Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn vật lí ở trường trung học phổ thông huyện long hồ, tỉnh vĩnh long​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Phan n Bình

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN
LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Phan n Bình

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN
LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN HỒNG PHAN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ, chính
xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Người thực hiện
Trần Phan Yên Bình


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lịng chân thành, đầu tiên tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy/Cô Khoa Khoa học Giáo dục;
phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về sự nhiệt
tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Phan, người Thầy
đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, động viên và đóng góp những ý kiến quý báu cho
tơi trong suốt q trình nghiên cứu để luận văn này được hồn thành.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn q Thầy/Cơ trong Ban Giám hiệu, Tổ
trưởng, tổ phó chun mơn và q Thầy/Cơ giảng dạy mơn Vật lí trường THPT Phú
Quới, trường THPT Hòa Ninh, trường THPT Phạm Hùng huyện Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
qua.
Với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu, song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được

sự chỉ dẫn, góp ý của q Thầy/Cơ và bạn bè đồng nghiệp để luận văn này được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 11 năm 2018
Tác giả
Trần Phan Yên Bình


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU.......... ..................................................................................................... 1
Chương 1. CỞ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ ................... 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề ...........................................................11
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................19
1.2.1. KTĐG KQHT ........................................................................................ 19
1.2.2. Quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT .............. 21
1.3. Hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT ....................................25
1.3.1. Vị trí, vai trò và chức năng của hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ở trường THPT .................................................................................. 25
1.3.2. Vị trí, vai trị của mơn Vật lí trong hệ thống các mơn học và đặc
trưng của mơn Vật lí ở trường THPT ................................................... 26
1.3.3. Các thành tố của hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT..................................................................................................... 27

1.4. Quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT .......................34
1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT..................................................................................................... 34
1.4.2. Phân cấp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT..................................................................................................... 34
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT..................................................................................................... 35
1.4.4. Phương pháp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí trường
THPT..................................................................................................... 40
1.4.5. Chức năng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT..................................................................................................... 41
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí


ở trường THPT ..................................................................................................43
Tiểu kết Chương 1………………………………………………………………. 46
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN VẬT LÍ Ở
TRƯỜNG THPT HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH
LONG ............................................................................................ 47
2.1. Đặc điểm tình hình các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long .......47
2.2. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................49
2.3. Thực trạng hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long .................................................................................50
2.3.1. Thực trạng về các thành tố của hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ............................................................................................................ 50
2.3.2. Thực trạng về mục tiêu và các yêu cầu của hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí ................................................................................. 52
2.3.3. Thực trạng về nội dung KTĐG KQHT mơn Vật lí ............................... 54
2.3.4. Thực trạng về việc vận dụng phương pháp KTĐG KQHT mơn Vật

lí ............................................................................................................ 55
2.3.5. Thực trạng về các loại hình KTĐG KQHT mơn Vật lí ......................... 56
2.3.6. Thực trạng về chủ thể đánh giá KQHT mơn Vật lí ............................... 57
2.3.7. Thực trạng về quy trình KTĐG KQHT mơn Vật lí ............................... 58
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long ......................................................................59
2.4.1. Thực trạng về các thành tố trong quản lí hoạt động KTĐG KQHT
mơn Vật lí ............................................................................................. 59
2.4.2. Thực trạng về mục tiêu quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ............................................................................................................ 60
2.4.3. Thực trạng về phân cấp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ............................................................................................................ 61
2.4.4. Thực trạng về nội dung quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ............................................................................................................ 63
2.4.5. Thực trạng về phương pháp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn
Vật lí...................................................................................................... 77
2.4.6. Thực trạng về chức năng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn
Vật lí...................................................................................................... 77
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động KTĐG KQHT


mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long ........................78
2.6. Đánh giá chung về thực trạng nội dung quản lí hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long ............79
Tiểu kết Chương 2 ……………………………………………………………… 83
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN
VẬT LÍ Ở TRƯỜNG THPT HUYỆN LONG HỒ, TỈNH
VĨNH LONG ................................................................................. 84
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp .............................................................................84

3.1.1. Cơ sở pháp lí .......................................................................................... 84
3.1.2. Cơ sở lí luận và thực tiễn ....................................................................... 86
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................86
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..................................... 86
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ......................................................... 86
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ....................................... 86
3.3. Các biện pháp đổi mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long...............................................87
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho
CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí ................................................................................. 87
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí ..................................................................... 89
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ra đề
kiểm tra cho đội ngũ CBQL, GV tham gia hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí ................................................................................. 92
3.3.4. Biện pháp 4: Đầu tư và sử dụng có hiệu quả CSVC - KT, trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ................... 94
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................96
3.5. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đổi
mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long .................................................................................97
Tiểu kết Chương 3 …………………………………………………………….. 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 117
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ


