Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án địa 9 cực chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.29 KB, 122 trang )

Phần một
---------------------------------
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1
27/8/2008
BÀI 1
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông
nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI

*Mục tiêu:HS hiểu được.
Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt kinh có số dân
đông. mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết


HĐ 1 : Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc
(sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn
vò: nghìn người)
CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái
quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
CH: Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ

I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét
văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn
ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .
1
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ
lệ bao nhiêu %?
CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc
ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là
dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm
canh lúa nước, trông màu cây công nghiệp ,có nghề
thủ công tinh xảo. Người Mông giỏi làm ruộng bậc
thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp học ở
vùng cao không?

GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình
phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
Cho HS làm việc theo nhóm
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách
phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn
hoá của Đảng)
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc
ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa hình nào?
(thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài
nguyên thiên nhiên có vò trí quan trọng về quốc
phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít
người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như
thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc

em ?.
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước,
có các nghề thủ công đạt mức
tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số
dân và trình độ kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền
núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
4. Củng cố: ( Trắc nghiệm ở bài tập)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
2

5. Hướng dẫn về nhà: câu 1,2,3 SGK. Chuẩn bò bài sau: Bài 2
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ Khu vực Trường
Sơn- Tây
Nguyên
Duyên hải cực
Nam Trung Bộ
Dân
tộc
Trên 30 dân tộc
- Vùng thấp: có người Tày,
nùng-Ở tả ngạn sông Hồng ,
người Thái, Mường - Từ hữu
ngạn sông Hồng đến sông Cả.
Người Dao, Khơ mú ở sườn núi
từ 700 – 1000m, vùng cao có
người Mông
Trên 20 dân
tộc
Ê-đê (Đắc
Lắc) Gia rai (Kon
tum), Mnông
(Lâm Đồng).
Có dân tộc
Chăm, Khơ me,
sống thành dải
hoặc xen với
người kinh.
Người Hoa chủ
yếu ở đô thò
nhất là TP’

HCM,
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm
1999 (đơn vò: nghìn người)
STT Dân tộc Dân số STT Dân tộc Dân số STT Dân tộc Dân số
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Kinh
Tày
Thái
Mường
Khơ-me
Hoa
Núng

Mông
Dao
Gia-rai
Ê-đê
Ba-na
Sán Chay
Chăm
Cơ-ho
Xơ-đăng
Sán Dìu
Hrê
65795,7
1477,5
1328,7
1137,5
1055,2
862,4
856,4
787,6
620,5
317,6
270,3
174,5
147,3
132,9
128,7
127,1
126,2
113,1
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Ra-glai
Mnông
Thổ
Xtiêng
Khơ-mú
Bru-VânKiều
Cơ-tu
Giáy
Tà-ôi
Mạ
Gié-Triêng
Co
Chơ ro

Xinh-mun
Hà Nhì
Chu-re
Lào
La Chí
96,9
92,5
68,4
66,8
56,5
55,6
50,5
49,1
35,0
33,3
30,2
27,8
22,6
18,0
17,5
15,0
11,6
10,8
37
38
39
40
41
42
43

44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Kháng
Phù Lá
La Hủ
La Ha
Pà Thẻn
Lự
Ngái
Chứt
Lô Lô
Mảng
Cơ Lao
Bố Y
Cống
Si La
Pu Péo
Rơ Măm
Brâu
Ơ Đu
10,3

9,0
6,9
5,7
5,6
5,0
4,8
3,8
3,3
2,7
1,9
1,9
1,7
0,8
0,7
0,4
0,3
0,3
Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa
tiêu biểu của dân tộc em.
BÀI 2.
Tiết 2
29/8/2008
DÂN SỐ
VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên

nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ:
4
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố
chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự
thay đổi đó?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết
số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999
là bao nhiêu? Em có suy nghó gì về thứ tự diện
tích và dân số của Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2:
*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng dân
số nước ta .Hậu quả của dân số đông

* Tiến hành:
CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét
về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số
vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến
năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đôi
CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?
CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống,ổn đònh xã hội,môi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất
lượng cuộc sống)
CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và
nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia
tăng tự nhiên ở thành thò và khu công nghiệp
thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
I. SỐ DÂN

-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ

- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước
ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm
dứt vào trong những năm cuối thế kỉ
XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.
5
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân/cặp
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm
đối với các công dân tương lai?
CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ
lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 –

1999
CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn
khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng
4. Củng cố:
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể
hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân số .
5. Hướng dẫn bài về nhà.
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính %) chia10
Chuẩn bò bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 1999
Các vùng
Tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên năm 1999(%)
Cả nước 1, 43
Thành thò 1, 12
Nông thôn 1, 52
Đồng bằng sông Hồng 1, 11
Trung du miền núi Bắc
Bộ

