Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn địa lý lớp 6789chuẩn cv 3280 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.59 KB, 50 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MƠN ĐỊA LÝ LỚP 6, 7, 8, 9
MỖI KHỐI LỚP CÓ 4 MÃ ĐỀ
PHỊNG GD & ĐT.................
TrườngTHCS ...............

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)

Mã đề 1.
I. Trắc nghiệm:( 3.0 điểm)
Câu 1:Chọn các phương án sau để điền vào chổ ……… sao cho phù hợp.
Bình nguyên (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao
tương đối của nó thường không quá …………..
A. 100m.

B. 200m.

C. 300m.

D. 400m.

Câu 2: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.

B. Tây.

C. Đông.D. Nam.
Câu 3:Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái
A. B. rắn chắc.B. rắn ở ngồi, lỏng ở trong.
C. từ quánh dẻo đến lỏng.D. lỏng ngoài, rắn ở trong.


Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải do nội lực sinh ra?
A. Làm các lớp đá bị uốn nếp.

B. Làm đứt gãy các lớp đá.

C. Sinh ra núi lửa, động đất.

D. Mài mòn đá núi.

Câu 5: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ bản đồ.
B. Kí hiệu bản đồ.
C. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
D. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Câu 6: Chọn các phương án sau đây để điền vào chổ …… sao cho hợp lí.


Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ……….
A. Ngày và đêm.

B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. C. Các vật chuyển động đều bị lệch hướng.
Câu 7: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất
A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của núi trẻ?

A. Độ cao lớn do ít bị bào mịn.
B. Thường thấy bị bào mịn nhiều.
C. Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc.
D. Cách đây vài chục triệu năm.
Câu 9: Trái Đất có ngày và đêm nối tiếp nhau liên tục là do
A. Mặt Trời quay quanh trái Đất.
B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đơng.
Câu 10: Vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi?
A. Cao nguyên có sườn dốc.
B. Thường tập trung thành vùng.
C. Cao nguyên có bề mặt gợn sóng.
D. Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m.
Câu 11: Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
A. Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
B. Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng.


C. Để hiểu được các kí hiệu.
D. Để vẽ được bản đồ.

Câu 12: Dựa vào hình vẽ dưới đây, tọa độ địa lí của điểm A là:
100

00

100

200

200

A
Xích đạo

100
00
100
200

Kinh tuyến gốc

A. 100 T; 100 B.
C.

200 Đ; 100B.

B.

200 Đ; 200 N.

D.

100 Đ; 100 B.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
Câu 1(2.5 điểm).
Nêu khái niệm về núi? Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Câu 2: (2.5 điểm).
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?Nêu đặc điểm của các lớp?

Câu 3: (2 điểm).
a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi
ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.(1điểm).
b. Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200
bên dưới xích đạo. (1điểm).
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25đ)

§


Câu
Đáp án

1
B

2
C

3
B

4
D

5
D

6

B

7
A

8
B

9
B

10
D

11
A

12
C

II. Tự luận: 7.0 điểm
Câu
Câu 1:
(2.5điểm)
:

Nội dung
* Núi là một dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất và có độ
cao thường trên 500m so với mực nước biển.
* Những điểm khác nhau giữa núi già và núi trẻ:

- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn

Điểm
(1đ)
(0,75đ)
(0,75đ)

- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
Câu 2:

*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:

(2.5điểm)

- Lớp vỏ:
+Dày 5-70km.

(0,5)

+Trạng thái: rắn chắc

(0,25đ)

+Nhiệt độ: càng xuống sâu càng cao nhưng tối đa chỉ 10000C.

(0,25đ)

- Lớp trung gian:
+Dày gần 3.000km


(0,25đ)

+Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: khoảng 1.5000C đến 4.7000C

(0,25đ)

- Lõi trái Đất:
+Dày trên 3.000km.

(0,25đ)

+Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5.0000C

(0,25đ)

Câu 3:

a. 4km

(1đ)

(2 điểm)


b00 C
C

(1đ)
200N


PHỊNG GD & ĐT..............
Trường THCS.................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)

Mã đề 2.
I.Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm)
Câu 1: Chọn các phương án sau để điền vào chổ ……… sao cho phù hợp.
Bình nguyên (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao
tương đối của nó thường khơng q …………..
A. 100m.

B. 200m.

C. 300m.

D. 400m.

Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái
A. B. rắn chắc.B. rắn ở ngoài, lỏng ở trong.

