Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN hợp ĐỒNG NHẬP KHẨU của CÔNG TY TNHH TUẤN TÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.79 KB, 50 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY TNHH TUẤN TÙNG” là kết quả nghiên
cứu và nỗ lực của bản thân em dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực tập
Th.S. Nguyễn Vi Lê.
Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dự trên tài li ệu th ực t ế thu
được từ quá trình thực tập tại công ty TNHH Tuấn Tùng và kết quả làm việc
của bản thân.
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2019
Sinh viên

1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt nhất khóa luận của mình với đề tài nghiên cứu “
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH TUẤN TÙNG”, đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo công ty TNHH Tuấn Tùng đã tạo cơ hội cho em được thực tập, làm vi ệc
tại cơng ty; các anh, chị đồng nghiệp trong phịng Xuất - Nhập khẩu đã tận
tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình làm việc, cũng như cung
cấp các thông tin, dữ liệu cần thiết để em hồn thành bài luận văn của mình.
Tiếp theo, em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban giám hi ệu nhà
trường Đại học Thương mại và các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & Kinh
doanh Quốc tế đã tạo điều kiện cho em được học tập, ti ếp nhận kiến th ức
cũng như các bài học kinh nghiệm thực tế từ các thầy cô trong su ốt nh ững
năm được học tại nhà trường. Và đặc biệt là lời cảm ơn sâu s ắc t ới cô giáo –
Thạc sĩ Nguyễn Vi Lê đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý để em có th ể
hồn thành bài luận văn của mình một cách tốt nhất.
Do thời gian thực tập còn hạn chế, cũng như thiếu sót về kinh nghiệm,
về trình độ hiểu biết, nên bài luận văn khơng tránh khỏi sai sót. Vì v ậy, em r ất


mong nhận được những nhận xét, ý kiến đóng góp từ các thầy, cơ giáo đ ể bài
luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC:
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC:........................................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................8
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:.....................................................................8
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:......................................................................................9
3. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................................9
4. Đối tượng nghiên cứu:.....................................................................................................10
5. Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................................10
7. Kết cấu của khóa luận:...................................................................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU..................................................................................................................12
2.1. Các khái niệm cơ bản:..................................................................................................12
2.1.1. Hoạt động nhập khẩu:..............................................................................................12
2.1.2 Hợp đồng TMQT:............................................................................................................13
2.1.3. Hoạt động quản trị:....................................................................................................16
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu:........................................................................................................................................
17

2.2.1. Các nhân tố bên trong:...............................................................................................17
2.2.2. Các nhân tố bên ngoài:...............................................................................................18
2.3. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ở Việt
Nam: 19
2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu:..........................................20
2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:......................................................21
2.3.3. Giám sát, điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu:............................22
3


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH TUẤN TÙNG....24
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tuấn Tùng:...................................24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:.........................................24
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty:...................................................................................24
3.1.3. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai
đoạn từ năm 2016-2018:......................................................................................................25
3.1.4. Thực trạng tình hình nhập khẩu hàng hóa của cơng ty giai đoạn
2016-2018:.........................................................................................................................................
26
3.2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại công ty
TNHH Tuấn Tùng:.....................................................................................................................28
3.2.1. Mở L/C:............................................................................................................................... 28
3.2.2. Thuê phương tiện vận chuyển trong nước về kho công ty:..................28
3.2.3. Làm thủ tục hải quan:...............................................................................................29
3.2.4. Kiểm tra và nhận hàng nhập khẩu :..................................................................29
3.2.5. Thanh toán:......................................................................................................................29
3.2.6. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có):.................................................30
3.3. Thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng
hóa của cơng ty:......................................................................................................................... 30

3.3.1. Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện:...............................................................30
3.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:......................................................31
3.3.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu:.......................35
3.4. Đánh giá chung về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu hàng hóa của công ty và những kết quả đạt được:..................................36
3.4.1. Những kết quả đạt được:.......................................................................................36
3.4.2. Những tồn tại cần phải cải thiện:.....................................................................37
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU................................................................................................................................ 38
4.1. Định hướng phát triển với quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu của cơng ty:........................................................................................................38
4


