Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

Phát triển văn hóa nhà trường ở các trường trung học phổ thông huyện phụng hiệp, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
---------

PHẠM KIM NGỌC

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU
GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM VĂN KHANH


ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý
thầy, cô trong ban lãnh đạo nhà trường, hội đồng khoa học, phòng Đào tạo sau
đại học, ban quản lý ký túc xá trường Đại học Đồng Tháp cùng quý giảng viên
đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ trong quá trình ăn ở, học tập, nghiên
cứu tại trường.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT, lãnh đạo


các phòng: Tổ chức cán bộ, Giáo dục trung học, kế hoạch tài chính Sở
GD&ĐT, BGH, các thầy cơ giáo và học sinh các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình tạo điều kiện, cung cấp tài liệu và đưa ra
các ý kiến hữu ích tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tiễn, đóng góp những ý
kiến quý báu cho việc hoàn thành đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Văn Khanh người hướng dẫn khoa học đã tận tâm, tận tình bồi dưỡng kiến thức quý báu,
phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù rất cố gắng thực hiện, nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn ân cần của
quý thầy, cô giáo, ý kiến trao đổi, góp ý của quý đồng nghiệp!
Xin chân thành cám ơn!
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Phạm Kim Ngọc


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, nếu có sai tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Phạm Kim Ngọc


1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................
DANHMỤC CÁCTỪVIẾTTẮT...........................................................................................
DANHMỤC BẢNG, BIỂUĐỒ, SƠĐỒ................................................................................
MỞĐẦU ......................................................................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài.......................................................................

2.

Mục đích nghiên cứu.................................................................

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................

4.

Giả thuyết khoa học ..................................................................

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................

6.

Phạm vi nghiên cứu...................................................................


7.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................

8.

Những đóng góp của luận văn...................................................

9.

Cấu trúc luận văn ......................................................................

NỘI DUNG..................................................................................................................................
CHƯƠNG1: CƠSỞ LÝLUẬNVỀ PHÁT TRIỂNVĂNHĨANHÀTRƯỜNG
ỞTRƯỜNGTRUNGHỌCPHỔTHƠNG.....................................................................
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu..................................................................
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước......................................................
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài ................................

1.2.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường

1.2.2. Khái niệm phát triển và phát triển văn hóa nhà trường .......
1.3. Văn hóa nhà trường ở trường THPT...................................................

1.3.1. Nhà trường là một tổ chức văn hóa ................................


2


1.3.2. Biểu hiện của văn hóa nhà trường..........................................................
1.4. Phát triển văn hóa nhà trường ở trường trung học phổ thơng..............
1.4.1. Các yếu tố tiền đề để phát triển văn hoá nhà trường ở trường trung học
phổ thông...........................................................................................................
1.4.2. Lý luận về quản lý phát triển VHNT ở trường THPT...........................
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa nhà trường ở trường trung
học phổ thông ...........................................................................................
1.5.1. Những yếu tố chủ quan...........................................................................
1.5.2. Những yếu tố khách quan.......................................................................
Tiểu kết chương 1 .....................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG..............................................................................................................
2.1. Khái qt về vị trí địa lý, tình hình văn hóa, kinh tế - xã hội, giáo dục
phổ thơng huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. .........................................
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, tình hình văn hóa, kinh tế - xã hội huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.............................................................................
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo huyện Phụng Hiệp.................................
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang ..................................................................................................
2.2. Giới thiệu khái quát về khảo sát thực trạng phát triển văn hóa nhà trường ở các

trường trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang .......................
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................
2.2.3. Khách thể khảo sát..................................................................................
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu ...........................................................................
2.2.5. Kết quả khảo sát......................................................................................



3

2.3. Thực trạng về văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang ................................................................................
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh về vai

trị và ảnh hưởng của văn hóa nhà trường........................................................
2.3.2. Nhu cầu phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện
Phụng, tỉnh Hậu Giang......................................................................................
2.4. Thực trạng về phát triển văn hóa nhà trường ở trường THPT huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang .....................................................................
2.4.1. Thực trạng về các tiền đề phát triển văn hóa nhà trường.......................
2.4.2. Thực trạng về quản lý phát triển văn hóa nhà trường ở các trường
THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang......................................................
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa nhà trường trung học phổ
thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ..........................................................
2.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................
2.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................................
2.6. Đánh giá chung về thực trạng văn hóa nhà trường và phát triển văn hóa
nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang .........
2.6.1. Mặt mạnh ................................................................................................
2.6.2. Mặt yếu....................................................................................................
2.6.3. Thời cơ ....................................................................................................
2.6.4. Thách thức...............................................................................................
2.6.5. Đánh giá chung .......................................................................................
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................
CHƯƠNG3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN PHỤNG HIỆP,
TỈNH HẬU GIANG..............................................................................................................