Viết tắt

Bộ Giáo dục - Đào tạo

Bộ GD - ĐT

Cán bộ quản lí

CBQL

Cơ sở vật chất - kỹ thuật

CSVC - KT

Điểm trung bình

ĐTB

Điểm trung bình cộng

ĐTBC

Giáo viên

GV

Hiệu trưởng

HT


Học sinh

HS

Kết quả học tập

KQHT

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Mức độ cấp thiết

MĐCT

Mức độ khả thi

MĐKT

Phó Hiệu trưởng chuyên môn

PHT CM

Sở Giáo dục - Đào tạo

Sở GD - ĐT

Thứ hạng


TH

Tổ trưởng chuyên môn

TTCM

Trung học phổ thông

THPT

Thứ tự

TT


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Ký hiệu

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3


Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

6

Bảng 2.6

7

Bảng 2.7

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

10

Bảng 2.10


11

Bảng 2.11

12

Bảng 2.12

13

Bảng 2.13

14

Bảng 2.14

15

Bảng 2.15

Tên bảng
Thống kê CBQL và GV giảng dạy mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Thống kê tổng số HS và tổng số lớp năm học 2017 2018
Thống kê kết quả xếp loại Học lực mơn Vật lí năm
học 2017 - 2018
Thống kê kết quả xếp Hạnh kiểm năm học 2017 2018
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện các thành tố trong hoạt động

KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của HS về mức độ quan trọng của hoạt
động KTĐG KQHT môn Vật lí ở trường THPT
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện mục tiêu của hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện các u cầu của hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV và HS về mức độ quan
trọng và mức độ thực hiện nội dung KTĐG KQHT
môn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV và HS về mức độ quan
trọng và mức độ thực hiện việc vận dụng phương
pháp KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện các loại hình KTĐG KQHT mơn
Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện chủ thể KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quy trình KTĐG KQHT mơn Vật

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện các thành tố trong quản lí hoạt
động KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện mục tiêu quản lí hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí


Trang
47
48
49
49
51
52
52

53

54

55

56
57
58

59

60


16

Bảng 2.16

17


Bảng 2.17

18

Bảng 2.18

19

Bảng 2.19

20

Bảng 2.20

21

Bảng 2.21

22

Bảng 2.22

23

Bảng 2.23

24

Bảng 2.24


25

Bảng 2.25

26

Bảng 2.26

27

Bảng 2.27

28

Bảng 2.28

29

Bảng 2.29

30

Bảng 2.30

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện phân cấp quản lí hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí việc lập kế hoạch KTĐG
KQHT mơn Vật lí

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí việc xây dựng ngân hàng
câu hỏi và ra đề kiểm tra môn Vật lí
Đánh giá của HS về nội dung đề kiểm tra mơn Vật lí
mà GV giảng dạy tại các trường đã thực hiện
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí cơng tác sao in và bảo mật
đề kiểm tra mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí cơng tác tổ chức thực hiện
các tiết kiểm tra mơn Vật lí trên lớp
Kết quả đánh giá của HS về những nội dung mà GV
dạy môn Vật lí đã phổ biến
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí việc chấm, trả bài kiểm tra
mơn Vật lí, ghi điểm và nhập điểm vào phần mềm
quản lí điểm
Đánh giá của HS về việc chấm, trả bài kiểm tra mơn
Vật lí mà GV đã thực hiện
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí việc đánh giá xếp loại
KQHT mơn Vật lí của HS
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí cơng tác bồi dưỡng nghiệp
vụ KTĐG cho GV giảng dạy mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện quản lí các điều kiện CSVC-KT,
trang thiết bị phục vụ cho cơng tác KTĐG KQHT
mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và

mức độ thực hiện phương pháp quản lí hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ thực hiện các chức năng quản lí hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá của CBQL, GV về mức độ quan trọng và
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt

61

63

65
67
68

69
70

71

72
73

74

76

77


78
78


31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

động KTĐG KQHT mơn Vật lí
Đánh giá “thành cơng hay hạn chế” của CBQL, GV
Bảng 2.31 về các nội dung quản lí hoạt động KTĐG KQHT
mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL, GV về mức độ
Bảng 3.1 cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đổi

mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tổ chức
Bảng 3.2
các hoạt động nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và
HS về tầm quan trọng của KTĐG KQHT mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.3
cường kiểm tra, giám sát việc lập kế hoạch hoạt
động KTĐG KQHT mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.4
cường kiểm tra giám sát quản lí việc xây dựng ngân
hàng và ra đề kiểm tra mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.5
cường kiểm tra giám sát công tác sao in và bảo mật
đề kiểm tra mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.6 cường kiểm tra, giám sát quản lí việc tổ chức các kỳ
kiểm tra và việc chấm bài kiểm tra môn Vật lí, ghi
điểm vào sổ của GV
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.7
cường kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế

về đánh giá xếp loại KQHT mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tăng
Bảng 3.8 cường các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ra đề kiểm
tra cho đội ngũ CBQL, GV tham gia hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về đánh giá mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp đầu tư, sử
Bảng 3.9
dụng có hiệu quả CSVC - KT, trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí

80

98

100

102

103

105

106

107

109


111


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TT

Ký hiệu

Tên biểu đồ

1

Sơ đồ 1.1

Mối liên hệ giữa các chức năng quản lí

41

2

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các biện pháp

97

Trang



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Kiểm tra, đánh giá (KTĐG) kết quả học tập (KQHT) là một trong những khâu
trọng yếu, là bộ phận không thể tách rời của q trình giáo dục nói chung. KTĐG
KQHT ở bậc Trung học phổ thơng (THPT) được xem là q trình thu thập, chỉnh lí, xử
lí thơng tin một cách hệ thống những KQHT ở từng giai đoạn khác nhau, đối chiếu với
mục tiêu dạy học ở từng giai đoạn và cuối cùng đối chiếu với chuẩn kiến thức, kĩ năng
của môn học trong Chương trình giáo dục phổ thơng do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ
GD - ĐT) ban hành để đánh giá sự tiến bộ của người học qua từng giai đoạn, đánh giá
mức độ đạt chuẩn của người học và cuối cùng là đánh giá chất lượng của q trình dạy
học. KTĐG KQHT mơn Vật lí được hiểu là q trình thu thập và xử lí thơng tin về
trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập mơn Vật lí của học sinh (HS) về tác
động và ngun nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm
của giáo viên (GV) và nhà trường, cho bản thân HS để học tập ngày một tiến bộ hơn.
Quản lí hoạt động KTĐG KQHT là tổng thể các cơng việc của cán bộ quản lí
(CBQL), GV và HS, bao gồm việc đề ra cơ chế, chính sách, đề ra các giải pháp thực
hiện, phân bổ nguồn lực, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra để thực hiện một cách
tốt nhất tất cả các khâu trong q trình KTĐG nhằm đánh giá chính xác KQHT của
người học và giúp cải thiện việc dạy và học. Quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí là sự tác động có kế hoạch, có chủ đích của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí
(hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí) nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Trong bối cảnh khoa học - cơng nghệ có những bước tiến nhảy vọt, nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao đang là thách thức đối với giáo dục thì cách tiếp cận
năng lực đang trở thành cách tiếp cận phù hợp nhất. Chính vì vậy, xu thế quản lí là
quản lí dựa vào chuẩn, cần thiết phải thực hiện chuẩn hóa. Chuẩn hóa giáo dục là q
trình tác động làm cho các yếu tố trong giáo dục đạt được chuẩn cần thiết.
Đảng cộng sản Việt Nam (2011), văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
Đảng Cộng sản Việt Nam, nêu rõ nhiệm vụ của ngành Giáo dục và Đào tạo trong

những năm trước mắt “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng


2
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục là
khâu then chốt” (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011).
Vì vậy, để đáp ứng được mục tiêu trên thì hoạt động giáo dục ở các trường phổ
thông cần phải đổi mới đồng bộ tất cả các khâu của quá trình dạy học từ mục tiêu, nội
dung, phương pháp dạy học, đội ngũ CBQL, GV và HS đến đổi mới KTĐG KQHT.
Trong đó, đổi mới KTĐG KQHT của HS là một khâu quan trọng trong quá trình dạy
học, nhằm xác định mức độ đạt được mục tiêu dạy học. Nếu KTĐG một cách chính
xác, khoa học thì nó sẽ là căn cứ để điều chỉnh q trình dạy học, có tác dụng động
viên, khuyến khích HS tích cực học tập và góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Song thực tiễn hoạt động KTĐG KQHT tất cả các mơn học nói chung và mơn
Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long nói riêng cịn nhiều bất cập
như: nhận thức về KTĐG của GV, HS và xã hội còn nặng về ghi nhớ mà không kiểm
tra được HS hiểu và vận dụng kiến thức vào trong thực tế; kỹ năng KTĐG KQHT
chưa thực sự được GV quan tâm; việc đánh giá cịn nặng về hình thức, điểm số, độ
chính xác thật sự chưa cao. Chính vì vậy, việc KTĐG KQHT chưa phát huy được
đúng vai trị và khả năng của nó. Để KTĐG KQHT mơn Vật lí của HS, GV gần như
chỉ dùng một phương pháp là ra đề kiểm tra. Tuy nhiên, cách ra đề kiểm tra của GV
còn phiến diện, đơn điệu, thiếu cơ sở khoa học, kết quả đánh giá cịn nhiều thiếu sót.
Trước thực tế đó, đổi mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT đã và đang được
Đảng, Nhà nước và Bộ GD - ĐT quan tâm chỉ đạo. Vì vậy, việc nghiên cứu quản lí
hoạt động KTĐG KQHT nói chung và quản lí hoạt động KTĐG KQHT tập mơn Vật lí
ở các trường THPT nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường. Để trên cơ sở đó có thể đề xuất các biện pháp quản lí phù hợp
hơn, khả thi hơn nhằm cải tiến hoạt động KTĐG KQHT cho phù hợp với hoàn cảnh,
đặc điểm phát triển của giáo dục nước nhà, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong giai

