Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Quản lí hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN GDTX tỉnh vĩnh long​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Võ Hồng Vân

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM
GDNN-GDTX TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Võ Hồng Vân
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM
GDNN-GDTX TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ



Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Hoàng Vân


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
ln nhận được sự động viên và tạo điều kiện thuận lợi cũng như sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, q thầy, cơ giáo, anh, chị, em và bạn bè đồng
nghiệp. Với tình cảm chân thành, tơi xin tỏ lịng trân trọng và cảm ơn đến:
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, q thầy giáo,
cơ giáo tham gia giảng dạy, cung cấp những kiến thức giúp tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Đệ
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, góp ý để tơi có thể
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Giáo dục chuyên nghiệpGiáo dục thường xuyên Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long, Huyện ủy,
UBND huyện Vũng Liêm đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi theo
học lớp thạc sỹ quản lý giáo dục và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các đồng chí cán bộ lãnh đạo, giáo viên, nhân viên Trung
tâm Giáo dục Nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã, thành
phố và nhất là Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

huyện Vũng Liêm, các bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu,
số liệu, tham gia đóng góp ý kiến, chia sẻ cơng việc cho tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành bản luận văn.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu còn hạn hẹp
so với thực tiễn công tác, chắc chắn luận văn không thể tránh được những
thiếu sót và hạn chế. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy giáo, cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tháng 8 năm 2018
Tác giả
VÕ HOÀNG VÂN


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ 1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO
SÁT.......................................................................................................................... 5

3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 5
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 5
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .................................................................................... 5
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5

6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 6
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 6
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .................................................. 6
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................... 6
7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả ............................................................ 6
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN ................................................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN ................................................................................... 8

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu khoa học trên thế giới ............................... 8


1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu khoa học trong nước ................................. 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 11
1.2.1. Quản lí ................................................................................................... 11
1.2.2. Quản lí giáo dục .................................................................................... 12
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................ 13
1.2.4. Quản lí hoạt động dạy học ................................................................... 13
1.2.5. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của người học ........... 13
1.2.6. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực người
học ................................................................................................................... 14
1.3. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN .............................. 15

1.3.1. So sánh chương trình dạy học định hướng nội dung và chương trình

dạy học định hướng năng lực ........................................................................ 15
1.3.2. Tiếp cận với dạy học mơn Tốn cấp Trung học phổ thông theo định
hướng phát triển năng lực người học giai đoạn hiện nay ............................ 16
1.3.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học giai đoạn
hiện nay ........................................................................................................... 20
1.3.4. Hoạt động dạy học mơn Tốn cấp Trung học phổ thông theo định
hướng phát triển năng lực người học hiện nay ở các trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ............................................................ 21
1.4. QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC................................... 27

1.4.1. Yêu cầu về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn cấp Trung học phổ
thông theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ..................................................... 27
1.4.2. Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn cấp Trung học phổ thông theo
định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên...................................................................... 28


1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
HỌC Ở

TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI

TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY............................................................................... 35

1.5.1. Những yếu tố khách quan .................................................................... 35

1.5.2. Những yếu tố chủ quan ........................................................................ 35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 37
CHƯƠNG

2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

MƠNTỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG ....................................................................... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ......................................................... 38
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 38
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................. 38
2.1.3. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 38
2.1.4. Tổ chức khảo sát ................................................................................... 39
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC – ĐÀO
TẠO TỈNH VĨNH LONG ......................................................................................... 39

2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long.................. 39
2.2.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Vĩnh Long .......................... 40
2.2.3. Tình hình giáo dục tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục
thường xuyêncủa tỉnh Vĩnh Long .................................................................. 41
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM

GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG ........................................... 45
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên Toán và chất lượng dạy học mơn Tốn
ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên của tỉnh
Vĩnh Long........................................................................................................ 45



2.3.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên dạy Toán ở các trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên của tỉnh Vĩnh Long về dạy học
theo định hướng phát triển năng lực người học ........................................... 47
2.3.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực người học của giáo viên Toán ở các trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên của tỉnh Vĩnh Long .................................... 47
2.3.4. Thực trạng về hoạt động học tập mơn Tốn theo định hướng phát tiển
năng lực người học của học viên ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệpGiáo dục thương xuyêncủa tỉnh Vĩnh Long.................................................. 62
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG ................... 64

2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động dạy mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực người học ................................................................................ 64
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động học tập mơn Tốn củahọc viên ở các
trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long............................................... 79
2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG ................... 83

