Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã long mỹ, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH
HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Hướng dẫn khoa học: TS. PHAN TRỌNG NAM

ĐỒNG THÁP – NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy giáo, cơ giáo khoa Quản lý giáo dục,
Phịng Sau đại học trường Đại học Đồng Tháp đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ
và chỉ dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn TS. Phan Trọng Nam, là cán bộ hướng dẫn khoa học, đã tận tình
hướng dẫn tơi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Hậu Giang, các đồng chí Chun viên, lãnh đạo Phịng Giáo dục và
Đào tạo và lãnh đạo phòng kinh tế thị xã Long Mỹ đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình thu thập thơng tin phục vụ cho đề tài của luận văn. Và cũng xin


chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và các em học
sinh ở các trường trung học cơ sở thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp tài liệu, trả lời phỏng vấn, hồn thành phiếu hỏi khảo sát, tạo
điều kiện cho tơi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài của luận văn, mặc dù đã cố gắng nhưng
luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong được sự
chỉ dẫn của q thầy cơ, sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp và tất cả những
ai quan tâm tới luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày 16 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực và chưa có cơng bố trong cơng trình nghiên cứu
khoa học nào khác. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của
mình.
Đồng Tháp, ngày 16 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương


iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học.............................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn........................................................................................................ 5
9. Cấu trúc của luận văn........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ỨNG PHĨ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ............................................................................................................ 7
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ........................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước........................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước......................................................................... 10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................12
1.2.1. Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu......................................................... 12
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu...................13
1.3. LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ỨNG PHĨ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.......................................................................... 18
1.3.1. Vai trò của trường trung học cơ sở trong hoạt động giáo dục ứng
phó với biến đổi khí hậu.................................................................................................. 18
1.3.2. Ngun tắc giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh
trung học cơ sở................................................................................................................... 19


iv


1.3.3. Các kiến thức liên quan đến biến đổi khí hậu cần giáo dục cho học
sinh trung học cơ sở.......................................................................................................... 22
1.3.4. Mục tiêu của giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường
trung học cơ sở................................................................................................................... 27
1.3.5. Nội dung giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của trường trung
học cơ sở............................................................................................................................... 27
1.3.6. Các hình thức giáo dục ứng phó với biển đổi khí hậu cho học sinh
của trường trung học cơ sở............................................................................................. 28
1.3.7. Phương pháp hoạt động giáo dục ứng phó với biển đổi khí hậu cho
học sinh của trường trung học cơ sở........................................................................... 32
1.4. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG PHĨ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ..................40
1.4.1. Quản lý lập kế hoạch hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí
hậu của các trường trung học cơ sở............................................................................ 40
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
................................................................................................................... 42
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu43
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
................................................................................................................... 43
1.5. CÁC YÊU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ỨNG PHĨ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ................45
1.5.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................................. 45
1.5.2. Các yếu tố khách quan........................................................................................ 46
Tiểu kết chương 1..................................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ỨNG PHĨ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG
48



v

2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ
LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG...................................................................................... 48
2.1.1. Địa giới hành chính và điều kiện tự nhiên................................................... 48
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thị xã Long Mỹ.......................................... 49
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo của thị xã Long Mỹ.................................. 51
2.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển của thị xã Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.......................................................................................................... 54
2.2. GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG............................. 57
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................................. 57
2.2.2. Khách thể và đối tượng được khảo sát.......................................................... 57
2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................................. 57
2.2.4. Hình thức khảo sát................................................................................................ 58
2.2.5. Phương pháp khảo sát.......................................................................................... 58
2.2.6. Phương tiện, điều kiện khảo sát....................................................................... 58
2.3. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG.............................................................................. 59
2.3.1. Thực trạng nhận thức của học sinh trung học cơ sở thị xã Long Mỹ
về mức độ hiểu biết đối với vấn đề biến đổi khí hậu........................................... 59
2.3.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý các trường
trung học cơ sở thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang về hoạt động giáo dục
ứng phó với biến đổi khí hậu......................................................................................... 63
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG PHĨ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG.............................................. 69
2.4.1. Thực trạng chung quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi
khí hậu của GV và CBQL các trường trung học cơ sở thị xã Long Mỹ......69