đoạn tới là vấn đề quan trọng và cấp thiết. Xuất phát từ những lí do nêu trên người
nghiên cứu chọn thực hiện đề tài: “Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Vật lí ở trường Trung học phổ thơng huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long” cho
Luận văn thạc sĩ của mình.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất biện
pháp đổi mới quản lí hoạt KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường THPT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Cơng tác quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long có thể đã được các CBQL thực hiện khá tốt như: quản lí
cơng tác sao in và bảo mật đề kiểm tra mơn Vật lí; quản lí công tác tổ chức thực hiện
các tiết kiểm tra môn Vật lí trên lớp; quản lí việc chấm, trả bài kiểm tra mơn Vật lí, ghi
điểm và nhập điểm vào phần mềm quản lí điểm; quản lí việc đánh giá xếp loại KQHT
mơn Vật lí của HS. Tuy nhiên, cơng tác này có thể vẫn cịn một số mặt hạn chế như:
quản lí việc lập kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí; quản lí việc xây dựng ngân hàng
câu hỏi và ra đề kiểm tra mơn Vật lí; quản lí công tác bồi dưỡng nghiệp vụ KTĐG
KQHT cho GV giảng dạy mơn Vật lí; quản lí các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật
(CSVC - KT), trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KTĐG KQHT môn Vật lí. Nếu
đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí thì người nghiên
cứu có thể đề xuất những biện pháp đổi mới quản lí cấp thiết và khả thi.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí và quản lí
hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí trường Phổ thơng.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
5.3. Đề xuất và khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi các biện pháp đổi mới quản lí
hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long


4
đáp ứng yêu cầu của bậc giáo dục phổ thông hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long giới hạn một số vấn đề cơ bản:
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lí luận, khảo sát thực trạng, khảo nghiệm tính cấp
thiết và tính khả thi các biện pháp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long trên cơ sở thực hiện các nội dung quản
lí: quản lí việc lập kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí; quản lí việc xây dựng ngân
hàng câu hỏi và ra đề kiểm tra môn Vật lí; quản lí cơng tác sao in và bảo mật đề kiểm
tra mơn Vật lí; quản lí cơng tác tổ chức thực hiện các tiết kiểm tra môn Vật lí trên lớp;
quản lí việc chấm, trả bài kiểm tra mơn Vật lí, ghi điểm và nhập điểm vào phần mềm
quản lí điểm; quản lí việc đánh giá xếp loại KQHT mơn Vật lí của HS; quản lí cơng
tác bồi dưỡng nghiệp vụ KTĐG cho GV giảng dạy môn Vật lí và quản lí các điều kiện
CSVC - KT, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KTĐG KQHT môn Vật lí.
6.2. Về thời gian và đối tượng khảo sát
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn
Vật lí trong năm học 2017 - 2018 ở 03 trường THPT huyện Long Hồ: Trường THPT
Phú Quới, Trường THPT Phạm Hùng và Trường THPT Hòa Ninh. Đề tài khảo sát
CBQL (Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng; Tổ trưởng, Tổ phó tổ chun mơn Vật lí) và

GV giảng dạy mơn Vật lí, HS. Cụ thể như sau:
TT

Số lượng

Đơn vị

CBQL, GV

HS

1

THPT Phú Quới

10

100

2

THPT Phạm Hùng

16

100

3

THPT Hòa Ninh


09

100

35

300

Tổng cộng

Ghi chú

6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật


5
lí ở 03 trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long: Trường THPT Phú Quới,
Trường THPT Phạm Hùng và Trường THPT Hòa Ninh.
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên các cách tiếp cận như sau:
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Tiếp cận quan điểm hệ thống trong nghiên cứu đề tài này là nghiên cứu hoạt
động KTĐG KQHT mơn Vật lí và quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí như
một hệ thống gồm: mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, biện pháp và các
điều kiện. Các thành tố này có mối liên hệ biện chứng với nhau.
Hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí là một hoạt động giáo dục, có mối liên
quan với các hoạt động giáo dục khác trong trường THPT và là một bộ phận của hoạt