C. từ quánh dẻo đến lỏng.D. lỏng ngoài, rắn ở trong.
Câu 3: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.

B. Tây.

C. Đông.D. Nam.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải do nội lực sinh ra?
A. Làm các lớp đá bị uốn nếp.

B. Làm đứt gãy các lớp đá.

C. Sinh ra núi lửa, động đất.

D. Mài mòn đá núi.

Câu 5: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ bản đồ.
B. Kí hiệu bản đồ.


C. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
D. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Câu 6: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất
A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.
Câu 7: Chọn các phương án sau đây để điền vào chổ …… sao cho hợp lí.
Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần

lượt có ……….
A. Ngày và đêm.

B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. C. Các vật chuyển động đều bị lệch hướng.
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của núi trẻ?
A. Độ cao lớn do ít bị bào mịn.
B. Thường thấy bị bào mịn nhiều.
C. Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc.
D. Cách đây vài chục triệu năm.
Câu 9: Trái Đất có ngày và đêm nối tiếp nhau liên tục là do
A. Mặt Trời quay quanh trái Đất.
B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đơng.
Câu 10: Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
A. Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
B. Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng.
C. Để hiểu được các kí hiệu.
D. Để vẽ được bản đồ.


Câu 11: Vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi?
A. Cao ngun có sườn dốc.
B. Thường tập trung thành vùng.
C. Cao nguyên có bề mặt gợn sóng.
D. Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m.
Câu 12: Dựa vào hình vẽ dưới đây, tọa độ địa lí của điểm A là:
100


00

100

200
200

A
Xích đạo

100
00
100
200

Kinh tuyến gốc

A. 100 T; 100 B.
C.

200 Đ; 100B.

B.

200 Đ; 200 N.

D.

100 Đ; 100 B.


II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
Câu 1(2.5 điểm).
Nêu khái niệm về núi? Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Câu 2: (2.5 điểm).
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?Nêu đặc điểm của các lớp?
Câu 3: (2 điểm).
a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi
ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.(1điểm).
c. Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200
bên dưới xích đạo. (1điểm).
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25đ)

§


Câu
Đáp án

1
B

2
B

3
C

4

D

5
D

6
A

7
B

8
B

9
B

10
A

11
D

12
C

II. Tự luận: 7.0 điểm
Câu
Câu 1:
(2.5điểm)

:

Nội dung
* Núi là một dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất và có độ
cao thường trên 500m so với mực nước biển.
* Những điểm khác nhau giữa núi già và núi trẻ:
- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn

Điểm
(1đ)
(0,75đ)
(0,75đ)

- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
Câu 2:

*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:

(2.5điểm)

- Lớp vỏ:
+Dày 5-70km.

(0,5)

+Trạng thái: rắn chắc

(0,25đ)

+Nhiệt độ: càng xuống sâu càng cao nhưng tối đa chỉ 10000C.


(0,25đ)

- Lớp trung gian:
+Dày gần 3.000km

(0,25đ)

+Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: khoảng 1.5000C đến 4.7000C

(0,25đ)

- Lõi trái Đất:
+Dày trên 3.000km.

(0,25đ)

+Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5.0000C

(0,25đ)

Câu 3:


a. 4km

(1đ)

(2 điểm)

b

C

00 C
200N

(1đ)


PHỊNG GD & ĐT..............
Trường THCS.................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MƠN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)

Mã đề 3.
I.Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm)
Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái
A. B. rắn chắc.B. rắn ở ngoài, lỏng ở trong.
C. từ quánh dẻo đến lỏng.D. lỏng ngoài, rắn ở trong.
Câu 2: Chọn các phương án sau để điền vào chổ ……… sao cho phù hợp.

Bình nguyên (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao
tương đối của nó thường khơng quá …………..
A. 100m.

B. 200m.

C. 300m.

D. 400m.

Câu 3: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.

B. Tây.

C. Đông.D. Nam.
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ bản đồ.
B. Kí hiệu bản đồ.
C. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
D. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải do nội lực sinh ra?
A. Làm các lớp đá bị uốn nếp.

B. Làm đứt gãy các lớp đá.


C. Sinh ra núi lửa, động đất.

D. Mài mòn đá núi.


Câu 6: Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất
A. không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
B. luôn thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
C. thay đổi độ nghiêng, nhưng không thay đổi hướng nghiêng.
D. thay đổi hướng nghiêng, nhưng không thay đổi độ nghiêng.
Câu 7: Chọn các phương án sau đây để điền vào chổ …… sao cho hợp lí.
Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ……….
A. Ngày và đêm.

