Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Bộ đề Đọc hiểu văn bản học kì 1 lớp 10 môn Ngữ Văn năm học 2020 - 2021 - 7 đề đọc hiểu Ngữ Văn 10 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.22 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bộ đề Đọc hiểu văn bản học kì 1 lớp 10 mơn Ngữ Văn</b>


<b>năm học 2020 - 2021</b>



<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 1</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


<i>“Cho” và “nhận” là hai khái niệm tưởng chừng như đơn giản nhưng số người có</i>
<i>thể cân bằng được nó lại chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Ai cũng có thể nói</i>
<i>“Những ai biết yêu thương sẽ sống tốt đẹp hơn” hay “Đúng thế, cho đi là hạnh</i>
<i>phúc hơn nhận về”. Nhưng tự bản thân mình, ta đã làm được những gì ngồi lời</i>
<i>nói? Cho nên, giữa nói và làm lại là hai chuyện hoàn toàn khác nhau. Hạnh phúc</i>
<i>mà bạn nhận được khi cho đi chỉ thật sự đến khi bạn cho đi mà khơng nghĩ ngợi</i>
<i>đến lợi ích của chính bản thân mình. Đâu phải ai cũng quên mình vì người khác.</i>
<i>Nhưng xin đừng quá chú trọng đến cái tôi của chính bản thân mình. Xin hãy sống</i>
<i>vì mọi người để cuộc sống không đơn điệu và để trái tim cỏ những nhịp đập yêu</i>
<i>thương.</i>


<i><b>(Trích “Lời khuyên cuộc sống…”)</b></i>


<b>Câu 1 (0,5đ): Nêu câu chủ đề của văn bản?</b>
<b>Câu 2 (1đ): Nêu nội dung chính của đoạn trích.</b>


<b>Câu 3 (1,5đ): Đoạn trích giúp anh/chị nhận ra bài học gì?</b>


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 1</b>


<b>Câu 1 (0,5đ):</b>


Câu chủ đề của văn bản: “Cho” và “nhận” là hai khái niệm tưởng chừng như đơn
giản nhưng số người có thể cân bằng được nó lại chỉ đếm được trên đầu ngón tay.
<b>Câu 2 (1đ):</b>



Nội dung chính của đoạn trích: bàn về ý nghĩa của việc cho và nhận trong cuộc
sống đối với mỗi con người.


<b>Câu 3 (1,5đ):</b>
Bài học rút ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chúng ta vỡ lẽ ra nhiều điều từ đoạn trích trên từ đó mỗi người tự biết cách điều
chỉnh, hoàn thiện bản thân.


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 2</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


<i>“Bạn có thể khơng thơng minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua</i>
<i>bản thân từng ngày một. Bạn có thể khơng hát hay nhưng bạn là người không bao</i>
<i>giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn</i>
<i>khơng có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất</i>
<i>ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá</i>
<i>trị có sẵn.”</i>


<b>Câu 1 (0,5đ): Nêu câu chủ đề của văn bản.</b>


<b>Câu 2 (1đ): Từ đoạn văn trên, anh/chị hãy kể ra những “giá trị có sẵn tốt đẹp” của</b>
bản thân mình.


<b>Câu 3 (1,5đ): Đoạn văn giúp anh/chị nhận ra điều gì?</b>


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 2</b>


<b>Câu 1 (0,5đ):</b>


Câu chủ đề của đoạn văn: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh


ra với những giá trị có sẵn.


<b>Câu 2 (1đ):</b>


Học sinh hình thành đoạn văn dựa vào các gợi ý sau:
Giá trị có sẵn tốt đẹp của anh/chị là gì?


Anh/chị đã thể hiện giá trị đó như thế nào?


Anh/chị cầm làm gì để hồn thiện bản thân mình hơn?
<b>Câu 3 (1,5đ):</b>


Bài học rút ra sau đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Có ý thức rèn luyện lối sống lành mạnh, tốt đẹp.


