Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học (Học kỳ 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.9 KB, 54 trang )

Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 05/08/2019
Ngày dạy: 12/08 –17/08/2019

CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình.
- Biết phân biệt được ngơn ngữ bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết ý nghĩa và phân biệt được biên dịch và thông dịch.
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
4. Năng lực hướng tới
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn liền với
quá trình phát triển của Tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức
tạp.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10
đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về lập trình và ngơn
ngữ lập trình.


(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh

Nội dung

(?) Yêu cầu học sinh cho
biết nội dung cơ bản đã học
ở Tin học 10.

- Học sinh nhắc lại các
nội dung cơ bản đã học ở
lớp 10.

- Một số khái niệm cơ
bản của Tin học.
- Hệ điều hành.

GV:

1


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học


- Nhận xét và minh họa
- Lắng nghe và quan sát.
bằng sơ đồ tư duy.
- Nhắc lại nội dung cơ bản
- Lắng nghe, quan sát và
của bài 5 (Tin học 10) bằng ghi nhớ.
sơ đồ logic và dẫn dắt vào
chủ đề 1.
3.2. Hình thành kiến thức

- Soạn thảo văn bản.
- Mạng máy tính và
Internet.

3.2.1. Ngơn ngữ lập trình
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được về khái niệm ngơn ngữ lập trình, các
loại ngơn ngữ lập trình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được về khái niệm ngơn ngữ lập trình, các loại
ngơn ngữ lập trình.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
(?) Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
ngơn ngữ lập trình đã học ở bài 5
(Tin học 10)?
- Gọi Hs khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Chương trình mà chúng ta nói
đến trong khái niệm trên là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Chiếu lại sơ đồ logic ở trên và (?)
Có mấy loại ngơn ngữ lập trình?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Các nhóm tham khảo SGK và
kiến thức đã học cho biết khái
niệm, các ưu nhược điểm của ba
loại ngơn ngữ lập trình?
- Gọi hai nhóm treo kết quả lên
bảng và các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Chiếu một số hình ảnh minh họa
cho ngôn ngữ máy, hợp ngữ và đặc
biệt là ngơn ngữ bậc cao.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn
dắt vào phần 2.
GV:

Hoạt động cuả học
sinh

Nội dung

- Gợi nhớ và trả lời.

1. Ngơn ngữ lập
trình

- Ngơn ngữ dùng
- Nhận xét và bổ sung. để viết chương
- Lắng nghe, ghi bài.
trình gọi là ngơn
- Gợi nhớ và trả lời.
ngữ lập trình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát sơ đồ và trả
lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Các nhóm thảo luận
và ghi đáp án vào
bảng phụ.
- Có ba loại ngơn
ngữ lập trình:
- Nhận xét.
+ Ngơn ngữ máy;
+ Hợp ngữ;
- Lắng nghe, ghi nhớ. + Ngôn ngữ bậc
- Quan sát.
cao.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
2


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

3.2.2. Khái niệm về lập trình
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được về khái niệm lập trình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được về khái niệm lập trình.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học
sinh

(?) Yêu cầu HS cho biết
- Tham khảo SGK và
lập trình là gì?
trả lời.
- Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi khái
niệm về lập trình.
- Chiếu lại thuật toán của - Quan sát.
một bài toán đơn giản ở
bài 4 (Tin học 10) và sử
dụng Pascal để lập trình
minh họa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tóm tắt nội dung phần 2
và dẫn dắt vào phần 3.
3.2.3. Chương trình dịch

Nội dung
2. Khái niệm về lập trình
Lập trình là sử dụng cấu
trúc dữ liệu và các câu lệnh

của ngôn ngữ lập trình cụ
thể để mơ tả dữ liệu và diễn
đạt các thao tác của thuật
toán.

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được chức năng của chương trình dịch và
hai loại chương trình dịch.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được chức năng của chương trình dịch và hai loại
chương trình dịch.
Nội dung hoạt động
Hoạt động học
Hoạt động giáo viên
Nội dung trình bày
sinh
(?) Chương trình viết bằng - Tham khảo SGK
3. Chương trình dịch
ngơn ngữ bậc cao muốn máy và trả lời: Dùng
Chương trình có chức năng
tính hiểu và thực hiện được chương trình dịch
chuyển đổi chương trình viết
phải làm sao?
bằng ngơn ngữ bậc cao thành
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Lắng nghe, ghi
chương trình thực hiện được
bài.
trên máy tính gọi là chương

trình dịch.
GV:

3


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(?) Chức năng của chương - Suy nghĩ và trả
trình dịch?
lời: Chuyển đổi
chương trình bậc
cao sang ngơn ngữ
máy.
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Lắng nghe, ghi
bài.
- Qua sơ đồ sách giáo khoa - Quan sát sơ đồ và
các em hiểu chương trình trả lời.
nguồn, chương trình đích là
gì?
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi
nhớ.
- Cho các em xem hai đoạn - Quan sát hai đoạn
video về việc bạn An giới phim.
thiệu lịch sử ông Võ Duy
Dương cho một số người
nước ngoài: Đoạn thứ nhất là
bạn An nói từng câu và

người phiên dịch dịch sang
tiếng Anh từng câu, đoạn thứ
hai là bạn An soạn nội dung
giới thiệu của mình ra giấy
và người phiên dịch dịch
tồn bộ nội dung đó sang
tiếng Anh và trao đổi lại với
mấy người nước ngoài
(?) Cho biết sự khác nhau - Quan sát và trả
trong hai đoạn phim vừa lời.
xem?
- Nhận xét và (?) Đoạn phim
thứ 1 gọi là gì? Đoạn phim - Lắng nghe và trả
thứ 2 gọi là gì?
lời: Thơng dịch và
- Dẫn dắt vào hai loại biên dịch
chương trình dịch.
- Lắng nghe.
(?) Thơng dịch được thực
hiện như thế nào?
- Tham khảo SGK
- Nhận xét, chốt nội dung.
và trả lời.
- Lắng nghe, ghi
(?) Biên dịch được thực hiện bài.
như thế nào?
- Tham khảo SGK
- Nhận xét, chốt nội dung.
và trả lời.
- Lắng nghe, ghi

bài.
GV:

Chương trình dịch gồm có:
a) Thông dịch (interpreter)
được thực hiện bằng cách
lặp lại dãy các bước:
+ Kiểm tra tính đúng đắn
của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn;
+ Chuyển đổi câu lệnh đó
thành một hay nhiều câu lệnh
tương ứng trong ngôn ngữ
máy;
+ Thực hiện các câu lệnh
vừa được chuyển đổi.

b) Biên dịch (compliler)
được thực hiện qua hai bước:
+ Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm
tra tính đúng đắn của các câu
lệnh trong chương trình
nguồn;
+ Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương
trình đích có thể thực hiện
4


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học


- Tóm tắt nội dung phần 3 và - Lắng nghe và ghi
sự khác nhau giữa hai loại nhớ.
chương trình dịch.
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng

trên máy và có thể sử dụng
lại khi cần thiết.

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được ngơn ngữ lập trình, lập trình,
chương trình dịch, phân biệt được thông dịch và biên dịch.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình.
- Biết phân biệt được ngôn ngữ bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết ý nghĩa và phân biệt được biên dịch và thông dịch.
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Lập trình là
A. sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để mơ tả
dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
B. sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để mơ tả
dữ liệu.
C. sử dụng các lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt
các thao tác của thuật toán.

D. sử dụng cấu trúc dữ liệu để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật
tốn.
Câu 2: Ngơn ngữ lập trình là
A. ngơn ngữ dùng để diễn tả thuật tốn.
B. ngơn ngữ dùng để diễn tả thuật tốn sao cho máy tính hiểu và thực hiện được.
C. ngôn ngữ dùng để xây dựng thuật tốn.
D. ngơn ngữ dùng để diễn tả các câu lệnh.
Câu 3: Chức năng của chương trình dịch là
A. Nối kết chương trình nguồn với chương trình đích cho máy thực hiện;
B. Chuyển đổi chương trình đích sang chương trình nguồn;A
C. Chuyển đổi chương trình viết bằng ngơn ngữ khác sang ngơn ngữ máy;
D. Dịch chương trình đích sang ngôn ngữ máy cho máy hiểu và thực hiện;
Câu 4: Thơng dịch được thực hiện bằng cách
A. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn. (1)
GV:

5


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

B. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn
ngữ máy. (2)
C. Thực hiện các lệnh vừa chuyển đổi được. (3)
D. Lặp lại các bước (1) (2) (3)
Câu 5: Biên dịch được thực hiện bằng cách
A. Duyệt, phát hiện lỗi. Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành một chương
trình khác.
B. Kiểm tra tính đúng đắn của lệnh trong chương trình nguồn. Dịch tồn bộ
chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và

lưu trữ để sử dụng về sau.
C. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
Thực hiện các lệnh vừa chuyển đổi được.
D. Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của lệnh trong chương trình
nguồn. Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và lưu trữ để sử dụng về sau.
Câu 6: Các loại chương trình dịch là
A. Hợp dịch và biên dịch
B. Thơng dịch và biên dịch
C. Biên dịch và diễn dịch
D. Thông dịch và hợp dịch
3.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngồi lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự
án thực tế.
Nội dung hoạt động
HS về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 1 để biêt thêm về các ngơn ngữ lập trình
và xây dựng sơ đồ tư duy cho nội dung SGK trang 9, 10, 11, 12, 13.
III. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GV:

6



Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 06/08/2019
Ngày dạy: 19/08–24/08/2019

Tuần: 2
Tiết: 2

CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và
biến.
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được tên, hằng, biến.
- Biết đặt tên đúng.
3. Về thái độ
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
4. Năng lực hướng tới
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết
các bài tốn trên máy tính điện tử.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của phần 1, 2, 3 và có nhu

cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở
nhà.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm
hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh

(?) Ngôn ngữ lập trình là gì? - Gợi nhớ và trả lời.
có mấy loại? kê tên? Khái
niệm lập trình?
GV:

Nội dung
- Ngơn ngữ lập trình.
- Lập trình.
- Chương trình dịch.
7


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét, đánh giá, cho

-Lắng nghe, quan sát và
điểm.
ghi nhớ.
(?) Chương trình dịch là gì?
Phân biệt thơng dịch và biên - Gợi nhớ và trả lời.
dịch? Cho biết tên chủ đề?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét, đánh giá, cho
-Lắng nghe, quan sát và
điểm.
ghi nhớ.
(?) Các nhóm treo sơ đồ tư
- Treo kết quả.
duy đã chuẩn bị?
- Nhận xét, cộng điểm cho
- Lắng nghe, ghi nhớ.
các nhóm làm tốt và dẫn dắt
vào bài.
3.2. Hình thành kiến thức

- Thông dịch.
- Biên dịch.

3.2.1. Các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngơn ngữ
lập trình
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.

(5) Kết quả: Học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập
trình
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học
sinh

- Lấy một sơ đồ đúng treo
lên và (?) NNLT có mấy
thành phần cơ bản? kể tên?
- Gọi Hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Bảng chữ cái là gì?

- Quan sát và trả lời.

- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Bảng chữ cái trong
Pascal bao gồm các kí tự
nào?
- Nhận xét, chốt nội dung.
GV:

- Nhận xét và bổ
sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và

trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

Nội dung
4. Các thành phần cơ bản
của ngơn ngữ lập trình
Có 3 thành phần:
+ Bảng chữ cái.
+ Cú pháp.
+ Ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái
- Là tập các kí tự được
dùng để viết chương trình.
- Bảng chữ cái của
Pascal gồm các chữ cái
tiếng Anh hoa và thường a,
b, c, d,….Các chữ số: 0, 1,
8


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

2, …. Các kí tự đặc biệt: +
-*/=<> []…
- Lưu ý: Các NNLT khác
nhau cũng có sự khác nhau
về bảng chữ cái và khi lập

trình khơng sử dụng các kí
tự nào ngồi các kí tự đã quy
định và minh họa cụ thể.
- Dựa vào sơ đồ giới thiệu
chi tiết về cú pháp trong
NNLT.

- Lắng nghe, quan sát
và ghi nhớ.

- Quan sát, lắng nghe
và ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

(?) Tham khảo SGK và cho
biết ngữ nghĩa là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Chiếu 1 ví dụ minh họa.
(?) Cho ví dụ tương tự?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, tóm tắt nội dung
phần 4 và dẫn dắt vào phần
5.
3.2.2. Một số khái niệm

b) Cú pháp
Là bộ quy tắc để viết
chương trình.

c) Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa thao
tác cần thực hiện, ứng với
tổ hợp kí tự dựa vào ngữ
cảnh của nó.

- Quan sát, ghi chú.
- Suy nghĩ và cho ví
dụ tương tự.
- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi
nhớ.

a) Tên
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về tên, tên chuẩn, tên dành
riêng (từ khóa), tên do người lập trình đặt.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm về tên, tên chuẩn, tên dành riêng
(từ khóa), tên do người lập trình đặt.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học
sinh

- Treo sơ đồ và giới thiệu
tên.


- Quan sát, lắng nghe,
ghi bài.

(?) Tên trong Turbo

- Tham khảo SGK và

GV:

Nội dung
5. Một số khái niệm
a) Tên: Dùng để xác định
các đối tượng có trong
chương trình.
* Quy tắc trong Pascal
9


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Pascal?
trả lời.
- Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài.

- Tên là dãy liên tiếp các kí
tự gồm: chữ cái, chữ số, dấu
gạch dưới;
- Độ dài <=127 kí tự;
- Bắt đầu tên là chữ cái hoặc

dấu gạch chân (‘_’).
- Không phân biệt chữ hoa
và thường.
Ví dụ: Baitap, A, R21, _91.

- Cho ví dụ minh họa.
(?) Cho ví dụ tương tự?

