ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN VŨ TRUNG
C
C
R
L
T.
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG KHI ĐẤU NỐI NHÀ MÁY
DU
THỦY ĐIỆN A LIN THƯỢNG VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
HUYỆN A LƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng – Năm 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN VŨ TRUNG
C
C
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG KHI ĐẤU NỐI NHÀ MÁY
R
L
T.
THỦY ĐIỆN A LIN THƯỢNG VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
HUYỆN A LƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
DU
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số: 85.20.201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN ANH TUẤN
Đà Nẵng - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Ngày 11 tháng 11 năm 2019
Người cam đoan
C
C
DU
R
L
T.
Nguyễn Vũ Trung
TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG KHI ĐẤU NỐI NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN A LIN THƯỢNG VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI HUYỆN A LƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Học viên: Nguyễn Vũ Trung
Mã số: 85.20.201
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Khóa: 34ĐN.KTĐ Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Nghiên cứu mơ phỏng, tính tốn tổn thất, xác định điểm mở tối ưu, so sánh đánh
giá độ tin cậy cung cấp điện của một hệ thống nguồn mới vào hệ thống điện khu vực là điều
cần thiết. Từ đó, xác định được chất lượng điện áp trước và sau khi kết nối với Nhà máy thủy
điện A Lin Thượng vào lưới điện khu vực huyện A Lưới.
Nhà máy thủy điện A Lin Thượng 2,5 MW đi vào hoạt động sẽ được đấu nối vào lưới
điện khu vực huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế. Lúc này các phương thức vận hành lưới
điện được thay đổi, do đó cần phải xác định lại điểm mở tối ưu đảm bảo phù hợp tình hình cung
cấp điện của khu vực. Nhà máy đi vào vận hành góp phần nâng cao độ tin cậy cung cấp điện,
chất lựợng điện năng, giảm tổn thất lưới điện. Luận văn sẽ nghiên cứu tính tốn, đánh giá so
sánh khi đầu tư xây dựng đấu nối cơng trình thủy điện vào lưới điện phân phối khu vực A Lưới.
Từ mơ phỏng tính tốn tổn thất, xác định đểm mở tối ưu và đánh giá được các trường hợp khi
đấu nối nhà máy thủy điện vào lưới điện; lựa chọn các phương thức vận hành hợp lý nhằm nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng lưới điện phân phối.
C
C
R
L
T.
Từ khóa – Mơ phỏng, độ tin cậy, tổn thất điện năng, kết lưới.
DU
RESEARCH AFFECTING THE CONNECTION OF A LIN
THUONG HYDROPOWER PLANT IN A NETWORK
DISTRIBUTION DISTRICT A NETWORK OF
THUA THIEN HUE PROVINCE
Abstract – Simulation study, loss calculation, determination of the optimal opening
point, comparison and evaluation of power supply reliability of a new power system to the
regional electricity system are essential. From there, determine the voltage quality before and
after connecting with A Lin Thuong hydroelectric plant to the grid area of A Luoi district.
A 2.5 MW A Lin Thuong plant will be connected to the grid in the area of A Luoi district
- Thua Thien Hue province. At this time, the mode of operation of the grid has been changed,
so it is necessary to redefine the optimum opening point to ensure appropriate power supply
situation of the area. The plant came into operation, contributing to improving the reliability of
electricity supply, quality of electricity, and reducing grid losses. The thesis will study, calculate
and evaluate when investing in construction of connecting hydroelectric works to the
distribution grid of A Luoi area. From simulation of loss calculation, calculation, determination
of optimum opening and assessment of cases when connecting hydroelectric plants to the power
grid; select reasonable operating modes to improve electricity supply reliability and quality of
electricity distribution grid.
Key words - Simulation, reliability, power loss, grid connection.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn ..............................................................................2
6. Bố cục đề tài ................................................................................................................2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC A LƯỚI.......................... 3
1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối A Lưới ......................................................................3
1.1.1. Địa hình khu vực ...................................................................................................3
C
C
1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực A Lưới ...................................................4
1.1.2.1.Sơ lược phụ tải của 220kV Huế 1: ......................................................................4
R
L
T.
1.1.2.2. Phụ tải Trạm 220kV Huế 1:................................................................................4
1.2. Phụ tải huyện A Lưới: .............................................................................................. 6
DU
1.2.1.Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực A Lưới năm 2018: ............................. 6
1.2.2. Quy hoạch phát triển phụ tải tương lai của huyện:................................................9
CHƯƠNG 2 NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN A LIN THƯỢNG.......................................10
2.1. Sơ lược nhà máy thủy điện A Lin Thượng:............................................................ 10
2.1.1.Đặc điểm nhà máy ................................................................................................ 10
2.1.2.Địa hình và điều kiện thủy văn .............................................................................10
2.1.2.1.Đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực nghiên cứu ...................................................10
2.1.2.2.Tài liệu đo đạc thủy văn ....................................................................................11
2.1.2.3.Nhiệt độ khơng khí ............................................................................................ 12
2.1.2.4.Chế độ mưa ........................................................................................................13
2.1.2.5. Các đặc trưng thủy văn .....................................................................................14
2.1.3.Kết cấu thủy điện A Lin Thượng..........................................................................15
2.1.4.Thiết bị cơng nghệ ................................................................................................ 16
2.1.4.1.Thiết bị cơ khí thủy cơ.......................................................................................16
2.1.4.2.Thiết bị cơ khí thủy cơng ...................................................................................17
2.1.4.3.Thiết bị điện .......................................................................................................17
2.2. Đấu nối nhà máy thủy điện A Lin Thượng vào lưới điện phân phối A Lưới ........19
2.2.1.Phương án kỹ thuật ............................................................................................... 19
2.2.1.1.Phương án ..........................................................................................................19
2.2.1.2.Kết luận chung: ..................................................................................................19
2.2.2.Phương án đầu tư xây dựng đường dây đấu nối 22kV .........................................19
2.2.3.Nhiệm vụ nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của NMTĐ A Lin Thượng ...............20
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
KHI KẾT LƯỚI KHU VỰC A LƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................23
3.1. Mô phỏng phương thức vận hành lưới điện khu vực A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2018 .......................................................................................................................23
3.1.1.Phần mềm Etap .....................................................................................................23
3.1.2.Số liệu mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2018 ................................................23
C
C
3.1.3.Sơ đồ mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2018 ..................................................25
R
L
T.