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 3</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


<i>Trong cuộc đời bình yên tựa nghìn xưa</i>
<i>Gần gũi nhất vẫn là cây lúa</i>


<i>Trưa nắng khát ước về vườn quả</i>
<i>Lúc xa nhà nhớ một dáng mây</i>
<i>Một dịng sơng, ngọn núi, rừng cây</i>
<i>Một làn khói, một mùi hương trong gió...</i>
<i>Có mấy ai nhớ về ngọn cỏ</i>


<i>Mọc vơ tình trên lối ta đi</i>



<i>Dẫu nhỏ nhoi không đáng nhớ làm chi</i>
<i>Không nghĩ đến nhưng mà vẫn có.</i>


<i><b>(trích Cỏ dại - Vĩnh Linh)</b></i>
<b>Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?</b>


<b>Câu 2 (0,5đ): Tác giả đã kể ra những sự vật gần gũi, thân quen nào?</b>


<b>Câu 3 (1đ): Trong những sự vật ở quê nhà gần gũi mà tác giả kể trên, theo anh/chị</b>
tác giả gửi gắm tình cảm vào sự vật nào nhiều nhất? Vì sao?


<b>Câu 4 (1đ): Qua đoạn thơ trên, anh/chị hãy nêu cảm nghĩ về quê hương của mình.</b>

<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 3</b>



<b>Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ tự do.</b>
<b>Câu 2 (0,5đ):</b>


Những sự vật được tác giả nhắc đến: cây lúa, vườn quả, dáng mây, dịng sơng,
ngọn núi, rừng cây, làn khói, mùi hương trong gió, ngọn cỏ.


<b>Câu 3 (1đ):</b>


Tác giả gửi gắm tình cảm nhiều nhất vào ngọn cỏ dại vì nó từ lâu đã âm thầm trở
thành biểu tượng của quê nhà nhờ sức sống dẻo dai, mãnh liệt.


<b>Câu 4 (1đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, là chốn dang tay đón chúng ta trở về n bình
sau bao bão táp phong ba ngồi cuộc sống…



Mỗi chúng ta cần yêu quý, trân trọng quê hương của mình đồng thời cố gắng xây
dựng quê hương giàu đẹp.


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 4</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


<i>Một mai, một cuốc, một cần câu,</i>
<i>Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.</i>
<i>Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,</i>


<i>Người khơn, người đến chốn lao xao.</i>
<i>Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,</i>
<i>Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.</i>
<i>Rượu đến bóng cây ta hãy uống,</i>
<i>Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.</i>


<b>Câu 1 (0,5đ): Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Tác giả là ai?</b>
<b>Câu 2 (0,5đ): Nêu những chi tiết miêu tả cuộc sống của tác giả?</b>
<b>Câu 3 (1đ): Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của hai câu thơ:</b>


<i>Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,</i>


<i>Người khôn, người đến chốn lao xao</i>


<b>Câu 4 (1đ): Qua bài thơ, anh/chị hiểu thế nào về cách sống của tác giả? Từ đó rút</b>
ra bài học gì cho bản thân?


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 11 số 4</b>



<b>Câu 1 (0,5đ): Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. Tác giả</b>


Nguyễn Bỉnh Khiêm.


<b>Câu 2 (0,5đ):</b>


Những chi tiết miêu tả cuộc sống của tác giả: một mai, một cuốc, một cần câu, thơ
thẩn, sống ở nơi vắng vẻ, ăn uống đạm bạc (thu ăn măng trúc, đông ăn giá), xuân
tắm hồ sen hạ tắm ao, uống rượu dưới bóng cây và coi thường vinh hoa phú quý.
<b>Câu 3 (1đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tác dụng: nhấn mạnh sự an nhàn, mặc kệ sự đời, mặc kệ người đời cho là dại để
tác giả sống một cuộc sống của mình.