1, 29
Bắc Trung Bộ 1, 47
Tây Nguyên 2, 11
Đông Nam Bộ 1, 37
Đồng bằng sông Cửu
Long
1, 39
Năm 1979 1999
6
Tỉ lệ sinh 32,5 19,9
Tỉ lệ tử 7,2 5,6
Bảng 2.3. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của dân số nước ta
thời kì 1979-1999 (
o
/
oo
)


Tiết 3 Bài 3.
4/9/2008
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu

3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ:
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
7
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
HĐ1
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km
2
mật độ Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan
123người/km
2
mật độ thế giới 47 người/km
2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước
ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số
nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật
độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)

(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là
231 người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố
không đều,giữa nông thôn, thành thò, đồng bằng …)
CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,
(đồng bằng ven biển và các đô thò, do thuận lợi về
điều kiện sinh sống)
CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều
GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố
dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không
đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km
2
CH: Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta
là nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác
nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự
phân bố lại dân cư không?

- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa
các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng
nông thôn mới…
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu
được đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần
cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở
các vùng khác nhau và giải thích?
CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở
8
việc gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp ,
lâm nghiệp, ngư nghiệp.

- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều
kiện thuận lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng
bản ở nông thôn thường cách nhau xa. Mật độ cách
bố trí các không gian nhà cũng có đặc điểm riêng
của từng miền. Đó chính là sự thích nghi của con
người với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
mà em biết?
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
(hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô
thò của nước ta. Giải thích vì sao?
CH: Ở thành thò dân cư thường làm những công
việc gì? vì sao?
- Ở thành thò dân cư thường tham gia sản xuất công
nghiệp , thương mại, dòch vụ
CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí
nhà giữa nông thôn và thành thò như thế nào?
CH: Đòa phương em thuộc loại hình nào?
CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân
bố các đô thò của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3
Qua số liệu ở bảng 3.1:
CH: Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta.
CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã
phản ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế
nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên
tục giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất

- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng
tỏ trình độ đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp
CH: So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố
lớn gây ra hiện tượng gì?
CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận
xét về sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ
năm 2003 đồng bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km
2
Hà Nội gần 2830 ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664
nông thôn
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò lớn có mật độ dân
số rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
9
ngưòi/km
2
,
CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành
phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các
TP’?
- Các đô thò nước ta phần lớn

thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Quá trình đô thò hoá ở
nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình
độ đô thò hoá còn thấp.
4. Củng cố:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật
độ dân số ở các vùng của nước ta
5.Hướng dẫn bài về nhà
Chuẩn bò bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
Quốc gia Mật độ 2003 Quốc gia Mật độ
Thế giới
Bru nây
Căm pu chia
Đông ti mo
47
69
70
54
Ma lai xia
Mian ma
Nhật Bản
Phi lip pin
76
73
337
272


Năm 1985 1990 1995 2000 2003
Số dân thành thò (nghìn
người)
Tỉ lệ dân thành thò (%)
11360,0
18,97
12880,3
19,51
14938,1
20,75
18771,9
24,18
20869.5
25,80
Bảng 3.1. Số dân thành thò và tỉ lệ dân số thành thò nước ta thời kì 1985-2003
Các vùng Năm 1989 Năm 2003
Cả nước 195 246
Trung du và miền núi Bắc
Bộ
Đồng bằn sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
103
784
170
167

45
333
359
115
1192
196
202
194
476
425
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km
2
)

10
Tuần :
Ngày soạn: Ngày dạy
TIẾT4- BÀI 4.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ:
Ý thức tinh thần lao động

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi
mật độ dân số ở các vùng của nước ta
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
HĐ1:Hoạt động nhóm
CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thò và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động
ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn
lao động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động
trong khu vực thành thò chiếm 24,2%
nông thôn 75,8%
CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ

DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình
mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao
động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành
thò 24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có
khả năng tiếp thu khoa học kó thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
11
CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về
cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…
HĐ3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên

chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người
dân được hưởng các dòch vụ xã hội ngày càng
tốt hơn…
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thò, giữa
các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thò cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng
4. Củng cố:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý

nghóa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dòch lao
đông từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dòch như vậy phù
hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thò trường
5.Hướng dẫn bài về nhà Làm câu 4 tr 21 Chuẩn bò bài sau: Bài 5: Thực hành
12
Tuần :
Ngày soạn: Ngày dạy
TIẾT 5- BÀI 5.
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học HS có thể :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân số và
phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Tháp tuổi hình 5.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong độ tuổi lao
động
HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn
nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở
năm 1999 đã thu hẹp hơn năm 1989
- Cơ cấu dân số :
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi
lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao
động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ
tuổi lao động và ngoài lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có
thay đổi giữa 2 tháp dân số