3.1.3.1.Trường hợp 1: Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực tiểu - Công suất
NMTĐ A Roàng cực tiểu .............................................................................................. 25
3.1.3.2.Trường hợp 2: Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực đại - Cơng suất
NMTĐ A Rồng cực đại ............................................................................................... 26
DU
3.1.3.3.Trường hợp 3: Khi nhà máy thủy điện A Roàng xảy ra sự cố hoặc thao tác –
Phụ tải cực tiểu ..............................................................................................................27
3.1.3.4.Trường hợp 4: Khi nhà máy thủy điện A Roàng xảy ra sự cố hoặc thao tác –
Phụ tải cực đại ...............................................................................................................28
3.1.3.5.Trường hợp 5: Khi vận hành phụ tải cực đại – NMTĐ phát cực tiểu ...............29
3.1.3.6.Trường hợp 6: Khi vận hành phụ tải cực tiểu – NMTĐ phát cực đại ...............30
3.1.3.7.Đánh giá và đề xuất phương án lưới điện hiện có .............................................31
3.2. Mô phỏng lưới điện khu vực A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế khi đấu nối nhà máy
thủy điện A Lin Thượng ................................................................................................ 31
3.2.1. Số liệu mô phỏng .................................................................................................31
3.2.2.Mô phỏng NMTĐ A Lin Thượng đấu nối với lưới điện A Lưới ......................... 32
3.2.2.1.Các số liệu mô phỏng ........................................................................................ 32
3.2.2.2.Trường hợp 1: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực đại............32
3.2.2.3.Trường hợp 2: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực tiểu...........33
3.2.2.4.Trường hợp 3: Công suất phụ tải cực tiểu – Công suất phát NMTĐ cực tiểu..........34
3.2.2.5.Trường hợp 4: Khi vận hành công suất phụ tải cực tiểu – Công suất phát
NMTĐ cực đại ...............................................................................................................35
3.2.2.6.Trường hợp 5: Khi thủy điện A Roàng gặp sự cố hoặc thao tác – NMTĐ A Lin
Thượng phát cực đại ......................................................................................................36
3.2.2.7.Trường hợp 6: Khi thủy điện A Roàng gặp sự cố hoặc thao tác - NMTĐ A Lin
Thượng phát cực tiểu .....................................................................................................37
3.2.2.8.Đánh giá và đề xuất phương án: ........................................................................38
3.3.Phân tích đánh giá chung và phương án chính: .......................................................41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................42
1. Kết luận và kiến nghị .................................................................................................42
2. Đóng góp, hạn chế của đề tài.....................................................................................43
C
C
DU
R
L
T.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các TBA địa bàn huyện A Lưới .............................................6
Bảng 2.1. Các đặc trưng hình thái lưu vực sơng tính đến các tuyến cơng trình ............11
Bảng 2.2. Các trạm thủy văn trong khu vực lân cận cơng trình ....................................11
Bảng 2.3. Các trạm khí tượng và đo mưa trong và lân cận lưu vực nghiên cứu ...........12
Bảng 2.4. Nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất tuyệt đối trạm A Lưới (oC) ...........13
Bảng 2.5. Đặc trưng mưa các trạm trong và lân cận lưu vực nghiên cứu .....................13
Bảng 2.6. Lượng mưa trung bình tháng các trạm lân cận lưu vực (mm) ......................14
Bảng 2.7. Lượng mưa 1 ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính tốn tại A Lưới ........14
Bảng 2.8. Lưu lượng trung bình tháng thực đo tại Thượng Nhật (m3/s) .......................14
C
C
Bảng 2.9. Chuẩn dịng chảy năm trên các sơng trong khu vực lân cận ......................... 14
Bảng 2.10. Thơng số chính cơng trình A Lin Thượng ..................................................15
R
L
T.
