Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn ngành giáo dục học quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.04 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Văn Sia

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Văn Sia

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI VIỆT PHÚ


Thành phố Hồ Chí Minh- 2018


LỜI CAM ĐOAN

Đề tài. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
Là do chính tơi nghiên cứu thông qua các chuyên đề đã học về công
tác quản lý giáo dục cũng như tham khảo qua các tài liệu cùng với thực trạng
về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
Tác giả luận văn

Lê Văn Sia


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo Khoa Sau
Đại học – Trường Đại học TP. Hồ Chí Minh và quý thầy, cơ giáo đã giảng
dạy, giúp đỡ trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến
Sỹ Bùi Việt Phú - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình, chu đáo, động
viên, giúp đỡ, hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Sở Giáo dục và đào tạo
Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long, Huyện Uỷ, Uỷ ban
nhân dân, Phòng giáo dục & đào tạo, cán bộ quản lý và giáo viên các trường
Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Bình Tân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện để tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Bản thân tôi mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn khơng tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý thêm của quý

thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt
luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Lê Văn Sia

năm 2018


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Những từ viết tắt trong đề cương luận văn
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................ 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................ 9
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ............................................................. 10

1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 12
1.2.3. Bồi dưỡng ........................................................................................ 13
1.2.4. Bồi dưỡng chuyên môn ................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ..................................... 15
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở ................................................................................... 17
1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay ............................... 17
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS ........................... 18
1.3.3. Nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng chun mơn ........... 20
1.3.4. Quy trình bồi dưỡng chun mơn ................................................... 23
1.3.5. Các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng chuyên môn .............. 24
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở .............................................................................................. 25
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ...................... 25
1.4.2. Quản lý kế hoạch, nội dung bồi dưỡng chuyên môn ...................... 26


1.4.3. Quản lý các hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn ........ 26
1.4.4. Quản lý các điều kiện hổ trợ bồi dưỡng chuyên môn ..................... 27
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn ..................................................................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở ............................................................ 29
1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................... 29
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 30
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MƠN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ

SỞ HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG ........................ 33
2.1. Khái quát quá trình điều tra khảo sát thực trạng .................................. 33
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 33
2.1.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 33
2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................ 34
2.1.4. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 34
2.2. Khái quát tình hình kinh tế- xã hội và giáo dục đào tạo huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ........................................................................... 34
2.2.1. Tình hình kinh tế- xã hội ................................................................. 34
2.2.2. Khái quát về giáo dục và đạo tạo huyện Bình Tân ......................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung
học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................ 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và GV các trường
THCS về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ................................. 42
2.3.2. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS ....... 43
2.3.3. Thực trạng kế hoạch, nội dung, hình thức, phương pháp bồi
dưỡng chuyên môn ........................................................................ 44
2.3.4. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn của giáo viên THCS.................................................. 49
2.3.5. Kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS ........................... 50


2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
các trường Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ...................... 51
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn ................................................................................. 51
2.4.2. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung bồi dưỡng
chuyên mơn ................................................................................. 53
2.4.3. Thực trạng quản lý các hình thức, phương pháp bồi dưỡng
chuyên môn ................................................................................. 55

2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hổ trợ bồi dưỡng
chuyên môn ................................................................................. 59
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn ................................................................ 61
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chun
mơn cho GV THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long................................ 63
2.5.1. Ưu điểm ........................................................................................... 63
2.5.2. Hạn chế ............................................................................................ 64
2.5.3. Nguyên nhân.................................................................................... 65
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH
VĨNH LONG .............................................................................. 67
3.1. Các nguyên tắc chung đề xuất các biện pháp ....................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................. 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................. 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................. 68
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................... 68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên các trường Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ........... 69


3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ........................ 69
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên ................................................................................. 71
3.2.3. Xây dựng quy chế quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên ................................................................................. 73

3.2.4. Tăng cường quản lý nội dung, hình thức, phương pháp bồi
dưỡng chun mơn cho giáo viên ................................................. 75
3.2.5. Xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho đội ngũ
giáo viên ........................................................................................ 77
3.2.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên ............................................... 79
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ...................................................................................................... 84
3.3.1. Tính cấp thiết ................................................................................... 84
3.3.2. Tính khả thi ..................................................................................... 86
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 95
PHỤ LỤC


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN
Ban Giám hiệu

1.

BGH

:

2.

BPQL

:


3.

BD

:

Bồi dưỡng

4.