B. Các mùa trong năm.

C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. C. Các vật chuyển động đều bị lệch hướng.
Câu 8: Trái Đất có ngày và đêm nối tiếp nhau liên tục là do
A. Mặt Trời quay quanh trái Đất.
B. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của núi trẻ?
A. Độ cao lớn do ít bị bào mịn.
B. Thường thấy bị bào mịn nhiều.
C. Có các đỉnh cao, nhọn, sườn dốc.
D. Cách đây vài chục triệu năm.
Câu 10: Vì sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
A. Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
B. Hệ thống kí hiệu bản đồ rất đa dạng.
C. Để hiểu được các kí hiệu.
D. Để vẽ được bản đồ.
Câu 11: Vì sao cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi?



A. Cao nguyên có sườn dốc.
B. Thường tập trung thành vùng.
C. Cao nguyên có bề mặt gợn sóng.
D. Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m.

Câu 12: Dựa vào hình vẽ dưới đây, tọa độ địa lí của điểm A là:
100

00

100

200
200

A
Xích đạo

100
00
100
200

Kinh tuyến gốc

A. 100 T; 100 B.
C.


200 Đ; 100B.

B.

200 Đ; 200 N.

D.

100 Đ; 100 B.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)
Câu 1(2.5 điểm).
Nêu khái niệm về núi? Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Câu 2: (2.5 điểm).
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?Nêu đặc điểm của các lớp?
Câu 3: (2 điểm).
a. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000. Người ta đo được trên bản đồ từ A đến B là 4cm. Hỏi
ngoài thực tế từ A đến B dài bao nhiêu km.(1điểm).

§


d. Hãy viết tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200
bên dưới xích đạo. (1điểm).
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25đ)
Câu
Đáp án

1

B

2
B

3
C

4
D

5
D

6
A

7
B

8
B

9
B

10
A

11

D

12
C

II. Tự luận: 7.0 điểm
Câu
Câu 1:
(2.5điểm)
:

Nội dung
* Núi là một dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất và có độ
cao thường trên 500m so với mực nước biển.
* Những điểm khác nhau giữa núi già và núi trẻ:
- Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn

Điểm
(1đ)
(0,75đ)
(0,75đ)

- Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
Câu 2:

*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:

(2.5điểm)

- Lớp vỏ:

+Dày 5-70km.

(0,5)

+Trạng thái: rắn chắc

(0,25đ)

+Nhiệt độ: càng xuống sâu càng cao nhưng tối đa chỉ 10000C.

(0,25đ)

- Lớp trung gian:
+Dày gần 3.000km

(0,25đ)

+Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: khoảng 1.5000C đến 4.7000C

(0,25đ)

- Lõi trái Đất:

Câu 3:

+Dày trên 3.000km.


(0,25đ)

+Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.

(0,25đ)

+Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5.0000C

(0,25đ)

a. 4km

(1đ)


(2 điểm)

b

C

00 C

(1đ)

200N

Phịng GD&ĐT..............


Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS.................

Mơn Địa lí 7

Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Mã đề 1.
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á.

b. Bắc Phi.

c Nam Mĩ.

a.
Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là

d. Ơ-xtrây-li-


a. Ở đới lạnh.

b. Ở các hoang mạc ôn đới khơ khan.
c. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài.
d. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 4:Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại
khống sản nào?
a. Dầu khí.
c. Thạch anh.

b. Than.
d. Sắt.

Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là
a. Mưa theo mùa.

b. Rất giá lạnh.

c. Rất khô hạn.

d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vịng cực đến cực.

b. Xích đạo đến chí tuyến.

c. Chí tuyến đến vịng cực.

d. 50 B đến 50N.

Câu 7: Tập tính nào khơng phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?

a. Ngủ đông.

b. Di cư để tránh rét.

c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.

d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay
đổi
a. Đất đai theo độ cao.

b. Khí áp theo độ cao.

c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

d. Lượng mưa theo độ cao.

Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục.
c. 6 lục địa, 7 châu lục.

b. 6 lục địa, 6 châu lục.
d. 7 lục địa, 7 châu lục.

Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của mơi
trường
a. Cận nhiệt đới gió mùa.
c. Ôn đới lục địa.


b. Địa Trung Hải.
d. Ôn đới hải dương.

Câu 11: Kiểu mơi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là
mơi trường


a. Nhiệt đới gió mùa.

b. Nhiệt đới.

c. Xích đạo ẩm.

d. Hhoang mạc.

Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu mơi trường nào của đới
nóng?
d. Nhiệt đới.

b. Xích đạo ẩm.

c. Hoang mạc.

a. Nhiệt đới gió mùa.