2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 83
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................. 83
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................... 84
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 85
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CỦA TỈNH VĨNH LONG ...................................................................................... 86

3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ....................................................... 86
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa ........................................................ 86
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ...................................................... 86


3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và tính tồn diện ......................... 86
3.1.4. Ngun tắc bảo đảm tính hiệu quả và tính khả thi ............................. 87
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM

GIÁO DỤC

NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG ................... 87

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và
học viên về dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học.......... 87
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác bồi dưỡng kỹ năng dạy học theo định
hướng phát triển năng lực người học cho giáo viên dạy mơn Tốn ............ 89
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá kết quả học tập môn Toán của học viên theo định hướng phát
triển năng lực người học ................................................................................ 92
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác quản lí hoạt động học mơn Tốn
của học viên..................................................................................................... 95
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới và tăng cường công tác phụ đạo học viên yếu
kém và ôn tập môn Toán cho học viên lớp 12 ............................................... 98
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường chỉ đạo việc sử dụng thiết bị dạy học và ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học Toán và trong quản lý hoạt động
dạy học ........................................................................................................... 101
3.2.7. Biện pháp 7. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng
dạy của giáo viên Toán ................................................................................. 103

3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 105
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ
XUẤT ................................................................................................................... 107

3.3.1. Mơ tả q trình khảo nghiệm............................................................. 107
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên
của tỉnh Vĩnh Long ....................................................................................... 107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................... 111


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 112
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 112
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 113
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 14
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. 27
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................. 30


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

CBQL

Cán bộ quản lí

2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3

DH

Dạy học

4

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

5

GDTX

Giáo dục thường xuyên


6

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

7



Giám đốc

8

GV

Giáo viên

9

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10

HĐDH

Hoạt động dạy học


11

HS

Học sinh

12

HV

Học viên

13

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

14

NL

Năng lực

15

PPDH

Phương pháp dạy học


16

PTDH

Phương tiện dạy học

17

PTNL

Phát triển năng lực

18

QL

Quản lý

19

QLHĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

20

TBDH

Thiết bị dạy học


21

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng
Thống kê số lớp, số HV, đội ngũ CBQL và GV ở các

2.1

trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long (Số liệu

Trang
PL

được chúng tôi cập nhật đến tháng 01/2017)
2.2

2.3

2.4

2.5


2.6

Thống kê xếp loại học lực của HV ở các trung tâm
GDNN-GDTX của bàn tỉnh Vĩnh Long
Thống kê xếp loại hạnh kiểm của HV ở các trung tâm

PL

GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long
Thống kê tỉ lệ tốt nghiệp THPT của HV ở các trung tâm

PL

GDNN-GDTX
Thống kê thực trạng đội ngũ GV mơn Tốn ở các trung

PL

tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long
Thống kê chất lượng mơn Tốn ở các trung tâm GDNN-

PL

GDTX của tỉnh Vĩnh Long ba năm học gần đây
Bảng thống kê tỉ lệ mơn Tốn trong kỳ thi tốt nghiệp

2.7

PL


THPT của các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh

PL

Long ba năm học gần đây
Kết quả khảo sát thực trạng lập và thực hiện kế hoạch
2.8

cá nhân của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX

49

của tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng việc chuẩn bị giờ lên lớp
2.9

của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh

50

Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng việc thực hiện tiết dạy trên
2.10

lớp của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của
tỉnh Vĩnh Long

52



Số hiệu

Tên bảng

Trang

Kết quả khảo sát thực trạng đổi mới PPDH theo định
2.11

hướng PTNL người học của GV Toán ở các trung tâm

53

GDNN-GDTX tỉnh Vĩnh Long
2.12

2.13

Kết quả khảo sát thực trạng KTĐG kết quả học tập mơn
Tốn của HV theo định hướng PTNL người học
Khảo sát thực trạng bồi dưỡng, phụ đạo HV yếu kém
mơn Tốn và ơn tập mơn Toán cho HV khối 12