vi

2.4.2. Thực trạng quản lý lập kế hoạch hoạt động giáo dục ứng phó với biến
đổi khí hậu cho học sinh của GV và CBQL các trường trung học cơ sở....71
2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
cho học sinh của GV và CBQL các trường trung học cơ sở............................. 72
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
cho học sinh của GV và CBQL các trường trung học cơ sở............................. 73
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ứng phó với biến
đổi khí hậu cho học sinh của GV và CBQL các trường trung học cơ sở....74
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ứng phó

với biến dổi khí hậu của trường THCS thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang....75
Tiểu kết chương 2..................................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG..........79
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí..................................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................ 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.................................................................. 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn................................................................. 80
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................................... 80
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC SƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG................................ 80
3.2.1. Quản lý chất lượng các hoạt động tuyên truyền về biến đổi khí hậu
của các trường trung học cơ sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.................80
3.2.2. Nâng cao năng lực giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho đội

ngũ giáo viên của các trường trung học cơ sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang............................................................................................................................ 83


vii

3.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học tích hợp các nội dung giáo
dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh của các trường trung học cơ
sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang........................................................................... 84
3.2.4. Tăng cường tổ chức thực hiện các hoạt động trải nghiệm để phát
triển kỹ năng ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh của các trường
trung học cơ sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang................................................ 89
3.2.5. Tăng cường khả năng phịng chống tai nạn thương tích, tai nạn đuối
nước cho học sinh của các trường trung học cơ sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang............................................................................................................................. 92
3.2.6. Xây dựng Câu lạc bộ ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường
trung học cơ sở, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang................................................ 96
3.2.7. Tăng cường triển khai nội dung phát triển xanh trong các trường
trung học cơ sở thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang............................................... 102
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP........................................................ 106
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT...................................................................................................... 107
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm........................................................................................ 107
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm..................................................................................... 108
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm........................................................................................ 108
Tiểu kết chương 3.................................................................................................................. 112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................. 113
1. Kết luận................................................................................................................................ 113
2. Khuyến nghị....................................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 117

DANH MỤC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN............................... 120
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Đánh giá của học sinh về nguyên nhân gây nên hiện tượng biến đổi
khí hậu

59

Bảng 2.2: Đánh giá của học sinh về các biểu hiện của biến đổi khí hậu............60
Bảng 2.3: Đánh giá của học sinh về mức độ tác động của biến đổi khí hậu.....61
Bảng 2.4: Mức độ biểu hiện hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của học
sinh trung học cơ sở 62
Bảng 2.5: Đánh giá của học sinh về các yếu tố tác động đến sự hiểu biết của bản

thân về biến đổi khí hậu

63

Bảng 2.6: Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mục tiêu của giáo dục
ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh

64

Bảng 2.7: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về nội dung ứng phó với
biến đổi khí hậu cho học sinh


65

Bảng 2.8: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về hình thức triển khai nội
dung giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh

66

Bảng 2.9: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về các phương tiện, điều
kiện để giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của học sinh

68

Bảng 2.10: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về quản lý hoạt động giáo

dục ứng phó với biến đổi khí hậu của học sinh 70
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ứng phó

với biến đổi khí hậu 71
Bảng 2.12: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ tổ chức các hoạt

động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

72

Bảng 2.13: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về chỉ đạo, điều hành các
hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh 73
Bảng 2.14: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về công tác kiểm tra, đánh giá

các hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh


74


ix

Bảng 2.15: Đánh giá của của giáo viên và cán bộ quản lý về các khó khăn thường

gặp khi triển khai nội dung giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

75

Bảng 2.16: Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu. 76
Bảng 3.1. Bảng địa chỉ tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu theo lớp học