B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?
Câu 2(2,0 điểm): Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu
biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc

Câu 3(2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới?
Câu 4:(1,0 điểm):Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nào?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Đáp
án

d

B

c

a

c

a

c

c

b

d

c

a

Câu
Câu 1

(3,0
điểm)

Nội dung chính

Điểm

*Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm
khơng khí ở đới ơn hồ là:
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề

0,5đ

- Ngun nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao
0,5đ
thông thải vào khí quyển
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính,
khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai

1,0đ


cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải cịn làm
thủng tầng ơzơn
* Ngun nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:

1,0đ

+ Do cát lấn
Câu 2


+ Biến đổi của khí hậu tồn cầu

(2,0
điểm)

+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển
không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:

1,0đ

+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc
……..
Câu 3
(2,0
điểm)

* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí 1,0 đ
tuyến Bắc và Nam:
* Châu Phi là lục địa khô vì:
+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn
+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong
đất liền
+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến
+ Ven biển châu Phi có các dịng biển lạnh chảy qua

Câu 4

(1,0
điểm)

Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1,0đ


Phịng GD&ĐT..............

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS.................

Mơn Địa lí 7

Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Mã đề 2.
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á.

b. Bắc Phi.


c Nam Mĩ.

a.
Câu 2: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là
a.Ở đới lạnh.

d. Ô-xtrây-li-


b.Ở các hoang mạc ơn đới khơ khan.
c.Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khơ kéo dài.
d.Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 4: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là
a. Mưa theo mùa.

b. Rất giá lạnh.

c. Rất khô hạn.

d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 5:Khi khoan sâu vào lịng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại
khống sản nào?
a.Dầu khí.
c. Thạch anh.


b. Than.
d. Sắt.

Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vịng cực đến cực.

b. Xích đạo đến chí tuyến.

c. Chí tuyến đến vịng cực.

d. 50 B đến 50N.

Câu 7: Tập tính nào khơng phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
a. Ngủ đơng.

b. Di cư để tránh rét.

c. Ra sức ra ngồi để kiếm ăn.

d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay
đổi
a. Đất đai theo độ cao.

b. Khí áp theo độ cao.

c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.


d. Lượng mưa theo độ cao.

Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục.

b. 6 lục địa, 6 châu lục.

c. 6 lục địa, 7 châu lục.

d. 7 lục địa, 7 châu lục.

Câu 10: Kiểu mơi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là
mơi trường
a. Nhiệt đới gió mùa.
c. Xích đạo ẩm.

b. Nhiệt đới.
d. Hoang mạc.

Câu 11: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của môi
trường


a. Cận nhiệt đới gió mùa.

b. Địa Trung Hải.

c. Ơn đới lục địa.

d. Ôn đới hải dương.


Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu mơi trường nào của đới
nóng?
d. Nhiệt đới.

b. Xích đạo ẩm.

c. Hoang mạc.

a. Nhiệt đới gió mùa.

B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?
Câu 2(2,0 điểm): Ngun nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu
biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Câu 3(2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới?
Câu 4:(1,0 điểm):Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nào?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp
án

b

d

c

c

a


a

c

c

b

c

d

a

Câu
Câu 1
(3,0
điểm)

Nội dung chính

Điểm

*Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ nhiễm
khơng khí ở đới ơn hồ là:
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề

0,5đ


- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao
0,5đ
thơng thải vào khí quyển
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính,
khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai

1,0đ


cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải cịn làm
thủng tầng ơzơn
* Ngun nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:

1,0đ

+ Do cát lấn
Câu 2

+ Biến đổi của khí hậu tồn cầu

(2,0
điểm)

+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển
không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:

1,0đ

+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng

+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc
Câu 3
(2,0
điểm)

* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí 1,0 đ
tuyến Bắc và Nam:
* Châu Phi là lục địa khô vì:
+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn
+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong
đất liền
+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến
+ Ven biển châu Phi có các dịng biển lạnh chảy qua

Câu 4
(1,0
điểm)

Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1,0đ


Phịng GD&ĐT..............


Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS.................

Mơn Địa lí 7

Thời gian: 45 phút (khơng kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Mã đề 3.
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á.

b. Bắc Phi.

c Nam Mĩ.

d. Ô-xtrây-li-

a.
Câu 2: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là
a. Mưa theo mùa.

b. Rất giá lạnh.


c. Rất khô hạn.

d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 4: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là
a.Ở đới lạnh.
b.Ở các hoang mạc ơn đới khơ khan.
c.Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khơ kéo dài.
d.Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 5:Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại
khống sản nào?
b. Dầu khí.
c. Thạch anh.

b. Than.
d. Sắt.