II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân
số đang có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế
13
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã
hội ? Chúng ta cần phải có những biện
pháp gì để từng bước khắc phục những
khó khăn này?
hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng
cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ
lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn
đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề
quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc
sức khoẻ người già
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn bài về nhà
Chuẩn bò bài sau: Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
ĐỊA LÍ KINH TẾ

Tuần :
Ngày soạn: Ngày dạy
Tiết 6 BÀI 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :
- Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong
những thập kỉ gần đây.
- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và
thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí ( ở đây là sự diễn
biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Kó năng đọc bản đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
14
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI

GV Có thể dùng kiến thức lòch sử (SGK)
HĐ1 HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát
triển của đất nước trước thời kì đổi mới qua các giai
đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như
thế nào?

- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát
triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một số
thành phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản xuất
đình trệ lạc hậu.
Trọng tâm mục II là Chuyển dòch cơ cấu ngành và
Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ
HĐ2:HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự
chuyển dòch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới
nền kinh tế là. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế)
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ cấu kinh tế
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở
những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã
đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng
khoảng, từng bước ổn đònh và phát triển .
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm
kiến thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ
nhất ở khu vực nào?(công nghiệp –xây dựng)
- Biểu đồ hình 6.1 là dạng biểu đồ đường. Thông
thường cơ cấu kinh tế được biểu diễn bằng biểu đồ
hình tròn biểu đồ miền hay cột chồng
- Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang

chuyển từ bao cấp sang kinh tế thò trường, trong GDP,
nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải
qua quá trình phát triển lâu
dài.
- Sau thống nhất đất nước
kinh tế gặp nhiều khó khăn,
khủng khoảng kéo dài sản
xuất đình trệ lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC
TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI
MỚI
1. Sự chuyển dòch cơ cấu
kinh tế
- Chuyển dòch cơ cấu ngành:
Giảm tỉ trọng của khu vực
nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng của khu vực công
nghiệp–xây dựng. Khu vực
dòch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhưng còn biến động.
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh
thổ: Hình thành các vùng
chuyên canh trong nông
nghiệp các lãnh thổ tập trung
công nghiệp ,dòch vụ tạo nên
các vùng kinh tế phát triển
năng động.

- Chuyển dòch cơ cấu thành
15
ta là nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mó và
Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng
đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu hỏi
gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự chuyển
dòch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu DGP
không ngừng giảm năm 2000 còn hơn 24% chứng tỏ
nước ta đang từng bước chuyển từ nông nghiệp sang
công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên
nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện
đại hoá đang tiến triển
-Khu vực dòch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có
giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu
vực
Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác đònh các vùng kinh tế
nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng
kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công
nghiệp và thương mại, dòch vụ nhằm thu hút nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với
tốc độ nhanh.
- Lưu ý kinh tế trọng điểm đựơc Nhà nước phê duyệt

quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
mới cho toàn bộ nền kinh tế
- GV yêu cầu HS xác đònh các vùng kinh tế
chú ý chỉ Tây Nguyên là không giáp biển còn 6 vùng
khác đều giáp biển, từ đó GV nhấn mạnh rằng kết hợp
kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng
hầu hết các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ
các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể
thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự
phát triển kinh tế của vùng Kể tên các vùng kinh tế
trọng điểm
HĐ3 HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng
trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn
thách thức cũng càng lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận
phần kinh tế : từ nền kinh tế
chủ yếu là khu vực nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế
nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm.
2 Những thành tựu và thách
thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng
tương đối vững chắc các
ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển
dòch theo hướng công nghiệp

16
theo gợi ý
* Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta ?Tác động
tích cực của công cuộc đổi mới tới cuộc sống người
dân.
Trong công nghiệp hình thành một số ngành kinh tế
trọng điểm như ngành dầu khí, điện, chế biến thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
CH: Kể tên một số ngành nổi bật? đòa phương em
có ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp
những khó khăn gì?
hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng còn nghèo, cạn
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường , việc làm, biến động
thò trường thế giới, các thách
thức trong ngoại giao.
4. Củng cố:
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5.Hướng dẫn bài về nhà
Bài 3 Vẽ biểu đồ (SGV) Chuẩn bò bài sau: Bài 7 n lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK
lớp 8
Các thành phần kinh tế