<b>Câu 4 (1đ):</b>


Cách sống của tác giả: an nhàn, đạm bạc nhưng bình n khơng bon chen, vướng
bận sự đời.


Điều học tập được: không nên tranh giành, đấu đá nhau, bon chen trong xã hội mà
cố gắng sống một cuộc sống bình yên, thanh thản, tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của
cuộc sống.


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 5</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


<i>Khi tơi lên 8 hay 9 tuổi gì đó, tơi nhớ thỉnh thoảng mẹ tơi vẫn nướng bánh mì cháy</i>
<i>khét. Một tối nọ, mẹ tôi về nhà sau một ngày làm việc dài và bà làm bữa tối cho</i>
<i>cha con tơi. Bà dọn ra bàn vài lát bánh mì nướng cháy, khơng phải cháy xém bình</i>
<i>thường mà cháy đen như than. Tơi ngồi nhìn những lát bánh mì và đợi xem có ai</i>
<i>nhận ra điều bất thường của chúng và lên tiếng hay không. Nhưng cha tôi chỉ ăn</i>
<i>miếng bánh của ông và hỏi tôi về bài tập cũng như những việc ở trường học như</i>


<i>mọi hôm. Tôi không cịn nhớ tơi đã nói gì với ơng hơm đó, nhưng tơi nhớ đã nghe</i>
<i>mẹ tơi xin lỗi ơng vì đã làm cháy bánh mì. Và tơi khơng bao giờ qn được những</i>
<i>gì cha tơi nói với mẹ tơi:</i>


<i>- Em à, anh thích bánh mì cháy mà.</i>


<i>Đêm đó, tơi đến bên chúc cha tơi ngủ ngon và hỏi có phải thực sự ơng thích bánh</i>
<i>mì cháy. Cha tơi khốc tay qua vai tơi và nói:</i>


<i>- Mẹ con đã làm việc rất vất vả cả ngày và mẹ rất mệt. Một lát bánh mì cháy</i>
<i>chẳng thể làm hại ai con ạ, nhưng con biết điều gì thực sự gây tổn thương cho</i>
<i>người khác khơng? Những lời chê bai trách móc cay nghiệt đấy.</i>


<i>Rồi ơng nói tiếp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>ngắn ngủi để thức dậy với những hối tiếc và khó chịu. Hãy yêu quý những người</i>
<i>cư xử tốt với con, và hãy cảm thơng với những người chưa làm được điều đó.</i>


<b>Câu 1(0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản.</b>
<b>Câu 2 (0,5đ): Đặt nhan đề cho câu chuyện.</b>


<b>Câu 3 (0,75đ): Những lời nói của người cha thể hiện điều gì?</b>
<b>Câu 4 (1,25đ): Nêu ý nghĩa của câu chuyện?</b>


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 5</b>


<b>Câu 1 (0,5đ): Phương thức biểu đạt chính của văn bản: tự sự</b>


<b>Câu 2 (0,5đ): Nhan đề của văn bản: Miếng bánh mì cháy</b>


Lưu ý: Học sinh có thể tự đặt nhan đề theo cách riêng của mình nhưng phải phù


hợp với nội dung câu chuyện giáo viên vẫn cho điểm.


<b>Câu 3 (0,75đ):</b>


Những lời người cha nói với mẹ: thể hiện sự yêu thương, trân trọng người vợ; biết
ơn, cảm thông cho những việc vợ làm cho mình dù nó khơng hồn hảo.


Những lời người cha nói với con: đó là những lời dạy bảo con nhẹ nhàng mà sâu
sắc, nhắc nhở con trai hãy trân trọng những việc khơng hồn hảo mà người khác
dành cho mình. Hãy sống thật bao dung để cuộc đời được thanh thản.


→ Có thể thấy đây là người cha dịu dàng, ấm áp, biết yêu thương, trân trọng những
điều bình dị, chưa hồn hảo trong cuộc sống mà người khác dành cho mình.