Bảng 2.11. Các thiết bị chính trong trạm biến áp nâng Nhà máy thủy điện A Lin Thượng:
.......................................................................................................................................18
DU
Bảng 2.12. Các thiết bị chính trong phịng điều khiển trung Nhà máy thủy điện A Lin
Thượng: .......................................................................................................................... 18
Bảng thông số mô phỏng 3.1 Công suất các phụ tải khu vực A Lưới năm 2018 ..........24
Bảng kết quả 3.2. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................25
Bảng kết quả 3.3. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................26
Bảng kết quả 3.4. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................27
Bảng kết quả 3.5. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................28
Bảng kết quả 3.6. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................29
Bảng kết quả 3.7. Tình hình mang tải của các đường dây ............................................30
Bảng thông số 3.8. Công suất các phụ tải khu vực A Lưới năm 2019 .......................... 31
Bảng thông số 3.9. Số liệu hoạt động nhà máy thủy điện A Lin Thượng .....................32
Bảng kết quả 3.10. Tình hình mang tải của các đường dây khi công suất phụ tải cực đại
– Công suất phát NMTĐ cực đại ...................................................................................33
Bảng kết quả 3.11. Tình hình mang tải của các đường dây khi công suất phụ tải cực đại
– Công suất phát NMTĐ cực tiểu..................................................................................33
Bảng kết quả 3.12. Tổng hợp tổn thất khi công suất phụ tải cực đại – Công suất phát
NMTĐ cực tiểu ..............................................................................................................34
Bảng kết quả 3.13. Tình hình mang tải của các đường dây khi Công suất phụ tải cực tiểu
– Cơng suất phát NMTĐ cực tiểu..................................................................................35
Bảng kết quả 3.14. Tình hình mang tải của các đường dây khi Khi thủy điện A Roàng
gặp sự cố hoặc thao tác ..................................................................................................35
Bảng kết quả 3.15. Tổng hợp tổn thất ...........................................................................36
Bảng kết quả 3.16. Tình hình mang tải của các đường dây khi Khi thủy điện A Roàng
gặp sự cố hoặc thao tác ..................................................................................................37
Bảng kết quả 3.17. Tổng hợp tổn thất ...........................................................................37
Bảng kết quả 3.18. Tình hình mang tải của các đường dây khi khi thủy điện A Roàng
C
C
gặp sự cố hoặc thao tác ..................................................................................................38
Bảng kết quả 3.19. Tình hình mang tải của các đường dây của phương án ..................39
R
L
T.
Bảng kết quả 3.20. Tổng hợp tổn thất ...........................................................................40
DU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ khu vực huyện A Lưới (Nguồn: Trang thơng tin điện tử huyện) .......4
Hình 2.1. Sơ đồ lưới điện hiện có của khu vực A Lưới: ...............................................21
Hình 2.2. Sơ đồ lưới điện sau khi đấu nối nhà máy TĐ A Lin Thượng vào khu vực A
Lưới: .............................................................................................................................. 22
Hình mơ phỏng 3.1. Hiện trạng vận hành trường hợp 1................................................25
Hình mơ phỏng 3.2. Hiện trạng vận hành trường hợp 2................................................26
Hình mơ phỏng 3.3. Hiện trạng vận hành trường hợp 3................................................27
Hình mơ phỏng 3.4. Hiện trạng vận hành trường hợp 4................................................28
Hình mơ phỏng 3.5. Hiện trạng vận hành trường hợp 5................................................29
Hình mơ phỏng 3.6. Hiện trạng vận hành trường hợp 6................................................30
C
C
Hình mơ phỏng 3.7. Hiện trạng vận hành trường hợp 1................................................32
R
L
T.
Hình mơ phỏng 3.8. Hiện trạng vận hành trường hợp 2................................................33
Hình mơ phỏng 3.9. Hiện trạng vận hành trường hợp 3................................................34
DU
Hình mơ phỏng 3.10. Hiện trạng vận hành trường hợp 4 .............................................35
Hình mơ phỏng 3.11. Hiện trạng vận hành trường hợp 5 .............................................36
Hình mơ phỏng 3.12. Hiện trạng vận hành trường hợp 6 .............................................37
Hình mơ phỏng 3.13. Phương án cải tạo đường dây đường dây 372 Huế 1 .................39
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
P
: Công suất tác dụng
Q
: Lưu lượng
V
: Dung tích hồ chứa
T
: Thời gian
h
: Giờ
s
: Giây
MVA
: Mega vôn Ampe
MW
: Megawatt
kW
: Kilowatt
kV
: Kilo vôn
A
: Ampe
m
: Mét
m3
: Mét khối
C
C
R
L
T.
DU
m3/s
: Mét khối trên giây
VNĐ
: Việt nam đồng
km
: Kilo mét
km2
: Kilo mét vuông
mm
: Milimet
A0
: Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia
MBA
TTHPC
: Máy biến áp
: Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
HTĐ
: Hệ thống điện
EVN
: Tập đoàn điện lực Việt Nam
TBK
: Tua bin khí
NMTĐ
: Nhà máy thủy điện
MNGH
: Mực nước giới hạn
MNDBT
: Mực nước dâng bình thường
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay việc đảm bảo nhu cầu về năng lượng là vấn đề hết sức cần thiết để thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền
kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.
A Lưới là huyện miền núi – Thừa Thiên Huế nằm trong khu vực có mật độ các
suối lớn của tỉnh, tạo ra nguồn thủy năng phù hợp để xây dựng nhà máy phát điện phục
vụ cho nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng nhanh của khu vực. Nhà máy thủy điện A
Lin Thượng 2,5 MW đi vào hoạt động sẽ được đấu nối vào lưới điện khu vực huyện A
Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế dự kiến tháng 09/2019. Lúc này các phương thức vận hành
lưới điện được thay đổi, do đó cần phải xác định lại điểm mở tối ưu đảm bảo phù hợp
C
C
tình hình cung cấp điện của khu vực. Nhà máy đi vào vận hành góp phần nâng cao độ
R
L
T.
tin cậy cung cấp điện, chất lựợng điện năng, giảm tổn thất lưới điện. Luận văn sẽ nghiên
cứu tính tốn, đánh giá so sánh khi đầu tư xây dựng đấu nối cơng trình thủy điện vào
DU
lưới điện phân phối khu vực A Lưới. Từ mơ phỏng tính tốn tổn thất, tính tốn ngắn
mạch, xác định đểm mở tối ưu và đánh giá được các trường hợp khi đấu nối nhà máy
thủy điện vào lưới điện; lựa chọn các phương thức vận hành hợp lý nhằm nâng cao độ
tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng lưới điện phân phối. Xuất phát từ các vấn
đề trên, Luận văn “Nghiên cứu ảnh hưởng khi đấu nối nhà máy thủy điện A Lin
Thượng vào lưới điện phân phối huyện A Lưới – Tỉnh Thừa Thiên Huế” được
tôi chọn để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu mơ phỏng, tính tốn tổn thất, xác định điểm mở tối ưu, điểm bù
công suất và so sánh đánh giá độ tin cậy cung cấp điện bằng phần mềm Etap. Từ đó, xác
định được chất lượng điện áp trước và sau khi kết nối với Nhà máy thủy điện A Lin
Thượng vào lưới điện khu vực huyện A Lưới.