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................


4

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.........................................................
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển......................................
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.........................................................
3.2. Các biện pháp phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang .........................................................
3.2.1. Biện pháp 1: Tiếp tục nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên, phụ huynh học sinh và học sinh về tầm quan trọng của phát triển văn
hóa nhà trường ở trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.............
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch phát triển văn hóa nhà trường ở các trường

THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang phù hợp, khả thi ..........................
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức tốt thực hiện kế hoạch phát triển văn hóa nhà
trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ....................
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp,

tỉnh Hậu Giang ...............................................................................................
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường cơng tác phối hợp với các lực lượng bên
ngồi nhà trường trong việc phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. .............................................................
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................


3.4.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ....

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm..................................................................
3.4.4. Khách thể khảo nghiệm.......................................................................
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm...........................................................................
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................


5

KẾTLUẬNVÀKHUYẾNNGHỊ.....................................................................................
1. KẾT LUẬN ........................................................................................
1.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................
1.2. Về cơ sở thực tiễn ...................................................................................
1.3. Về biện pháp đề xuất...............................................................................
2. KHUYẾN NGHỊ.................................................................................
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Hậu Giang ............................................................
2.2. Đối với các trường trung học phổ thơng........................................
2.3. Đối với chính quyền địa phương...................................................
TÀILIỆUTHAMKHẢO....................................................................................................
CƠNGTRÌNHKHOAHỌCLIÊNQUANĐẾNLUẬNVĂN...............................
PHỤLỤC


DANHMỤCCÁC
STT


Các từ được v
1

Ban Giám hiệu

2

Cán bộ quản lý

3

Cha mẹ học sinh

4

Giáo dục

5

Giáo dục và Đào t

6

Giáo dục phổ thôn

7

Giáo viên


8

Hiệu trưởng

9

Học sinh

10

Nhà trường

11

Nhân viên

12

Phó Hiệu trưởng

13

Quản lý

14

Trung học phổ thơ

15


Văn hóa

16

Văn hóa học đườn


7

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê quy mô trường, lớp, HS cấp THPT.............................................
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ HT, phó HT các trường THPT huyện Phụng Hiệp ......
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ GV các trường THPT huyện Phụng Hiệp.....................
Bảng 2.4. Xếp loại hạnh kiểm, học lực các trường THPT qua 03 năm......................
Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS về vai trò của VHNT.........................
Bảng 2.6. Nhận thức của HS về vai trò của VHNT.....................................................
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV và CMHS về ảnh hưởng của VHNT..............
Bảng 2.8. Nhận thức của HS về ảnh hưởng của VHNT .............................................
Bảng 2.9. Nhu cầu phát triển VHNT của CBQL, GV và CMHS...............................
Bảng 2.10. Mức độ đánh giá của HS về nhu cầu phát triển VHNT............................
Bảng 2.11. Mức độ nhận thức của CBQL, GV và CMHS về vai trò của HT............
Bảng 2.12. Mức độ nhận thức của HS về vai trò của HT............................................
Bảng 2.13. Sự cần thiết phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp...
Bảng 2.14. Nhận thức của CBQL, GV và CMHS về thực trạng................................
Bảng 2.15. Nhận thức của HS về thực trạng và định hướng phát triển VHNT..........
Bảng 2.16. Thực trạng về xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển VHNT .........
Bảng 2.17. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển VHNT ........................
Bảng 2.18. Thực trạng chỉ đạo phát triển VHNT.........................................................
Bảng 2.19. Thực trạng kiểm tra, đánh giá tiến trình phát triển VHNT .......................
Bảng 2.20. Các yếu tổ chủ quan ảnh hưởng đến phát triển VHNT ............................