BDCM

:

Bồi dưỡng chun mơn

5.

BDGV

:

Bồi dưỡng giáo viên

6.

CNH-HĐH

:


Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

7.

CBQL

:

Cán bộ quản lý

8.

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

10.

GD&ĐT

:


Giáo dục và Đào tạo

11.

GV

:

Giáo viên

12.

GV THCS

:

Giáo viên trung học cơ sở

13.

GDNGLL

:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

14.

HS


:

Học sinh

15.

KT-XH

:

Kinh tế- xã hội

16.

QL

:

Quản lý

17.

QLGD

:

Quản lý giáo dục

18.


THCS

:

Trung học cơ sở

19.

UBND

:

Ủy ban nhân dân.

9.

Biện pháp quản lý


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng trường, lớp, học sinh của giáo dục huyện Bình Tân.... 36

Bảng 2.2.

Số lượng GV, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên của huyện
Bình Tân ...................................................................................... 36


Bảng 2.3.

Quy mô phát triển GD THCS công lập huyện Bình Tân ............ 37

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm cấp THCS trong 5
năm gần đây................................................................................. 38

Bảng 2.5.

Kết quả xếp loại học lực cuối năm cấp THCS trong 5 năm
gần đây ........................................................................................ 38

Bảng 2.6.

Hiệu suất đào tạo của cấp THCS trong huyện sau 4 năm ........... 39

Bảng 2.7.

Thống kê công tác kiểm định chất lượng giáo dục cấp
THCS cuối năm học 2017 – 2018 ............................................... 41

Bảng 2.8.

Tổng hợp nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn(CBQL,GV: 186) .......................... 42

Bảng 2.9.


Tổng hợp nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về thực
hiện mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn(CBQL,GV: 186) ............ 43

Bảng 2.10. Tổng hợp thực trạng kế hoạch, nội dung, hình thức, phương
pháp BDCM của GV THCS huyện Bình Tân (CBQL và
GV: 186) ...................................................................................... 48
Bảng 2.11. Tổng hợp đánh giá thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt
động BDCM của GV THCS huyện Bình Tân (CBQL và
GV: 186) ...................................................................................... 49
Bảng 2.12. Kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS (CBQL và
GV: 186) ...................................................................................... 50
Bảng 2.13. Tổng hợp đánh giá thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động
bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên Trung học cơ sở
huyện Bình Tân (CBQL:20, GV:166) ......................................... 52


Bảng 2.14. Thực trạng quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Bình Tân
(CBQL và GV: 186) .................................................................... 54
Bảng 2.15. Tổng hợp thực trạng quản lý hình thức BDCM của GV các
trường THCS ............................................................................... 56
Bảng 2.16. Tổng hợp thực trạng quản lý phương pháp BDCM của GV
các trường THCS......................................................................... 58
Bảng 2.17. Tổng hợp thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS (CBQL, GV:
186) .............................................................................................. 60
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên THCS (CBQL, TTCM: 20; GV:
166) .............................................................................................. 61
Bảng 3.1.


Thăm dị tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất. ..................... 85

Bảng 3.2.

Thăm dị tính khả thi của các biện pháp quản lý được đề
xuất.(CBQL, TTCM: 20; GV: 166) ............................................ 87


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm
của tồn Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lượng nịng cốt, có vai trò quan trọng.
Trong những năm qua, đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, yêu
cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu hội nhập, ngành giáo dục và đào tạo đã có
những bước phát triển, song về quy mơ và chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo còn bộc lộ những hạn chế, chưa đáp ứng kịp thời những đòi hỏi lớn
và ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới kinh tế- xã hội.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí Thư Trung ương
Đảng cũng chỉ rõ“ Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục”.
Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Chi phối trực tiếp đến chất
lượng giáo dục (GD) là đội ngũ giáo viên (GV) trong nhà trường. Vì thế,
trong nhà trường nói chung, trong trường trung học cơ sở (THCS) nói riêng,

đội ngũ GV là lực lượng cốt cán, trung tâm, thực hiện các mục tiêu, trực tiếp
quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Kinh nghiệm thế giới
đã chỉ rõ rằng, thành công của các cuộc cách mạng trong GD phần lớn phụ
thuộc vào năng lực và phẩm chất của đội ngũ GV.
Kết luận số 242-KL/TW ngày 15/09/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương (TW)
Đảng (Khóa VIII), phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020 có nêu