 Tên dành riêng (từ khóa)
Là những tên được NNLT
quy định dùng với ý nghĩa
xác định mà người lập trình
khơng được dùng với ý
nghĩa khác.
Ví dụ : Program, uses, const,
type, var, begin, end.
 Tên chuẩn
Là tên do NNLT dùng với
ý nghĩa nào đó, người lập
trình có thể dùng với ý nghĩa
khác.
Ví dụ: Byte, Real, Abs.
 Tên do người lập trình đặt
Dùng theo ý nghĩa riêng,
xác định bằng cách khai báo
trước khi sử dụng.
Ví dụ: Baitap, delta, x1, x2.

- Lên bảng cho ví dụ.
- Nhận xét và (?) Pascal

có mấy loại tên?
- Nhận xét và giới thiệu
tên dành riêng.

- Quan sát và ghi bài.
- Suy nghĩ và cho ví
dụ tương tự.
- Lên bảng làm bài.
- Lắng nghe và dựa
vào sơ đồ trả lời.
- Lắng nghe và ghi
bài.

(?) Tên chuẩn?

- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài.

- Giới thiệu tên do người - Lắng nghe, ghi bài.
lập trình đặt.
- Tóm tắt nội dung phần
- Lắng nghe, ghi nhớ
5. a) và dẫn dắt vào phần
5. b).
3.2.3. Một số khái niệm
b) Hằng và biến

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và
biến.

(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến.
Nội dung hoạt động
GV:

10


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động học
sinh
(?) Hằng là gì? Có mấy loại - Tham khảo SGK
hằng? Kể tên?
và trả lời.
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Lắng nghe, ghi
bài.
Hoạt động giáo viên

- Cho ví dụ minh họa và
yêu cầu HS lên bảng cho ví
dụ tương tự.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho các em xem đoạn
phim “Tây Du Ký” về sự
biến hóa của Tơn Ngộ

Khơng và (?) Biến là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Cho ví dụ về biến?
- Nhận xét.
- Tóm tắt nội dung phần 5.
b) và dẫn dắt vào phần 5.
c).
3.2.4. Một số khái niệm

- Cho ví dụ
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi
chú.
- Xem phim và suy
nghĩ trả lời.
- Lắng nghe, ghi
bài.
- Cho ví dụ.
- Lắng nghe, ghi
chú.
- Lắng nghe, ghi
nhớ.

Nội dung trình bày
b) Hằng và biến
 Hằng: Là đại lượng có giá
trị khơng đổi trong q trình
thực hiện chương trình.
+ Hằng số học: Là các số
nguyên hoặc số thực có hoặc

khơng có dấu.
+ Hằng lơgic: Là các giá trị
True hoặc False.
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự
bất kì, được viết trong cặp
dấu nháy.
Ví dụ:
+ Hằng số học: 2 -5.7
+ Hằng lôgic: True hoặc
False
+ Hằng xâu: ‘Tin hoc 11’.
 Biến:
Là đại lượng được đặt
tên, dùng để lưu trữ giá trị và
giá trị có thể được thay đổi
được trong q trình thực
hiện chương trình.
Ví dụ: cv, x1, x2, dt là các
biến.

c) Chú thích
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chú thích khi lập trình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết cách chú thích khi lập trình.
Nội dung hoạt động
Hoạt động học
Hoạt động giáo viên
Nội dung trình bày

sinh
- Cho HS xem một sơ đồ tỷ - Xem sơ đồ và trả
lệ sinh nam nữ của Việt
lời.
Nam trong năm 2016 và (?)
c) Chú thích
Nhìn vào sơ đồ làm thế nào
Trong khi viết chương trình
GV:

11


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

chúng ta biết được tỷ lệ nào
của nam, của nữ?
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét và dẫn dắt vào
- Lắng nghe, ghi
phần chú thích khi lập
nhớ., viết bài.
trình.
- Tham khảo SGK
(?) Trong Pascal phần chú
và trả lời.
thích được viết như thế
- Lắng nghe, ghi
nào?

bài.
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Quan sát.
- Cho ví dụ minh họa.
- Tóm tắt nội dung phần 5.
c).
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng

có thể viết chú thích cho
chương trình, chú thích khơng
làm ảnh hưởng đến chương
trình. Trong Pascal chú thích
đặt giữa cặp dấu { } và (* *).