Bảng 2.21. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển VHNT ........................
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp phát triển VHNT...111
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp phát triển VHNT ...112

Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức của CBQL,GV, CMHS và HS về công tác phối hợp

với các lực lượng bên ngoài NT................................................................... 1
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc nội dung VHNT................................................................................. 28
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc hình thức VHNT................................................................................ 29
Sơ đồ 1. 3. VHNT ở trường THPT theo mơ hình tảng băng trôi............................30
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển VHNT................................... 1


8

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa - giáo dục - con người ln có mối quan hệ biện chứng. VH là
hiện tượng riêng có của xã hội lồi người. VH tồn tại vĩnh viễn cùng với sự tồn
tại của xã hội loài người. VH gắn liền với lịch sử phát triển xã hội loài người.
VH làm cho mỗi con người nói riêng và xã hội lồi người nói chung ngày càng
hướng tới cái đẹp với những giá trị chân, thiện, mỹ. Đó là những chuẩn mực
của một cộng đồng, một quốc gia, một dân tộc hoặc những giá trị chung của
nhân loại được giữ gìn, phát huy từ thế hệ này sang thế hệ khác. Đồng hành
cùng văn hóa là giáo dục. Bên cạnh việc chuyển tải kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm cho con người, GD còn giúp con người ngày càng hoàn thiện bản thân
về nhiều mặt như: nhân cách, đạo đức, lối sống, các kỹ năng...
GD giúp con người ngày càng tiến bộ hơn, chất lượng cuộc sống của họ ngày
càng tốt hơn. Đối với nhân loại, GD là phương thức bảo tồn, bảo vệ và phát
huy kho tàng tri thức VH của loài người.

Đặc biệt trước xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, tất cả
các quốc gia trên thế giới ngồi việc đón nhận sự giao thoa giữa các nền VH,
tiếp thu những giá trị tinh hoa VH của nhân loại và giữ gìn bản sắc VH của dân
tộc thì con người ngày càng quan tâm hơn về vấn đề xây dựng đời sống VH.
VH đi vào từng mảng nhỏ của các lĩnh vực trong đời sống xã hội và có sự thể
hiện vơ cùng đa dạng, phong phú như: VH tổ chức, VH doanh nghiệp, VH ẩm
thực, VH giao thơng....
Tại Việt Nam, vấn đề giữ gìn bản sắc VH dân tộc, xây dựng đời sống
VH ở khu dân cư, xã, xóm, ấp... từ lâu đã trở thành chủ trương của Đảng, Nhà
nước và đã được triển khai thực hiện trong toàn dân. Gần đây vấn đề xây


9

dựng VH giao thơng, VH ứng xử, VHNT... đang có nhiều bức xúc và được dư
luận quan tâm, đặc biệt là việc phát triển VHNT. VHNT là hệ thống những giá
trị, chuẩn mực được mọi người bên trong và bên ngồi NT chung tay xây dựng
trong q trình giao tiếp, lao động, sáng tạo nhằm tạo nên những giá trị đối với
quá trình phát triển và tồn tại của mỗi nhà trường. Đặc biệt trong bối cảnh hiện
nay nhà trường đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách với những biểu hiện
như đạo đức xã hội xuống cấp, ứng xử xã hội thiếu văn minh. Mặt khác ngay
trong các trường học tình trạng bạo lực học đường vẫn cịn tồn tại chưa có biện
pháp triệt để khắc phục, vì vậy vấn đề phát triển VHNT trở nên cấp thiết.
Trong thời gian gần đây, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản
chỉ đạo ngành GD thực hiện các hoạt động nhằm mục đích phát triển VHNT
như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về
đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT đã nhấn mạnh: “Chú trọng giáo dục nhân
cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào
những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn
hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư

tưởng Hồ Chí Minh”. Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đề án tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020,
Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 12/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 20182025”, Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về việc
tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục và
Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT quy định Quy tắc ứng xử trong các cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Đây cũng chính cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi để các


10

trường mầm non và phổ thông phát triển VHNT, đặc biệt là đối với NT THPT,
phát triển VHNT là động lực quan trọng trong đổi mới quản lý, là môi trường
thuận lợi để hỗ trợ việc dạy và học, xây dựng nhà trường với các mối quan hệ
ngày càng lành mạnh, thân thiện, tích cực.
Đối với tỉnh Hậu Giang nói chung, huyện Phụng Hiệp nói riêng, cơng
tác phát triển VHNT là một lĩnh vực mới. Ngành GD&ĐT huyện Phụng Hiệp
cũng đã triển khai thực hiện một số nội dung nhằm phát triển VHNT như: Thực
hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc
phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”, huyện đã triển khai nhiều phong trào thi đua và các cuộc vận động như:
“Xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an tồn”, triển khai cuộc vận
động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong GD”, phát
động phong trào thi đua “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo”… Đặc biệt, ngành giáo dục huyện cũng đã đẩy mạnh triển khai
xây dựng môi trường VH trong trường học, góp phần rất lớn vào việc GD nhân
cách và kỹ năng sống cho HS. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, cơng tác xây
dựng và phát triển VHNT vẫn cịn nhiều khó khăn trở ngại.

