Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.55 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Rèn chữ: Bài 24
Sửa lỗi phát âm: L,n
Ngày soạn: 23 / 2 / 2017
Ngày giảng: Từ 27 /2/ 2017 đến 3/ 3/ 2017
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017
<b>Tiết 1: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài tốn liên quan có u cầu tổng hợp.
- Bài tập 1, 2 cột 1.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Muốn tính thể tích hình lập
phương ta làm thế nào?
- Tính thể tích hình lập phương có
cạnh dài 1,5 m.
- Nhận xét đánh giá.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<b>Bài 1: </b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS nêu hướng giải bài
toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
- Nhận xét
<b>Bài 2: </b>
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính
diện tích xung quanh, thể tích của
hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.
Cho HS trao đổi bài làm với bạn
kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- Chấm chữa bài
- HS trình bày.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:…cm2<sub> </sub>
- Diện tích tồn phần:…cm2<sub> ?</sub>
- Thể tích:…cm3<sub> ?</sub>
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng.
Bài giải:
Diện tích 1 mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>
Diện tích tồn phần của hình LP là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2<sub>).</sub>
Thể tích của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>
Đáp số : 15,625 cm3
HHCN (1)
- GV yêu cầu một số HS nêu kết
quả. GV đánh giá bài làm của HS.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
<b>- Nhắc lại cách tính </b>
- HS nhắc lại.
<b>Tiết 2:Tập đọc</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể
được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- HS đọc bài Chú đi tuần, nêu ý chính bài. - HS đọc và nêu.
- Nhận xét. Đánh giá
<b>2. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài:
<b>b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: </b>
* Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc bài. - 1 em đọc bài.
- HS chia đoạn: 3 phần như SGK. - HS chia.
- Đọc nối tiếp lần 1: Sửa phát âm sai. - HS đọc bài.
- Đọc lần 2: giảng từ: ở phần chú giải. - HS nêu các từ phần chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc bài. - 1 em đọc.
- GV đọc 1 lần toàn bài. - HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục xưa để làm gì? - Để bảo vệ cuộc sống bình n
và n ổn cho bn làng.
- Kể những việc mà người Ê-đê xem có tội? - HS nêu 4 tội.
-Tìm ….. cơng bằng? - HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- Câu 4: Cho HS nối tiếp nhau nêu. - HS nêu, nhận xét và bổ sung.
* Nêu Ý chính:
* Đọc diễn cảm:
- Người Ê-đê xưa đã đặt ra luật
tục xử phạt rất ....
- Gọi HS đọc bài. - HS nối tiếp đọc bài.
- Treo bảng phụ đoạn cuối bài. - HS chú ý.
- GV đọc đoạn trong bảng cho HS nhận xét. - NX giọng ngắt hơi câu , ngắt từ.
<b>Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả , viết hoa đúng tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- Học sinh năng khiếu giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử
(BT3).
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>
- Em nêu cách viết tên người, tên địa lí
Việt Nam ?
- Nhận xét HS.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a,GV giới thiệu </b>
<b>b, Hướng dẫn HS nghe viết.</b>
- HS đọc bài núi non hùng vĩ một lần.
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ
quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: Hiểm
trở, lồ lộ, Hồng Liên Sơn, Phan-xi-păng,
Ơ Quy hồ, Sa-Pa…
- GV nhắc HS gấp SGK.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 bài.
- GV sửa một số lỗi sai cơ bản.
<b>3. Luyện tập.</b>
<b>Bài 2 :</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn thơ.
- Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Các tên riêng có trong đoạn thơ.
+ Tên người tên dân tộc: Đăm San, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A-Ma Dơ- Hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, Sông Ba.
<b>Bài 3 : HS năng khiếu</b>
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Đọc các cấu đố.
- Giải các câu đố.
- Viết tên nhân vật ls trong câu đố đã giải.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV
- Nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- Đoạn văn miêu tả vùng biên
cương Tây Bắc nước ta, nơi giáp
giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- HS viết chính tả.
- HS tự sốt lỗi.
- HS tự xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ai từng đóng cọc trên sơng
Đánh tan giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
GV: Ngơ Quyền đánh qn Nam Hán.
- Lê Hoàn đánh quân tống.
- Trần Hưng Đạo đánh giặc nguyên...
- Cho HS học thuộc lòng các câu đố.
- NX và khen những HS thuộc nhanh.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét.</b>
- Lớp nhận xét.
- Ngơ Quyền 938. Lê Hồn 981.
Trần Hưng Đạo. 1288.
- Quang Trung (Nguyễn Huệ)
- Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
- Lê Thánh Tông.
- HS thuộc lòng.
- 3 HS lên thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
<b>Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống</b>
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.
<b>II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.</b>
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh</b>
<b> Bài tập 1:</b>
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2.
- Nêu nội dung của từng bức tranh.
- Thực hiện theo yêu cầu của bài tập.
<i><b>* Giáo viên chốt kiến thức: Trong </b></i>
cuộc sống, chúng ta cần biết lựa chọn
các hoạt động có ích, khơng tham gia
các hoạt động có hại.
<b>2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
<b> Bài tập 2:</b>
- Gọi một học sinh đọc các tình
huống của bài tập và các phương án
lựa chọn để trả lời.
<b>Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta </b>
cần lựa chọn các phương án tích cực
để giải quyết tình huống.
<b>3. Củng cố- dặn dị</b>
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại.
- HS đọc bài.
- Xem bức tranh....
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
<b>- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.</b>
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
<b>Tiết 5: Tiếng việt</b>
- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,
chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu
chữ viết nghiêng.
- HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS </b>
<b>2. Bài mới :</b>
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 24.
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.
- GV kết luận:
- HS nêu kỹ thuật viết như sau:
+ Các con chữ viết hoa
+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e, u,o,a,c,n,m,i…
+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.
+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q
+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r
+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô
+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,
+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm
chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.
* HS viết bài khoảng 20-25 phút.
- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết
nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến
2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.
- HS viết bài vào vở luyện viết.
- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung
của cả lớp.
- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
- Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS đoạn văn, bài văn
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu cá nhân
- HS trao đổi bạn bên
cạnh.
- HS quan sát và lắng
-- HS viết bài nắn nót.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS vỗ tay tuyên dương
bạn viết tốt.