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ngơn ngữ lập trình có ba thành phần
cơ bản; một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), tên do người lập
trình đặt; phân biệt được hằng và biến, biết đặt tên đúng.
.(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và
biến.
- Phân biệt được tên, hằng, biến.
- Biết đặt tên đúng.
3.3.2. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình là
A. Cú pháp và ngữ nghĩa
B. Cú pháp
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
D. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa
Câu 2: Chọn cách đặt tên đúng của Pascal.
A. bt2_
B. ?bt2
C. 2bt
D. bt 2
Câu 3: Chọn cách đặt tên sai của Pascal.
A. bt2_
B. ?bt2
C. _bt
D. bt_2
Câu 4: Hằng được định nghĩa như sau.
A. Là đại lượng có giá trị khơng đổi trong q trình thực hiện chương trình.
GV:

12


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay
đổi được trong khi thực hiện chương trình.
C. Là đại lượng số ngun có giá trị khơng đổi khi thực hiện chương trình.
D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong q trình thực hiện chương trình.
Câu 5: Biến được định nghĩa như sau.
A. Là đại lượng có giá trị khơng đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay
đổi.được trong khi thực hiện chương trình.
C. Là đại lượng số ngun có giá trị khơng đổi khi thực hiện chương trình.
D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
Câu 6: Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt trong cặp dấu:
A. { và }
B. / và /
C. [ và ]
D. ( và )
Câu 7: Trong Pascal, phát biểu nào sau đây sai?
A. “TIN HOC” là hằng xâu
B. 15 47 -13 là các hằng nguyên
C. 4.0 3.0E-7 0.523 là các hằng thực D. ‘TIN HOC’ là hằng xâu
Câu 8: Có mấy loại hằng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
3.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thơng qua một dự
án thực tế.
Nội dung hoạt động
HS về nhà học bài, đọc xem trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13.
III. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GV:

13


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 06/08/2019
Ngày dạy: 02/09–07/09/2019

Tuần: 4
Tiết: 4

CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành
phần.
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: ngun, thực, kí tự, lơgic.
- Biết cách khai báo biến.
- Biết khai báo biến đúng.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết được thành phần của các chương trình đơn giản.
- Khai báo biến đúng, khai báo kiểu dữ liệu cho phù hợp.

3. Về thái độ
- Nghiêm túc, chủ động tiếp thu kiến thức mới.
4. Năng lực hướng tới
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết
các bài tốn trên máy tính điện tử.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của chủ đề I và có nhu
cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở
nhà.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
GV:

14


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(5) Kết quả: Học sinh trình bày được các nội dung chính của chủ đề I thông
qua sơ đồ logic và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các
nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh


(?) Nêu nội dung chính của - Nêu các nội dung chính
chủ đề I thông qua sơ đồ
của chủ đề I thông qua sơ
logic mà HS hệ thống được? đồ logic.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét, đánh giá, cho
-Lắng nghe, quan sát và
điểm.
ghi nhớ.
(?) Các nhóm treo sơ đồ tư
- Treo kết quả.
duy đã chuẩn bị?
- Nhận xét, cộng điểm cho
- Lắng nghe, ghi nhớ.
các nhóm làm tốt và dẫn dắt
vào bài.
3.2. Hình thành kiến thức

Nội dung
CHỦ ĐỀ I
- Ngơn ngữ lập trình.
- Lập trình.
- Chương trình dịch:
Thơng dịch, biên dịch.
- Các thành phần cơ
bản của NNLT.
- Các khái niệm: Tên,
hằng và biến, chú

thích.

3.2.1. I. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu cấu trúc chung và các thành
phần của một chương trình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập
trình cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
- Lấy một sơ đồ đúng treo
lên và (?) Cấu trúc chung
chương trình gồm mấy
phần? kể tên?
- Gọi Hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Phần nào có thể có hoặc
khơng?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và
GV:

Hoạt động cuả học
sinh
- Quan sát và trả lời.
- Nhận xét và bổ

sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Nội dung
1. Cấu trúc chung
* Cấu trúc chương trình
gồm:
[< phần khai báo>]

* Lưu ý: Phần khai báo có
hoặc khơng, phần thân bắt
buộc phải có.

15


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

dẫn dắt vào phần 2.
- Sử dụng sơ đồ tư duy và
(?) Chương trình có các
thành phần nào?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Có thể có các khai báo
nào?
- Nhận xét, chốt nội dung.

(?) Cú pháp khai báo tên
chương trình?
- Nhận xét, chốt nội dung và
lưu ý phần này có thể có
hoặc khơng.
- Cho ví dụ minh họa.

- Dựa vào sơ đồ giới thiệu
chi tiết về cú pháp khai báo
thư viện trong Pascal, minh
họa thực tế.
(?) Dựa vào ví dụ SGK và
cho biết cú pháp khai báo
hằng?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Ý nghĩa từng thành phần
trong cú pháp?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Chiếu 1 ví dụ minh họa.
(?) Cho ví dụ tương tự?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét.
- Giới thiệu chi tiết về cú
pháp khai báo biến trong
Pascal (SGK trang 22, 23).
- Cho ví dụ minh họa.
- Nêu một số lưu ý khi khai
báo biến (SGK trang 23)

GV:


- Quan sát và trả lời.