Riêng tác giả cho rằng, trước xu thế hội nhập hiện nay thì vấn đề phát
triển VHNT là rất cần thiết. Bởi “VH là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục
tiêu, động lực phát triển bền vững đất nước” (Nghị quyết Trung ương 9 Khóa
XI). Ngồi ra, qua tham khảo các đề tài, luận văn có liên quan đến VHNT như:
Đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng VHNT của trường THPT chuyên Phan
Ngọc Hiển” của tác giả Đỗ Công Phán; đề tài “Quản lý hoạt động xây dựng
VHNT ở các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” của tác giả
Nguyễn Thanh Phương và đề tài “Xây dựng VHNT ở các trường THPT huyện
An Biên, tỉnh Kiên Giang của tác giả Đặng Ngọc Hải. Các đề tài đều đi sâu
nghiên cứu việc xây dựng và phát triển VHNT trường THPT, tuy nhiên


11

chưa có đề tài nghiên cứu về phát triển VHNT ở trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Vì vậy, tơi chọn đề tài “Phát triển văn hóa nhà
trường ở các trường trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về phát triển VHNT
ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, đề tài đề xuất các biện
pháp phát triển VHNT nhằm góp phần phát triển mơi trường VH ở các trường
THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, tạo tiền đề để nâng cao chất lượng
GD toàn diện.
3. Khách thể và đối tượng
nghiên cứu 3.1. Khách thể
Phát triển VHNT ở trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang.

4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về phát triển VHNT
ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, nếu đề tài hệ thống hóa
được cơ sở lý luận và đánh giá được thực trạng phát triển VHNT ở các trường
THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang thì sẽ đề xuất được các biện pháp
khả thi, khoa học quản lý phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang đi vào chiều sâu, góp phần nâng cao chất lượng GD tồn
diện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về VHNT và phát triển VHNT.
Nghiên cứu thực trạng phát triển VHNT ở các trường THPT huyện


12

Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Đề xuất biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Về khách thể điều tra: CBQL, GV, CMHS và HS tại 04 trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang gồm: THPT Tân Long, THPT Lương Thế
Vinh, THPT Hòa An và THPT Cây Dương.
Về thời gian nghiên cứu : năm học 2016-2017; 2017-2018 và 2018-2019.

7. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu sau đây được phối hợp sử dụng:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

-

Phương pháp phân tích, tổng hợp: Được sử dụng nhằm phân tích và

tổng hợp các vấn đề về cơ sở lý luận của đề tài qua các sách, tạp chí, tài liệu
sưu tập được liên quan đến đề tài.
-

Phương pháp khái quát hóa: Được sử dụng nhằm hệ thống hóa các

vấn đề lý luận và các kết quả điều tra khảo sát thực trạng thu thập được.
-

Phương pháp sơ đồ hóa: Được sử dụng nhằm lập sơ đồ trực quan

minh họa.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp điều tra bằng phiếu: Được sử dụng để tìm hiểu về thực

trạng, về nhu cầu phát triển VHNT tại các trường THPT huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang.
-

Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng để thu thập thêm thông tin về

thực trạng và nhu cầu cần thiết về phát triển VHNT, tìm hiểu những thuận



13

lợi, khó khăn trong việc phát triển VHNT.
-

Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến về

những vấn đề có liên quan đến đề tài.
-

Phương pháp thống kê toán học: Được sử dụng để xử lí số liệu thu

thập được trong đề tài nghiên cứu.
8.Những đóng góp của luận văn
8.1. Về cơ sở lý luận
Đề tài hệ thống hóa, làm rõ một số vấn đề về lý luận và các khái niệm
về VHNT và phát triển VHNT.
8.2. Về cơ sở thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài sẽ: Đánh giá thực trạng phát triển VHNT
ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Đề xuất các biện pháp
phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, góp
phần phát triển GD toàn diện cho HS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển văn hóa nhà trường ở trường
trung học phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng phát triển văn hóa nhà trường ở các trường trung
học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Chương 3: Biện pháp phát triển văn hóa nhà trường ở các trường trung

học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.