2

“xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đáp
ứng yêu cầu về chất lượng”.
Để tiến kịp với xu thế phát triển chung của thời đại, đòi hỏi giáo dục Việt
Nam phải khơng ngừng đổi mới về căn bản và tồn diện. Với ý nghĩa đó, tại
Văn kiện Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định: " Phát
triển GD là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, tồn diện nền GD Việt
Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hố, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng
GD& ĐT, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, khả năng lập nghiệp". Đội ngũ nhà giáo là yếu tố hàng đầu quyết định
chất lượng giáo dục bởi họ chính là lực lượng lao động trực tiếp và chủ yếu.
Chất lượng, nhân cách, phẩm chất đạo đức và lí tưởng của đội ngũ nhà giáo
như thế nào sẽ ảnh hưởng to lớn đến sản phẩm - con người - mà họ tạo ra.
Huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long là huyện vùng sâu của tỉnh. Kết quả
giáo dục của huyện còn thấp so với các huyện trong tỉnh. Với mục tiêu nâng
cao chất lượng giáo dục trong địa bàn Huyện, vấn đề phát triển và nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo luôn được quan tâm hàng đầu trong thời gian gần
đây. Vì thế, hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên

Trung học cơ sở nói riêng trên địa bàn huyện Bình Tân khơng ngừng đổi mới
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ theo hướng vững vàng về chính trị, tư
tưởng, gương mẫu về đạo đức, lối sống, giỏi về chun mơn, tinh thơng
nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với nghề.
Tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên trường Trung học cơ sở còn bộc lộ một số những hạn chế, như chưa đáp
ứng được nhu cầu nâng cao chất lượng dạy học, nặng về hình thức, chậm đổi
mới về nội dung…


3

Từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường Trung học cơ sở
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Tân.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn đội ngũ giáo viên
cấp THCS cịn hạn chế. Nếu những biện pháp đề xuất về quản lý hoạt động

bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
được áp dụng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn của đội ngũ
giáo viên THCS, đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở.
5.2. Điều tra thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn
cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.


4

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phạm vi nghiên cứu
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường
THCS là Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng và thăm dị tính cấp thiết, khả thi của
các giải pháp quản lý được đề xuất ở các trường: THCS Tân An Thạnh,
THCS Tân Lược, THCS Tân Bình, THCS Thành Đơng, THCS Thành Lợi,
THCS Tân Thành, THCS Tân Hưng, THCS Thành Trung, THCS Nguyễn
Văn Thảnh trên địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, trong thời gian từ
01/2018 đến 5/2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết.
Thu thập thơng tin qua nghiên cứu các văn bản, tài liệu để xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu trưng cầu ý

kiến của cán bộ quản lý (CBQL), GV ở các trường THCS để đánh giá thực
trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn(BDCM).
+ Phương pháp phỏng vấn sâu
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Để xử lý số liệu điều tra, khảo sát, nhằm đánh giá chính xác kết quả điều
tra khảo sát thu được.


5

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn cho
giáo viên Trung học cơ sở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Để có được đội ngũ giáo viên đủ mạnh, đáp ứng được yêu cầu đổi

mới giáo dục hiện nay, vấn đề đào tạo bồi dưỡng giáo viên hết sức cần thiết
và quan trọng, đó là một trong những giải pháp để nâng cao chất lượng của
giáo dục. Do đặc điểm nghề nghiệp, giáo viên cần phải thường xuyên được
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công dân..., nhằm
đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác xây dựng và phát
triển đội ngũ nhà giáo, trong đó chú trọng đến công tác bồi dưỡng giáo viên.
Nhiều quy định trong các Nghị quyết Đại hôi Đảng và các văn bản của ngành
…đã thể hiện chủ trương đó:
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành “ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ
thống giáo dục quốc dân”. Thủ tướng yêu cầu các cơ quan chức năng thực
hiện một số biện pháp “Xây dựng đội ngũ giáo viên phổ thông đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu” , đồng thời yêu cầu xây dựng và thực hiện “Phát triển đội
ngũ nhà giáo; chuẩn hóa trình độ của đội ngũ nhà giáo theo quy định của
Luật giáo dục; cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và bồi
dưỡng giáo viên” .
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp TW Đảng về việc
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn
mạnh mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn


7

hóa, đảm bảo đủ chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề
của nhà giáo… đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”. Quyết định số 711/2012/QĐ-TTg ngày
13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển

giáo dục 2011 – 2020: “Đổi mới mạnh mẽ công tác đào tạo sư phạm, hoạt
động bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Các nhà quản lý học như Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915) người
Mỹ; Henri Fayol (1841-1925) người Pháp và Max Weber (1864-1920) người
Đức đều khẳng định: quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy của
xã hội. Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị trong
việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ
vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục.
Ở Liên Xô trước đây, tiêu biểu là N.L Bôndurep với tác phẩm “Chuẩn
bị cho sinh viên làm công tác giáo dục ở trường phổ thông”. Trong tác phẩm
này, vai trò của kỹ năng sư phạm đối với nghề dạy học được tác giả đặc biệt
quan tâm và nhấn mạnh “những kỹ năng đó chỉ được hình thành và củng cố
trong hoạt động thực tiễn của người thầy giáo”. Theo tác giả này, những yêu
cầu về chuyên môn của người thầy giáo tất nhiên khơng phải chỉ có những
kiến thức phong phú mà cịn phải có những kỹ năng cần thiết để tổ chức và
thực hành công tác giáo dục, vấn đề không phải chỉ ở chỗ tiếp thu kiến thức về
tâm lý học và giáo dục học mà việc vận dụng chúng vào thực tế. Muốn làm
công tác giáo dục tốt cần phải có kỹ năng giáo dục và phải có cả thời gian.
Như vậy, việc bồi dưỡng giáo viên nhất thiết phải làm thường xuyên.
Trong xây dựng và phát triển đội ngũ GV nhà giáo dục học V.A
Xukhomlinxki ( 1918- 1970) đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ngũ GV,


8

phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày
càng hoàn thiện tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn GV bằng nhiều nguồn
khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định,
bằng các biện pháp khác nhau”. V.A Xukhomlinxki cho rằng phải bồi dưỡng

cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho đội ngũ này. Ông rất
đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chun mơn, qua đó GV có
điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao
trình độ của mình.
Các nước như Hoa kỳ, Nhật bản, Singapore … luôn xem GV là điều
kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì vậy, chính
phủ Hoa kỳ đã lấy giải pháp phát triển đội ngũ CBQL và GV làm then chốt
trong chiến lược đưa giáo dục Hoa Kỳ vươn lên trong tốp đầu về chất lượng
của giáo dục thế giới.
Ở Trung Quốc: Chính phủ coi đào tạo bồi dưỡng giáo viên (BDGV) là
“Máy cái” của toàn bộ ngành giáo dục, là cơ sở nền tảng cho việc dạy dỗ thế
hệ mới, đào tạo nên những con người có tư tưởng đạo đức tốt, có học vấn sâu
sắc và sẵn sàng thích ứng thế giới tương lai. Họ dành cho GV những danh
hiệu cao quý như: “Viên kim cương của nhân loại”; “ Người vun trồng các
bông hoa của dân tộc”... Họ đã “ Tăng đầu tư ưu tiên xây dựng và củng cố
các trường sư phạm trọng điểm, coi đó là đối sách chiến lược của toàn bộ sự
nghiệp giáo dục, coi việc làm tốt công tác giáo dục sư phạm là chức năng
của chính phủ”. Việc BDGV ở Pháp được thực hiện theo 3 hướng chính: Coi
trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV. Tạo ra sự phù hợp với
công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với GV dạy các môn mà lĩnh vực
đó ln có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở nên lạc hậu. Định kỳ xác
định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi dưỡng để tổ
chức BDGV. Có thể nói ở Pháp ln có sự chú trọng tới vấn đề BDGV, bởi


9

họ ln mong muốn có đội ngũ giáo viên (ĐNGV) có chất lượng cao nhằm
đảm bảo mục tiêu, kế hoạch GD&ĐT...
Nhìn chung các nước trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề bồi dưỡng