động sư phạm ở trường THPT.
7.1.2. Tiếp cận nội dung thơng qua các chức năng quản lí
Nghiên cứu quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí cần nghiên cứu một số
nội dung cụ thể như: quản lí việc lập kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí; quản lí việc
xây dựng ngân hàng câu hỏi và ra đề kiểm tra mơn Vật lí; quản lí cơng tác sao in và
bảo mật đề kiểm tra mơn Vật lí; quản lí cơng tác tổ chức thực hiện các tiết kiểm tra
mơn Vật lí trên lớp; quản lí việc chấm, trả bài kiểm tra mơn Vật lí, ghi điểm và nhập
điểm vào phần mềm quản lí điểm; quản lí việc đánh giá xếp loại KQHT mơn Vật lí của
HS; quản lí công tác bồi dưỡng nghiệp vụ KTĐG cho GV giảng dạy mơn Vật lí và
quản lí các điều kiện CSVC - KT, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KTĐG KQHT
mơn Vật lí.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Đề tài xuất phát từ thực tiễn cơng tác quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật
lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long trong điều kiện cụ thể. Trên cơ sở
đó nhằm tìm kiếm và đề xuất một số biện pháp đổi mới quản lí mang tính cấp thiết và
khả thi.
7.1.4. Tiếp cận lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng quản


6
lí hoạt động KTĐG giá KQHT mơn Vật lí bằng cách tìm hiểu phát hiện sự nảy sinh
phát triển vào những khoảng thời gian không gian và điều kiện cụ thể. Việc này giúp
cho công tác điều tra thực trạng được chính xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong quá trình nghiên cứu, người nghiên cứu sẽ sử dụng và phối hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
7.2.1.1. Phân tích, tổng hợp lí thuyết
Phân tích và tổng hợp các lí thuyết về quản lí hoạt động KTĐG KQHT nói chung

và quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí nói riêng để có tài liệu xây dựng cơ sở
lí luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2.1.2. Phân loại, hệ thống hóa lí thuyết
Phân loại, hệ thống hóa các lí thuyết nói trên theo phạm vi khơng gian (trong
nước, ngoài nước) và thời gian (từ trước đến nay) nhằm có tài liệu viết phần tổng quan
tình hình nghiên cứu vấn đề.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
* Mục đích: đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Sử dụng phương
pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhằm thu thập thông tin, số liệu, chứng cứ về thực trạng
hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí và quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. Ngồi ra, phương pháp này cịn sử
dụng để hỏi ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được xây dựng.
* Nội dung: khảo sát thực trạng hoạt động KTĐG KQHT môn Vật lí ở trường
THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long gồm mục tiêu và các yêu cầu của hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí; nội dung KTĐG KQHT mơn Vật lí; phương pháp KTĐG
KQHT mơn Vật lí;… Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí
ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long thông qua các nội dung quản lí như:
quản lí việc lập kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí; quản lí việc xây dựng ngân hàng
câu hỏi và ra đề kiểm tra môn Vật lí; quản lí cơng tác sao in và bảo mật đề kiểm tra
mơn Vật lí; quản lí cơng tác tổ chức hiện các tiết kiểm tra mơn Vật lí trên lớp; quản lí


7
việc chấm, trả bài kiểm tra mơn Vật lí, ghi điểm và nhập điểm vào phần mềm quản lí
điểm; quản lí việc đánh giá xếp loại KQHT mơn Vật lí của HS; quản lí cơng tác bồi
dưỡng nghiệp vụ KTĐG KQHT cho GV giảng dạy mơn Vật lí.
* Cơng cụ: xây dựng bộ công cụ là phiếu khảo sát dùng cho các đối tượng sau:
Phụ lục 1, 3 dùng cho CBQL và GV dạy mơn Vật lí của trường THPT; Phụ lục 2 dùng
cho HS lớp 11, 12 trường THPT (xem thêm phụ lục).

7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
* Mục đích phỏng vấn: đây là phương pháp nghiên cứu bổ trợ của đề tài. Tìm
hiểu về đối tượng nghiên cứu để làm minh chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu
thực trạng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp đổi mới quản lí hoạt động KTĐG
KQHT mơn Vật lí các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
* Đối tượng phỏng vấn: CBQL (Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng; Tổ trưởng tổ Vật
lí) và GV dạy mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
* Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. Đồng
thời, tìm hiểu đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp, ý kiến và đề
xuất một số biện pháp cụ thể.
* Công cụ: biên bản phỏng vấn CBQL và GV của trường THPT huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long (xem thêm phụ lục).
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
* Mục đích: đây là phương pháp nghiên cứu bổ trợ của đề tài. Sử dụng phương
pháp này nhằm quan sát CSVC - KT, trang thiết bị và quá trình quản lí hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí tại các trường THPT. Quan sát và ghi nhận số lượng, việc sử
dụng, bảo quản CSVC - KT, trang thiết bị và mức độ thực hiện q trình quản lí hoạt
động KTĐG KQHT mơn Vật lí.
* Nội dung và cách thức tiến hành: phương pháp quan sát được thực hiện thông
qua tham quan CSVC - KT, trang thiết bị và quan sát các tiết kiểm tra mơn Vật lí trên
lớp nhằm thu thập thông tin về công tác tổ chức thực hiện việc KTĐG KQHT mơn Vật
lí của HS các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
* Công cụ: biên bản quan sát CSVC - KT, trang thiết bị và quá trình quản lí hoạt