14

NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Từ thời xa xưa, Khổng Tử đã đề cao vai trò của VH GD, ông coi GD là
con đường quan trọng để thúc đẩy xã hội phát triển. Nhờ GD sẽ có những con
người đủ đức, đủ tài phục vụ cho xã hội Trung Quốc thời bấy giờ, góp phần rất
lớn trong việc khôi phục lễ nghĩa trong một xã hội đầy rối ren. Và VHNT thời
kỳ này cũng tồn tại với những yêu cầu về luật lệ trong lớp học, yêu cầu về sự
nghiêm túc, cần cù, siêng năng, thận trọng trong lời nói, ngơn hành của người
học.
Nhà GD của Cộng hịa Séc I.A Comenxki (1592-1670) khi bàn tới GD,
ơng đã hướng tới xây dựng một nền GD hoàn thiện mà trước tiên là GD sự công
bằng cho các HS, biết làm điều thiện, biết chia sẻ, yêu thương và giúp đỡ mọi
người biết nhường nhịn lẫn nhau, tôn trọng nhau để xây dựng mối quan hệ có VH.

Nhà GD vĩ đại Xô Viết A.S Macarenco (1888-1939) khi bàn tới môi
trường GD, ông cũng rất quan tâm đến việc GD thái độ có VH, hành vi có văn
hóa cho các em HS. Và chính hành vi ứng xử có VH của người lớn có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hình thành nhân cách của các em. Ông cho rằng cần tổ
chức nhiều hoạt động học tập và vui chơi giải trí cho các em để tạo điều kiện
cho các em hình thành thói quen, hành vi có VH, các em có ý thức, trách nhiệm

biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Vào khoảng đầu những năm 1990, ở một số nước như Mỹ, Úc đã có
xuất hiện các trung tâm nghiên cứu và tư vấn về vấn đề VHNT. Các trung tâm


15

đã tổ chức những khảo sát thực tiễn, xây dựng tiêu chí đánh giá và tiến hành
đánh giá. Qua các khảo sát, tất cả các tác giả đều nhất trí rằng mỗi nhà trường
cần phải có VHHĐ của riêng mình. Từ nghiên cứu thực tiễn, các tác giả thời
điểm này đã minh chứng tác động tích cực của VHHĐ. Đồng thời khẳng định
mục tiêu chung nhất của VHHĐ là “xây dựng trường học lành mạnh” - đây
cũng chính là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lượng thật của các NT.
Theo nghiên cứu của Peter Smith Đại học Sunderland cho thấy, VHNT
ảnh hưởng vô cùng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả hoạt động của một
nhà trường [9]. Ơng cũng nêu các lý do cần phải ni dưỡng, vun trồng VHNT
tích cực, lành mạnh như sau:
+

Sự phát triển của HS chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường VH- xã

hội mà họ lớn lên.
+

VHNT lành mạnh giảm bớt sự khơng hài lịng của GV và giúp giảm

thiểu hành vi cử chỉ không lịch sự của HS.
+

VHNT tạo ra môi trường thuận lợi để hỗ trợ việc dạy và học, khuyến


khích GV và HS nỗ lực trong rèn luyện, học tập đạt thành tích mong đợi.
+ VHNT lành mạnh nuôi dưỡng, hỗ trợ việc dạy và học
Deal và D. Peterson (1990) cho rằng: “Văn hóa học đường là khuôn
mẫu sâu sắc về giá trị, niềm tin và truyền thống được hình thành qua lịch sử
phát triển của nhà trường” [19, trang 71].
Từ các quan điểm trên của các tác giả ngoài nước qua các thời đại cho
thấy, VHNT có một vị trí, vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của các NT.
Nó chi phối đến sự tiến bộ và phát triển bền vững của NT, cũng như đó là bản
sắc riêng của từng NT. Qua một số nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho
thấy, VHNT là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lượng giáo dục tồn diện của
mọi NT. VHNT cũng khơng tự nhiên mà có. Nó được hình thành qua q trình
lịch sử thành lập và tồn tại cùng tiến trình phát triển của mỗi NT.