GV và đều có hệ thống BDGV từ trung ương đến địa phương. Hình thức
BDGV tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng quy trình phù
hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta đã có nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu về vấn đề bồi
dưỡng giáo viên. Công tác đào tạo được tiến hành hết sức đa dạng, linh hoạt
và phong phú, bao gồm: Đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng thường
xuyên theo chu kỳ, bồi dưỡng thay sách giáo khoa… Năm 1994, Bộ GD &
ĐT đã lưu hành tập “Bài giảng BDCM THCS” đã đề cập đến nhiều nội dung
trong việc dạy học ở bậc THCS như: Các vấn đề quản lý giáo dục THCS, các
vấn đề về tâm lý giáo dục, các vấn đề về kỹ năng dạy học.
Nghiên cứu vấn đề này, xét các cơng trình trong nước có một số cơng
trình ở Hải Phịng, Hà Nội, Bắc giang...
- Ở Hải Phịng có cơng trình “Những biện pháp tăng cường quản lý
công tác bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở Hải Phòng” của tác giả Đào
Trung Đồng . Ở đề tài này người viết bàn đến các biện pháp tăng cường công
tác bồi dưỡng giáo viên ở Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay.
- Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục với đề tài: “Những biện pháp quản
lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn
hiện nay” (Dương Văn Đức, 2006) tập trung vào bồi dưỡng GV Tiểu học.
- Luận văn Thạc sĩ khoa học chuyên ngành quản lý và tổ chức cơng tác
văn hố, giáo dục với đề tài: “Một số giải pháp tăng cường quản lý công tác
bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ GV THCS Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”


10

(Phùng Thanh Kỷ,1998) đã tập trung vào vấn đề bồi dưỡng thường xuyên cho
đội ngũ GVTHCS .

Nhiều tác giả đã nghiên cứu các đề tài về thực trạng BDCM ở các địa
phương như: Những biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiếng
Anh THCS của tác giả Hồ Kim Ái; Biện pháp quản lý hoạt động BDCM cho
giáo viên ở các trường trung học phổ thông thị xã Phú Thọ của tác giả Đỗ Thị
Nga...
Tuy có nhiều cơng trình nghiên cứu các biện pháp quản lý cơng tác
BDCM cho giáo viên THCS nói chung, nhưng đến nay chưa có cơng trình
nào đi sâu nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác BDCM cho giáo viên
THCS ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý ( QL) là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất
trong các hoạt động của con người. Từ xưa trong lịch sử loài người đã ra đời
một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là lao động nhằm để tổ chức, điều
khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định, là lao động ban đầu nhằm
để quản lý con người và sau đó là quản lý xã hội, dạng lao động đặc thù đó
được gọi là lao động quản lý.
Quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội. Hoạt động quản lý được hình thành từ sự phân cơng, hợp tác lao
động, từ sự xuất hiện của tổ chức cộng đồng. Với nhu cầu hướng tới hiệu quả
tốt hơn, năng suất cao hơn trong hợp tác lao động của cộng đồng đòi hỏi phải
có sự chỉ huy, phối hợp, phân cơng... do vậy xuất hiện người quản lý và sự
quản lý. Nói đến cơng việc quản lý là nói đến việc điều hành, điều khiển, chỉ
huy; quản lý là một trong những hình thức lao động quan trọng nhất, vì nó


11

điều khiển các hoạt động lao động khác, hoạt động của con người càng đa
dạng thì các hoạt động quản lý càng đa dạng, phong phú.

Theo Từ điển tiếng Việt thơng dụng thì “Quản lý là tổ chức, điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Thuật ngữ “Quản lý” (từ Hán Việt) gồm hai q trình tích hợp nhau:
Q trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái “ổn
định”; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp đổi mới đưa hệ thống vào thế
“phát triển”. Vì vậy nếu người chỉ huy lo việc “quản” thì tổ chức sẽ trì trệ,
nếu người chỉ huy quan tâm đến “lý” thì phát triển khơng bền vững. “Quản”
phải đi đôi với “lý” nhằm làm cho hệ thống ở thế cân bằng, vận động phù
hợp, thích ứng và có hiệu quả trong môi trường tương tác giữa các nhân tố
bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực). Khái niệm quản lý
đã được nhiều nhà triết học, khoa học, chuyên gia nhìn nhận, tiếp cận và định
nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Trong khuôn khổ luận văn tác giả xin nêu
ra một số khái niệm của các nhà khoa học tiêu biểu nhằm tìm ra một điểm
chung nhất, khái quát, thống nhất về khái niệm quản lý.
Harold Koontz (1909- 1984), người được coi là cha đẻ của lý luận quản
lý hiện đại khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ chức
về thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
Tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cùng thống nhất quan điểm:
“Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ
thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó”.
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của quần thể quản lý đến khách thể quản
lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích


12

đề ra.” (Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2007). Từ những khái
niệm và quan điểm trên, có thể tóm lược chung:

Quản lý là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ
thể đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực
để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý giáo dục:
Tác giả M.I.Konđacôp coi quản lý giáo dục (QLGD) là một phần của
quản lý xã hội: “Quản lý xã hội một cách khoa học không phải là cái gì khác
mà chính là việc tác động một cách hợp lý đến hệ thống xã hội, việc làm cho
hệ thống đó phù hợp với những quy luật vốn có của nó.”
Nhiều nhà nghiên cứu thiên về xem xét quản lý giáo dục trong mối
quan hệ gần gũi với quản lý nhà trường. Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
(XHCN) Việt nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. Cụ
thể hơn, tác giả quan niệm: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý tới khách thể nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo
dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”. Theo Phạm Minh
Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”.
Theo các tác giả Đặng Xuân Hải và Nguyễn Sỹ Thư: “Quản lí giáo dục
chính là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối


13

với các hoạt động giáo dục và đào tạo do các cơ quan quản lí chịu

trách nhiệm về giáo dục của Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của nhà nước nhằm phát
triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, duy trì kỷ cương, thỏa mãn nhu cầu
được giáo dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục và đào
tạo của nhà nước.” (Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thư, 2012).
Như vậy, QLGD là quản lý quá trình GD-ĐT ở một cơ sở nhất định, là
tập hợp các tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản
lý ở các cấp khác nhau trong hệ thống lên các đối tượng quản lý trực thuộc,
thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý và việc sử dụng hợp lý các
tiềm năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành, đảm bảo được
các tính chất và nguyên lý của nền giáo dục Việt Nam đạt được mục tiêu giáo
dục.
1.2.3. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng (BD) là quá trình truyền đạt thêm một lượng kiến thức nhất
định, làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất cho một đối tượng học tập cụ
thể (Từ điển Tiếng Việt – Viện ngôn ngữ - 2012).
Theo quan niệm của tổ chức UNESCO là: "Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng
cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp ".
Qua các quan điểm trên, có thể nói bồi dưỡng thực chất bổ sung kiến
thức kỹ năng, cập nhật kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, để nâng cao trình
độ trong lĩnh vực chun mơn nào đó, giúp con người mở mang hoặc nâng
cấp hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo chun mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm
nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm (khơng nhằm mục đích đổi
nghề).


14


Từ những khái niệm trên có thể nói: Chủ thể hoạt động tự bồi dưỡng
(khách thể hoạt động bồi dưỡng) là một người lao động đã được đào tạo và có
một trình độ chun mơn nghề nghiệp nhất định.
Hiểu theo nghĩa rộng trong GD&ĐT: Bồi dưỡng được hiểu là một dạng
đào tạo phi chính quy, về bản chất thì BD là một con đường của đào tạo và
người được BD của chương trình BD được hiểu là những người đang đương
nhiệm trong các cơ quan GD hay trong các nhà trường. Đó là q trình tác
động của chủ thể GD đến đối tượng được GD, làm cho đối tượng được BD
tăng thêm năng lực phẩm chất và phát triển theo chiều hướng tốt hơn. Công
tác BD được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã được đào tạo cơ bản
từ trước. BD là một hoạt động có chủ đích, nhằm cập nhật những kiến thức
mới, tiến bộ, hoặc nâng cao trình độ cho GV để tăng thêm năng lực phẩm chất
theo yêu cầu của nghề dạy học. Hoạt động BDCM là việc làm thường xuyên
liên tục của mỗi GV, cấp học, ngành học nhằm không ngừng nâng cao trình
độ của đội ngũ để thích ứng địi hỏi của phát triển kinh tế -xã hội.
Như vậy, quá trình BD chính là q trình tổ chức và thực hiện những
tương tác qua lại giữa các thành tố cấu trúc trong đó chủ thể BDCM đóng vai
trị chủ đạo, nhằm làm cho đối tượng BDCM hoạt động tích cực, qua đó nâng
cao năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quá trình bồi dưỡng
thể hiện quan điểm GD hiện đại đó là “Đào tạo liên tục và học tập suốt đời”.
1.2.4. Bồi dưỡng chuyên môn
Là bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; kỹ năng tay nghề; kiến thức, kỹ năng
thực tiễn. Bồi dưỡng chuyên môn (BDCM)cho giáo viên có thể coi là việc đào
tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nâng cao trình độ
cho giáo viên, là sự nối tiếp tinh thần đào tạo liên tục trước và trong khi làm
việc của người giáo viên. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đối với mọi giáo
viên là thường xuyên, liên tục.



×