Giáo án Lớp 5
Lòch giảng dạy tuần 33 (Từ ngày 2/5 đến 6/5)
Thứ
Ngày
Môn Tên bài dạy
HAI
30/4
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em.
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Dành cho đòa phương.
BA
1/5
Thể dục
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Môn thể thao tự chọn – TC :”Dẫn bóng”
Luyện tập
Ôn tập về tả người.
Mở rộng vốn từ – Trẻ em
Tác động của con người đến môi trường rừng.
TƯ
2/5
Toán
Tập đọc
Đòa lí
Chính tả
Mó thuật
Luyện tập chung
Sang năm con lên bảy.
Ôn tập cuối năm
(Nghe- viết) trong lời mẹ hát.
NĂM
3/5
Thể dục
Toán
LT và Câu
Tập làm văn
Lòch sử
Môn thể thao tự chọn – TC :”Dẫn bóng”
Một số dạng bài toán đã học.
Ôn tập về dấu câu- “Dấu ngoặc kép”.
Tả người (Kiểm tra viết).
Ôn tập lòch sử nước ta từ giũa thế kỉ XIX đến nay.
SÁU
4/5
Toán
Khoa học
Kó thuật
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp
Luyện tập
Tác động của con người đến môi trường đất.
Lắp ghép mô hình tự chọn.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Trang 1
Giáo án Lớp 5
Thứ hai, ngày 30/4/2007
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
2. Kó năng: - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ
từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên
của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng
điều luật.
3. Thái độ: - Hiểu nghóa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của
nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy đònh nghóa vụ
của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghóa vụ của các tổ chức
và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác đònh những việc
cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bò:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước
cộng hoà Xã hội chủ nghóa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các đòa phương, các tổ chức,
đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 em đọc thuộc lòng những đoạn
thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các
câu hỏi về nội dung bài thơ.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối
tiếp nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá,
du lòch, nếp sống văn minh, trật tự công
Trang 2
Giáo án Lớp 5
-Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ,
diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác
đònh người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc
bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều 11). Nhiệm
vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu
– như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất
của mỗi điều.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã
thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào
được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có
thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là
sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ
xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
Hoạt động 3: Củng cố
cộng, tài sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài,
trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt
mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận
học tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải
trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lòch.
- Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác
đònh xem điều luật nào nói về bổn phận
của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13
nêu quy đònh trong luật về 4 bổn phận của
trẻ em.)
- VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm
thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở
nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố
mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm
sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi
đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra
đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ
người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một
em nhỏ bò ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy,
phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà.
Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt.
Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu,
điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười
tập thể dục nên rất gầy…)
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả
lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân
thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và
Trang 3
Giáo án Lớp 5
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp
vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm
nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng)… để thực hiện
quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài “Sang năm con lên bảy” đọc cả bài, trả lời
các câu hỏi ở cuối bài.
những bổn phậm của trẻ em.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH
MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích
và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập
phương).
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính
diện tích, thể tích đã học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về tính diện tích, thể tích mộtt số hình.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề
+ Hát.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình
thang:
10 × 10 = 100 (cm
2
)
Chiều cao hình thang:
100 × 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
- Học sinh sửa bài
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu
- Học sinh nêu
Trang 4
Giáo án Lớp 5
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
⇒ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S
4 bức tường
+ S
trần nhà
-
S
các cửa
.
- Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghó cá nhân, cách làm
- Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng
1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi
nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m
3
. Hỏi bao nhiêu lâu thì bể
đầy?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài lại bài 3
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào
bảng nhóm.
Giải
Diện tích 4 bức tường phía trong là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5 m
2
- Học sinh sửa bài
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần HHCN.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 × 10 × 10 = 1000 ( cm
3
)
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt
của cái hộp thì bạn An cần:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Đáp số: 600 cm
2
- Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình
lập phương.
- Học sinh nêu.
- Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tích bể nước HHCN
2 × 1,5 × 1 = 3 (m
3
)
Bể đầy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
Trang 5
Giáo án Lớp 5
Thứ ba, ngày 1/5/2007
THỂ DỤC
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRỊ CHƠI
“DẪN BĨNG”
I - MỤC TIÊU :
- Ôn phát cầu và chun cầu bằng mu bàn chân, hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng
một tay( trên vai) .u cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. u cầu tham gia tương đối chủ động
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi mỗi HS 1 quả cầu, hoặc mỗi tổ tối
thiểu có 3- 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, hoặc sân đá cầu có căng luới, kẻ
sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu bài học: 1-2
phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc
hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200-250m
- Đi theo một vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng ,vai, cổ tay: 1-2
phút.