16

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, thuật ngữ VHNT xuất hiện thời gian gần đây, nhưng xét
về bản chất, nội dung, VHNT từ xa xưa đã có và trở thành truyền thống quý
báu của dân tộc ta như: Truyền thống “tôn sư trọng đạo”, “nhất tự vi sư, bán
tự vi sư”, “kính thầy yêu bạn”… Và từ rất nhiều thập kỷ qua, các NT ở nước ta
đều cố gắng phấn đấu với mục tiêu GD nhân cách cho HS, xây dựng môi
trường lành mạnh. Tuy nhiên, tùy từng tác giả mà có những cái nhìn và góc độ
nghiên cứu khác nhau:
Trong bài viết “VHHĐ - một góc nhìn từ thực tiễn đăng trên tạp chí
dạy và học ngày nay số 10-2007, tác giả Phạm Thị Kim Anh cho rằng: “VHHĐ
bao gồm 4 yếu tố: Văn hóa ứng xử, văn hóa dạy, văn hóa học và văn hóa thi
cử”.
Trên tạp chí Tâm lý học số 10 (10-2008) tác giả Đào Thị Oanh cho

rằng: VHHĐ là giá trị cần có của một NT. Nó là một cấu trúc gồm có 03
thành tố có sự tác động và ảnh hưởng lẫn nhau, đó là:
- Hệ thống thái độ và niềm tin của những cá nhân trong nhà trường
- Hệ thống chuẩn mực văn hóa của nhà trường
-

Hệ thống các mối quan hệ qua lại giữa các cá nhân, thành viên bên

trong NT với nhau, giữa các cá nhân của trường với cộng đồng.
Theo tác giả Phạm Ngọc Trung: “VHHĐ là hệ thống những giá trị vật
chất và tinh thần được hình thành, tích lũy trong lịch sử bao gồm những suy
nghĩ, quan niệm thói quen, tập quán, tư tưởng, luật pháp… nhằm thiết lập mối
quan hệ giữa thầy, trò và các thành viên có liên quan để việc dạy và học đạt
kết quả cao” [29, trang 51].
Trong quyển “Một số vấn đề GD Việt Nam đầu thế kỷ XXI”, Phạm
Minh Hạc cho rằng: ““Văn hóa học đường” cũng là một nội dung quan trọng
của phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:


17

Đạo đức và tác phong Hồ Chí Minh chính là VH mà chúng ta cần GD HS, sinh
viên chúng ta”[ 28, tr 382]. Ông nêu 03 nội dung VHHĐ của chúng ta là:
Thứ nhất, NT chúng ta có hồn cảnh riêng về cơ sở vật chất.
Thứ hai, VHHĐ là đồng thời với việc chăm lo cơ sở vật chất, SGK, đội
ngũ giảng dạy quản lý, một số việc có thể bắt tay vào làm ngay là xây dựng
môi trường GD trong NT, trong ký túc xá hay nhà trọ, ở gia đình, nơi cơng
cộng. Nội dung của VHHĐ nói chung, mơi trường GD nói riêng bao hàm nội
dung “trường học thân thiện” do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) đề
xướng từ những thập kỷ cuối thế kỷ XX với các nội dung: Thân thiện với địa

bàn hoạt động, thân thiện trong tập thể sư phạm với nhau, thân thiện giữa thầy
và trò. Ở nước ta, năm 2008, sau khi thí điểm thành cơng tại các trường THCS
và tiểu học, Bộ GD&ĐT đã triển khai phong trào “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” nhằm “Xây dựng mơi trường GD an toàn, thân thiện,
hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu của xã
hội”.
Thứ ba, VHHĐ là “văn hóa ứng xử”, “văn hóa giao tiếp”, Phạm Minh
Hạc cho rằng đây là một nội dung đặc trưng nhất của VH ở gia đình, trong NT,
ngồi xã hội - đó là mối quan hệ giữa người với người, giá trị quan trọng nhất
trong nhân cách.
Ngồi ra cịn có một số các cơng trình nghiên cứu khác trong thời gian
gần đây của một số tác giả:
Nguyễn Thị Hường (2004) “VHNT là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn
mực, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của NT,
được các thành viên trong NT thừa nhận, làm theo…” [19, trang 71].
Phạm Văn Khanh cho rằng: Về bản chất, VHNT là môi trường. Môi
trường VHNT là nơi mà mỗi cá nhân hoạt động trong đó có đủ điều kiện thể
hiện mình một cách tồn vẹn nhất vì mục tiêu chung của cộng đồng. Môi