88
Bảng 3.2. Bảng địa chỉ tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu theo
mơn học.................................................................................................................. 88
Bảng 3.3: Bảng ma trận các hoạt động trải nghiệm.................................................... 91
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp................................ 109
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp.................................... 110


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài, thường là vài thập
kỷ hoặc hàng trăm năm và lâu hơn. Biến đổi khí hậu tồn cầu đang ngày một

diễn biến nghiêm trọng khó lường, gây nhiều tác động tiêu cực đối với đời
sống người dân ở các quốc gia chịu ảnh hưởng và đe dọa sự phát triển bền
vững của nền kinh tế toàn cầu.
Theo dự báo của tổ chức Germanwatch trong đánh giá chỉ số rủi ro về
khí hậu, Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
biến đổi khí hậu tồn cầu, đặc biệt là ở khu vực châu thổ Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh ven biển Miền Trung. Đồng bằng
sơng Cửu Long có 7/13 tỉnh giáp biển, với đặc điểm địa hình thấp, độ cao trung
bình 2m trên mực nước biển, là vùng chịu tác động nhanh, mạnh nhất do biến
đổi khí hậu. Đặc biệt trong những năm gần đây, mực nước biển dâng cao và
hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, giơng, lốc…) do biến đổi khí hậu kết
hợp với các hoạt động khai thác trên sông Mekong đã và đang gây ra nhiều
thiệt hại đối với đời sống nhân dân và kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Thơng thường, có hai nhóm giải pháp để đối phó với những thách thức
do biến đổi khí hậu gây ra là giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu và giải pháp
thích ứng với những thay đổi của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giảm
thiểu những thiệt hại của thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra. Vì vậy, việc
tuyên truyền phổ biến sâu rộng các kiến thức, kinh nghiệm cho nhân dân các
địa phương tinh thần tích cực, chủ động đối phó với những thách thức do biến
đổi khí hậu gây ra theo phương châm tại chỗ, dựa vào sức mình là chính có vai
trị quan trọng.


2

Học sinh trung học cơ sở là lực lượng và nhân tố cơ bản để lan tỏa trong
xã hội, những hành động của các em đều có tính động viên, khích lệ lớn đối
với gia đình, xã hội. Do đó, góp phần làm thay đổi hành vi, cách ứng xử của
mọi người trong xã hội trước hiện tượng biến đổi khí hậu. Vì vậy, giáo dục ứng

phó với biến đổi khí hậu là một trong những nội dung của giáo dục vì sự phát
triển bền vững, giúp người học hiểu và biết được những tác động của hiện
tượng nóng lên tồn cầu, đồng thời khuyến khích thay đổi hành vi để ứng phó
với biến đổi khí hậu. Việc tăng cường giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
được xem là “chìa khóa” hiệu qủa để cá nhân và cộng đồng ứng phó với các
thách thức của biến đổi khí hậu hiện tại và trong tương lai.
Nhà trường là một tổ chức chuyên nghiệp, có đội ngũ các nhà sư phạm
được đào tạo cơ bản, đảm bảo thực hiện nội dung, phương pháp giáo dục theo
quy định chặt chẽ, với cơ sở vật chất được trang bị ngày càng tốt hơn. Hơn
nữa, thông tin được truyền đạt từ trường học sẽ được chia sẻ đến cộng đồng
một cách thường xuyên thơng qua học sinh. Vì vậy, hoạt động giáo dục ứng
phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở sẽ góp phần nâng cao
nhận thức, kỹ năng hành động cho người dân về vấn đề biến đổi khí hậu.
Trong những năm qua, các trường trung học cơ sở thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang đã chỉ đạo triển khai giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu thơng
qua các mơn học và các hoạt động trải nghiệm. Tuy nhiên, trong bối cảnh biến
đổi khí hậu đang diễn biến phức tạp, đang có nhiều tác động bất lợi cho cuộc
sống của người dân thì hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cần
được các nhà quản lý quan tâm sâu sắc, chỉ đạo kịp thời nhằm góp phần nâng
cao vai trị của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý
hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học
cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang”.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động giáo dục ứng
phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã

Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường
trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của
các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với
biến đổi khí hậu hợp lý, khoa học, có tính khả thi thì sẽ khắc phục được tồn tại
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của các trường trung học cơ
sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với

biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở.
- Chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí

hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang.