Đề xuất giải pháp các trường hợp khi vận hành hoặc xuất hiện sự cố đối với lưới
điện huyện A Lưới nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống điện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối huyện A Lưới và nhà máy Nhà
máy thủy điện A Lin Thượng.
2
Phạm vi nghiên cứu: Nhà máy thủy điện A Lin Thượng và các giải pháp nhằm tối
ưu khai thác, phương án vận hành.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương pháp nghiên cứu là
kết hợp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
- Trên cơ sở lưới điện phân phối huyện A Lưới, số liệu của nhà máy thủy điện A
Lin Thượng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hoá khai thác. Sử dụng phần mềm ETAP để
mô phỏng phương thức vận hành, độ tin cậy cung cấp điện, đánh giá điện áp, tổn thất
điện năng lưới điện trước và sau khi nhà máy thủy điện A Lin Thượng kết lưới.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn
C
C
- Phân tích, đánh giá và tổng hợp các phương thức vận hành khi kết lưới.
- Tìm ra giải pháp tối ưu hiện nay áp dụng đối cho việc nâng cao độ tin cậy và
R
L
T.
giảm tổn thất điện năng.
- Đánh giá được hiệu quả khi kết lưới.
DU
-Phân tích, đánh giá và áp dụng giải pháp tối ưu vận hành.
6. Bố cục đề tài
Ngoài các phần mở đầu và kết luận kiến nghị, nội dung đề tài có 03 chương bao
gồm:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện khu vực A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Khái quát về nhà máy thủy điện A Lin Thượng.
Chương 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhà máy thủy điện A Lin Thượng khi
kết lưới phân phối khu vực A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC A LƯỚI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối A Lưới
1.1.1. Địa hình khu vực
A Lưới là huyện miền núi, nằm trong khu vực địa hình phía Tây của dãy Trường
Sơn Bắc, có độ cao trung bình 600–800 m so với mặt nước biển, độ dốc trung bình 20250. A Lưới là khu vực thượng nguồn của năm con sông lớn, trong đó có 2 sơng chảy
sang Lào là sơng A Sáp và sông A Lin; 3 sông chảy sang phía Việt Nam là sơng Đa
Krơng, sơng Bồ và sơng Tả Trạch. Ngồi ra, A Lưới cịn có mạng lưới các suối phân bố
hầu khắp trên địa bàn huyện. Tổng diện tích tự nhiên tồn huyện A Lưới là 1.224,63 km²,
Dân số trung bình năm 2014 là: 47.233 người. Mật độ dân số chung tồn huyện là 39
người/km2.
C
C
R
L
T.
Tình hình khu vực A Lưới chủ yếu phát triển về nông nghiệp, thương nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp. Nông, lâm nghiệp: Địa hình khu vực các xã đa số là đất đồi nên
chủ yếu là cây hoa màu, rau, lúa và trồng rừng.
DU
Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: trên địa bàn huyện có nhà máy thủy điện
Thủy điện A Lưới có cơng suất 170 MW với 2 tổ máy, hồn thành tháng 6/2012. Thủy
điện A Rồng có cơng suất 7,2 MW với 2 tổ máy, xây dựng trên thượng nguồn sông
Bồ tại vùng đất xã A Roàng, khánh thành tháng 01/2016; bên cạnh đó là một số cơ sở
sản xuất vật liệu xây dựng như gạch, dệt thổ cẩm, chế biến lâm sản,…
Giao thông: Hiện tại con đường huyết mạch đi qua huyện A Lưới là đường Huế Bình Điền - A Lưới điều này tạo điều kiện thuận lợi về giao thơng thương mại góp phần
cho kinh tế huyện A Lưới phát triển.
Do nhu cầu điện khu vực A Lưới những năm qua chưa có sự tăng trưởng cao nên
trên địa bàn huyện chưa cần thiết xây dựng một trạm biến áp 110kV mới mà chủ yếu
nhận điện trạm 110kV E6.
A Lưới nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển
tiếp giữa miền Bắc và miền Nam:
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22 °C- 25 °C. Nhiệt độ cao nhất
khoảng 34 °C- 36 °C, nhiệt độ thấp nhất trong khoảng 7 °C- 12 °C.
Lượng mưa các tháng trong năm từ 2900– 5800 mm.
Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 86-88%.
4
C
C
R
L
T.