8
động KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
* Mục đích: sử dụng phương pháp này nhằm tìm hiểu về quản lí việc lập kế

hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí; xem xét các đề kiểm tra định kì, học kì, đáp án mơn
Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long đảm bảo các nội dung: bám sát
chuẩn kiến thức, kỹ năng; nội dung trọng tâm; bao quát nội dung trong SGK hoặc mở
rộng nội dung ra ngoài SGK; đúng theo ma trận đề kiểm tra mà GV đã lập.
* Nội dung và cách thức tiến hành: nghiên cứu, phân tích kế hoạch KTĐG
KQHT mơn Vật lí của trường, kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí của tổ chun mơn,
GV; đề kiểm tra và đáp án đề kiểm tra mơn Vật lí.
* Cơng cụ: kế hoạch KTĐG KQHT mơn Vật lí của trường; kế hoạch KTĐG
KQHT mơn Vật lí của tổ chun mơn và của GV; đề kiểm tra và đáp án đề kiểm tra
mơn Vật lí.
7.2.3. Nhóm phương pháp xử lí thơng tin
Đề tài sử dụng phương pháp xử lí thơng tin định lượng và định tính như sau:
* Số liệu thu được sau khảo sát thực tiễn từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
nhằm đánh giá thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường
THPT tại huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long; kiểm tra tính cấp thiết và tính khả thi của
một số biện pháp được đề xuất đổi mới cơng tác quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn
Vật lí các trường THPT tại huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, chúng tơi sử dụng
chương trình SPSS để xử lí và phân tích thống kê nhằm đánh giá về mặt định lượng và
định tính, đảm bảo độ tin cậy của các kết quả thu được. Các thông số và phép toán
thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích thống kê mơ tả và phân tích
thống kê suy luận.
- Phân tích thống kê mơ tả: các chỉ số sau được sử dụng trong phân tích thống kê
mơ tả: điểm trung bình cộng (Mean), độ lệch chuẩn (Std. Deviation),...
+ Điểm trung bình (mean) được dùng trong việc tính điểm đạt được của từng
nhóm mệnh đề.
+ Độ lệch chuẩn (standardizied deviation) được dùng để mô tả sự phân tán hay
mức độ tập trung của các câu trả lời mẫu.


9

- Phân tích thống kê suy luận: phần phân tích thống kê suy luận sử dụng các
phép thống kê: so sánh giá trị trung bình (Compare means). Đối với các phép so sánh
tương quan giá trị trung bình của 2 nhóm, phép tương quan tuyến tính (hệ số tương
quan Pearson, kí hiệu r) cho biết mức độ tương quan mạnh hay yếu giữa hai biến số có
dạng là các điểm số (biến định lượng). Hệ số tương quan r được coi là có ý nghĩa về
mặt thống kê khi p < 0,05.
* Ngồi ra, chúng tơi sử dụng phương pháp xử lí thơng tin định tính để phân tích
(giải thích, chứng minh,…) nội dung nghiên cứu (thông tin thu được từ phương pháp
phỏng vấn, phương pháp quan sát,…) để khẳng định thơng tin về thực trạng quản lí
hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long;
kiểm tra tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp được đề xuất nhằm đổi mới
quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh
Long.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận
Luận văn góp phần phát triển những vấn đề lí luận về hoạt động KTĐG KQHT
mơn Vật lí và quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường THPT. Trong đó
luận văn đã đi sâu phân tích làm rõ các khái niệm về quản lí hoạt động KTĐG KQHT;
xây dựng lí luận về hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí bao gồm: mục tiêu và các yêu
cầu của hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí; nội dung KTĐG KQHT mơn Vật lí;
phương pháp KTĐG KQHT mơn Vật lí;…. Trên cơ sở tiếp cận mục tiêu quản lí, nội
dung quản lí; phương pháp quản lí và chức năng quản lí, luận văn xây dựng lí luận về
quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí các trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long thơng qua các nội dung quản lí như khâu quản lí việc lập kế hoạch KTĐG
KQHT mơn Vật lí; quản lí việc xây dựng ngân hàng câu hỏi và ra đề kiểm tra mơn Vật
lí; quản lí cơng tác sao in và bảo mật đề kiểm tra mơn Vật lí; … Đồng thời luận văn đã
xây dựng một số biện pháp đổi mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí các
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
8.2. Về thực tiễn
Trên cơ sở lí luận và kết hợp các phương pháp nghiên cứu thực tiễn, luận văn đã