4


6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

của các trường trung học cơ sở thị xã được thực hiện thơng qua hoạt động tích
hợp trong q trình dạy học các mơn học và tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
Các nghiên cứu về thực trạng hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo
dục ứng phó với biến đổi khí hậu được khảo sát ở 3 trường trung học cơ sở thị
xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang: (1) Trường Trung học cơ sở Thuận An, (2)
Trường Trung học cơ sở Trịnh Văn Thì, (3) Trường Trung học cơ sở Long Trị.
- Công tác quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu của

các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang được
tiếp cận theo chức năng của nhà quản lý, bao gồm 04 hoạt động cơ bản: Lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, đánh giá kết qủa hoạt
động.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để
phát hiện và khai thác những khía cạnh mà các cơng trình nghiên cứu trước đây
chưa đề cập đến, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phương pháp này được sử dụng

để thu thập ý kiến về thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ứng phó
với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng trong gặp


gỡ, trao đổi với cán bộ chủ chốt của các trường trung học cơ sở thị xã Long


5

Mỹ, tỉnh Hậu Giang để tìm hiểu thêm về những khó khăn, vướng mắc trong
cơng tác quản lý động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và các giải pháp
được đề xuất.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia

về thực tiễn và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp này được sử dụng trong
xử lý và phân tích, xác định mức độ tin cậy của số liệu điều tra, trên cơ sở đó
đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan về thực trạng hoạt động giáo dục
ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
8. Đóng góp của luận văn
- Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo

dục ứng phó với biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở;
- Chỉ ra được thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến

đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.
- Đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến

đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.
9. Cấu trúc của luận văn


Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận
văn gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với
biến đổi khí hậu của các trường trung học cơ sở;


6

Chương 2: Thực trạng quản lý động giáo dục ứng phó với biến đổi khí
hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang;
Chương 3: Các biện pháp quản lý động giáo dục ứng phó với biến đổi
khí hậu của các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ỨNG PHĨ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Trong những năm 80 thế kỷ XX, bằng chứng cứ khoa học về khả năng
biến đổi khí hậu tồn cầu đã dẫn đến sự quan tâm chung ngày càng tăng. Từ
năm 1990, một loạt các hội nghị quốc tế đã đưa ra những lời kêu gọi khẩn cấp
để có một hiệp ước tồn cầu về vấn đề này. Chương trình Mơi trường của Liên
Hợp Quốc (UNEP) và Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO) đã hưởng ứng
bằng cách thiết lập nhóm Cơng tác Liên Chính phủ để chuẩn bị cho các cuộc

hiệp thương của Hiệp ước. Đã có sự tiến bộ nhanh chóng, một phần do sự nỗ
lực của Ủy ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) và các cuộc họp về
biến đổi khí hậu ở cấp quốc gia, khu vực tồn cầu.
Đáp lại kiến nghị của nhóm Cơng tác, Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc tại
khóa họp năm 1990 đã thành lập Ủy ban Hiệp thương Liên Chính phủ cho một
Cơng ước khung về Biến đổi khí hậu (INC/FCCC). INC/FCCC đã được ủy
nhiệm soạn thảo một Công ước khung và các công cụ pháp lý bất kỳ liên quan
được coi là cần thiết. Những nhà thương thuyết từ hơn 150 quốc gia đã gặp
nhau trong khoảng thời gian từ tháng 2/1991 đến tháng 5/1992 và đã chấp nhận
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu vào ngày 9 tháng 5
năm 1992 tại trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York.
Ngay sau đó, tại Hội nghị của Liên Hợp Quốc về Mơi trường và Phát triển,
hay cịn gọi là Hội nghị Thượng đỉnh, đã cho tổ chức vào tháng 6 năm 1992, ở Rio
de Janeiro, Braxin, 155 quốc gia, trong đó có Việt Nam, đã ký Cơng ước Khung
của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu. Mục tiêu của Công ước là