Tỉ lệ %
Kinh tế nhà nước 38,4
Kinh tế tập thể 8,0
Kinh tế tư nhân 8.3
Kinh tế cá thể 31,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7
Tổng cộng
100,0
Bảng 6.1.
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002
17
Tuần :
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 7 BÀI 7.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông
nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
2. Về kó năng:
- Kó năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế đòa phương
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng
đến sự phát triển nông nghiệp nước
ta ?
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền
vào sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân
bố ở đâu và thích hợp với loại cây
trồng nào? (Gv nên hướng dẫn HS
tham khảo lược đồ 28.1; 31.1;35.1 để
hiểu thêm về sự phân bố đất badan,
phù sa cổ (đất xám) đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu (sơ
đồ SGV)
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí
hậu của nước ta. ( Nhiệt đới gió
mùa ẩm)
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá là
tư liệu sản xuất không thể thay thế
được của ngành nông nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa
dạng 14 nhóm 2 nhóm chiếm diện tích

lớn nhất là: Đất phù sa. đất fe ralit.
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha,
ở các đồng bằng, thích hợp với
trồng lúa và nhiều cây ngắn ngày
khác.
+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích
miền núi thích hợp với trồng cây
công nghiệp lâu năm, cây ăn quả
và một số cây ngắn ngày
+ Các loại đất khác: đất phèn, đất
18
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo
độ cao và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có thuận
lợi và khó khăn như thế nào đến
sản xuất nông nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng
chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương
em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó
khăn của tài nguyên nước đối với
nông nghiệp ?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão.
Đảm bảo nước tưới cho mùa khô.
Cải tạo đất mở rộng diện tích canh

tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ
và cơ cấu cây trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật
nước ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở
nền tảng cho sự phân bố nông
nghiệp
HĐ2:HS làm việc theo nhóm
CH: Nhận xét về dân cư và lao động
ở nước ta ?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất
kó thuật trong nông nghiệp để minh
họa rõ hơn sơ đồ trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dòch vụ, trồng trọt, chăn
nuôi. Các cơ sở vật chất kó thuật
khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công
trình thuỷ lợi phục vụ cho nông
nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính
sách gì để phát triển nông nghiệp ?
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm
của các chính sách kinh tế xã hội
tác động đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp vai trò ngày càng
tăng của công nghiệp đối với nông
nghiệp và tác động yếu tố thò
trường
mặn, đất xám bạc màu phù sa cổ

- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp
là hơn 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió
mùa ẩm
ð cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3
vụ một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt
theo chiều B-N, theo độ cao và theo
mùa
ð trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt
dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh,
bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật
phong phú
ð Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ
HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74%
dân số sống ở nông thôn, 60% lao
động là ở nông nghiệp
-Nông dân Việt Nam giàu kinh
nghiệm sản xuất, cần cù sáng tạo.

2. Cơ sở vật chất kó thuật.
- Cơ sở vật chất kó thuật phục vụ cho
trồng trọt và chăn nuôi ngày càng
hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản
được phát triển và phân bố rộng
khắp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh
tế trang trại, nông nghiệp hướng xuất
khẩu.
4. Thò trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thò trường và ổn đònh
đầu ra cho xuất khẩu
4 .Luyện tập:
19
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
4. Hướng dẫn bài về nhà
Trả lời câu hỏi 1: ý B
Chuẩn bò bài sau: Bài 8
20

Tuần :
Ngày soạn: Tiêt 8 BÀI 8. Ngày dạy
SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:

- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và
một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất
tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích bảng số liệu.
- Kó năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo
các vùng
- Kó năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?
2. Bài mới : GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (đòa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội …

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
21
Khí
hậu
Việt
Nam
Đặc điểm1: Nhiệt đới
gió mùa ẩm
Đặc điểm2: Phân hoá

chiều B-N , độ cao,
mùa
Đặc điểm3: Tai biến
thiên nhiên
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
Khó khăn
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Các nhóm cây
năm
1990 2002
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và
rau đậu
19,4 16,5
Bảng 8.1. Cơ cấu giá trò sản xuất ngành
trồng trọt (đơn vò tính: %)
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự
thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây
công
nghiệp trong cơ cấu giá trò sản xuất ngành
trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho
thấy: Ngành trồng trọt đang phát triển đa
dạng cây trồng
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh

nền nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang
trồng các cây hàng hoá để làm nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và xuất
khẩu
- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa
GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng
bao nhiêu nghìn ha
CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành
tựu chủ yếu trong sản xuất lúa trong thời kì
1980-2002? Vì sao đạt được những thành tựu
trên?
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và
kinh tế xã hội nào? (đồng bằng phù sa
màu mỡ, nước dồi dào, khí hậu nóng ẩm)
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng
chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các
vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài
ra còn các cánh đồng thuộc trung du và
miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên)
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm
quan trọng như thế nào?
CH: Kể tên các cây công nghiệp hằng
năm? Phân bố (chủ yếu đồng bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố
(trung du và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp
được xuất khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển
cây công nghiệp nhất là các cây công