- Ơn các động tác tay chân, vặn mình, tồn thân và bật nhảy
của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp. (do GV
hoặc cán sự điểu khiển)
- Trò chơi khởi đơng: 1 phút.
Gv
2. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Mơn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút
Ơn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9 phút. Đội hình tập theo
sân đả chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho
nhau. phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người:: 6-7
phút. Đội hình tập và phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
Ném bóng: 14-16 phút
-Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay (Trên vai):9-10
phút. Đội hình tập và phuơng pháp dạy do GV sáng tạo. chú ý sửa
chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng vào
chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa chữa trực tiếp cho một số
HS. Động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho
kiểm tra.
-Thi ném bóng vào rổ bằng 1 tay (Trên vai) :5-6 phút. Mỗi
HS ném một lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng
cuộc.GV cần có những sáng tạo tổ chức cho HS thi sao choi vui,
đạt đuợc u cầu đề ra.
b) Trò chơi “Dẩn bóng”5-6 phút:
Gv
Gv
Trang 6
GV
Giáo án Lớp 5
- Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phuơng pháp dạy do
GV sáng tạo.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
* Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút.
- Chơi trò chơi hồi tỉnh do GV chọn : 1 phút
- GV nhân xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà:
tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số
hình.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính diện tích, thể tích một số hình.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính S
xq
, S
tp
, V hình lập phương và hình hộp chữ
nhật.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
- Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
+ Hát.
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích,
thể tích một số hình.
- Học sinh nhận xét.
- S
xq
, S
tp
, V
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Chiều cao bể, thời gian bể hết nước.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải vở.
Giải
Trang 7
Giáo án Lớp 5
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm diện tích toàn phần.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài .
- Nhận xét tiết học.
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 × 0,8) = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
1 học sinh đọc đề.
- S
tp
.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
Giải
Diện tích toàn phần của khối nhựa là:
10 x10 x 6 = 600 (cm
2
)
Cạnh của khối gỗ là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các
thành ngữ về trẻ em.
2. Kó năng: - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào
vốn từ tích cực.
3. Thái độ: - Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để
xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ +
một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
Trang 8
Giáo án Lớp 5
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi
lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được những hình
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai
chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài
tập 2.
Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghó.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì
sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng
nghóa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với
các từ đồng nghóa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp,
trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Trang 9
Lời giải:
- Các từ đồng nghóa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…[ không có sắc thái nghóa coi
thường hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…[có sắc thái coi trong], con
nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có sắc thái coi thường].
* Chú ý:
+ Về các sắc thái nghóa khác nhau của các từ đồng nghóa, giáo viên có thể nói cho học
sinh biết, không cần các em phân loại.
+ Nếu học sinh đưa ra các ví dụ như bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ…, Giáo viên có thể giải thích
đó là các cụm từ, gồm một từ đồng nghóa với trẻ con (từ trẻ) và một từ chỉ đơn vò (bầy, lũ,
bọn). Ta cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vò này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn
trẻ con.
- Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con bây giờ rấy thông minh.
- Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này nghòch như quỷ sứ,…)
Giáo án Lớp 5
ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những
hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm
việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống
trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của
bài tập.
Hoạt động lớp.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ
khác theo chủ điểm.
Trang 10
Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.→ So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.-> So sánh để
làm nổi bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.→ So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.→ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ
thích học làm người lớn.
- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai…→ So sánh
để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
Lời giải:
- Bài a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.
- Bài b) Trẻ non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.
- Bài c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghó chín chắn.
- Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ
nói theo).
Giáo án Lớp 5
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kó năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn
ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn
từ quan sát và suy nghó chân thực của mỗi học sinh.
2. Kó năng: - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài
văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu q mọi người xung quanh, say mê sáng
tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4
học sinh lập dàn ý.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Bắt đầu từ tuần 12 (sách Tiếng Việt 5, tập một) các em đã
học thể loại văn tả người – dạng bài miêu tả phức tạp nhất.
Các em đã học cấu tạo của một bài văn tả người, luyện tập
dựng đoạn mở bài, kết bài, đã viết những bài văn tả người
hoàn chỉnh. Tiết học hôm nay, các em sẽ Ôn tập về văn tả
người (Lập dàn ý, làm văn miệng) theo 3 đề đã nêu trong
SGK. Tiết sau nữa, các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả
người theo 3 đề bài trên.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng học sinh
phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi
em suy nghó, lựa chọn 1 đề văn gần gũi,
gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn
em chọn.