DU
Hình 1.1. Bản đồ khu vực huyện A Lưới (Nguồn: Trang thông tin điện tử huyện)
1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực A Lưới
1.1.2.1.Sơ lược phụ tải của 220kV Huế 1:
Hiện nay tỉnh Thừa Thiên Huế được nhận điện từ hệ thống điện Quốc Gia qua các
tuyến đường dây 110 kV Đà Nẵng - Huế (chiều dài 86 km dây dẫn 2xACSR-185), tuyến
Đồng Hới – Huế (mạch đơn ACSR-185) và đường dây mạch đơn 220 kV Hòa Khánh Huế (chiều dài 80 km, dây dẫn ACSR-400) thông qua các trạm biến áp sau: Trạm 220
kV Huế có cơng suất 1x125 MVA điện áp 220/110 kV, trạm này vận hành từ 08/2002,
được xây dựng trên cơ sở mở rộng trạm 110 kV Huế 1, nằm trên địa bàn xã Thủy An –
Thành phố Huế (gần Ngự Bình). Trạm 220 kV Huế nhận điện từ trạm biến áp 500 kV
qua đường dây 220 kV Đà Nẵng - Huế. Trạm 110 kV Huế 1 (E6) có cơng suất 2x40
MVA điện áp 110/35/22 kV, trạm Huế 1 nhận điện từ trạm 220 kV Huế.
1.1.2.2. Phụ tải Trạm 220kV Huế 1:
Khu vực A lưới nhận điện qua trạm 220kV Huế 1, các xuất tuyến của TBA gồm:
Xuất tuyến 372 Huế 1 cấp đến trạm TG Bốt Đỏ. (8,0 MW)
5
Xuất tuyến 373 Huế 1 cấp đến Rec 371/172 Phú Lộc. (7,0 MW)
Xuất tuyến 472 Huế 1 cấp đến DCL 473-7 Phú Cam, DCL 412-1, 474-7, 475-7
Điện Lực, DCL 472-7 Lê Thánh Tơn 1, LBS 473-7A/29 Dương Hịa, LBS 472-7A/111
Thanh Lam.( 8,2 MW)
Xuất tuyến 474 Huế 1 cấp đến Rec 471 Trần Phú, DCL 471-7 KS Điện Biên Phủ,
LBS 475-7/53 Trường An, LBS 479-7A/78/10 Điện Biên Phủ. (4,6 MW)
Xuất tuyến 475 Huế 1 cấp đến DCL 475-7 Điện Lực, Rec 471 Trần Phú, DCL 4727 BV Quốc Tế, DCL 471-7 UB Tỉnh, DCL 473-7 Đài Phát Thanh, DCL 472-7 Khối CA
Tỉnh. ( 6,7 MW)
Xuất tuyến 476 Huế 1 cấp đến DCL 473-7 Phan Đình Phùng 1, DCL 477-7 KS
Hồn Vũ, DCL 471-7 NVH Trung Tâm, DCL 472-7 Bà Triệu 2. (5,0 MW)
Xuất tuyến 477 Huế 1 cấp đến DCL 412-2, 477-7 Điện Lực, DCL 473-7 Phú Cam;
LBS 474-7/26A Long Thọ; DCL 474-7 Vạn Niên, DCL 471-7 UB Tỉnh, DCL 472-7 BV
Quốc Tế, DCL 471-7 KS Điện Biên Phủ, DCL 474-7, 475-7 Bạch Hổ. (7,0 MW)
C
C
R
L
T.
Xuất tuyến 478 Huế 1 cấp đến DCL 472-7 Bà Triệu 2, DCL 471-7, 472-7, 473-7
Sân Vận Động. (8,0 MW)
DU
Xuất tuyến 479 Huế 1 cấp đến LBS 475-7/53 Trường An; LBS 479-7A/78/10 Điện
Biên Phủ; LBS 472-7/103 Tự Đức; FCO 1 Hương Hồ 3; LBS 479-7A/13/11 Thủy Biều;
LBS 474-7A/26 Long Thọ; DCL 474-7 Vạn Niên. (6,9 MW)
Xuất tuyến 481 Huế 1 cấp đến DCL 473-7 TC Phú Thượng, LBS 471-7A/21/3
Thủy Vân. (1,0 MW)
Xuất tuyến 482 Huế 1 cấp đến DCL 474-7, 477-7 Điện Lực, DCL 473-7 Phan Đình
Phùng 1, DCL 477-7 KS Hồn Vũ, DCL 471-7 NVH Trung Tâm, DCL 472-7 Khối AN
CA Tỉnh, DCL 471-7, 473-7 Sân Vận Động. (5,0 MW)
6
1.2. Phụ tải huyện A Lưới:
1.2.1.Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực A Lưới năm 2018:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các TBA địa bàn huyện A Lưới
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Tên trạm
A Niêng
Hồng Hạ 2
Văn Phòng Điện lực
XAY ĐÁ SRÂNG
Hương Nguyên
Bắc Sơn
Hồng Quảng 1
Thị trấn 2
A Ngo
Ka Cú 1
A Roàng 3
Quảng Phước
Hồng Nam 2
Hương Phú
Nhâm 1
Ta
Thị trấn 1
Hồng Quảng 2
Thị trấn 4
Thôn 3
Sơn Thủy 1
Thôn 4
Hồng Hạ 1
Hương Thịnh
Hương Lâm 2
Hồng Hạ 3
B Rach
Chí Hịa
Hương Lâm 3
Thị trấn 3
T4 TCTĐ A LIN
Hồng Thượng 3
Tà Ây
Hồng Kim 3
Hồng Thượng 2
Hồng Bắc 2
Hồng Kim 1
A Năm
Xuất tuyến
TGBĐo 471
E6 372
TGBĐo 471
E6 372
E6 372
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
E6 372
TGBĐo 472
TGBĐo 472
E6 372
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
Cấp điện áp
(kV)
22/0,40
35/0,40
22/0,40
35/0,40
35/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,40
35/0,40
22/0,40
22/0,40
35/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
C
C
R
L
T.