8

nhằm “Ơn định các nồng độ khí nhà kính trong khí quyển ở mức có thể ngăn
ngừa được sự can thiệp nguy hiểm của con người đối với hệ thống khí hậu”
Nghị định thư Kyoto của Cơng ước khí hậu là văn bản pháp lý để thực
hiện Công ước khung về Biến đổi khí hậu có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2005
bằng sự phê chuẩn của Nga (Tháng 10/2004). Nội dung quan trọng của Nghị
định thư Kyoto là đưa ra Chỉ tiêu giảm phát thải khí nhà kính có tính ràng buộc
pháp lý đối với các nước phát triển và cơ chế giúp nước đang phát triển đạt
được sự phát triển kinh tế, xã hội một cách bền vững thông qua thực hiện “ cơ
chế phát triển sạch “ (CDM). Bản thỏa thuận nêu cam kết của các nước công
nghiệp hóa giảm phát thải sáu loại khí nhà kính ở mức 5% vào năm 2012.
Tháng 12/2007, Hội nghị về khí hậu của Liên Hợp Quốc được tổ chức

tại Bali, Inđônêxia, các đại biểu đến từ gần 190 quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ
đã cố gắng tìm ra một lộ trình cho các cuộc đàm phán về cơng ước nóng lên
tồn cầu mới sẽ có hiệu lực vào năm 2012, Khi kết thúc thời kì cam kết đầu
tiên của Nghị định thư Kyoto. Hội nghị Bali có ba mục tiêu chính: (1) Mở đầu
các đàm phán về ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn sau năm 2012; (2)
Đưa ra lịch trình đàm phán quốc tế; đạt được thỏa thuận quốc tế mới nhằm ứng
phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn cầu. Các quyết định đưa ra tại hội
nghị Bali lần này sẽ mở đầu cho quá trình đạt được các thỏa thuận vào đầu năm
2009, là một dấu hiệu thể hiện sự đoàn kết của cộng đồng quốc tế cùng ứng
phó biến đổi khí hậu. Hội nghị các bên lần này đóng một vai trị quan trọng
trong việc thành lập một chương trình nghị sự ứng phó với biến đổi khí hậu
trong tương lai.
Báo cáo “Ảnh hưởng của mực nước biển dâng cao đối với các nước
đang phát triển: Phân tích so sánh” của ngân hàng Thế Giới (WB) công bố đầu
năm 2007 cho biết: Mực nước biển chỉ cần dâng thêm 1m thì sẽ gây hiểm họa
lớn đối với các nước có vùng dân cư và đời sống kinh tế tập trung ở các


9

vùng đồng bằng thấp ở ven biển. Theo báo cáo tình trạng mơi trường biển của
chương trình hành động tồn cầu thuộc UNEP (2006), thì hiện nay, gần 40%
dân số thế giới sống tại các vùng ven biển hẹp (chỉ chiếm 6,7% diện tích bề
mặt Trái Đất) và phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Mật độ dân số
tại khu vực bờ biển có thể tăng từ 77 người/km 2 năm 1990, lên tới 115
người/km2 năm 2025.
Với nguy cơ nước biển dâng cao do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đối với
các cộng đồng ven biển là không thể tránh khỏi. Cịn theo đánh giá của
Chương trình Liên Hợp Quốc (UNDP, 2007), Việt Nam nằm trong top 5 nước
đứng đầu thế giới dễ bị tổn thương nhất trước sự biến đổi khí hậu. Nếu mực