55

56

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động tự bồi dưỡng
2.14


chun mơn của GV Tốn ở các trunng tâm GDNN-

58

GDTX của tỉnh Vĩnh Long
2.15

Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện các nội dung học

62

tập môn Toán theo định hướng PTNL người học của HV
Kết quả khảo sát thực trạng việc phân công giảng dạy
2.16

cho GV Toán của GĐ trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh

63

Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng QL việc lập kế hoạch công
2.17

tác của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của

64

tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng QL việc chuẩn bị giờ lên
2.18


lớp của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của

66

tỉnh Vĩnh Long
2.19

Kết quả khảo sát thực trạng QL giờ lên lớp GV Toán

67

Kết quả khảo sát thực trạng QL việc đổi mới PPDH
2.20

theo định hướng PTNL người học của GV Toán ở các
trung tâm GDNN-GDTX

68


Số hiệu

Tên bảng

Trang

Kết quả khảo sát thực trạng QL việc KTĐG kết quả học
2.21


tập mơn Tốn của HV theo định hướng PTNL người học

69

ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng QL việc phụ đạo HV yếu
2.22

kém và ôn tập cho HV lớp 12 ở các trung tâm GDNN-

71

GDTXcủa tỉnh Vĩnh Long
2.23

Kết quả khảo sát thực trạng QL sinh hoạt tổ, nhóm Tốn

72

ở các trung tâm GDNN-GTTX của tỉnh Vĩnh Long
2.24

Kết quả khảo sát thực trạng QL cơng tác bồi dưỡng GV

73

Tốn ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng QL cơ sở vật chất, TBDH
2.25


và việc ứng dụng CNTT trong DH Toán ở các trung tâm

75

GDNN-GDTX tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động học mơn
2.26

Tốn trên lớp của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX

76

của tỉnh Vĩnh Long
2.27

Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động tự học của

77

HV ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo sát thực trạng phối hợp các bộ phận trong
2.28

QL hoạt động học của HV ở các trung tâm GDNN-

78

GDTXcủa tỉnh Vĩnh Long
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện
3.1


pháp QLHĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTX của
tỉnh Vĩnh Long

105


Số hiệu

Tên bảng

Trang

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
3.2

QLHĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTXN của tỉnh
Vĩnh Long

106


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đất nước ta đang thực hiện tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố với
mục tiêu đến năm 2020 sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại, hội

nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực, trong đó nền tảng vững chắc cho sự phát
triển chính là Giáo dục và Đào tạo. Trong báo cáo Chính trị tại các đại hội
Đảng tồn quốc từ Đại hội IX đến đại hội lần thứ XI (Bổ sung chiến lược năm
2011) đều khẳng định rằng: "Phát triển Giáo dục - Đào tạo là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hóa là điều
kiện để phát huy nguồn lực con người - Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững". Để đạt được mục tiêu đó trước hết
cần tập trung làm chuyển biến mạnh mẽ chất lượng và hiệu quả của nền giáo
dục theo định hướng: "Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong
Giáo dục và Đào tạo; đẩy mạnh đổi mới nội dung, chương trình và phương
pháp giáo dục theo hướng hiện đại hóa, phù hợp với thực tiễn Việt Nam ...”.
Cùng với giáo dục phổ thông chính quy, trong nhiều năm qua kể từ khi
được thành lập năm 1997 đến nay, GDTX thuộc chức năng của các Trung tâm
GDNN-GDTX hiện nay, cũng đã thể hiện vai trị của mình từng bước khẳng
định vị trí khơng thể thiếu trong hệ thống giáo dục quốc dân và cũng đã trở
thành một phương thức quan trọng trong việc tổ chức thực hiện hoạt động
giáo dục trên nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục phổ thơng hệ GDTX, nhằm
giúp cho mọi người có cơ hội học tập, nâng cao kiến thức, trình độ văn hố,
lĩnh hội khoa học cơng nghệ thông tin trong sự phát triển của cách mạng 4.0
hiện nay góp phần vào việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần
thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, ngày 04/11/2013 về đổi mới
căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Trong chiến lược phát triển Giáo dục
giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày
13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp


2
dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học”. Trong
tiến trình chung đó, việc đổi mới HĐDH nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả

dạy học, phát triển năng lực cho học sinh phổ thơng chính quy nói chung và
học viên của GDTX nói riêng chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng
phải thực hiện để góp phần hiện thực hoá chiến lược phát triển giáo dục của
nước ta trong thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập quốc tế một cách sâu rộng trên
mọi lĩnh vực thể hiện vị thế của nước ta trên trường quốc tế. Trên thực tế cho
thấy dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học đã được đề cập
phổ biến từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày càng phát triển mạnh mẽ,
ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục trong cộng đồng quốc tế. Nếu
chương trình giáo dục theo hướng tiếp cận nội dung quan tâm đến việc HS
học được cái gì thì chương trình giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực quan
tâm đến việc HS hiểu và vận dụng được cái gì qua việc học, việc lĩnh hội kiến
thức, hay nói cách khác dạy học theo định hướng phát triển năng lực người
học là nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu
phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chương trình này nhấn mạnh
vai trị của người học với tư cách là chủ thể của quá trình nhận thức.
Hiện nay ở Việt Nam, cách tiếp cận năng lực đang là định hướng của Đề
án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thơng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (được Quốc hội khố XIII, kì họp thứ 8 thông qua ngày 04/ 11/2014).
Theo định hướng này, mục tiêu giáo dục sẽ chuyển từ tập trung vào trang bị
kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực người học, đảm bảo sự hài
hoà giữa trang bị kiến thức, phát huy tính trải nghiệm sáng tạo và định hướng
nghề nghiệp; nội dung giáo dục phải đảm bảo chuẩn hoá, hiện đại, hội nhập
quốc tế và gắn với thực tiễn Việt Nam trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện
đại hố; đảm bảo tính hồn chỉnh, linh hoạt, liên thơng thống nhất giữa các
cấp học; tích hợp và phân hố hợp lí, có hiệu quả; các phương pháp, phương


3
tiện và hình thức tổ chức giáo dục được đổi mới theo hướng hiện đại hoá, đa
dạng hoá, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho HS; các hình thức và

phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục được đổi mới theo
hướng coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả với kiểm tra đánh giá quá trình;
thực hiện chủ trương thống nhất chung một chương trình nhưng thực hiện với
nhiều bộ sách giáo khoa.
Thực tiễn cho thấy trong nhiều năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo đã
không ngừng đổi mới và đạt được những thành tựu nhất định, góp phần tích
cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóahiện đại hóa đất nước. Song nhìn chung chất lượng giáo dục vẫn còn những
hạn chế nhất định so với yêu cầu của giai đoạn đổi mới của đất nước nhất là
trong giai đoạn hội nhập Quốc tế một cách sâu rộng như hiện nay. Sự đồng bộ
hóa giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xun cịn có những khoảng
cách nhất định về mặt chất lượng cần phải có những biện pháp để thu dần
khoảng cách đó để nền giáo dục quốc dân thật sự phát triển một cách đồng bộ.
Hoạt động dạy học hiện nay trong các Trung tâm GDNN-GDTX nhiều nơi
chưa có sự thay đổi rõ rệt, việc tiếp cận với dạy học theo định hướng Phát triển
năng lực người học còn hạn chế. Một trong những nguyên nhân chủ quan là do
công tác quản lý hoạt động dạy học của các trung tâm GDNN-GDTX cịn
nhiều điểm chưa phù hợp thậm chí chưa chú trọng và còn những hạn chế nhất
định. Thực trạng này đòi hỏi công tác Quản lý hoạt động dạy họcở các Trung
tâm GDNN-GDTX cần phải được tiếp cận theo hướng đổi mới nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển của giáo dục trong giai đoạn mới hiện nay.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng, mơn Tốn có vị trí rất quan
trọng. Các kiến thức và phương pháp Tốn học là cơng cụ thiết yếu giúp HS
học tập tốt các môn học khác và hoạt động có hiệu quả trong mọi lĩnh vực.
Thực tiễn cũng cho thấy, việc DH mơn Tốn đặt ra nhiều thách thức cho cán
bộ quản lý và giáo viên. Việc nâng cao chất lượng mơn Tốn trong Trung tâm


4
GDNN-GDTX thật sự là nhu cầu cấp thiết. Bởi vì nếu thực hiện tốt công tác
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học mơn