<b>Tiết 6: Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
<b> - Rèn kĩ năng trình bày bài.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ơn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
Đặt tính và thực hiện các phép tính :
234,5 + 78,56 789,4 – 435,56
<b>3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình</b>
hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp
CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
<b> Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
<b>Bài tập 1: </b>
Một bể nước hình hộp chữ nhật có
chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao
2,2m. Trong bể đang chứa
5
4
lượng nước.
Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước ?
(1dm3<sub> = 1 lít)</sub>
<b>Bài tập2: </b>
<b> Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là</b>
60dm3<sub> chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm.</sub>
Tìm chiều cao.
<b>Bài tập 3: </b>
Thể tích của một hình lập phương là
64cm3<sub>. Tìm cạnh của hình đó.</sub>
<b>Bài tập 4: </b>
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có
chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều
cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó?
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nêu .
- Công thức : V = a x b x c
V = a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.chữa bài
<b>Lời giải:</b>
Thể tích của bể nước là:
3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m3<sub>)</sub>
= 11220 dm3
Bể đó đang chứa số lít nước là:
11220 : 1 = 11220 (lít nước)
Đáp số: 11220 lít nước.
<b>Lời giải:</b>
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
60 : 4 : 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
<b>Lời giải:</b>
Vì 64 = 4 x 4 x 4
Vậy cạnh của hình đó là 4 cm
Đáp số : 4 cm.
<b>Lời giải:</b>
a) Thể tích của hộp nhựa đó là:
20 x 10 x 25 = 5000 (cm3<sub>)</sub>
b) Chiều cao của khối kim loại là:
21 – 18 = 3 (cm)
18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại
thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể
tích khối kim loại.
<b> 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học .</b>
Đáp số: 5000cm3<sub>; 600 cm</sub>3<sub>.</sub>
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 7: Tiếng việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ: Nội dung ôn tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Ơn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
- Nêu dàn bài chung về văn tả người?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>- GV giúp đỡ HS chậm.</b>
<b>- GV chấm một số bài và nhận xét.</b>
<b>Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở.</b>
a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan
<i><b>hệ từ khơng những…..mà cịn….</b></i>
b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan
<i><b>hệ từ chẳng những…..mà cịn….</b></i>
<b>Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu </b>
ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các
ví dụ sau :
a/ Bạn Lan khơng chỉ học giỏi tiếng
Việt mà bạn cịn học giỏi cả toán nữa.
b/ Chẳng những cây tre được dùng
làm đồ dùng mà cây tre còn tượng
trưng cho những phẩm chất tốt đẹp
của người Việt Nam.
<b>Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong </b>
đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1.
<i><b>Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một </b></i>
học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất
<b>4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học </b>
<b>- HS trình bày.</b>
<b>- HS đọc kĩ đề bài.</b>
<b>- HS làm bài tập.</b>
<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>
<b>Ví dụ:</b>
<i><b>a) Khơng những bạn Hoa giỏi tốn mà</b></i>
<i><b>bạn Hoa cịn giỏi cả tiếng Việt.</b></i>
<i><b>b) Chẳng những Dũng thích đá bóng </b></i>
<i><b>mà Dũng cịn rất thích bơi lội.</b></i>
<b>Bài làm:</b>
a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ;
Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt.
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa.
b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ;
VN ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng.
- Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;
VN ở vế 2 : tượng trưng cho những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
- HS viết và sau đó trình bày.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
<b>Tiết 1: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tính tỉ số phần trămcủa một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hính lập phương trong mỗi quan hệ với thể tích của
một hình lập phương khác. Bài tập 1, 2.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Tìm tỉ số: 1:8 ; 9;27
- Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a,Giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>b, Luyện tập</b>
<b>Bài 1 :</b>
- Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- GV gợi ý HS cách tính như ví dụ.
- Có thể phân tích 17,5% thành tổng
của các tỉ số phần trăm nào ?
- Chấm bài và nhận xét.
<b>Bài 2 :</b>
- Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
a)Tỉ số thể tích hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là
3
2<sub>. Như vậy</sub>
tỉ số phần trăm của thể tích hình lập
phương lớn và hình lập phương bé là
3 : 2 = 1,5 = 150%
b)Thể tích của hình lập phương bé là :
64 x
3
2 <sub> = 96 (cm</sub>3<sub>)</sub>
Đáp số : 150% :96cm3
- GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- HS lên bảng .
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc bài, nêu u cầu.
- HS theo dõi.
- Có thể phân tích như sau :
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
HS khác nhận xét.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
phụ.
- HS chữa bài.
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Làm được BT1; làm được BT4. HS học tốt: Tìm được một số danh từ và
<i>động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ</i>
đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Học sinh làm lại các bài tập 3, 4 .
- Để thực hiện mối quan hệ tương phản trong
câu ghép ta sử dụng những quan hệ từ nào?
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Giới thiệu bài.</b>
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b> Bài 1:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc kỹ đề bài để
tìm đúng nghĩa của từ “an ninh”.
Giáo viên phân tích để học sinh hiểu.
<b>Bài tập 4: Gọi học sinh đọc đề bài.</b>
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;
nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ
việc làm, những cơ quan, tổ chức; những
người giúp em bảo vệ an tồn cho mình khi
khơng có cha mẹ ở bên.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ khơng
thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót,
hồn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ
khi khơng có cha mẹ ở bên
<b>3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>
- HS trình bày.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh : đáp án (câu b).
- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm
các từ ngữ chỉ những việc làm,
những cơ quan, tổ chức và
những người có thể giúp em tự
bảo vệ khi cha mẹ em khơng có
ở bên.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bản hướng dẫn,
làm bài nhóm 2.
- đại diện nhóm đọc kết quả.
<b>Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền)</b>
<b>Tiết 4: Đạo đức </b>
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày
và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế
của Tổ quốc Việt Nam
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
<b>* GD KNS:</b>
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>
.<b>1. Bài cũ: </b>
- Em hiểu biết gì về đất nước Việt
Nam?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
làm bài tập:
<b> Bài tập 1( SGK ).</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho hs hoạt động nhóm 4,
giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở
bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một
sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh ,
ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh
của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945
+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.
+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.
+ Nhóm 4: Về sơng Bạch Đằng.
- VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền
thống văn hoá lâu đời. VN đang thay
đổi và phát triển từng ngày.
- HS đọc bài.
- Em hãy cho biết các mốc thời gian và
địa danh sau liên quan đến những sự
kiện nào của đất nước ta ?
- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng
dẫn của nhóm trưởng.
- Đại diên nhóm lên trình bày về một
mốc thời gian hoặc một địa danh
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc bản Tun ngơn Độc lập
tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ cơngh
hồ. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày
Quốc khánh của nước ta .
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh
tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan
hô chiến sĩ Điện Biên”.
+ Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng
miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm
dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.
+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.
<b>Hoạt động 2: Bài tập 3: </b>
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng
dẫn viên du lịch và giới thiêu với
khách du lịch về một trong các chủ
đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh
lam thắng cảnh, con người Việt
Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực
hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
- Các nhóm nhận xét về khả năng
hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.
- GV nhận xét , khen các nhóm giới
thiệu tốt.
<b>Hoạt động 3: Bài tập 4:</b>
<b>- Gọi 2 HS nêu nội dung bài tập.</b>
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm
về đất nước, con người Việt Nam.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS,
tuyên dương những em vẽ đẹp, có
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài
Ngô Quyền chống quân Nam Hán,
chiến thắng nhà Trần trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược
Mông-Nguyên và nhà Lí chống quân Tống.
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài
Gịn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .
+ Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của
một đơn vị giải phóng quân tiến về giải
phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945.
- Nếu em là hướng dẫn viên du lịch
Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào
với khách du lịch về một danh lam
thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước
ta mà em biết ?
+ Các nhóm chuẩn bị. Thư kí ghi các ý
kiến, cả nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên đóng vai hướng
dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- VD: Em mong sẽ trở thành kiến trúc
sư để xây dựng nhiều biệt thự đẹp,
nhiều ngôi nhà đẹp cho đất nước
- Em mong làm ca sĩ nổi tiếng ....
- HS trưng bày tranh vẽ.
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
<b>Tiết 1: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
<b> - Rèn kĩ năng trình bày bài.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ôn định:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
<b>3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn cách tính DTxq,</b>
DTtp HHCN và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq HHCN CN, hình lập phương.
+ DTtp HHCN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết cơng thức.
<b> Hoạt động 2 : Thực hành.</b>
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
<b>Bài tập 1: Chồng gạch này có bao </b>
nhiêu viên gạch?
A. 6 viên B. 8 viên
C. 10 viên D. 12 viên
<b>Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có</b>
diện tích 2400cm2<sub>. Tính diện tích tam</sub>
giác MCD?
A B
M
25cm
D C
<b>Bài tập 3: Nếu còn thời gian.</b>
Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp
chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng
1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc
thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 <sub>có</sub>
giá 1005000 đồng.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết cơng thức tính
DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình
lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
Stp = S1mặt x 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
<b>- HS lần lượt lên chữa bài </b>
<b>Đáp án: Khoanh vào C. </b>
<b>Lời giải:</b>
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
25 + 15 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích tam giác MCD là:
25 x 60 : 2 = 7500 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 7500cm2
<b>Lời giải:</b>
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2<sub>)</sub>
Diện tích hai mặt đáy là:
1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)
<i><b> Diện tích tồn phần của cái thùng là: </b></i>
5,04 + 3,84 = 8,88 (m2<sub>)</sub>
Số tiền mua gỗ hết là:
<b>4. Củng cố dặn dò.</b>
- GV nhận xét giờ học .
Đáp số: 4462200 đồng
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an
ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung
câu chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá .</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định:</b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
ông Nguyễn Khoa Đăng.
- 2,3 HS kể chuyện
- Nhận xét .
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng</b></i> - Học sinh nhắc lại
*HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân
những từ ngữ cần chú ý:
<b>- GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật</b>
tự, an ninh” : Là hoạt động chống lại
mọi xâm phạm, quấy rối để giữ n
ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng
ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu
chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường)
hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân
vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị
an được nêu làm ví dụ trong sách, là
- GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc
truyện ở nhà (xem lược, giới thiệu
nhanh những truyện các em mang
đến lớp)
- HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em
<b>đã nghe hoặc đã đọc về những người</b>
<b>đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.</b>
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu
câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu
chuyện nói về ai, việc làm góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em
đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu?
….VD: Tơi muốn kể câu chuyện “Cuộc
phiêu lưu của viên kim cương”. Câu
chuyện kể về tài phá án của thám tử
Sơ-lốc-Hôm. Tôi đã đọc truyện này
trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi muốn kể
<b>HĐ 3:</b>
khá dài, có thể chỉ kể một hai đoạn .
- HS viết dàn ý câu chuyện trên nháp
* Cho HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Mời HS xung phong thi kể chuyện
trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết
tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng.
- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn
trả lời về nội dung câu chuyện.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm
động nhất ? Vì sao bạn u nhân vật
chính trong câu chuyện? Câu chuyện
muốn nói điều gì ?, ….
- GV nhận xét, bổ sung.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .
- Thi xung phong kể chuyện.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối
thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân
vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự
nhiên, hấp dẫn nhất .
<b>4/ Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh)</b>
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016
<b>Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)</b>
<b>Tiết 2: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bài mới : </b>
a, Giới thiệu - Ghi bài
b, Luyện tập
<b>Bài 2 :</b>
- Cho HS đọc đề. Xác định y/c.
- Để thực hiện được u cầu đó trước
hết chúng ta phải tính được gì ?
- Nêu cách tính ?
- Cho HS làm bài. .
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng phụ.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Diện tích tam giác KQP và tổng
diện tích tam giác MKQ và KNP.
- HS nêu. Bài giải
Vì MNPQ là hình bình hành nên
MN=PQ=12cm
- GV nhận xét, sửa.
<b>Bài 3 :</b>
- Cho HS đọc đề.
- Làm thế nào để tính được diện tích
phần tơ màu ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : NX tiết học.</b>
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>
Tổng diện tích của tam giác MKQ và
tam giác KNP là :
72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>
Vậy S hình tam giác KPQ bằng tổng
diện tích hai tam giác MKQ và KNP.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhau, tìm cách tính.
Bài giải
Bán kính của hình trịn là :
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình trịn là :
2,5 x 2,5 x 3,1419,625 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác là :
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích phần được tơ màu là :
19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 13,625 cm2
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
<b>Tiết 3: Tập đọc</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa, nội dung bài văn: Hiểu được hành động, mưu trí của anh Hai
Long và những chiến sĩ tình báo .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- GV gọi HS lên bảng đọc bài “Luật tục
xưa của người Ê-đê” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét HS.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a, Giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>b, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.</b>
- Hướng dẫn đọc và cho HS đọc bài.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện
đọc từ ngữ khó.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV
- Nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn. HS luyện đọc
từ ngữ hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu :
+ Đ1,2
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
- Hộp thư mật dùng để làm gì?
- Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
- Qua những vật có hình chữ V, liên lạc
muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Đ3:
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như
+ Đ4:
- Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- Nêu nội dung của bài ?
* Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc tiếp nối các đoạn văn.
- GV HD cách đọc cho HS.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và khen những HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm.
- Ra để tìm hộp thư mật để lấy báo
cáo và gửi báo cáo.
- HS trả lời.
- Đặt hộp thư mật nơi dễ tìm mà lại ít
bị chú ý nhất. Đó là một cột số bên
đường, giữa cánh đồng vắng, đặt hịn
đã hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp
thư mật; báo cáo được đặt trong một
chiếc vở đựng thuốc đánh răng.
- Gửi tới chú Hai Long TY tổ quốc
của mình và lời chào chiến thắng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chú dừng xe, tháo chiếc bu-gi ra
xem nhưng mắt chú quan sát phía sau
mặt đất tìm hộp thư mật … Cho Hai
Long làm như vậy để đánh lạc hướng
- HS đọc thầm.
- Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp
những thơng tin mật từ phía kẻ thù,
giúp ta hiểu hết ý đồ của địch để có
biện pháp ngăn chặn đối phó kịp thời.
- Hiểu được hành động dũng cảm....
- HS đọc diễn cảm bài văn.
- HS luyện đọc đoạn.
- 1 vài HS thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét.
<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh
nhân hố, so sánh trong bài văn BT 1)
- Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2.
<b>II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau
tiết trả bài văn kể chuyện).
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
- Giới thiệu bài : GV nêu
<b>HD HS làm bài luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài</b>
- HS đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài
văn, các từ ngữ được chú giải, các câu
hỏi sau bài.
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu :
một loại vải sản xuất ở thành phố Tô
Châu, Trung Quốc.
GV : Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của
một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hy sinh.
Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất
nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa
mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn
mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của
cha mẹ hoặc anh chị.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi
theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài
kiểu mở rộng hay khơng mở rộng.
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài
- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?
b) Tìm các hình ảnh nhân hố, so sánh
trong bài.
- Tác giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ
từ hình dáng, đường khâu, đường khuy,
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
<b>Bài tập 1. Đọc bài văn sau và thực</b>
hiện yêu cầu nêu ở dưới.
- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh
đọc chú giải, câu hỏi
- HS quan sát, lắng nghe.
- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
* Về bố cục bài văn :
+ Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa –
Mở bài kiểu trực tiếp.
+ Thân bài : Từ Chiếc áo sờn vai
đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
- Tả bao qt (xinh xinh, trơng rất
ốch)
- Tả những bộ phận có đặc điểm cụ
thể (những đường khâu, hàng khuy,
cổ áo, cầu vai, măng sét…) nêu
công dụng của cái áo (mặc áo vào
tơi có cảm giác như ... thương
đang ôm lấy tôi, như được dựa vào
lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững
chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài : Phần cịn lại – Kết bài
kiểu mở rộng.
- Hình ảnh so sánh: những đường
khâu đêu đều đặn như khâu máy;
hàng khuy thẳng tắp như hàng quân
trong đội duyệt binh; cái cổ áo như
hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như
cái áo quân phục thực sự; mặc áo
vào tơi có cảm giác như vịng tay
ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm
lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực
ấm áp của ba, tôi chững chạc như
một anh lính tí hon.
- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn
đồng hành quý báu; cái măng sét ơm
khít lấy cổ tay tơi.
anh thì mới cảm nhận được tình cảm của
tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ
vật.
- 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
<b>Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài</b>
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?
*Nhắc học sinh:
+ Các em có thể tả hình dáng hay cơng
dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn
học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo
thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả
chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các
biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:
MB, TB, KB.
- Có thể mở bài theo kiể trực tiếp
hay dán tiếp, kết bài theo kiểu mở
rộng hay không mở rộng
- Trong phần thân bài, trước hết nên
tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả
từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.
<b>Bài tập 2.Viết một đoạn văn ....</b>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên
đồ vật các em chọn miêu tả.
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn
văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc
cơng dụng của một đồ vật gần gũi
với các em. Như vậy đoạn văn các
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn .
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn đã viết.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2017
<b>Tiết 1: Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết tính diện tích , thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Bài tập 1a,b, 2.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu cách tính Sxq, S tp, V hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
<b>1. Bài mới :</b>
a, Giới thiệu - Ghi bài
b, Luyện tập
<b>Bài 1 :</b>
- 1,2 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS phân tích đề.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa.
<b>Bài 2 :</b>
- ChoHS đọc bài.
- GV nhận xét, sửa.
- Chấm bài và nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học.
1m=10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6 dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là :
(10+5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính mặt đáy bể cá là :
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích kính làm bể cá là :
180 + 50 = 230(dm2<sub>)</sub>
Thể tích của bể cá là :
50 x 6 = 300(dm2<sub>) = 300 lít</sub>
Thể tích nước trong bể là :
300 : 4 x 3 = 225(lít)
Đáp số : a)230dm2
b)200dm2<sub> ; 225lít</sub>
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng .
<b> Bài giải</b>
Diện tích xung quanh hình lập phương là
:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2<sub>)</sub>
Thể tích hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3<sub>)</sub>
Đáp số : a) 9m2<sub> ; b) 13,5m</sub>2
c) 3,375m3
- HS theo dõi.
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp ( nội
dung ghi nhớ)
- Làm được BT1,2 của mục III.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Đặt câu với các từ : công an, cảnh
giác.
- Nhận xét HS.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a, Giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>b, Luyện tập.</b>
<b>Bài 1 :</b>
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
- Nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
+ Các em đọc lại bài tập.
+ Xác định các vế câu.
+ Tìm từ nối các vế câu.
- Cho HS làm bài. 2 HS lên bảng phụ.
- GV nhận xét và chốt lại kết qủa
đúng.
- Nếu lược bỏ các từ nối các vế câu
ghép đi thì quan hệ giữa các vế câu có
- Tìm các từ có thể thay thế các từ nối
các vế câu ghép.