nước biển tăng 1m, Việt Nam sẽ mất 5% diện tích đất đai, 11% người mất nhà
cửa, giảm 7% sản lượng nông nghiệp và 10% thu nhập quốc nội (GDP). Nước
biển dâng 3-5m đồng nghĩa với một thảm họa có thể xảy ra ở Việt Nam. Việt
nam phải xây dựng kịch bản thích ứng và đối phó chi tiết vấn đề khí hậu và
nước biển dâng, để từ đó đưa ra các chính sách, chương trình hành động đúng,
bởi biến đổi khí hậu khơng chỉ đơn giản là vấn đề của từng ngành, mà liên
quan đến nhiều vấn đề kinh tế, xã hội khác.
Như vậy, Trái Đất nóng lên, nước biển dâng cao và biến đổi khí hậu đến
nay khơng cịn là vấn đề riêng của một nước nào mà đó là vấn đề chung, là
trách nhiệm của toàn cầu. Các quốc gia trên thế giới đang rất nỗ lực xây dựng
và thực hiện các hành động chiến lược nhằm thích ứng với sự nóng lên toàn
cầu, ngăn ngừa và hạn chế sự tác động của các hiện tượng khí hậu cực đoan do
biến đổi khí hậu như nước biển dâng. Tài liệu này tổng hợp chung về tình hình
biến đổi khí hậu và đánh giá những ảnh hưởng của sự gia tăng mực nước biển
đối với một số quốc gia có biển trong khu vực, dựa trên tổng hợp thông tin từ
báo cáo lần 4, xuất bản năm 2007 của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí
hậu (IPCC), Báo cáo “Ảnh hưởng khi mực nước biển dâng cao


10

đối với các nước đang phát triển: Phân tích so sánh” của Ngân hàng thế giới
(WB), Báo cáo Phát triển con người 2007-2008 của Chương trình phát triển
của Liên Hợp Quốc (UNDP), tài liệu về thích ứng với biến đổi khí hậu và nước
biển dâng của một số quốc gia trong khu vực như Trung Quốc, Bănglađét cùng
một số kết qủa điều tra khảo sát của các nhà khoa học Việt Nam. Hy vọng rằng
những đánh giá trên sẽ cung cấp thông tin cho Việt Nam trong việc xây dựng
chiến lược và các chương trình nhằm thích ứng với sự biến đổi khí hậu, giảm
thiểu những tổn thất do biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng cao, góp phần
thúc đẩy xã hội phát triển bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ

môi trường.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định
số 2139/QĐ-TTg, phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu. Mục tiêu
của chiến lược là: (1) đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh
nguồn nước, xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng
đồng, nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong bối cảnh biến dổi
khí hậu; (2) Nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng
chủ đạo trong phát triển bền vững; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng khả
năng hấp thụ khí nhà kính dần trở thành chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển kinh
tế - xã hội; (3) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu và các bên liên quan; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ,
chất lượng nguồn nhân lực; hồn thiện thể chế, chính sách, phát triển và sử
dụng hiệu qủa nguồn lực tài chính góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền
kinh tế và vị thế của Việt Nam; tận dụng các cơ hội từ biến đổi khí hậu để phát
triển kinh tế - xã hội; phát triển và nhân rộng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân
thiện với hệ thống khí hậu. (4) Góp phần tích cực với cộng đồng quốc tế trong


11

ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế của
Việt Nam để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Bên cạnh đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 4620/QĐBGDĐT về việc ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
của ngành giáo dục giai đoạn 2011-2015. Tiếp đến, ngày 25 tháng 01 năm 2014
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số 329/QĐ-BGDĐT về việc phê
duyệt đề án “Thông tin, tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu và
phịng, chống thiên tai trong trường học giai đoạn 2013-2020”. Trên cơ sở kế
hoạch này đã có nhiều đề tài, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu được triển
khai thực hiện trong ngành giáo dục;