<b>Câu 4 (1,25đ):</b>


Câu chuyện khơng chỉ nói về tình u thương, trân trọng mà người chồng dành cho
vợ, người cha dành cho con mà còn thể hiện một triết lí giá trị của cuộc sống: hãy
biết yêu thương, trân trọng những điều người khác dành cho mình dù nó chưa hồn
hảo; biết chấp nhận sai sót của người khác vì cuộc đời rất ngắn ngủi để thức dậy
với những hối tiếc và khó chịu; hãy yêu quý những người cư xử tốt với mình và
hãy cảm thơng với những người chưa làm được điều đó.


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 6</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Một người ăn mày hom hem, rách rưới, đến cửa nhà giàu xin ăn. Người nhà giàu


<i>khơng cho lại cịn mắng:</i>



<i>- Bước ngay! Rõ trông như người ở dưới địa ngục mới lên ấy!</i>


<i>Người ăn mày nghe nói, vội trả lời:</i>
<i>- Phải, tôi ở dưới địa ngục mới lên đấy.</i>


<i>Người nhà giàu nói:</i>


<i>- Đã xuống địa ngục sao khơng ở hẳn dưới ấy, cịn lên đây làm gì cho bẩn mắt?</i>


<i>Người ăn mày đáp:</i>


<i>- Thế không ở được nên mới phải lên. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ</i>
<i>rồi!</i>


<i><b>(Theo Trương Chính - Phong Châu, Tiếng cười dân gian Việt Nam)</b></i>
<b>Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính của câu chuyện.</b>


<b>Câu 2 (1đ): Người nhà giàu có thái độ gì với người ăn xin?</b>
<b>Câu 3 (1,5đ): Bài học được rút qua câu chuyện là gì?</b>


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 6</b>


<b>Câu 1 (0,5đ):</b>


Phương thức biểu đạt chính: tự sự.
<b>Câu 2 (1đ):</b>


Thái độ của người nhà giàu: khinh bỉ, coi thường, xua đuổi người ăn xin và cho
rằng họ chỉ thuộc về nơi địa ngục.


<b>Câu 3 (1,5đ):</b>



Bài học được rút ra từ câu chuyện: không được coi thường người khác, sống có
tấm lịng, biết chia sẻ giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn hơn mình


<b>Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 7</b>


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Rễ siêng không sợ đất nghèo </i>
<i>Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù </i>


<i>Vươn mình trong gió tre đu </i>
<i>Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành </i>


<i>Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh </i>


<i>Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm </i>
<i>Bão bùng thân bọc lấy thân </i>


<i>Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm…”</i>


<i><b>(Trích "</b><b>Tre Việt Nam"</b><b>, Nguyễn Duy)</b></i>
<b>Câu 1 (0,5đ): Cây tre ở đoạn thơ trên mang những phẩm chất gì?</b>


<b>Câu 2 (1đ): Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ là gì? Nêu tác</b>
dụng.


<b>Câu 3 (1,5đ): Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của anh/chị về những đức</b>
tính quý báu được rút ra từ hình ảnh cây tre.


<b>Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 10 số 7</b>



<b>Câu 1 (0,5đ):</b>


Cây tre mang những phẩm chất: khiêm tốn, chịu thương chịu khó, lạc quan, đoàn
kết.


<b>Câu 2 (1đ):</b>


Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ: nhân hóa (cây tre mang những
phẩm chất tốt đẹp của con người).


Tác dụng: tô điểm, nhấn mạnh vẻ đẹp của cây tre.
<b>Câu 3 (1,5đ):</b>


- Cảm nhận về những đức tính quý báu được rút ra từ hình ảnh cây tre:
Là hình ảnh đại diện cho những đức tính quý báu của con người Việt Nam.
Là tấm gương để con người học tập noi theo.


Thêm tự hào về bản chất mộc mạc mà cao đẹp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Soạn bài lớp 10


Tác giả - Tác phẩm Ngữ Văn 10


</div>

<!--links-->

×