2. Các thành phần của
chương trình
a) Phần khai báo

- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

* Khai báo tên chương
trình
- Cú pháp: Program chương trình>;
- Trong đó:
+ Program là từ khóa.
- Quan sát, ghi chú.
+ Tên CT do người lập
trình đặt.
Ví dụ: Program baitap1;
Program giai_ptb1;
>> Phần khơng bắt buộc có.
* Khai báo thư viện
- Quan sát, lắng nghe - Cú pháp: Uses và ghi bài.
viện>;

Ví dụ: Uses crt;
Uses graph;
* Khai báo hằng
- Tham khảo SGK,
- Cú pháp: Const suy luận và trả lời.
hằng> = <giá trị hằng>;
- Trong đó:
- Lắng nghe, ghi bài. + Const là từ khóa.
- Suy luận, gợi nhớ
+ Tên hằng do người lập
và trả lời.
trình đặt.
- Lắng nghe, ghi bài. + Giá trị hằng: Hằng số,
- Quan sát, ghi chú.
logic, kí tự, xâu.
- Suy nghĩ và cho ví Ví dụ Const kt = ‘*’;
dụ tương tự.
Pi = 3.14;
- Trả lời.
Kq = ‘ket
- Lắng nghe, ghi nhớ. qua’;
- Lắng nghe, quan
* Khai báo biến
sát, ghi bài.
- Cú pháp: Var sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
- Quan sát, ghi chú.
Trong đó:
+ Var là từ khóa.

+ DS biến: là một
hoặc nhiều biến viết cách
nhau dấu phẩy “,”.
+ Kiểu dữ liệu: là các kiểu
16


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

- Tóm tắt nội dung phần a)
và dẫn dắt vào phần b).
(?) Phần thân được đặt trong
cặp từ khóa gì?
- Nhận xét, chốt nội dung và
lưu ý cuối end là dấu chấm.

- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

- Tóm tắt nội dung phần 2 và - Lắng nghe, ghi nhớ.
dẫn dắt vào phần 3.
- Chiếu minh họa chương
- Quan sát.
trình cụ thể đơn giản để HS
quan sát.

dữ liệu chuẩn hoặc kiểu do
người LT định nghĩa.

Ví dụ: Var x: real; y, z:
integer;
b) Phần thân chương
trình
Bao gồm dãy lệnh được
đặt trong cặp từ khóa
begin, end.
Begin
[<dãy lệnh>]
End.
3. Ví dụ chương trình đơn
giản
Program vi_du;
Begin
Writeln(‘Xin chao cac
ban!’);
End.

- Tóm tắt nội dung bài 3, 5
- Lắng nghe, ghi nhớ.
và dẫn dắt vào bài 4.
3.2.2. II. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

- Treo sơ đồ và (?) Kể tên
một số kiểu dữ liệu chuẩn
của Pascal?
(?) Kiểu nguyên bao
gồm?
- Nhận xét, chốt nội dung,
giới thiệu sơ lược bộ nhớ
lưu trữ và phạm vi giá trị.
- Giới thiệu các kiểu dữ
liệu thực, kí tự, logic, xâu
và cho ví dụ minh họa

GV:

Hoạt động cuả học
sinh

Nội dung

- Quan sát và trả lời.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
.- Lắng nghe, ghi bài.

1. Kiểu nguyên
- Byte, integer, word, longint
Ví dụ: Var x: integer;
2. Kiểu thực
- Real, extended

Ví dụ: var a, b: real;
3. Kiểu kí tự
- Char
Ví dụ: Var kt: char; Kt:=’a’;
4. Kiểu lơgic
17


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

-

- Tóm tắt nội dung tiết
- Lắng nghe, ghi nhớ
học.
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng

- Boolean
Ví dụ: Var Tam: boolean;
Tam:=true;
5. Kiểu xâu (chuỗi)
- String
Ví dụ: var ht: string;

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cấu trúc chung và các thành phần của chương
trình; biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lơgic, xâu; biết cách khai
báo biến.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.

(5) Kết quả: Nhận biết được thành phần của các chương trình đơn giản; khai
báo biến đúng, khai báo kiểu dữ liệu cho phù hợp.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành
phần.
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- Biết cách khai báo biến.
- Biết khai báo biến đúng.
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Cấu trúc một chương trình được chia làm mấy phần?
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 2: Trong Pascal, khẳng định nào sau đây là sai?
A. Phần khai báo có thể có hoặc khơng
B. Phần khai báo thư viện có thể có hoặc khơng
C. Phần tên chương trình khơng nhất thiết phải có
D. Phần thân chương trình có thể có hoặc khơng
Câu 3: Khai báo nào trong các khai báo sau là hợp lệ?
A. Const: n =10;
B. Const n=10;
C. Const n:=10;
D. Const n: real;
Câu 4: Cách khai báo biến nào đúng là:
A. Var x, y : real;
B. Var : x, y : real;
C. Var x : y : real;
D. Var : x, y : real