Mới đây nhất, ngày 29 tháng 01 năm 2016 Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Quyết định số 172/QĐ-BKHCN Về việc phê duyệt Chương trình
khoa học và cơng nghệ cấp quốc gia “khoa học và cơng nghệ ứng phó với biến
đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi trường gai đoạn 2016-2020”. Chương
trình hướng đến 03 mục tiêu cơ bản: (1) Ứng dụng có hiệu quả cơng cụ, mơ
hình tiên tiến trong giám sát biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính phù hợp với điều kiện Việt Nam; (2) Đề xuất các biện pháp hiệu quả
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của triều cường, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn
do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng gây ra tại các vùng trọng
điểm ( Đồng bằng sông Cửu Long, ven biển miền Trung và Đồng bằng sông
Hồng); (3) Cung cấp luận chứng khoa học cho việc đánh giá tiềm năng, giá trị
của một số tài nguyên quan trọng trên đất liền và biển, hải đảo, đồng thời đề
xuất các định hướng quy hoạch, quản lí và khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
hiệu quả và bền vững các ngồn tài nguyên quốc gia; (4) Làm rõ quan hệ và
lượng giá biến đổi khí hậu - tài nguyên - môi trường - hệ sinh thái, theo đó đề
xuất các giải pháp phát triển bền vững, quản lý tổng hợp tại một số vùng trọng
điểm.


12

1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.2.1. Hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
1.2.1.1. Biến đổi khí hậu
Khí hậu là tổng hợp diễn biến của các yếu tố thời tiết tại một vùng đất
lớn và cố định trên thế giới, khí hậu có chu kỳ là theo năm.
Biến đổi khí hậu là sự bất thường của khí hậu so với diễn biến bình
thường và duy trì trong một khoảng thời gian dài. Biến đổi khí hậu có ngun
nhân trực tiếp là do nhiệt dộ khơng khí tăng cao. Ngun nhân sâu xa là do
người ta phát thải khí nhà kính và phá rừng nên khí nhà kính khơng được hấp

thu, tồn đọng ngày càng nhiều trong khơng khí, hấp thu nhiệt của mặt trời làm
cho khơng khí bị nóng lên.
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu mà nguyên nhân trực tiếp
hay gián tiếp bởi hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí
quyển tồn cầu và tác động thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các
thời gian có thể so sánh được (Công ước chung của Liên Hợp Quốc về BĐKH
tại hội nghị Thượng đỉnh về môi trường tại Rio de Janero (Branxin – năm
1992). Nói một cách khác biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu
so với trung bình hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài,
thường là vài thập kỷ hoặc hàng trăm năm và lâu hơn.
1.2.1.2. Ứng phó với biến đổi khí hậu
Thơng thường để ứng phó với biến đổi khí hậu có hai cách giảm nhẹ
thiệt hại do biến đổi khí hậu và thích ứng với nó.
- Giảm nhẹ: Theo Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) giảm

nhẹ có nghĩa là sự can thiệp của con người nhằm làm giảm nguồn phát thải khí
nhà kính, hoặc cải thiện các bể chứa khí nhà kính.
- Thích ứng: Khái niệm này thường được dùng để đề cập đến khả năng

tự điều chỉnh của một hệ thống để thích nghi với những biến đổi của khí hậu


13

nhằm giảm nhẹ những nguy cơ thiệt hại, để đối phó với những hậu quả (có thể
xảy ra) hoặc tận dụng những cơ hội.
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
1.2.2.1. Quản lý
Cho đến nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý:
Theo từ điển tiếng anh Oxford, thuật ngữ quản lý xuất phát từ tiếng Pháp

– main, nghĩa là “tay”, liên hệ đến việc “thuần hóa, điều khiển và hướng dẫn
con ngựa trong bước đi của nó”.
- Theo từ điển tiếng Việt “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,

lãnh đạo, kế hoạch hóa sự phát triển, kiểm sốt tổ chức đó có tính đến yếu tố
đặc thù và môi trường xung quanh”.
- Nguyễn Lộc chọn dùng khái niệm “Quản lý là quá trình lập kế hoạch,

tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên tổ chức và sử dụng
tất cả các nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt mục tiêu của nó”
- Theo Trần Khánh Đức, “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người

nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng để đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu
quả nhất trong bối cảnh và điều kiện nhất định”
Như vậy, quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn
quá trình xã hội, những hành vi hoạt động của con người, huy động tối đa các
nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý và phù hợp
với quy luật khách quan. Tác động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau
thường thể hiện dưới dạng tổng hợp của một cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý
là quy luật khách quan và tạo điều kiện thực tiễn trong môi trường. Mục tiêu
cuối cùng của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người. Các
giải pháp quản lý đều khơng có hiệu quả nếu khơng chú ý đến con người.