<b>Bài 2. Cách tiến hành như bài 1.</b>
- Các từ in đậm nằm trong bộ phận vị
ngữ không phải là quan hệ từ nên khi
dùng các từ hô ứng để nối các vế
trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ,
khơng thể đảo ngược trật tự các...
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học .
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
<b>a) Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi.</b>
<b>b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã</b>
nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
<b>c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng</b>
bồng lên rực rỡ.
- Nếu lược bỏ thì 2 vế câu khơng có
quan hệ chặt chẽ với nhau, câu khơng
- HS nêu.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
<b>a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.</b>
<b>b)Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra</b>
đồng.
<b>c)Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu,</b>
<b>Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.</b>
- Nghe.
<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ cho học sinh lập dàn ý.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng,
cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét .
<b>2. Bài mới: </b>
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập:
<b>Bài tập 1:</b>
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 hs đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV : Các em cần chọn 1 đề phù hợp
với mình. Có thể chọn tả quyển sách
Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc
đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ
vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi,
- HS đọc.
<b>Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một</b>
trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu
bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học…) ...
b) Lập dàn ý:
- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- Học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý
ra giấy nháp. 1 HS làm bảng phụ.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên
bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét,
hoàn chỉnh dàn ý.
- YC hs tự sửa bài, GV nhắc : dàn ý
trên là của bạn, các em cần sửa theo ý
của riêng mình, khơng bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
<b>Bài tập 2: Mời học sinh đọc yêu cầu</b>
bài và gợi ý 2.
- Học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để
tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý,
cách trình bày.
- YC HS chọn bạn trình bày hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
- Gọi hs có dàn ý hay đọc .
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng
hoặc trong nhà truyền thống mà em
đã có dịp quan sát.
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
<b>Bài tập 2: Tập nói trong nhóm, nói</b>
trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo
dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn
người trình bày hay nhất.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
<b>II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.</b>
- HS: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nêu quy trình thực hiện lắp xe cần cẩu .
<b>2. Bài mới: GV giới thiệu bài: nêu mục </b>
<i>tiêu bài học và ghi đề bài.</i>
<b>HĐ1: Quan sát và nhận xét: </b>
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Y/c quan sát từng bộ phận và trả lời:
+ Để lắp xe được xe ben, theo em cần mấy
bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
- HS trình bày.
- HS quan sát.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- GV nhận xét và tóm tắt.
<b>HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: </b>
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết → Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp
hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
* Lắpkhung sàn xe và các giá đỡ
- Hỏi: Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp
mấy phần? Đó là những phần nào?
- GV lắp từng phần, sau đó nối 2 phần lại.
- Nhận xét,uốn nắn hoàn chỉnh bước lắp.
+ Tương tự cho HS lắp tiếp các bộ phận :
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
*Lắp đặt phần trục bánh xe trước.
c) Lắp ráp xe ben.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
<b>3. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc nội dung</b>
<i>phần Ghi nhớ tr. 83 SGK.</i>
- GV nhận xét tiết học.
bánh xe sau; trục bánh xe trước;
ca bin.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết và xếp các chi tiết vào nắp hộp
theo từng loại.
- Cần lắp 2 phần: lắp khung sàn xe
,lắp các giá đỡ .
- 1HS lên bảng lắp, cả lớp nhận
xét.
- Tương tự HS quan sát, theo dõi
GV lắp từng bộ phận, sau mỗi bộ
phận, đại diện HS lên lắp → cả
lớp quan sát, nhận xét, bổ sung và
hoàn chỉnh xe ben .
- Tháo rời xe ben xếp gọn vào
hộp.
-1,2 HS đọc bài.
<b>Tiết 5,6 Tiếng Anh (đ/c Hạnh)</b>
<b>Tiết 7: Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các
hình đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>1. Bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc tính diện</b>
tích hình chữ nhật, hình vng.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như</b>
hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét
- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ
nhật như hình vẽ bên.
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bổ sung
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50m
40m
(1)
<b>Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như</b>
hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
60m
15m
40,5m
32,5m
<b>Bài 3: SGK T104</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
<b>3. Củng cố: Nhận xét tiết học</b>
50 x 40 = 2000 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
70,5 x 50 = 3525(m)
Diện tích thửa ruộng là:
2000 + 3525 = 5525(m)
<i> Đáp số: 5525 m</i>
- Tìm cách chia mảnh đất như hình
vẽ.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
60 x 32,5 = 1950 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5 x 15 = 607,5(m)
Diện tích thửa ruộng là:
1950 + 607,5 = 2557,5(m)
<i> Đáp số: 2557,5 m</i>
ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8
(m2<sub>)</sub>
BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2
= 1099,56 (m2<sub>)</sub>
CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7
(m2<sub>)</sub>
ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7
= 1835,06 (m2<sub>)</sub>
70,5m
<b>Tiết 3: Thể dục</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy ( chạy chậm sau đó kết
hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa).
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy - nhảy – mang vác – bật
cao( chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó có thể mang vật nhẹ và bật lên
cao)
- Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
<b>được trò chơi. </b>
<b>II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, an tồn.GV chuẩn bi cịi, bóng.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>ĐỊNH</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>PHÁP TỔ</b>
<b>CHỨC</b>
<b>I. Phần mở đấu:</b>
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Ôn các động tác của bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây kiểu chân trước,
chân sau.
1-2 phút
100m
2l x 8nhịp
4HS
X X X X X X X
X X X X X X X
<b>II. Phấn cơ bản:</b>
- Ôn phối hợp chạy- mang vác.
- Chia tổ tập luyện, sau đó từng tổ báo cáo kết
quả ơn tập do cán sự điều khiển.
- Ôn bật cao.
- Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa
hai đợt GV có nhận xét.
- Học phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV nêu tên và giải thích bài tập, sau đó GV
làm mẫu chậm rồi cho HS lần lượt thực hiện.
- Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức".
- GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo
hiểm, sau đó cho các em chơi dưới sự điều
khiển của GV.
6-7 phút
2-3 lần
9-11 phút
3-4 phút
X X X X X X X
X X X X X X X
O
X X X ...X
<b>III. Phần kết thúc:</b>
- GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Về nhà tự tập chạy đà bật cao.
1 phút
1-3 phút
<b>Tiết 1: Thể dục</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác.
- Học mới trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham
gia chơi được trò chơi.