Tốn, góp phần nâng cao chất lượng dạy học tại các Trung Tâm GDNNGDTX trong Tỉnh đồng nghĩa với việc nâng cao mặt bằng chất lượng giáo
dục chung của tỉnh Vĩnh Long cũng như góp phần đồng bộ hóa việc nâng cao
chất lượng của giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên trong hệ thống
giáo dục Quốc dân.
Thực tế việc quản lí hoạt động dạy học nói chung và quản lí hoạt động
dạy học mơn Tốn nói riêng ở các trung tâm GDNN-GDTX thuộc tỉnh Vĩnh
Long đã có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây, song hiệu
quả chưa như mong muốn. Cụ thể, ở các trung tâm chất lượng mơn Tốn
thường thấp hơn so với các môn học khác. Qua các kỳ thi trong những năm
gần đây theo thống kê từ Phòng GDCN-GDTX Sở GD&ĐT Vĩnh Long cho
thấy phổ điểm mơn tốn của HV GDTX rất thấp so với các môn học khác qua
chất lượng các môn trong các kỳ thi THPT Quốc gia, mà đơn cử là trong
trong kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm học 2015-2016, tỉ lệ học viên
có phổ điểm thi mơn Tốn từ trung bình trở lên chỉ chiếm 1.87%(9/481) thấp
rất nhiều lần so với phổ điểm của các môn thi khác mà học viên đăng ký.
Từ những lý do đã trình bày như trên, chúng tơi chọn đề tài “Quản lí
hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực người
học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên tỉnh
Vĩnh Long” nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn ở các trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh Vĩnh Long.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động
dạy học mơn Tốn ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên
tỉnh Vĩnh Long; Từ đó, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy
học mơn Tốn theo định hướng Phát triển năng lực người học ở các trung tâm


5
GDNN-GDTXtỉnh Vĩnh Long góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn

tốn của các trung tâm.
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát
3.1. Khách thể nghiên cứu

Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên
tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học

Việc Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trung tâm GDNN-GDTX
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long còn nhiều điểm chưa phù hợp với yêu cầu đổi
mới hiện nay. Chưa chú trọng nhiều đến hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực của học viên cũng như việc quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn của cán bộ quản lí chưa được quan tâm một cách sâu sát
dẫn đến chất lượng của mơn Tốn nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung
đạt thấp. Việc đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực người học một cách phù hợp, khả
thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trung tâm GDNN-GDTX,
góp phần chung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn tỉnh Vĩnh
Long cũng như góp phần đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục một cách
đồng bộ giữa GDTX và Giáo dục chính quy trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn cấp
Trung học phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực người học.



6
- Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh
Vĩnh Long.
- Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
Phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh
Long.
6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu việc quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn cấp Trung
học phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm
GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long từ năm học 2014-2015 đến năm học 20162017 và đề xuất các biện pháp đối với HĐDH mơn Tốn cho giai đoạn 20172020 đối với các Trung tâm GDNN-GDTX trong Tỉnh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết:
Nghiên cứu các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Sử dụng các phương pháp phỏng vấn, điều tra bằng phiếu hỏi…để đánh
giá thực trạng cơng tác Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục
thường xuyên tỉnh Vĩnh Long.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả

Sử dụng các phương pháp toán học thống kê để xử lý số liệu.
8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ

lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương:


7
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực người học ở trung tâm Giáo dục nghề nghiệpGiáo dục thường xuyên.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệpGiáo dục thường xuyên của tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệpGiáo dục thường xuyên của tỉnh Vĩnh Long.


8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy
học mơn tốn
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu khoa học trên thế giới

Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt có nhiệm vụ đào tạo thế hệ
trẻ thành những người phục vụ đắc lực cho sự phát triển của xã hội. Dù ở thời
đại nào, GD cũng là một hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài
người. GD&ĐT đóng một vai trị chủ yếu, quan trọng trong việc giữ gìn,
truyền bá văn minh nhân loại. Vì thế GD góp phần quyết định sự phát triển
của các quốc gia. Hoạt động quản lí giáo dục xuất hiện từ rất lâu nhưng lý
thuyết về quản lí thì mới xuất hiện gần đây, đặc biệt từ thế kỷ XIX mà người
tiên phong là Robert Owen (1771 – 1858), rồi đến Winslow Taylor (1856 –
1915) với thuyết quản lí khoa học; Henri Fayol (1841 – 1925) với thuyết quản

lý tổng quát…. Các học thuyết quản lý này cũng được ứng dụng trong quản lí
giáo dục và đã mang lại kết quả to lớn góp phần thúc đẩy sự phát triển nền
giáo dục đương thời.
Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1892 – 1670) đã đưa ra những yêu
cầu cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo
của người học. Theo ông, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và
có những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ơng nói: “ Tôi thường bồi
dưỡng cho học sinh của tôi tin thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và
trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ơng cịn viết: “ Giáo dục có mục
đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách


9
… Hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên dạy ít hơn và học sinh được học
nhiều hơn”.
Theo V.A.Xukhomlinxki và Xvecxlerơ cả hai cùng nhấn mạnh đến biện
pháp dự giờ, phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ chun mơn… Việc dự giờ,
phân tích bài giảng của đồng nghiệp được coi là “đòn bẩy” để nâng cao chất
lượng DH. Việc phân tích bài giảng với mục đích là chỉ cho GV thấy các
thiếu sót để khắc phục, đồng thời nhận ra các mặt tích cực để khuyến khích họ
phát huy nhằm nâng cao chất lượng bài giảng.
Đối với các nhà khoa học khác như: P.V. Zimin, M.I.Konđakôp,
N.I.Saxerđôtôp đã đi sâu nghiên cứu công tác lãnh đạo hoạt động giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong công tác QL
của hiệu trưởng.
“Bàn tay nặn bột” là một chiến lược về giáo dục khoa học, được Giáo
sư Georger Charpak (người Pháp) sáng tạo ra và phát triển từ năm 1995
dựa trên cơ sở khoa học của sự tìm tịi, nghiên cứu, cho phép đáp ứng những
u cầu DH mới cũng đã được vận dụng tại Việt nam.
Nhà sư phạm vĩ đại Jan Amos Komensky (1592-1670), người đặt nền

móng đầu tiên cho lý luận về dạy học hiện đại, trong tác phẩm của mình cũng
đã chỉ ra những yêu cầu cơ bản để đảm bảo hoạt động dạy học trong nhà
trường như dạy học trực quan, dạy học tích cực, bám sát đối tượng học sinh, sử
dụng đồ dùng dạy học.(Thái Duy Tiên, 2001)
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu khoa học trong nước
Việc nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng về DH mơn Tốn cũng được
sự quan tâm của rất nhiều tác giả trong nước. Có thể kể đến một số cơng trình
nghiên cứu tiêu biểu như: Phương pháp dạy học đại cương mơn Tốn của tác
giả Nguyễn Bá Kim (2010); Vận dụng lý luận vào dạy học mơn Tốn ở
trường phổ thơng của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang dạy và học
mơn Tốn trung học cơ sở của tác giả Vũ Hữu Bình (2007) hay Phương pháp


10
dạy học mơn Tốn ở THPT theo định hướng tích cực của tác giả Bùi
Thị Hường…
Tác giả Trần Bá Hoành trong cơng trình nghiên cứu của mình cũng đã đề
cập đến việc đổi mới PPDH theo hướng lấy HS làm trung tâm, vận dụng các
phương pháp tích cực, tăng cường phương pháp tự học…trong việc đổi mới
PPDH trong trường phổ thông.
Luận án tiến sĩ giáo dục học của tác giả Đỗ Thị Hồng Minh về Dạy học
tương tác trong môn Tốn ở trường THPT qua chủ đề phương trình và bất
phương trình (2015) trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về dạy học
tương tác và thực tiễn dạy học tương tác, tác giả đã đề xuất một số biện pháp
dạy học tương tác trong mơn Tốn qua chủ đề phương trình và bất phương
trình nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học Toán ở trường THPT.
Đặc biệt là tập tài liệu: “Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá
theo định hướng năng lực học sinh cấp trung học phổ thông” do Vụ Giáo dục
Trung học phối hợp với Chương trình phát triển Giáo dục Trung học tổ chức
biên soạn để phục vụ trong đợt tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên hè năm

2014. Đây là những tài liệu rất quan trọng đã được tác giả nghiên cứu và vận
dụng vào trong quá trình hồn thành đề tài của mình.
Trong hội thảo về cơng tác quản lí trường Trung học phổ thơng khu vực
đồng bằng sông Cửu Long tháng 4/2018 tại tỉnh Vĩnh Long chuyên đề
“chuyển hướng đội ngũ giáo viên theo xu thế dạy học phát triển năng lực ở
trường phổ thông” của tác giả Nguyễn Thị Mai Thu, nghiên cứu sinh trường
Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, cũng đã nêu rõ những vấn đề đặt ra
đối với dạy học theo hướng phát triển năng lực người học, đồng thời tác giả
cũng đã đề xuất những định hướng về quản lí đội ngũ giáo viên trong tổ chức
dạy học theo hướng phát triển năng lực người học.
Xác định được tầm quan trọng của QLHĐDH trong các Trung tâm
GDNN-GDTX nhằm nâng cao chất lượng dạy học, kế thừa các kết quả nghiên


×