DU
Công suất
(kVA)
50
50
250
160
75
75
160
180
250
50
15
100
100
50
15
15
400
100
160
15
250
50
50
50
100
50
10
32
100
400
750
100
25
50
160
100
100
100
Tài sản
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
7
STT
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
Tên trạm
Hồng Thượng 1
Chí Lanh
Hồng Nam
Phú Vinh
Tái Định Cư Đơng Sơn
A Min
A Tìn 2
VH Đập TĐ A Lưới
Ka Lơ
A Pách
T2 CỬA KHẨU HỒNG VÂN
A Rồng 1
Hồng Bắc 3
B Rit
ĐỒN KT-QP 92
Xay đá Suối Râng 2
Ka Leng
A Bung
T2 TĐC TĐAL
Ủy Ban Hồng Thái
Thôn 7
A Hố
Đồn BP 637
Hương Lâm 1
Hồng Bắc 1
Khe Bùn
Thôn 2
Tu Vây
Kê 2
Hồng Kim 2
La tinh 1
MỎ ĐÁ SƠN THUỶ
A Tin 1
NHÀ ĐIỀU HÀNH TĐ A LIN
A Roàng 2
TĐC Hồng Thủy
Ka Cú 3
Nhâm 2
Công Binh Hồng Kim
Thôn 1
Y TẾ A LƯỚI
Kê
Ka Nôn 2
Xuất tuyến
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
E6 372
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
Cấp điện áp
(kV)
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,23
22/0,40
35/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
C
C
R
L
T.
DU
Công suất
(kVA)
250
50
250
100
38
50
15
100
25
10
10
25
50
10
75
160
75
25
50
38
32
25
38
100
100
32
15
40
25
50
50
320
50
15
15
50
50
38
30
15
100
50
50
Tài sản
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
KH
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
8
STT
Tên trạm
Xuất tuyến
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
A La
Hương Sơn
Lê Triêng 2
Quảng Ngạn
Sơn Thủy 2
A Ka 3
A Bả
CỬA KHẨU S10 (trạm liên ngành)
Hương Nguyên 2
Liên Hiệp
Thơn 6
Hồng Bắc 4
BTS Tà Lương
Sơn Thủy 3
ĐỒN BIÊN PHỊNG NHÂM
A Hưa
GẠCH TUYNEN AL
KA CÚ 2
BTS VIETTEL204
TĐC HƯƠNG PHONG
Bơm Điền Sơn
Loa
Trạm T1-A Rồng
Phú Thượng
T1 CỬA KHẨU HỒNG VÂN
Thơn 5
BTS TTH304
BTS VIETTEL203
Định Cư Thôn 2 (Hồng Thủy)
T1 TĐC TĐAL
ĐỒN BP CỬA KHẨU A ĐỚT
KAOLIN
Rơ Mom
Cu Mực - Kăn Hoa
T2 TĐ A Lin
CÀ PHÊ NHÂM
HẢI QUAN CỬA KHẨU A ĐỚT
T7 TĐ A Lin
T5 TĐ A LIN
Sông Bồ
T2 Vạn Phát
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
E6 372
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
E6 372
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
E6 372
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
E6 372
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 472
E6 372
TGBĐo 471
TGBĐo 471
TGBĐo 472
TGBĐo 471
TGBĐo 471
E6 372
TGBĐo 471
Cấp điện áp
(kV)
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
35/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
35/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,23
35/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,23
35/0,40
22/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,23
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,23
35/0,40
22/0,40
22/0,23
22/0,40
22/0,40
22/0,40
35
22/0,40
C
C
R
L
T.
DU
Công suất
(kVA)
38
25
40
100
160
38
20
10
50
100
32
32
30
100
30
38
180
38
30
25
180
40
50
100
50
25
15
15
10
100
38
400
25
100
400
10
160
750
750
630
630
Tài sản
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
NĐ
KH
KH
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
NĐ
KH
KH
NĐ
NĐ
NĐ
KH
NĐ
NĐ
KH
NĐ
KH
KH
KH
KH
KH
9
1.2.2. Quy hoạch phát triển phụ tải tương lai của huyện:
Căn cứ Quy hoạch phát triển Điện lực A Lưới giai đoạn 2015 có đánh giá năm 2020.
Lưới trung áp:
a) Xây dựng mới
- Xây dựng 100,01 km đường dây 22kV
- Xây dựng mới 61 TBA 22/0,4kV với tổng dung lượng 11010kVA
b) Cải tạo
Cải tạo nâng công suất 41 TBA 22/0,4kV với tổng dung lượng 5790kVA
Cải tạo nâng tiết diện 87,62km đường dây 22kV
Lưới hạ áp:
- Xây dựng mới 137,25 km đường dây hạ áp.
- Cải tạo 93,42 km đường dây hạ áp.
R
L
T.
C
C
- Thay thế và lắp mới 12683 công tơ điện.
Tổng vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện đến năm 2020; Tổng nhu cầu
vốn đầu tư: 149.316 triệu đồng.
Trong đó:
DU
- Lưới trung thế: 100.226 triệu đồng.
- Lưới hạ thế: 43.619 triệu đồng.
- Công tơ 5471 triệu đồng.
10
CHƯƠNG 2
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN A LIN THƯỢNG
2.1. Sơ lược nhà máy thủy điện A Lin Thượng:
2.1.1.Đặc điểm nhà máy
Công trình thủy điện A Lin Thượng thuộc địa phận của xã 02 xã Hồng Vân, Hồng
Trung thuộc huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phương án trên đã được sự đồng ý của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế qua các văn
bản:
- Văn bản số 1556/SCT-ĐN ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Sở Công thương tỉnh
Thừa thiên Huế v/v tham mưu UBND tỉnh đầu tư dự án bậc thang nhà máy thủy điện A
Lin Thượng .