<b>II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, an tồn.GV chuẩn bi cịi, bóng.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>LƯỢNG </sub>ĐỊNH</b> <b>PHƯƠNG PHÁP<sub>TỔ CHỨC </sub></b>
<b>I. Phần mở đấu:</b>
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
1-2 phút
100m
2l x8 nhịp
2 phút
X X X X X X X X
X X X X X X X X
<b>II. Phấn cơ bản:</b>
- Ôn chạy và bật nhảy: Tập theo đội hình 2 -
4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các
hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng HS
nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp
thực hành.
- Học trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi,
chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.
7-10 phút
8-10 phút
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X ...X O
X X X X X O
X X X X X O
X X X X X O
<b>III. Phần kết thúc:</b>
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di
chuyển vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà
bật cao.
1-2 phút
1-2 phút
1 phút
X X
X X
X X
X X
X X
<b>Tiết 5: Khoa học</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
<b>II. CHUẨN BỊ: Hình SGK, bộ lắp ghép. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
<b>a, Giới thiệu bài : </b>
<b>b, Thực hành lắp mạch điện : </b>
- Chia nhóm 4 hoặc 6. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dịng điện có nguồn điện là pin
trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- 1 cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại vào giấy.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ
về mạch điện của nhóm mình.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.
- Đặt vấn đề : Phải lắp mạch như
thế nào thì đèn mới sáng?
- Đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK
và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm
(-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn
và nơi 2 đầu này đc đưa ra ngoài.
- Chỉ mạch kín cho dịng điện chạy qua
(hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
+ Pin đã tạo trong mạch kín 1 dịng điện.
+ D điện này chạy qua d tóc bóng đèn làm
cho d tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
<b>HĐ3 : QS H5 trang 95 SGK và </b>
dự đốn mạch điện ở hình nào
thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
- Lắp mạch điện để kiểm tra. So
sánh với kết quả dự đốn ban
đầu. Giải thích kq thí nghiệm.
- Làm việc theo cặp
- Một số nhóm trình bày
<b>HĐ4 : u cầu HS làm thí </b>
nghiệm phát hiện vật dẫn điện,
vật cách điện :
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách
một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc
một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong
mạch.
<i><b> - Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, </b></i>
bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và
quan sát xem đèn có sáng khơng.
- Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác
<i>theo dõi và nhận xét. </i>
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
về điều kiện để mạch thắp sáng
đèn.
- Theo dõi, nhận xét, kết luận.
<i><b> - Kết quả : Đèn khơng sáng, vậy khơng có </b></i>
dịng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị
hở.
- Vật cho dịng điện chạy qua gọi
là gì?
- Gọi là vật dẫn điện.
- Kể tên một số vật liệu cho dòng
điện chạy qua.
- Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua
như: nhơm, sắt, đồng,...
qua gọi là gì ?
- Kể tên một số vật liệu khơng
cho dịng điện chạy qua.
- Một số vật liệu khơng cho dịng điện chạy
<i>qua như: nhựa, cao su, sứ,...</i>
<b>HĐ5 : Quan sát và thảo luận : </b>
Cho HS chỉ ra và quan sát một
<b>số cái ngắt điện. </b>
<b>3. Củng cố, dặn dò :Thế nào là </b>
vật cách điện, vật dẫn điện ?
- Thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái
- Làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp
(có thể sử dụng cái ghim giấy ).
- HS nêu.
<b>Tiết 5: Khoa học</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .
* KNS: Các kĩ năng cơ bản:
- KN ứng phó, xử lí tình huống (khi có người bị điện giật / khi dây điện đứt/).
- Kĩ năng bình luận, đáng giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí).
- KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện.
* Các phương pháp: Trình bày 1 phút, xử lí tình huống, điều tra tìm hiểu việc sử
dụng điện ở gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ: Hình SGK, VBT</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KT Bài cũ: Thế nào là vật cách </b>
điện, vật dẫn điện ?
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a,Giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>b, Các hoạt động</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Các biện pháp </b></i>
phòng tránh bị điện giật.
Cho HS quan sát hình 1;2 trang 98
và cho biết :
- Nội dung tranh vẽ.
- Làm như vậy có tác hại gì ?
- Khi ở nhà và ở trường, bạn cần
phải làm gì để tránh nguy hiểm do
điện cho bản thân và cho những
người khác ?
- Giáo viên bổ sung thêm: cầm
phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ
lấy điện cũng có thể bị giật, khơng
nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn
điện, bẻ, xoắn dây điện,…
- HS lên bảng trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm 2
+ H1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có
dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo khi
chiếc diều bị mắc vào đường dây điện.
Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có
thể làm đứt dây điện, dây điện có thể
vướng vào người gây chết người.
+H2 : Một bạn nhỏ đang sờ tay k vào ổ
điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc
làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính
mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm
trên phích điện, truyền sang người gây
chết người.
<i><b> *Hoạt động 2 : Một số biện pháp </b></i>
tránh gây hỏng đồ điện vai trị của
cầu chì và công tơ.
- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết
bị điện (có ghi số vơn) và giải thích
phải chọn nguồn điện thích hợp.
- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị
điện và nguồn điện thích hợp (bao
nhiêu vơn) cho thiết bị đó.
- Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp
pin cho các vật sử dụng điện.
- Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng
nguồn điện 12V cho vật dùng điện
có số vơn quy định là 6V ?
- Nếu sử dụng điện 110V cho vật
dùng điện số vơn là 220V thì sao ?
H. Trình bày lí do cần lắp cầu chì và
hoạt động của cầu chì?
- Hãy nêu vai trị của cơng tơ điện ?
<i><b>*Hoạt động 3: Các biện pháp tiết </b></i>
kiệm điện
Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết
kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng
phí năng lượng điện.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
- Đọc mục bạn cần biết.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS quan sát và trả lời.
- Học sinh thực hành theo nhóm: tìm
hiểu số vơn quy định của một số dụng
cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho
mơt số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Các nhóm giới thiệu kết quả.
-… sẽ làm hỏng vật dụng đó.
-… thì vật dụng đó sẽ khơng hoạt động.
Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu
chì và hoạt động của cầu chì.
- Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác,
khơng được thay dây chì bằng dây sắt
hay dây đồng.
- Công tơ điện là vật để đo năng lượng
điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta
tính được số tiền điện phải trả.
- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+ Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì :
điện là tài nguyên của quốc gia, năng
lượng điện không phải là vô tận, nếu
mình tiết kiệm điện thì những nơi khác
có điện để dùng.