Trang 11
Giáo án Lớp 5
Bài a) Tả cô giáo, (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
Bài b) Tả một người ở đòa phương.
Bài c) Tả một người em mới gặp một lần, ấn tượng sâu sắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học
sinh.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên bảng là của bạn.
Em có thể tham khảo dàn ý của bạn nhưng không nên bắt
chước máy móc vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan sát, suy nghó –
những ý riêng của em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo
sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch,
dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so
sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm
ý cho bài văn) trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham
khảo Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết
các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét,
bộc lộ cảm xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết của
mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn ý của
mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý
tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Những học sinh làm bài trên giấy lên
bảng trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng học sinh chọn trình bày miệng
(trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã
lập.
- Những học sinh khác nghe bạn nói, góp
ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày
trước lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày miệng
đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Trang 12
Giáo án Lớp 5
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn
nhất.
Hoạt động 4:
- Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm
miệng ở lớp.
- Chuẩn bò: Viết bài văn tả người (tuần 33).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng
tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu tác hại của việc rừng bò tàn phá.
2. Kó năng: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bò tàn phá.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở đòa phương bò tàn
phá và tác hại của việc phá rừng.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời
sống con người.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tác động của con người đến
môi trường sống”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình
trong SGK.
- Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bò
Trang 13
Giáo án Lớp 5
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bò
tàn phá?
→ Giáo viên kết luận:
- Có nhiều lí do khiến rừng bò tàn phá: đốt rừng làm
nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy
đất làm nhà, làm đường,…
Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở đòa phương bạn (khí hậu, thời tiết
có gì thay đổi, thiên tai,…).
→ Giáo viên kết luận:
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
- Đất bò xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bò diệt vong.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá
rừng và hậu quả của nó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tác động của con người đến môi trường đất
trồng”.
- Nhận xét tiết học .
tàn phá?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng
các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây
công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng
đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bò tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- H trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Thứ tư, ngày 2/5/2007
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
Trang 14
Giáo án Lớp 5
- Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng
đúng nhòp thơ.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm
lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi
con sắp đến tuổi tới trường.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
3. Thái độ: - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng
nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai
bàn tay ta gây dựng nên.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu bài “Sang năm con lên bảy”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh đòa
phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghóa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Tiềm hiểu bài: giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong
SGK
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và
đẹp?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ – đọc 2-3 vòng.
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 ( Đó
là những câu thơ ở khổ 1:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của
ngày mai theo cách ngược lại với thế giới
tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi
thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió
Trang 15
Giáo án Lớp 5
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
- Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở
đâu?
→ Giáo viên chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người
tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh
phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành
lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình,
không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các
truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của
tiên….
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
→ Giáo viên chốt: thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt
thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây
dựng nên.
Hoạt động2: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm
bài thơ.
biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây
khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại
bàng về đậu).
- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3,qua thời
thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng
tượng, thế giới thần tiên của những câu
chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ,
muôn thú đều biết nói, biết nghó như người.
Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới
của các em thay đổi – trở thành thế giới
hiện thực. Trong thế giới ấy chim không
còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ
còn là cây, đại bàng không về đậu trên
cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng
cười nói.
- 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. cả
lớp đọc thầm lại, suy nghó trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay;
không dể dàng như hạnh phúc có được trong
các truyện thần thoại, cổ tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
Mai rồi / con lớn khôn /
Chim / không còn biết nói/
Gió / chỉ còn biết thổi/
Cây / chỉ còn là cây /
Đại bàng chẳng về đây/
Đậu trên cành khế nữa/
Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
Chỉ là chuyện ngày xưa.//
Trang 16
Giáo án Lớp 5
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ
thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ; đọc trước bài “Lớp học trên đường” – bài tập đọc mở
đầu tuần 33.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên,
đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3
thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân
hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết
bài.
- Các nhóm nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kó năng tính
diện tích và thể tích một số hình đã học.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của
một số hình.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn công thức tính
- Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
- Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu.
- Hát
Hoạt động lớp.
- S
TG
= a × h : 2
S
CN
= a × b
- V
trụ
= r × r × 3,14 × h
V
hình cầu
=
3
43,14rrr
××××
Trang 17
Giáo án Lớp 5
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm ta cần biết gì?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật.
- Gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất ta làm sao?
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem trước bài.
- Chuẩn bò
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
- S mảnh vườn và một đơn vò diện tích
thu hoạch.
- Học sinh làm vở.
Giải
Nửa chu vi mảnh vườn:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn:
50 × 30 = 1500 (m
2
)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
1500 : 10 x 15 = 2250 (kg)
ĐS: 2250 (kg)
-Hs thảo luận và làm bài.