C
C
- Văn bản số 6761/UBND – XTĐT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh
Thừa thiên Huế V/v điều chỉnh đập hồ Hu thành dự án bậc thang thủy điện A Lin
Thượng.
R
L
T.
Bộ Công Thương đã đồng ý với phương án nêu trên và đã có quyết định phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung dự án thủy điện A Lin Thượng vào qui hoạch thủy điện nhỏ tỉnh
Thừa Thiên Huế theo quyết định số: 632/ QĐ-BCT ngày 22 tháng 2 năm 2016.
DU
- Mực nước tại hồ chứa:
+ MNDBT
685,00 m
+ MNC
683,00 m
- Mực nước tại nhà máy:
602,00 m
- Cột nước lớn nhất Hmax
78,50 m
- Cột nước tính tốn Htt
78,50 m
- Cột nước trung bình Htb
78,50 m
- Cột nước nhỏ nhất Hmin
77,00 m
- Công suất lắp máy Nlm
2,5 MW
2.1.2.Địa hình và điều kiện thủy văn
2.1.2.1.Đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực nghiên cứu
Lưu vực tính đến tuyến Đập có dạng gần giống hình chữ nhật với chiều dài khoảng
8km nằm theo hướng Tây Nam, chiều rộng xấp xỉ 2,82km. Lưu vực gồm 01 nhánh chính
và các nhánh phụ.
Diện tích lưu vực đến tuyến Đập đo trên bản đồ 1/50000 là 16,3 km2.
11
Bảng 2.1. Các đặc trưng hình thái lưu vực sơng tính đến các tuyến cơng trình
F
Ls
(Li)
Llv
Blv
Js
Jlv
(km2)
(km)
(km)
(km)
(km)
(%o)
(%o)
Đập A Lin
142,3
22,38
39,2
20,3
7,0
8,6
439,5
Đập A Lin Thượng
16,3
8,34
3,90
6,03
2,82
11,7
481,1
Tuyến
2.1.2.2.Tài liệu đo đạc thủy văn
Trên sông A Lin khơng có trạm quan trắc thủy văn. Tuy nhiên, khu vực lân cận
cịn có một số trạm thủy văn cơ bản với thời gian quan trắc khác nhau. Trong đó trạm
thủy văn Thượng Nhật có thời gian quan trắc từ năm 1981 đến nay, diện tích lưu vực
C
C
khống chế của trạm là 198 km2, điều kiện khí hậu, nhân tố mặt đệm hình thành dịng
R
L
T.
chảy gần giống lưu vực sơng A Lin. Vì vậy, trạm Thượng Nhật được chọn làm đại biểu
để tính tốn, hiệu chỉnh các đặc trưng thủy văn cơ bản cho cơng trình.
DU
Bảng 2.2. Các trạm thủy văn trong khu vực lân cận cơng trình
TT
Tên trạm
Sơng
Flv (km2)
Yếu tố đo đạc
1
Thượng Nhật
Tả Trạch
198
H, Q
1981-2012
Bùn cát
2
Gia Vịng
Bến Hải
267
1977-2012
3
Thành Mỹ
Cái
2050
1977-2012
1977-2012
4
Nơng Sơn
Thu Bồn
3320
1977-2012
1978-2012
5
ALưới (dùng riêng)
ASap
331
IV/2005-12/2007
6
Cổ Bi
Bồ
715
1979-1985
7
Bình Điền
Hữu Trạch
519
1979-1984
8
Attapeu
Sê Kơng
10500
1990-2003
Ghi chú: H- mực nước; Q - lưu lượng nước
Trong lưu vực nghiên cứu khơng có trạm khí tượng cơ bản nào, nhưng trong khu
vực lân cận có một số trạm khí tượng và đo mưa có thời gian quan trắc khá dài, chất
lượng tài liệu tốt. Trong số đó trạm khí tượng A Lưới có thời gian quan trắc dài và liên
tục, nằm gần lưu vực nghiên cứu. Vì vậy, trạm này được chọn làm trạm đại biểu để tính
tốn đặc trưng khí tượng cho cơng trình
12
Bảng 2.3. Các trạm khí tượng và đo mưa trong và lân cận lưu vực nghiên cứu
Thời đoạn và các yếu tố quan trắc
STT
Tên trạm
1
A Lưới
2
Lượng mưa
Bốc hơi
Gió
Nhiệt độ
Độ ẩm
KK
KK
1973-2012
1976-2012
1973-12
1976-2012
1976-2012
Huế
77-12
77-12
77-12
78-12
78-12
3
Nam Đơng
77-12
78-12
77-12
77-12
77-12
4
Khe Sanh
76-12
77-12
77-12
77-12
77-12
6
Đà Nẵng
76-12
77-12
77-12
77-12
77-12
7
Hiên
77-12
8
Thành Mỹ tv
77-12
9
Gia Vịng tv
77-12
10
Tà Lương
11
Kim Long
12
Thượng Nhật tv
13
Bình Điền
79-12
14
Ka Lum
02-03
15
Sê Kơng
92-04
C
C
R
L
T.
DU
81-12
77-12
79-12
2.1.2.3.Nhiệt độ khơng khí
Lưu vực nghiên cứu nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ khơng khí
trung bình năm trên lưu vực thay đổi trong khoảng 21oC-25oC, trung bình nhiều năm
21.7oC. Nhiệt độ tối thấp trung bình khoảng 8oC - 12oC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là
4oC.