Câu 6: Tập tính nào khơng phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
a. Ngủ đông.

b. Di cư để tránh rét.


c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.

d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.

Câu 7: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vịng cực đến cực.


b. Xích đạo đến chí tuyến.

c. Chí tuyến đến vịng cực.

d. 50 B đến 50N.

Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay
đổi
a. Đất đai theo độ cao.

b. Khí áp theo độ cao.

c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.

d. Lượng mưa theo độ cao.

Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục.

b. 6 lục địa, 6 châu lục.

c. 6 lục địa, 7 châu lục.

d. 7 lục địa, 7 châu lục.

Câu 10: Kiểu mơi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là
mơi trường
a. Nhiệt đới gió mùa.
c. Xích đạo ẩm.


b. Nhiệt đới.
d. Hoang mạc.

Câu 11: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu mơi trường nào của đới
nóng?
d. Nhiệt đới.

b. Xích đạo ẩm.

c. Hoang mạc.

a. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 12: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của mơi
trường
a. Cận nhiệt đới gió mùa.
c. Ôn đới lục địa.

b. Địa Trung Hải.
d. Ôn đới hải dương.

B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?
Câu 2(2,0 điểm): Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu
biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Câu 3(2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế giới?



Câu 4:(1,0 điểm):Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nào?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm:
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp

án

b

d

c

c

a

c

a

c

b

c

a

d

Câu
Câu 1
(3,0
điểm)


Nội dung chính

Điểm

*Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm
không khí ở đới ơn hồ là:
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề

0,5đ

- Ngun nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao
0,5đ
thông thải vào khí quyển
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính,
khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai
cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … Khí thải cịn làm
thủng tầng ơzơn
* Ngun nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:

1,0đ

1,0đ

+ Do cát lấn
Câu 2

+ Biến đổi của khí hậu tồn cầu

(2,0

điểm)

+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển
không theo quy hoạch.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:

1,0đ

+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc
Câu 3
(2,0

* Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí 1,0 đ
tuyến Bắc và Nam:
* Châu Phi là lục địa khơ vì:


điểm)

+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn

0,25đ

+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong
đất liền

0,25đ


+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến

0,25đ
0,25đ

+ Ven biển châu Phi có các dịng biển lạnh chảy qua
Câu 4

Hà Nam thuộc mơi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa

1,0đ

(1,0
điểm)

Phịng GD&ĐT..............

Đề kiểm tra chất lượng cuối kì I

Trường THCS.................

Mơn Địa lí 8

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Mã đề 1.
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Á và Đông Nam Á.


B. Đông Nam Á và Nam Á.

C. Nam Á và Bắc Á.

D. Đông Nam Á và Tây Nam Á.

Câu 2. Dãy núi nào cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Dãy Hi-ma-lay-a

B. Dãy Côn Luân

C. Dãy Thiên Sơn

D. Dãy An Tai

Câu 3. Chủng tộc Mơn gơ lơ ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á, Đông Á và Trung Á

B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.


C. Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á

D. Nam Á, Tây Nam Á và Đông Á.

Câu 4. Dân số đông nhất thế giới là
A. châu Á

B. châu Phi


C. châu Âu

D. châu Mĩ

Câu 5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:
A. lãnh thổ có địa hình đa dạng.
B. lãnh thổ tiếp giáp với biển và đại dương.
C. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
D. lãnh thổ tiếp giáp với nhiều châu lục.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sơng ngịi châu Á?
A. Sơng ngịi châu Á có giá nhiều giá trị về: giao thông; thủy lợi; thủy điện; du lịch.
B. Sơng ngịi châu Á phân bố khơng đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
C. Sơng ngịi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sơng lớn.
D. Sơng ngịi châu Á khơng phát triển và khơng có nhiều hệ thống sơng lớn
Câu 7. Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất của châu Á là
A. có dân số đơng, nguồn lao động dồi dào.
B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. sớm thực hiện cải cách, mở rộng quan hệ với các nước phương tây.
D. có khí hậu thuận lợi, ít chịu thiên tai.
Câu 8. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được hình thành trong điều kiện nào?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu ơn đới gió mùa

Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 9.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001

Cơ cấu GDP (%)
Quốc gia

Nơng
nghiệp

Cơng
nghiệp

Dịch
vụ

Tỉ tệ
tăng
GDP
bình
qn

GDP/ngư
ời
(USD)

Mức thu nhập


×