+ Những biện pháp để tránh lãng phí
điện :
- Khơng bật loa q to.
- Ra khỏi nhà tắt điện, quạt …
- HS đọc bài.
<b>Tiết 7: Hoạt động thư viện</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b> 1. Kiến thức: Chọn đúng truyện và đọc truyện theo chủ đề tinh thần đoàn kết</b>
và truyền thống hiếu học.
<b> 2. Kĩ năng: Đọc tốt câu chuyện. Thấy được đoàn kết và hiếu học là truyền</b>
thống của nhân dân ta có từ lâu đời.
* Có thói quen và thích đọc sách theo chủ đề trên.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:
* Xếp bàn theo nhóm học sinh
* Danh mục sách theo chủ đề: Truyền thống đoàn .Truyền thống hiếu
học.
Học sinh : Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
-Học sinh : * Mỗi nhóm 1 câu chuyện thuộc chủ đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>I-Trước khi đọc :</b>
<b>1.Khởi động: Hát bài “Lớp chúng mình</b>
đồn kết”
- Trong bài hát nói lên điều gì ?
- Theo em đồn kết mang lại lợi ích gì ?
<b>2. Giới thiệu bài: Đọc truyện nói về truyền</b>
thống đồn kết, truyền thống hiếu học.
<b>II-Trong khi đọc </b>
<b>Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề </b>
<i>Mục tiêu: Biết chọn đúng theo chủ đề</i>
- Giới thiệu các danh mục sách :
+ Truyền thống đoàn kết.
+ Truyền thống hiếu học.
- Nêu yêu cầu giúp các em chọn sách.
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách.
<b>Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện</b>
<i>Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn </i>
thực hiện tốt các yêu:
+ Câu chuyện tên gì ? tác giả là ai?
+ Có những nhân vật nào ? Nhân vật chính là
ai? Em nghĩ gì về việc làm của nhân vật ấy?
+Những chi tiết nào trong truyện làm em
thích/ cảm động? Vì sao?
+Trong cuộc sống con người “ tình địan kết
là sức mạnh” / “tinh thần hiếu học “sẽ giúp ta
trở thành người giúp ích cho bản thân , gia
đình và xa hội. Em hãy tìm ví dụ thực tế
minh họa cho ý kiến của nhóm mình.
<b>III- Sau khi đọc: Tổng kết </b>
- Truyền thống đoàn kết & truyền thống hiếu
học là một trong những truyền thống quý báo
của dân tộc.
<b>.Khởi động: Hát bài “ Lớp chúng mình</b>
đồn kết”
- Nêu lại qua nội dung bài hát
HĐ nhóm.
* Nhóm 1,3: Chọn sách viết về truyền
thống đồn kết
* Nhóm 2,4: Chọn sách viết về chủ đề
truyền thống hiếu học.
- (mỗi nhóm 1 quyển)
- Giới thiệu trước lớp.
+ Tên sách truyện – Thuộc chủ đề nào
+ Tên tác giả – nhà xuất bản
- Các em đọc nối tiếp trong nhóm hồn
thành câu chuyện.
- Thảo luận nhóm.
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập
- Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Giáo dục các em đoàn kết & hiếu học.
- Về tìm những câu chuyện trên.
<b>Tiết 4 : Hoạt động tập thể</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>Kiến thức: - HS biết những quy định với người đi xe đạp trên đường theo luật </b>
GTĐB.
- HS biết cách lên, xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đường .
<b>Kĩ năng: - HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn khi qua đường .</b>
-Nhận thức được các điều kiện an tồn hay khơng an tồn khi đi xe
đạp.
<b>Thái độ: -Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn. </b>
<b>Sinh hoạt lớp: Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần </b>
24,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua.
-Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi</b>
- Nêu đặc điểm và tác dụng của biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn?
-GV đánh giá kết quả
<b>B. Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Những điều cần biết khi đi </b>
xe đạp trên đường.
<b>- GV đưa tình huống, yêu cầu HS trả lời </b>
hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an tồn.
- Để rẽ trái thì phải đi như thế nào?
- Khi đến ngã ba em đi như thế nào?
- Người đi xe đạp đi như thế nào ?
- Muốn vượt xe đang đỗ phía bên phải thì
đi như thế nào?
GV đánh giá kết quả và kết luận
<b>Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường</b>
GV nêu yêu cầu, nội dung và địa điểm
thực hành
-Nhóm nào thực hành tốt GV khen và cấp
bằng lái xe an tồn
<b>Kết luận: Ln ln đi ở phía tay phải</b>
khi đổi hướng phải đi chậm, quan sát và
-3 HS nêu các biển báo đã học
-3 HS trả lời loại biển báo.
-HS nhận xét, bổ sung
-Thảo luận nhóm 2.
-Phát biểu trước lớp.
-Cho HS ra sân để thực hành .
-Lớp theo đi , nhận xét
-Lớp góp ý, bổ sung.
-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành
dơ tay xin đường.
Không bao giờ rẽ ngoặt bất ngờ, vượt ẩu
lướt qua người đi xe phía trước. Đến ngã
ba, ngã tư, …..
<b>4- Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp.</b>
<i>1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :</i>
<i>2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh</i>
<i>có tiến bộ.</i>
<i>3 . GV nhận xét chung về các mặt và nêu </i>
<i>nội dung thi đua tuần 24: Cần luyện đọc , </i>
viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài
đầy đủ trước khi đến lớp
<i>4. Kế hoạch tuần 25:</i>
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng
quy định.
- Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp
-Vệ sinh cá nhân, mặc ấm.
* Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý
kiến.
-Lớp trưởng tổng hợp kết quả.
*HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
-Tun dương:…………
-Nhắc nhở:……….
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần
sau.
-HS lắng nghe và thực hiện
<b>Tiết 7: Hoạt động tập thể</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS ơn tập các trị chơi dân gian đã học.
- Thực hiện tốt các trị chơi và ham thích chơi các trò chơi dân gian.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- HS báo cáo việc chuẩn bị .
<b>2. Bài mới: </b>
a- Giới thiệu bài.
b- Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chơi các trò
chơi dân gian
GV nhắc lại cách chơi các trò chơi đã học.
c-Hoạt động 2: Thực hành chơi các trò chơi
dân gian: Bịt mắt bắt dê, Mèo đuổi chuột.