GV:

D. 1

18


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

3.4. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thơng qua một dự
án thực tế.
Nội dung hoạt động
HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ và cho thêm một số ví dụ khác, đọc và
xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 6.
III. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GV:

19



Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Tuần: 5
Tiết: 5
14/09/2019

Ngày soạn: 07/08/2019
Ngày dạy: 09/09–

CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu
thức quan hệ, biểu thức lôgic.
- Hiểu lệnh gán.
2. Về kĩ năng
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép tốn thơng dụng.
- Viết được câu lệnh gán.
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức mới.
4. Năng lực hướng tới
- Vận dụng được các biểu thức số học và logic với các phép tốn thơng dụng
để giải quyết các bài tốn trên máy tính điện tử.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 3, 4, 5 và có nhu

cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy của bài 6 mà các nhóm đã chuẩn bị
trước ở nhà.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của trị chơi ơ chữ và mong
muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở
nhà.
Nội dung hoạt động
GV:

20


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Thể lệ: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi và gợi ý. Các nhóm có 15s để thảo luận
và sau đó giơ tay dành quyền trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng câu hỏi, một mảnh
ghép của bức hình gợi ý mở ra và một số kí tự của từ khóa được lật đồng thời
nhóm đó được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra thường xun. Nhóm nào tìm được từ
khóa ở câu đầu tiên được 10 điểm vào bài kiểm tra thường xun và là đội thắng
cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 2 được 9 điểm vào bài kiểm tra
thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 3 được 8
điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ
khóa ở câu thứ 4 được +4 điểm vào bài kiểm tra thường xun và là đội thắng
cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 5 được cộng +3 điểm vào bài kiểm tra
thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 6 được
cộng +2 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc Nhóm nào tìm
được từ khóa ở câu cuối cùng được cộng +1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên
và là đội thắng cuộc.

Các câu hỏi như sau:
Câu 1: Cấu trúc chung của chương trình gồm những phần nào?
>> PHẦN KHAI BÁO VÀ PHẦN THÂN
Câu 2: Cho biết cú pháp khai báo tên chương trình?
>> PROGRAM <TÊN CHƯƠNG TRÌNH>;
Câu 3: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Uses <tên thư viện>;
>> KHAI BÁO THƯ VIỆN
Câu 4: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Const <tên hằng> = hằng>;
>> KHAI BÁO HẰNG
Câu 5: Cho biết cú pháp khai báo biến?
>> VAR <DANH SÁCH BIẾN>: <KIỂU DỮ LIỆU>;
Câu 6: Cho biết các kiểu dữ liệu sau thuộc kiểu nào? Byte, integer, word,
longint.
>> KIỂU NGUYÊN
Câu 7: Kể tên các kiểu dữ liệu đã học?
 NGUYÊN, THỰC, KÍ TỰ, LOGIC, XÂU
* CÂU HỎI GỢI Ý: Đây là phần bắt buộc phải có khi viết chương trình
Đáp án: PHẦN THÂN
GV:

21


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

- GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm trả lời đúng và (?) Nội dung chính sẽ tìm
hiểu trong bài 6?
- Dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị và trình bày các nội dung chính sẽ tìm
hiểu trong bài 6.

- GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài 6.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
3.2. Hình thành kiến thức
3.2.1. Phép tốn
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các phép toán trong Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết các phép tốn được sử dụng khi viết chương trình
trong Pascal.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
(?) Kể tên các phép toán số
học đã học?
- Nhận xét và giới thiệu
thêm div, mod.
- Giới thiệu các phép toán
quan hệ và (?) kết quả của
phép tốn quan hệ là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Phép toán logic?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Minh họa bằng ví dụ.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và
dẫn dắt vào phần 2.

Hoạt động cuả học
sinh
- Gợi nhớ và trả lời.

- Lắng nghe, ghi bài.
- Lắng nghe, tham
khảo SGK và trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Quan sát, ghi chú.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Nội dung
1. Phép toán
- Các phép toán số học: +,
-, *, /, div, mod.
- Các phép toán quan hệ:
<, <=, >, >=, =, <>. Kết
quả là True hoặc False.
- Các phép tốn logic: not,
or, and.
Ví dụ: 7 mod 3 = 1
7 div 3 = 2

3.2.2. Biểu thức số học
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các biểu thức số học trong
Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
GV:

22



Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các biểu thức trong toán học sang
Pascal.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
(?) Biểu thức số học là gì?
- Nhận xét và (?) dấu nhân
trong Pascal có được bỏ qua
khơng?

Hoạt động cuả học
sinh
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, tham
khảo SGK và trả lời.