Chu vi đáy của hình hộp đó là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao của hình hộp đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
-Hs trả lời và làm bài.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vò.
Trang 18
Giáo án Lớp 5
2. Kó năng: - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát”.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vò.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai:
ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi
dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7)
không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức
quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu
cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vò, tổ chức.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghóa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Trang 19
Giaùo aùn Lôùp 5
ÑÒA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I- MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
• Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
• Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chuơng trình của các châu lục kể trên.
• Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
• Quả Địa cầu.
• Phiếu học tập của HS.
• Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YÉU
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về
nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu tên và tìm 4 đại dương trên Quả địa cầu(1
HS)
+Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí,
diện tích, độ sâu(4 HS)
-GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng
đã học về địa lí thế giới.
Hoạt động 1: THI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH
-GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các
đại dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội thành 10 em đứng xếp thành 2
hàng dọc ở hai bên bảng.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục
hoặc 1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng các
châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
-Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ
mà đội thanứg đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục,
từng đại dương.
-Nhận xét kết quả trình bày của HS.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 độ lên tham gia cuộc thi.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để
tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS nêu
về 1 châu lục hoặc 1 đại dương.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
-GV chai HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài tập 2 sau -HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của
Trang 20
Giaùo aùn Lôùp 5
đó:
+Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê a (phần châu Á, Âu,
Phi).
+Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê b (các châu lục còn
lại)
-GV giúp đỡ HS làm bài.
-GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án
đúng như sau:
nhóm mình và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-Các nhóm 1, 3, 5 dán phiếu của mình lên bảng
và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
a)
Tên nước Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc Châu Á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương
Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu
Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu Á
Liên Bang Nga Đông Âu, Bắc Á Cam-pu-chia Châu Á
b)
Châu
lục
Vị trí Đặc điểm tự
nhiên
Dân cư Hoạt động kinh tế
Châu
Á
Bán cầu Bắc Đa dạng và
phong phú, có
cảnh biển, rừng
tai-ga, đồng
bằng, rừng rậm
nhiệt đới, núi
cao...
Đông nhất thế
giới, chủ yếu làd
người da vàng,
người dân vùng
Nam Á có màu da
sẫm hơn sống tập
trung ở các đồng
bằng
Hầu hết các nước có
ngành nông nghiệp giữ
vai trò chính trong nền
kinh tế. Các sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu là
lúa gạo, bông, lúa mì,
trâu, bò... Công nghiệp
phát triển chủ yếu là
khai thác khoáng sản,
dầu mỏ. Một số nước có
nền công nghiệp phát
triển như Nhật Bản, Hàn
quốc,...
Châu
Âu
Bán cầu Bắc Thiên nhiên
vcùng ôn đới,
rừng tai-ga
chiếm đa số,
ngoài ra co các
dãy núi cao(An-
pơ) quanh năm
tuyết phủ, biển
ăn sâu vào vùng
núi đá tạo ra
các Phi-o có
phong cảnh kì
Dân cư đông thứ
tư trong các châu
lục trên thế giới,
chủ yếu là người
da trắng, sống tập
trung trong cac
thành phố, phân
bố tương đối đều
trên các châu lục.
Có nền kinh tế phát
triển cao, các sản phẩm
công nghiệp nổi tiếng là
máy bay, ô tô, thiết bị,
hàng điện tử, len dạ,
dược phẩm , mĩ phẩm,...
Trang 21
Giáo án Lớp 5
vĩ.
Châu
Phi
Trong khu vực
chiư tuyến, có
đường Xích
đạo đi
quagiữa lãnh
thổ
Chủ yếu là
haong mạc xa-
van vì đây là
vùng có khí hậu
khơ nóng nhất
thế giới. Ngồi
ra ven biển phía
đơng, phía tây
có một số khu
rừng rậm nhiệt
đới
Dân đơng thứ hai
thế giới, hầu hết là
người da đen,
sống tập trung ở
ven biển và các
thung lũng sơng.
Đời sống có nhiều
khó khăn
Kinh tế kém phát triển.
tập trung khai thác
khống sản để xuất
khẩu, trồng các cây
cơng nghiệp nhiệt đới
như cà phê, ca cao,
bơng, lạc...
Châu
Mĩ
Trải dài từ
Bắc xuống
Nam, là lục
địa duy nhất ở
bán cầu Tây
Thiên nhiên đa
dạng, phong
phú. Rừng A-
ma-dơn là rừng
rậm lớn nhất
thế giới.