I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây
hoa màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính
được trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm
lúa lớn nhất là đồng bằng sông
Cửu Long và đồng bằng sông
Hồng
2. Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có
tầm quan trọng: Tạo ra các sản
phẩm có giá trò xuất khẩu, cung
cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến tận dụng tài nguyên ,
phá thế độc canh trong nông
nghiệp và góp phần bảo vệ môi
trường
- Nước ta có nhiều điều kiện
thuận lợi dể phát triển cây công
nghiệp nhất là các cây công
nghiệp lâu năm
22
nghiệp lâu năm?
CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm
phân bố các cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở
nước ta. (sơ đồ ma trận)
GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng

ngang ta sẽ nắm được các vùng phân bố
chính của một cây công nghiệp nào đó.
Còn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết ở
một vùng có các cây công nghiệp chính
nào được trồng.
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển
cây ăn quả?
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng
của miền Nam? Tại sao miền Nam trồng
được nhiều loại cây ăn quả? Kể vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? Miền
Bắc có những loại cây nào?
CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông
nghiệp như thế nào?
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm
CH: Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế
nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu?
CH: Xác đònh trên lược đồ 8.2 các vùng
chính chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi
nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng?( do
việc nhiều thức ăn, thò trường đông dân,
nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế
nào? Nuôi nhiều nhất ở đâu?
3.. Cây ăn quả
- Rất phong phú : Cam, bưởi,
nhãn, vải, xoài, măng cụt.v.v.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn

nhất nước ta là ở đồng bằng
sông Cửu Long và Đông Nam
Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con,
trâu là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thòt,sữa
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
- Đàn bò có quy mô lớn nhất là
Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá
nhanh nuôi nhiều ở đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long và trung du Bắc Bộ. Cung
cấp thòt
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thòt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4. Luyện tập:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A B
1 Trung du và miền núi Bắc
Bộ

2 đồng bằng sông Hồng
3 Tây Nguyên
4 Đồng bằng sông Cửu Long
5 Đông Nam Bộ
A, Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
b.Càphê, cao su, hồ tiêu điều
bông
c.Lúa, đậu tương, đay, cói
d. Chè, đậu tương,lúa,ngô,sắn
r.Cao su,điều,hồ tiêu,cây ăn
quả
23
Vì sao em lại sắp xếp như vậy?
5. Hướng dẫn bài về nhà vẽ biểu đồ bài 2 trang 37 Chuẩn bò bài sau: Bài 9
1980 1990 2002
Diện tích (nghìn ha) 5600 6043 7504
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha/vụ) 20,8 31,8 45.9
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) 11,6 19,2 34,4
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) 217 291 432
Bảng 8.4 Cơ cấu giá trò sản xuất ngành chăn nuôi (%)
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm
Sản
phẩm
trứng
sữa
Phụ
phẩm
chăn
nuôi
1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9

2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4
Tuần :
Ngày soạn: Ngày dạy
BÀI 9 TIẾT 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT
LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và
bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kó năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
24
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI GHI
HĐ1:
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta
ở những năm qua
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu

các loại rừng ở nước ta.
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên
và vai trò của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự
nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng
nhất trong sản xuất và bảo vệ môi
trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha ,
thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và
rừng đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản
xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như thế nào?
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích rừng và đóng vai
trò quan trọng như thế nào? (là khu rừng
đầu nguồn các con sông, các cánh rừng
chống cát ven biển miền Trung, các dải
rừng ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi
trường (lũ lụt, chống xói mòn, bảo vệ
bờ biển…)
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc
dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch
Mã, Cát Tiên…)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm
nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố
các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ

công nghiệp H 12.4 để xác đònh một số
trung tâm công nghiệp chế biến lâm
sản, nhất là ở Trung du miền núi Bắc
Bộ và Tây Nguyên.
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm
những hoạt động nào? ( khai thác gỗ,
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có
rừng là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả
nước là 35%
-cơ cấu rừng:+Rừng sản xuất
+Rừng phòng hộ
+Rừng đặc dụng
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp , cho dân dụng và cho
xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ phòng chống thiên tai,
bảo vệ môi trường

- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo
vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn
văn hoá , lòch sử môi trường.
2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối
gỗ / năm
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
phát triển gần các vùng nguyên liệu.
25

×