Nội dung

2. Biểu thức số học
- Quy tắc khi viết:
+ Chỉ dùng cặp () trong
trường hợp cần thiết;
+ Viết lần lượt từ trái
sang phải;
- Lắng nghe, ghi bài.

+ Không bỏ quan dấu
- Tham khảo SGK và nhân (*) trong tích.
suy luận trả lời.
- Thứ tự thực hiện tương tự
- Lắng nghe, ghi nhớ. tốn học
- Quan sát, ghi chú.
Ví dụ:
- Lắng nghe, ghi nhớ. (x-y)*x
(x-a)2
- Làm ví dụ.
ab

- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Trình tự thực hiện có
giống trong tốn học khơng?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Minh họa bằng ví dụ.
- Giới thiệu một số lưu ý
(SGK trang 25).
- Cho ví dụ và yêu cầu HS
chuyển sang Pascal?
- Nhận xét, cho điểm.
- Tóm tắt nội dung phần 2 và - Lắng nghe, ghi nhớ.
dẫn dắt vào phần 3.
3.2.3. Hàm số học chuẩn

(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các hàm số học chuẩn Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.

(5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các hàm trong toán học sang
Pascal.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
- Chiếu bảng một số hàm số
học chuẩn và giới thiệu.

GV:

Hoạt động cuả học
sinh
- Lắng nghe, ghi bài.

Nội dung
3. Hàm số học chuẩn
Một số hàm số học chuẩn.

23


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

- Cho ví dụ minh họa.

- Quan sát, ghi chú.

(?) Làm ví dụ tương tự?
- Nhận xét, cho điểm.
- Tóm tắt nội dung phần 3

và dẫn dắt vào phần 4.

- Làm ví dụ.
Ví dụ: X2 + 2 X
- Lắng nghe, ghi nhớ. -> Sqr(X) + 2*Sqrt(X)
(x-a)2
|y|

3.2.4. Biểu thức quan hệ
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức quan hệ trong
Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức quan hệ, trình tự thực hiện và
kết quả của biểu thức quan hệ trong Pascal.
Nội dung hoạt động

(?) Khi nào ta có biểu thức
quan hệ?
- Nhận xét, chốt nội dung.

Hoạt động cuả học
sinh
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

(?) Dạng của biểu thức quan
hệ?

- Nhận xét, chốt nội dung.

- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

- Cho ví dụ minh họa.

- Quan sát, ghi chú.

(?) Trình tự thực hiện?

- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

Hoạt động của giáo viên

- Nhận xét, chốt nội dung và
giới thiệu kết quả của biểu
thức.

Nội dung
4. Biểu thức quan hệ
- Hai biểu thức cùng kiểu
liên kết với nhau bởi phép
toán quan hệ cho ta biểu
thức quan hệ.
- Biểu thức quan hệ có
dạng:

<biểu thức 1> quan hệ> <biểu thức 2>
Ví dụ: x < 5
i+1>= 2*j
- Trình tự thực hiện:
+ Tính giá trị các biểu
thức.
+ Thực hiện phép toán
quan hệ.
- Kết quả là giá trị logic:
True hoặc False .

- Tóm tắt nội dung phần 4 và - Lắng nghe, ghi nhớ.
GV:

24


Giáo án Tin học 11 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

dẫn dắt vào phần 5.
3.2.5. Biểu thức lơgic
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức logic trong Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức logic và kết quả của biểu thức
logic trong Pascal.
Nội dung hoạt động


Hoạt động của giáo viên
(?) Khi nào ta có biểu thức
logic?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Biểu thức logic đơn giản
là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Giá trị biểu thức?
- Nhận xét, chốt nội dung và
lưu ý các biểu thức phải đặt
trong dấu ( và ).
- Cho ví dụ minh họa.

Hoạt động cuả học
sinh
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Quan sát, ghi chú.

- Tóm tắt nội dung phần 5 và - Lắng nghe, ghi nhớ.
dẫn dắt vào phần 6.
3.2.6. Câu lệnh gán


Nội dung
5. Biểu thức lôgic
- Các biểu thức quan hệ
liên kết với nhau bởi phép
tốn lơgic ta được biểu
thức lôgic.
- Biểu thức lôgic đơn giản
là biến hoặc hằng lôgic.
- Giá trị biểu thức lôgic là
True hoặc False.
- Các biểu thức phải đặt
trong dấu ngoặc ( và ).
Ví dụ: 5 x 11  (5 x)
and (x 11)
(x 9)  not(x>9)

(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu câu lệnh gán trong Pascal.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh hiểu câu lệnh gán và sử dụng được trong Pascal.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
(?) Câu lệnh gán dùng đề
làm gì?
GV:

Hoạt động cuả học
sinh

- Tham khảo SGK và
trả lời.

Nội dung
6. Câu lệnh gán
- Dùng để gán giá trị cho
25


×