Dân cư hầu hết là
người nhập cư nen
nhiều thành phần
từ Âu, Á, Phi,
người lai, người
Anh-điêng là
người bản địa
Bắc Mĩ có nền kinh tế
phát triển, các nơng sản
như lúa mì, bơng, lợnbò
sữa,... sản phẩm cơng
nghiệp như máy móc,
thiết bị, hàng điện tử,
máy bay...
Châu
Đại
Dương
Nằm ở bán
cầu Nam
Ơ-xtrây-li-a có
khí hậu nóng,
khơ, nhiều
hoang mạc,xa-
van, nhiều thực
vật và động vật
lạ.
Các đảo có khí
hậu nóng ẩm,
chủ yếu là rừng
nhiệt đới bao
phủ.
Người dân Ơ-
xtrây-li-a và đảo
Niu di-len là
người gốc Anh da
trắng.
Dân các đảo là
người bản địa có
nước da sẫm, tóc
đen, xoăn.
Ơ-xtrây-li-a là nước có
nên kinh tế phát triển,
nổi tiếng thé giới về
xuất khẩu lơng cừu, len,
thịt bò,sữa.
Châu
Nam
Cực
Nằm ở vùng
địa cực
Lạnh nhất thế
giới, chỉ có
chim cánh cụt
sinh sống.
Khơng có dân sinh
sống thường
xun
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ơn tập để kiểm tra cuối năm học .
Thứ năm, ngày 3/5/2007
THỂ DỤC
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRỊ CHƠI
“DẪN BĨNG”
I - MỤC TIÊU :
- Ôn phát cầu và chun cầu bằng mu bàn chân, hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng
một tay( trên vai) .u cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. u cầu tham gia tương đối chủ động
Trang 22
Giáo án Lớp 5
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi mỗi HS 1 quả cầu, hoặc mỗi tổ tối
thiểu có 3- 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, hoặc sân đá cầu có căng luới, kẻ
sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu bài học: 1-2
phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng
dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200-250m
- Đi theo một vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng ,vai, cổ tay: 1-2
phút.
- Ơn các động tác tay chân, vặn mình, tồn thân và bật
nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.
(do GV hoặc cán sự điểu khiển)
- Kiểm tra bai củ : 1-2 phút
Gv
2. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Mơn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút
Ơn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9 phút. Đội hình tập
theo sân đả chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát
cầu cho nhau. phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
Thi phát cầu bằng mu bàn chân : 6-7 phút. phuơng pháp
tổ chức cho HS do GV sáng tạo. hoặc lần lược phát cầu theo tổ
ổ hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng
động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng.
Ném bóng: 14-16 phút
-Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay (Trên vai):8-9
phút. Đội hình tập và phuơng pháp dạy do GV sáng tạo. chú ý
sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng vào
chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa chữa trực tiếp cho một
số HS. Động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị
cho kiểm tra vào giờ học tiếp theo.
-Thi ném bóng vào rổ bằng 1 tay (Trên vai) :6-7 phút.
Mỗi HS ném 2 lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội
thắng cuộc.GV có thể tổ chức cho HS thi khác với giờ trước để
cuộc thi thêm hấp dẫn, hiệu quả.
b) Trò chơi “Dẩn bóng”5-6 phút:
- Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phuơng pháp dạy
do GV sáng tạo.
Gv
Gv
Trang 23
GV
Giáo án Lớp 5
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
* Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút.
- Chơi trò chơi hồi tỉnh do GV chọn : 1 phút
- GV nhân xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về
nhà: tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
2. Kó năng: - Rèn kó năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương
pháp giải toán).
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về giải toán.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
- Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
- Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng?
Nhóm 2:
- Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và
tỉ?
- Hát
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động nhóm.
(nhóm bàn)
1/ Trung bình cộng (TBC)
- Lấy tổng: số các số hạng.
- Lấy TBC × số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B
1
: Tổng số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trò 1 phần.
B
3
: Số bé.
Trang 24
Giáo án Lớp 5
Nhóm 3:
- Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng
và hiệu?
- Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác?
Nhóm 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải?
Nhóm 5:
Nhóm 6:
Hoạt động 2:
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?
Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài và làm bài 3/170.
- Ôn lại các dạng toán điển hình đã học.
B
4
: Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B
1
: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B
2
: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
- Học sinh nêu tự do.
- Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2
số đó.
B
1
: Hiệu số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trò 1 phần.
B
3
: Số bé.
B
4
: Số lớn.
- Dạng toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Bài toán có nội dung hình học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh giải vở.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 × 25 = 875 (m
2
)
ĐS: 875 m
2
Trang 25