10
khảo sát, đánh giá được thực trạng hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long gồm mục tiêu và các yêu cầu của hoạt động
KTĐG KQHT mơn Vật lí; nội dung KTĐG KQHT mơn Vật lí; phương pháp KTĐG
KQHT mơn Vật lí;… Luận văn cũng đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lí hoạt
động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long thông
qua các nội dung quản lí như: quản lí việc xây dựng ngân hàng đề kiểm tra và ra đề
kiểm tra môn Vật lí; quản lí cơng tác sao in và bảo mật đề kiểm tra mơn Vật lí; quản lí
cơng tác tổ chức thực hiện các tiết kiểm tra mơn Vật lí trên lớp; quản lí việc chấm, trả
bài kiểm tra mơn Vật lí, ghi điểm và nhập điểm vào phần mềm quản lí điểm; quản lí
việc đánh giá xếp KQHT mơn Vật lí của HS; quản lí cơng tác bồi dưỡng nghiệp vụ
KTĐG KQHT cho GV giảng dạy mơn Vật lí và quản lí các điều kiện CSVC - KT,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KTĐG KQHT môn Vật lí. Từ đó, chúng tơi có
những đánh giá chung về mặt mạnh, mặt yếu, nguyên nhân của thực trạng nội dung
quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh
Long. Căn cứ vào các biện pháp quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long đã xây dựng, chúng tơi tiến hành khảo nghiệm
tính cấp thiết và tính khả thi để có thể áp dụng vào thực tiễn của các biện pháp này.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên
cứu, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cở sở lí luận về quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT;
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở trường
THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long;
Chương 3: Các biện pháp đổi mới quản lí hoạt động KTĐG KQHT mơn Vật lí ở
trường THPT huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.



11

Chương 1. CỞ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ
Ở TRƯỜNG THPT
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
Vấn đề KTĐG KQHT được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, cả ở ngồi nước và
ở trong nước. Chúng tơi tìm hiểu và tiếp cận một số cơng trình nghiên cứu về KTĐG
KQHT ở trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài theo các hướng cụ thể sau:
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở ngồi nước
Các cơng trình nghiên cứu về KTĐG KQHT ở nước ngoài tập trung làm rõ quan
niệm về đánh giá nói chung, những khía cạnh có liên quan đến bản chất, mục đích, tiêu
chí, công cụ và đặc biệt là những vấn đề cụ thể trong KTĐG KQHT của người học:
- Nghiên cứu của tác giả Arkhalghelxki (1938) về “Kiểm tra và đánh giá tri thức
học sinh các trường tiểu học và trung học” đã đưa ra hệ thống phương pháp đánh giá
tri thức của HS với những nhân tố cơ bản có ảnh hưởng sâu sắc đến vấn đề chất lượng
đánh giá (dẫn theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức, 1986). Tác giả thiên về quan điểm
KTĐG KQHT theo hướng tiếp cận nội dung, tập trung chủ yếu vào đánh giá tri thức
của người học.
- Tác giả Ivanov với nghiên cứu “Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học
sinh” cũng đã đề cập đến các vấn đề về vị trí, tầm quan trọng của đánh giá tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo; trong đó tác giả đưa ra những tiêu chuẩn chung của việc đánh giá tri thức

(dẫn theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức, 1986). Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu cũng
thiên về quan điểm KTĐG KQHT theo cách tiếp cận nội dung môn học.
- Nghiên cứu về trắc nghiệm được nhiều người biết đến là các cơng trình của
Stodola và Stordahl; Ebel; Howard; Moris, Taylor, Gibbon; Philippet. Các công trình
này đi vào nghiên cứu các trắc nghiệm dùng trong lớp học và trắc nghiệm tiêu chuẩn
hóa, trong đó đề cập tới các loại câu hỏi trắc nghiệm, ưu điểm và hạn chế của chúng,

đồng thời nghiên cứu những kĩ thuật cơ bản về đo lường KQHT bằng trắc nghiệm (dẫn
theo Nguyễn Thị Thanh Trà, 2016).
- Một số cơng trình nghiên cứu về đo lường và đánh giá KQHT như cơng trình
của Erwin, Hopkins và Stanley, của Mehrens và Lehmann lại đi sâu vào sử dụng trắc