14

- Nguyên tắc quản lý: Tùy thuộc vào các loại quản lý để đề ra những

quy tắc nhất định. Thông thường, việc quản lý phải tuân thủ một số nguyên tắc

như nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, nguyên tắc tập trung dân chủ,
nguyên tắc tính thực tiễn, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học. Đối với lĩnh vực
giáo dục đào tạo, cần chú ý đến nguyên tắc xã hội hóa giáo dục đào tạo, coi sự
nghiệp giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn dân, toàn dân chăm lo sự nghiệp
giáo dục đào tạo; nguyên tắc giáo dục thuyết phục gắn với công tác tổ chức,
coi trọng sự động viên tinh thần và vật chất, chăm lo đời sống, thi đua, khen
thưởng.
Quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn qúa trình
xã hội, những hành vi hoạt động của con người, huy động tối đa các nguồn lực
khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý và phù hợp với quy
luật khách quan. Tác động quản lý thường mang tính tổng hợp, hệ thống tác
động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau thường thể hiện dưới dạng tổng
hợp của một cơ chế quản lý. Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và
điều kiện thực tiễn của môi trường. Mục tiêu cuối cùng của quản lý là tạo ra,
tăng thêm và bảo vệ lợi ích cho con người. Các giải pháp quản lý đều khơng có
hiệu qủa nếu khơng chú ý đến con người.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành, hiện nay đang
có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Theo Mi.Kon-đa-cop “Những vấn đề cốt
yếu của quản lý giáo dục”, đã định nghĩa về quản lý giáo dục là “tập hợp
những biện pháp nhằm đảm bảo được sự vận hành bình thường của các cơ
quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về mặt số lượng cũng như mặt chất lượng”.
Phạm Minh Hạc cho rằng “quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tổ
chức hoạt động dạy học…Có tổ chức hoạt động dạy học, thực hiện được các
tính chất của nhà trường phổ thơng Việt Nam XHCN…mới quản lý được giáo


15

dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân

dân của đất nước.
Nhìn chung các định nghĩa về quản lý giáo dục được các tác giả đưa ra
vừa khái quát, cụ thể, hợp lý và dễ hiểu. Nhưng để thuận tiện cho việc nghiên
cứu đề tài này, tác giả xin trình bày cách hiểu của mình như sau:
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn
các quá trình giáo dục, những hoạt động của giáo viên và học sinh, huy động
các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích của nhà quản lý giáo dục và phù
hợp với quy luật khách quan.
Nội dung quản lý giáo dục liên quan đến các thành tố tạo nên các hoạt
động giáo dục. Điều 36 Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam (năm
1992) xác định “Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về
mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy
chế thi cử và hệ thống cân bằng”.
Đối tượng của quản lý giáo dục bao gồm nguồn nhân lực của giáo dục, cơ
sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động có liên quan đến chức năng của giáo dục.
Nhà trường là đơn vị cơ sở và cơ bản nhất của quản lý giáo dục trong đó đội
ngũ giáo viên và học sinh là đối tượng quản lý quan trọng nhất, đồng thời lại là
chủ thể trực tiếp quá trình giáo dục. Thực chất của quản lý giáo dục, suy cho
cùng là tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của nhà trường được vận
hành theo đúng kế hoạch, quá trình giáo dục đạt được mục tiêu. Trường học là
thành tố sinh thành của hệ thống giáo dục, vì vậy để thành tố này vận hành và
phát triển tối ưu, bản thân nhà trường cũng cần phải được quản lý. Quản lý
trường học là một bộ phận cơ bản của quản lý giáo dục nói chung.
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, mọi hoạt động
khác đều hướng vào hoạt động trung tâm này. Do vậy bản chất của việc


×