Các tháng XII, I, II là các tháng lạnh nhất với nhiệt độ trung bình 17oC - 19oC.
Các tháng nóng nhất là VI, VII, VIII với nhiệt độ trung bình từ 24oC - 29oC, nhiệt độ tối
cao tuyệt đối là 39.8oC, biên độ dao động ngày của nhiệt độ trung bình là 8oC.
Các đặc trưng về nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất các tháng, năm của trạm
A Lưới được lấy cho khu vực dự án
13
Bảng 2.4. Nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất tuyệt đối trạm A Lưới (oC)
Đặc trưng
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Trung bình 17.4 18.5 20.5 22.9 24.2 25.1 24.9 24.8 23.1 21.5 19.5 17.5 21.7
Tối cao
32.4 37.5 37.0 38.8 36.6 35.7 34.9 35.2 33.9 39.8 31.1 30.7 39.8
Tối thấp
5.9
8.2
8.1
12.5 14.2 16.7 17.2 17.4 14.7 10.8
9.2
4.0
4.0
2.1.2.4.Chế độ mưa
Lưu vực và vùng phụ cận thuộc vùng có lượng mưa lớn. Dãy núi Bạch Mã khơng
chỉ ngăn gió mà cịn là ngun nhân quan trọng sinh ra lượng mưa lớn cho khu vực.
Trên bảng đồ đẳng trị mưa năm khu vực xung quanh dự án A Lin Thượng thấy rằng
điểm đo mưa Bạch Mã thuộc huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở sườn Bắc gần
đỉnh dãy núi Bạch Mã là một tâm mưa lớn thuộc vào loại lớn nhất nước, với trị số trung
bình nhiều nămm đạt trên 4000-:-5000mm. Từ tâm đó lượng mưa năm giảm dần ra xung
quanh, trong đó theo hướng đi về phía Nam giảm nhanh hơn so với hướng đi về phía
Bắc, đi về phía Tây lượng mưa giảm ít hơn.
C
C
R
L
T.
DU
Lượng mưa bình quân nhiều năm trên lưu vực suối Hu đến tuyến đập được xác
định theo lượng mưa bình quân nhiều năm trạm A Lưới bằng 3570mm. Lượng mưa năm
trung bình lưu vực trạm thủy văn Thượng Nhật bằng 3350mm.
Lượng mưa ngày lớn nhất quan trắc được trên một số trạm kế cận được trình bày
trong bảng. Từ bảng này thấy rằng lượng mưa ngày lớn nhất vùng kế cận A Lưới như
Huế, Nam Đông là đạt kỷ lục Việt Nam.
Bảng 2.5. Đặc trưng mưa các trạm trong và lân cận lưu vực nghiên cứu
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Mưa max
Tên trạm
1 ngày
A Lưới
Bình Điền
Thượng Nhật
Nam Đơng
Phú Ốc
Huế
Sê Kơng
Ka Lum
758.1
568.0
479.6
927.3
721.6
977.6
110.4
155.4
Ngày
02/11/1999
26/11/2004
30/10/1983
11/11/2007
03/11/1999
03/11/1999
10/05/2005
14/08/2004
Mưa
năm
max
6303.7
4460.2
4963.8
7053.1
5015.5
5641.5
1637.4
2594.1
Năm
Số ngày
mưa
1996
1999
2000
2007
1999
1999
2000
2003
181-285
102-221
119-215
163-237
99-177
143-189
53-164
Số ngày
mưa trung
bình
229
171
173
199
143
166
123
14
Bảng 2.6. Lượng mưa trung bình tháng các trạm lân cận lưu vực (mm)
Trạm
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
Năm
A Lưới 72.0 42.0 65.4 158.3 248.3 188.8 163.0 226.0 447.9 923.4 740.0 298.0 3573.2
Bảng 2.7. Lượng mưa 1 ngày lớn nhất ứng với các tần suất tính tốn tại A Lưới
X1maxp (mm) theo tần suất
Trạm
A Lưới
0.1%
0.2%
0.5%
1.0%
2.0%
5.0%
10.0%
1142.8
1010.0
860.8
760.8
665
541.8
459.6
2.1.2.5. Các đặc trưng thủy văn
Lưu lượng trung bình tháng, năm thời kỳ thực đo 1981-:-2012 tại Thượng Nhật
chuẩn dòng chảy năm là 15,83 m3/s, tương đương với mô đun 80l/s.km2.
C
C
R
L
T.
Bảng 2.8. Lưu lượng trung bình tháng thực đo tại Thượng Nhật (m3/s)
Tuyến/Thán
g
I
II
Thượng
Nhật
10,
8
6,
3
III
IV
V
VI
VI
I
VII
I
IX
X
XI
XII
Nă
m
4,
6
4,
4
8,
3
8,
2
5,7
7,7
18,
1
47,
4
43,
7
24,6
1
15,8
DU
Bảng 2.9. Chuẩn dòng chảy năm trên các sơng trong khu vực lân cận
F(km2)
Qo(m3/s)
Mo(l/s.km2)
Thượng Nhật
198
15.83
80.0
Bình Điền
515
41.7
81.0
Cổ Bi
715
65.7
91.9
Đập TĐ ALưới -TKKT
331
27.0
81.6
Sê Kơng
5539
261
47.1
Thành Mỹ
2050
130
63.5
Nơng Sơn
3320
280
84.3
Trạm
Chuỗi dịng chảy tháng tại các tuyến đập A Lin Thượng được tính tốn theo chuỗi
dịng chảy năm nhận được như đã trình bày trên đây, phân phối theo tháng trong năm
lấy như của trạm Thượng Nhật.