12
nghiệm để đo lường các lĩnh vực của mục tiêu giáo dục với những nguyên tắc, kĩ thuật
xác định và sử dụng tốn thống kê để phân tích giá trị các điểm số thu được nhằm giúp
cho đánh giá được chính xác. Ngồi ra, có tác giả lại chun sâu về vấn đề xây dựng
câu trắc nghiệm như cơng trình của Osterlind (dẫn theo Nguyễn Thị Thanh Trà, 2016).
- Crystal và cộng sự (2008) “Nghiên cứu mơ hình đánh giá kết quả học tập (đầu
ra) tại một cơ sở đào tạo cụ thể”. Mục đích của việc xây dựng mơ hình là tạo ra mơi
trường thuận lợi cho sự trưởng thành và tiến bộ có chiều sâu của người học về kiến
thức, sự mở rộng các năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, đánh giá thông tin cũng như
năng lực ra quyết định, giao tiếp và tinh thần trách nhiệm của công dân. Tác giả tập
trung vào việc đánh giá 5 nhóm năng lực cốt lõi, bao gồm: giao tiếp hiệu quả; suy luận
định lượng và mang tính khoa học; khả năng hiểu biết về thông tin và công nghệ; tư
duy phê phán; tinh thần trách nhiệm của công dân (Crystal B., 2008).
- Các tác giả Yorkovich, Waddell và Gerwig (2007) tập trung phân tích “Thực
trạng hệ thống đánh giá dựa trên năng lực”. Theo quan điểm của nhóm tác giả, đánh
giá năng lực tỏ ra kém hiệu quả vì q cứng nhắc nên khơng thể phản ánh được mục
tiêu và năng lực của cá nhân người được đánh giá. Từ đó, họ đưa ra đề nghị đánh giá
năng lực cần được xây dựng và tổ chức linh hoạt hơn là gây trở ngại chúng, trong đó
phải xác định được chiến lược có sự giao thoa của đặc điểm cá nhân, mục tiêu của tổ
chức, mơi trường bên ngồi, những thách thức của tương lai và các nhân tố khác, điều
này cho phép cơ sở đào tạo đáp ứng có hiệu quả và sáng tạo đối với các thách thức và
cơ hội luôn thay đổi (Yorkovich, S., Waddell, Gerwig, 2007).
Nhìn chung, đánh giá trong giáo dục có lịch sử ra đời từ lâu với đối tượng đánh
giá hết sức đa dạng, trong đó các cơng trình nghiên cứu được tập trung nhiều nhất vào

KTĐG KQHT của người học. Qua tìm hiểu một số cơng trình nghiên cứu nêu trên cho
thấy: vấn đề KTĐG KQHT được các tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau
nhưng tất cả các tác giả đều nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng của KTĐG KQHT,
từng bước xây dựng, hoàn thiện cơ sở lí thuyết, cơ sở thực tiễn và quy trình KTĐG
KQHT. KTĐG KQHT được coi là một khâu quan trọng của dạy học, do đó các xu
hướng dạy học khác nhau ảnh hưởng rất lớn đến sự đánh giá đó và có hai hướng tiếp
cận chính: tiếp cận theo nội dung và tiếp cận theo năng lực.


13
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước cũng đề cập nhiều về quản lí hoạt động
KTĐG KQHT. Sau đây, chúng tơi cũng sẽ nêu lên một số văn bản và công trình tiêu
biểu như sau:
* Vấn đề quản lí KTĐG KQHT được Đảng và Nhà nước rất quan tâm thông qua
các nghị quyết, quyết định, quy chế, kế hoạch, hướng dẫn như sau:
- Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI (2013) đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW. Nghị quyết này đã cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ,
biện pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo. Trong đó nội dung thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo được xác định: “Việc thi, kiểm tra và
đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã
hội và cộng đồng tin vậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá
trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học, đánh giá của người dạy với đánh giá
của người học” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
- Nhận thấy vai trò to lớn của hoạt động đánh giá trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo, đặc biệt trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, Nghị quyết Đại hội lần thứ XII (2016) của Đảng xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học, hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết
quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan” (Đảng Cộng sản Việt Nam,
2016).

- Bộ GD - ĐT (2006) đã ban hành Quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT “Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông”. Quy chế
này đã quy định cụ thể các mặt về KTĐG KQHT của HS như: Hình thức đánh giá, các
điểm trung bình và thang điểm; Hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài
kiểm tra; Số lần kiểm tra và cách cho điểm; Hệ số điểm mơn học khi tham gia tính
điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm học; Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn
và chủ đề tự chọn thuộc các mơn học; Điểm trung bình mơn học; Điểm trung bình các
mơn học kỳ, cả năm học (Bộ GD - ĐT, 2006).
- Bộ GD - ĐT (2008) đã ban hành Quyết định số 51 của về sửa đổi, bổ sung một
số điều của “Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung


×