- GV cho HS chơi các trị chơi dân gian theo
nhóm
- HS thực hành chơi các trò chơi dân gian
- GV theo dõi, nhắc nhở các em giữ an tồn
khi chơi các trị chơi dân gian
- HS trình bày
- HS theo dõi hướng dẫn của GV
- Một số em nhắc lại.
<b>3-Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà luyện chơi các trò chơi dân gian.
- HS nghe nhận xét.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Xét thi đua trong tuần.
- HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của
mình.
- Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ</b>
Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
<b>III . Nội dung :</b>
<i><b>1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .</b></i>
- Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và
làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến :
-Những hS nói chuyện nhiều trong giờ học, thụ động, không tham gia phát
biểu ý kiến.
<i><b>3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :</b></i>
- Học sinh tuyên dương :
- Học sinh cần nhắc nhở :
<i><b>4. Triển khai kế hoạch tuần 25:</b></i>
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25.
- Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải
xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
<b>3. Dặn dị: Thực hiện tốt cơng việc tuần tới.</b>
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vịng nhỏ để cầm nhỏ màu
vàng.
- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh,
dài màu tím.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp
em không bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn
nhắc nhở em không bỏ phí thời gian
<b>Kể chuyện</b>
<b>Luyện kể chuyện: ƠNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Tranh minh hoạ truyện .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện
em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý
thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích
lịch sử.
<b>2.Bài mới: </b>
a, Giới thiệu
b, Các hoạt động
<b>Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.</b>
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
- Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu
cầu học sinh đọc chú giải.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.</b>
- Yêu cầu 1:
- Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học
sinh.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng
đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu
chuyện.
- Yêu cầu 2, 3:
- Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể tồn
bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết
minh tranh.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho
từng nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát từng
tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý
- Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các
cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
- Giáo viên u cầu các nhóm trình bày xong
cần nói rõ ơng Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí
như thế nào? Ơng trừng trị bọn cướp đường tài
tình như thế nào?
<b>3. Củng cố.</b>
- Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn).
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ơng Nguyễn Khoa Đăng mưu trí
khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ
đồng tiền vào nước để xem có váng
dầu khơng. Mưu kế trừng trị bọn cướp
đường của ông là làm cho bọn chúng
bất ngờ và khơng ngờ chính chúng đã
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất.
<b>Sinh hoạt</b>
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 24</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Xét thi đua trong tuần.
- HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của
mình.
- Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Đánh giá tình hình các mặt hoạt</b>
<b>động trong tuần </b>
- Giáo viên phát biểu ý kiến.
+ Nề nếp: Ổn định nề nếp sau tết .Đi
học chuyên cần , ra vào lớp đúng giờ,
duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Vệ sinh: Sạch sẽ kịp thời nơi quy
+ Học tập: Các em có ý thức học tập
tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài,
ý thức học tập được nâng cao.
- Hoàn thành bài tập trong tết, một số
làm bài mang tính đối phó.
<b>+Nêu phương hướng hoạt động cho </b>
<b>tuần 25: </b>
+Chú ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp, viết
bài đầy đủ.
+ Tăng cường kiểm tra ôn tập các kiến
thức đã học, đặc biệt là mơn tốn,
chuẩn bị t ơts cho thi lần 3.
+ Chăm sóc bồn hoa. lớp đẹp.
- Lớp trưởng đánh giá tình hình
các mặt hoạt động trong tuần qua.
- Cả lớp bổ sung , đánh giá.
- Từng tổ trưởng báo cáo thi đua
của tổ theo biểu điểm và nhận
xét tổ mình.
- Rút kinh nghiệm của tổ.
- Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc
<b>HDTH</b>
<i><b> Luyện viết:</b><b> TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>- Luyện viết lại đoạn 1 bài viết: Luật tục xưa của người Ê-đê.</b>
- Viết đúng các chữ thường mắc lỗi .
- Rút kinh nghiệm khi viết bài.
II/ Hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Hướng dẫn luyện viết:</b>
Hoạt động 1: Luyện viết bài
- Gọi một số em đọc lại đoạn 1 bài viết: Luật
tục xưa của người Ê-đê.
- Yc nêu cách trình bày
- Gv đọc lại bài viết.
- GVđọc lần lượt từng câu.HS nghe viết bài.
Hoạt động 2: Kiểm tra và chữa lỗi
- YC Hs trong cùng bàn đổi vở cho nhau để
KT .
- Chữa lỗi vào cuối bài.
- GV chấm bài. Nhận xét kết quả về chữ viết
và cách trình bày.
<b>2/ Nhận xét tiết học .</b>
- Nhắc nhở về nhà tiếp tục chữa lỗi.
- luyện viết thêm ở nhà.
- 2-3 HS đọc lại bài.
- Nghe viết bài vào vở.
- Kiểm tra bài bạn .
- Chữa lỗi
- Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh
nghiệm.
- Nghe nhận xét và chữa bài vàovở.
<b>Tiết 6: Toán ( Thực hành)</b>
<b>( Bài đọc thêm)</b>
-Nhận dạng được hình trụ và hình cầu.
-Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
-Áp dụng giải các bài tốn thực tiện có liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
-Thể tích của một hình lập phương là
125cm3<sub>, hãy tính diện tích tồn phần của</sub>
hình lập phương đó ?
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Giới thiệu hình trụ.</b>
-HS lên bảng thực hiện.
-GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ.
-GV vẽ 1 hình trụ lên bảng.
mặt đáy
mặt xung
-Yêu cầu HS quan sát hộp sữa, hộp chè …
+các hình này có mấy mặt đáy, các mặt
đáy có hình gì ? Như thế nào so với nhau ?
Có mấy mặt bên ?
-Cho HS Mở SGK trang 126
+Hình nào là hình trụ, hình nào khơng phải
hình trụ ?
<b>HĐ 2 : Giới thiệu hình cầu.</b>
-Cho HS quan sát quả bóng, quả địa cầu,
… GV nêu : ...dạng hình cầu.
-Cho HS Mở SGK trang 126 quan sát nêu
tên các vật có dạng hình cầu ?
-Cho HS thi kể tên các vật có dạng hình
cầu, các vật có dạng hình trụ.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học.</b>
-HS quan sát vật thật.
-HS cùng quan sát và thảo luận.
-HS trả lời.(Các hình A, E là hình trụ)
-HS quan sát và nêu.(quả bóng bàn, viên bi
có dạng hình cầu)