc đề mình chọn.


- HS viết đoạn văn.HS trình bày KQ.
VD:.Có Tâm, lớp lúc nào cũng vui vẻ, sơi
nổi. Cả lớp, ai cũng mến và yêu bạn.


.Tôi và Tâm rất thân nhau.Bất cứ chuyện
gì chúng tơi đều chia sẻ.Tơi mong sao ai
cũng có một người tốt như tơi có Tâm.
<b>C.Củng cố-dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Viết bài văn tả người”.


*************************
<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b> TỔNG KẾT TUẦN 19</b>


<i><b>Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân.</b></i>
<b>I . MỤC TIÊU : </b>


- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch cơng tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân
và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .


- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể.
<b>III. LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> 2. Kiểm điểm công tác tuần : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.</b>
- Lớp trưởng điều động .


<b> * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, </b>
vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.



<b>Nội dung</b> <b>Tổ 2</b> <b>Tổ 3</b> <b>Tổ 4</b> <b>Tổ 5</b> <b>Tổ 6</b>


Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm


1. Chuyên cần
2. Học tập
3. Đồng phục


4. Vệ sinh, về đường
5. Đạo đức, tác phong
6 Mua quà ngoài cổng
7 Múa sân trường
8 Ngậm ngừa sâu
răng


<b>Tổng điểm</b>
<b>Hạng</b>


<b>* Lớp trưởng nhận định chung:</b> <b>Tuyên dương, nhắc nhở</b>
- Rèn luyện trật tự kỹ luật:


- Nề nếp lớp:


- Thực hiện việc truy bài đầu giờ:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ:


- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà.



- Vệ sinh, về đường:
- Đồng phục:


Tuyên dương:


Nhắc nhở:


:
<b>* GV nhận xét :</b>


- Học bài và làm bài ở nhà:


- Thực hiện việc truy bài đầu giờ:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ:


- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy:
<b> 3. Trọng tâm: </b>


- Thực hiên chủ điểm……


- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo…..
<b> 4. Triển khai công tác tuần : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.


- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.


- Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà.



- Thực học tuần
<b>5. Sinh hoạt tập thể : </b>


- Hát….


- Chơi trò chơi: Hs tự quản trò.
<b>* Hoạt động nối tiếp: </b>


- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.


<b>Duyệt BGH</b> <b>Duyệt TT</b>


**************************
<b>CHỦ ĐỀ THÁNG 01 </b>
<b>NGÀY TẾT QUÊ EM</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: TIỂU PHẨM “TÁO QUÂN CHẦU TRỜI”</b>
<b>I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:</b>


- HS hiểu ý nghĩa ngày ông công, ông Táo chầu trời


- HS biết sắm vai một số nhân vật trong tiểu phẩm “Táo quân chầu Trời”
<b>II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Kịch bản “Táo quân chầu trời”
- Đạo cụ (nếu có)



<b>IV.CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<i><b>1.Chuẩn bị:c</b></i>


- Mỗi tổ là một đội thi trình diễn.


- u cầu tiểu phẩm có nội dung gần gủi với trường với lớp mình hay ở địa
phương.


- Thành lập ban tổ chức.


- Chọn người dẫn chương trình.
<i><b>2.Tổ chức thực hiện:</b></i>


- GV cung cấp kịch bản.


- Các nhóm tiến hành tập luyện.


- Các nhóm tiến hành phần trình diễn của mình.
- Ban giám khảo nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
<i><b>3.Nhận xét - đánh giá: </b></i>


</div>

<!--links-->
Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Tài liệu học tập - Hoc360.net
  • 9
  • 29
  • 0
  • ×