18

trường VHNT phải bao gồm cả môi trường địa lý tự nhiên, môi trường vật lý,
môi trường tâm lý, ứng xử, giao tiếp… mà mỗi thành viên trong đó đều có
nhiều hoạt động thể hiện mình. Mơi trường đó cũng là nơi chốn (thời gian,
không gian) với các đối tượng mà mọi người trong xã hội khách quan đều nhìn
thấy, đánh giá và cảm nhận được. Và nội dung VHNT: có thể được nhìn nhận
dưới 04 góc độ:
Thứ nhất, VHNT là VH môi trường: Học đường là nơi để tiến hành dạy
và học với sự tham gia của cơ sở vật chất trường học, CBQL GD, thầy, trị,

chương trình, nội dung GD… để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT của
từng trường học.
Thứ hai, VHNT là VH tổ chức: trường học là một tổ chức, VHNT là
VH tổ chức. Một tổ chức sau khi được hình thành, tồn tại và phát triển thì tự
khắc nó sẽ dần dần hình thành nên những nề nếp, chuẩn mực, lễ nghi, niềm tin
và giá trị.
Thứ ba, VHNT là VH ứng xử: VHNT là hành vi ứng xử của các chủ thể
tham gia hoạt động GD&ĐT trong NT, là lối sống VH văn minh trong trường
học .
Thứ tư, VHNT là VH chất lượng: Chất lượng là tập hợp các tính chất
của một sự vật với mức độ đạt được đáp ứng được các yêu cầu đã đề ra. Nếu
mức độ đáp ứng càng cao thì chất lượng càng cao và ngược lại. Trong NT, VH
chất lượng chính là chất lượng của các hoạt động GD, các kết quả đạt được và
chất lượng của GD&ĐT. VH chất lượng thể hiện: Dạy thật, học thật, chất
lượng thật, khơng có biểu hiện bệnh thành tích, gian lận thi cử.
Trong một bài viết “VH tổ chức trong NT và phương hướng xây dựng”
được đăng trên trang web của Viện nghiên cứu sư phạm, trường ĐH SP Hà
Nội. (vncsp.hnue.edu.vn) , tác giả Phạm Quang Huân, viện nghiên cứu sư
phạm - Trường ĐHSP Hà Nội cho rằng “VH là một thứ tài sản lớn của bất


19

kỳ tổ chức NT nào; VH tạo động lực làm việc cho mọi thành viên; VH hỗ trợ
việc điều phối và kiếm soát, hạn chế tiêu cực và xung đột; VH góp phần nâng
cao chất lượng các hoạt động GD của NT”.
Từ các quan điểm trên của các nhà nghiên cứu trong nước, chúng ta có
thể thấy VHNT có vai trị vơ cùng to lớn và quan trọng trong q trình phát
triển của mỗi NT. Vì vậy một NT muốn phát triển bền vững, trở thành thương
hiệu riêng thì phải có một bề dày văn hóa nhất định - ở đây chính là VHNT.

Tóm lại, VHNT là tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành
vi ứng xử... VHNT là những nét đặc trưng riêng biệt, tạo nên sự khác biệt của NT
với các tổ chức khác và sự khác biệt giữa trường này với trường khác. VHNT liên
quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một NT. Phát triển VHNT không
phải chỉ trong một thời gian ngắn mà đạt được mà phải trải qua quá trình lâu dài.
Phát triển VHNT tốt sẽ hướng tới một NT chất lượng cao.

1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm văn hóa
Thuật ngữ ‘văn hóa” xuất hiện từ rất sớm trong xã hội loài người. Cùng
với lịch sử nhân loại, nhận thức của con người về VH cũng khơng ngừng thay
đổi. Khái niệm “văn hóa” có nguồn gốc từ phương Tây, theo tiếng Latinh có
nghĩa là: Cày, cấy, vun trồng, làm ruộng, chăm bón (Cultus là sự nuôi trồng cây
con trong đời sống vật chất). Ở đây hiểu theo nghĩa rộng là sự ươm trồng tâm
hồn con người. Tiếng pháp, tiếng Anh biểu đạt thành Culture.
Trong quyển, “Một số vấn đề GD Việt Nam đầu thế kỷ XXI” tác giả Phạm Minh
Hạc có đề cập, Taylo (E.B.Tylor, 1832-1917, Anh) đã đưa ra một định nghĩa kinh điển về
VH trong tác phẩm nổi tiếng “VH nguyên thủy”, ông viết “VH là tổ hợp các tri thức,
niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục và các năng lực, thói quen khác mà
con người với tư cách và thành viên của xã hội tiếp thu được” [28, trang 384].


20

Năm 2002, trong văn kiện “Tuyên bố chung về đa dạng VH”,
UNESCO đã đưa ra định nghĩa về VH như sau: “VH là một tổ hợp các đặc
điểm tinh thần, vật chất, trí tuệ và tình cảm nổi bật của xã hội hay nhóm xã
hội, bao hàm cả nghệ thuật, văn học, lối sống, cùng với đường đời, hệ giá trị,
truyền thống và niềm tin” [19, Trang 7].

Hay năm 1943, Nguyễn Ái Quốc định nghĩa, “VH là tổng hợp của mọi
phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”. [18, trang
431]
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của trung tâm ngôn ngữ và VH Việt Nam
- Bộ GD&ĐT, do Nguyễn Như Ý chủ biên, NXB VH - TT, xuất bản năm 1998
thì: “VH là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong
lịch sử” [23].
Ban biên soạn chuyên từ điển: New Era - Từ điển Tiếng Việt (2005)
của Nhà xuất bản VH thông tin “VH là tất cả các cơng trình nâng cao đời sống
của con người, nhất là về phương viện tinh thần” [20, trang 2076].
Trong cuốn “Tìm về bản sắc VH Việt Nam”, Trần Ngọc Thêm cho
rằng: “VH là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích lũy qua q trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội” [33, tr27].
Như vậy có thể thấy rằng: VH là những giá trị do con người sáng tạo ra
trên nền của thế giới tự nhiên, bao gồm cả hai khía cạnh: Khía cạnh phi vật thể
như ngôn ngữ, hệ tư tưởng, giá trị và những khía cạnh vật thể như: nhà cửa,
quần áo, các phương tiện phục vụ đời sống vật chất của con người…
Trong xã hội ngày nay, phạm trù VH khi vận động vào đời sống xã hội,
kết hợp với các phạm trù khác tạo nên phạm trù phức hợp, các phạm trù phức hợp
được sử dụng phổ biến như: VH gia đình, VH giao thơng, VHNT, VHQL…


21

1.2.1.2. Khái niệm văn hóa tổ chức
Thuật ngữ “VH tổ chức” xuất hiện lần đầu tiên trên báo Mỹ vào
khoảng thập niên 1960. Thuật ngữ tương đương là “VH công ty” xuất hiện
muộn hơn, khoảng thập niên 1970 và trở nên hết sức phổ biến sau khi tác phẩm

văn hóa công ty của Terrence Deal và Atlan Kennedy được xuất bản tại Mỹ
năm 1982. [9, trang 1].
Đồng thời trong tài liệu tập huấn nâng cao năng lực HT trường THCS
do học viện QLGD biên soạn (2009) cũng đã đề cập đến một số khái niệm như
sau:
VH tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành
vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ chức
này với thành viên của tổ chức khác (Greert Hofstede, Cultures &
Organisasions, 1991)
VH tổ chức là tập hợp các giá trị cơ bản, chuẩn mực đạo đức, phương
tiện và các mẫu hành vi quy định cách thức những người trong một tổ chức
tương tác với nhau và đầu tư năng lực vào cơng việc của mình và vào tổ chức
hay cơ quan nói chung (Nhóm First Origanizational Cultural Unified Search)
VH tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen
có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho
tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo
thời gian. (Michel Amiel, Prancis Bonnet, Joseph Racobs - 1993).
Theo tác giả Trần Kiểm: “VH tổ chức là quan niệm giá trị cơ bản của
tổ chức được toàn thể các thành viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy
định cung cách tư duy, cung cách hành động của mọi thành viên trong tổ chức,
đến mức trở thành những thói quen, nếp nghĩ của mỗi người. Đây cũng là tài
sản chung, là truyền thống của tổ chức. Một tổ chức mạnh là một tổ chức tạo
được một nền VH của nó gồm những quan niệm giá trị cơ bản, ý thức trách


×