4.2. Các đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty:......................................................................39
4.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động hoạch định, lập kế hoạch:....................39
4.2.2. Hồn thiện tốt cơng tác quản trị làm thủ tục hải quan:........................39
4.2.3. Hồn thiện cơng tác quản trị nhận hàng và kiểm tra hàng hóa:.......39
4.2.4. Tăng cường hiệu quả, xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát, điều
hành thực hiện hợp đồng:...................................................................................................40
4.2.5. Nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của nguồn nhân lực:....40
4.2.6. Tăng cường khả năng về nguồn lực tài chính:...........................................41
4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty:......................................................................41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................44

5



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tổng doanh thu của Công ty TNHH TUẤN TÙNG giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 3.2 Kim ngạch nhập khẩu của Công ty Tuấn Tùng giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 3.3. Số tờ khai phân luồng mặt hàng thép của công ty năm 2016-2018
Bảng 3.4. Số lượng tờ khai truyền trả lại khi khai báo hải quan điện tử 2016-2018
Bảng 3.5 Lượng tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện được giải
quyết.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa............20
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Tuấn Tùng...........................................25
Sơ đồ 3.2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.........................28

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ
tắt

viết

Nghĩa đầy đủ

TMQT

Thương mại Quốc tế

XNK


Xuất – Nhập khẩu

NK

Nhập khẩu

VND

Việt Nam đồng

USD

Đơ la Mỹ

L/C

Tín dụng thư

CIF

Cost, Insurance, Freight (tiền hàng, bảo hiểm, cước phí)

7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát tri ển mạnh mẽ, trong th ời đại tồn
cầu hóa, khu vực hóa các nền kinh tế và hội nhập kinh tế qu ốc t ế hi ện nay,
hoạt động thương mại quốc tế đóng vai trò hết sức quan tr ọng đ ối v ới m ỗi

quốc gia. Việc tham gia vào quá trình hội nhập toàn cầu, m ở r ộng quan h ệ
thương mại quốc tế đã và đang là xu thế phát tri ển tất yếu trên toàn th ế gi ới.
Và Việt Nam khơng nằm ngồi xu thế phát tri ển này, việc gia nh ập vào các t ổ
chức khu vực và quốc tế như: Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO), là thành
viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN), diễn đàn hợp tác kinh t ế
châu Á – Thái Bình Dương (APEC),… đã tạo cơ hội, đi ều ki ện thu ận l ợi cũng
như giảm bớt những rào cản cho hoạt động thương mại Quốc tế giúp n ước ta
ngày càng được phát triển mạnh mẽ. Trong đó, xuất khẩu và nhập kh ẩu là hai
hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế, nếu như nói Xuất kh ẩu là
hoạt động kinh doanh thu lại lợi nhuận bằng cách bán các sản ph ẩm hàng hóa
hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngồi, qua biên giới quốc gia, v ới vai trị mang
lại nguồn doanh thu, ngoại tệ lớn, phát tri ển, quảng bá thương hi ệu, và đóng
góp vào nền kinh tế chung của thế giới…thì Nhập khẩu cũng đóng góp vai trị
khơng kém phần quan trọng bởi Nhập khẩu cho phép bổ sung nh ững s ản
phẩm mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đạt hiệu quả
như mong muốn từ nước ngoài để phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái
sản xuất nhằm mục đích thu lại lợi nhuận. Và đ ể đảm bảo cho hoạt đ ộng
nhập khẩu được thực hiện một cách thuận lợi, đem lại hiệu quả cao thì các
doanh nghiệp cần phải xây dựng được quy trình thực hiện h ợp đồng nhập
khẩu một cách hợp lý và điều đó được quyết định bởi quá trình qu ản tr ị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Do đó, Quản trị quy trình th ực hi ện h ợp
đồng nhập khẩu là một nghiệp vụ hết sức quan trọng.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, cùng với những kiến thức đã h ọc và có c ơ
hội được thực tế quan sát, làm việc qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH
Tuấn Tùng, nhận thức được tầm quan trọng trong việc quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu đối với hoạt động nhập khẩu hàng hố của cơng ty,
em quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN


HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TUẤN TÙNG ” cho khóa luận

tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
Vận dụng, tổng hợp các kiến thức chuyên ngành cũng như thơng qua q
trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Tuấn Tùng, em xin đ ề xu ất đ ề tài
nghiên cứu: “ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU CỦA
CƠNG TY TNHH TUẤN TÙNG”. Đề tài tập trung nghiên cứu đi sâu, chi ti ết vào
quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của cơng ty. Từ đó làm rõ
những kết quả mà công ty đã đạt được, cũng như phản ánh những t ồn tại c ần
khắc phục trong quá trình quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập kh ẩu
của cơng ty, tìm ra ngun nhân và đề xuất giải pháp đ ể kh ắc ph ục, c ải thi ện
những nguyên nhân đó, góp phần cải thiện và nâng cao hoạt đ ộng qu ản tr ị
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty.
Trước đây có nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài này như:
Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Hồi ( 2017) “ Quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng mực in mã vạch từ thị trường Nhật Bản
tại công ty TNHH phát triển thương mại Thành Đạt” – Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Dịu ( 2017) “Quản trị quy trình th ực
hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị vật tư tiêu hao từ thị trường Nhật Bản c ủa
công ty Cổ phần cơng nghiệp Dutus” – Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp Ngô Thị Minh Phương ( 2019) “ Quản trị quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của công ty cổ phần
dược phẩm Linh Ngọc” – Đại học Thương Mại
Tuy nhiên mỗi luận văn lại nghiên cứu một đối tượng khác nhau với
phương thức và phạm vi khác nhau tạo nên sự khác bi ệt cho m ỗi nghiên c ứu.
Qua quá trình thực tập, nhận thấy đây là một đề tài phù hợp v ới th ực tr ạng
của công ty TNHH Tuấn Tùng, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu này.
3. Mục đích nghiên cứu:
- Củng cố và hệ thống hóa những kiến thức có liên quan đến quy trình
và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa đã học.



- Tìm hiểu, khảo sát và nhận xét thực trạng quản trị quy trình th ực hi ện
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty TNHH Tuấn Tùng trong ph ạm vi
nghiên cứu.
- Trên cơ sở xem xét, so sánh thực tế để tìm ra những tồn t ại, từ đó đ ề
ra những giải pháp hồn thiện, nâng cao hi ệu quả thực hiện quy trình cũng
như quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty
TNHH Tuấn Tùng.
4. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản trị quy trình th ực hi ện
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH Tuấn Tùng.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Bài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu trong phạm vi:
- Phạm vi khơng gian: Tìm hiểu, quan sát qua q trình làm vi ệc tại
phịng Xuất- Nhập khẩu của cơng ty TNHH Tuấn Tùng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu trong quá trình nghiên cứu được thu thập
trong giai đoạn 2016- 2018.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện thông qua việc vận dụng lý thuy ết đã
học, kết hợp với quan sát tình hình thực tế và sử dụng cơ sở các nguồn dữ liệu
có liên quan. Đồng thời phối hợp các phương pháp: tổng hợp, phân tích, so
sánh, suy luận logic…

 Phương pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu:
- Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn,
do đó, trong q trình thực tập, quan sát q trình làm việc, x ử lý của nhân
viên trong quá trình quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, từ đó
ghi chép, tổng hợp những dữ liệu cần thiết liên quan.
- Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn, đã
được công bố, như:



 Dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Lịch sử hình thành, phát tri ển, mục
tiêu phát triển của cơng ty, kế hoạch hoạt động, báo cáo tài chính, k ết qu ả s ản
xuất kinh doanh các năm 2016-2018…
 Dữ liệu đã được thu thập từ trước đó, từ các luận văn khóa tr ước, tạp
chí kinh tế, sách báo chuyên ngành TMQT, internet,…

 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Sau khi thu thập được những dữ
liệu cần thiết, tiến hành phân tích và xử lý chúng, vận dụng nh ững ph ương
pháp phân tích, thống kê, lập bảng, biểu đồ so sánh,…
 Các phương pháp khác: Lập bảng excel để so sánh, tổng kết, suy luận
logic để đưa ra nhận xét cá nhân về vấn đề...
7. Kết cấu của khóa luận:
Ngồi lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, từ
viết tắt, các tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm bốn 4 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU.
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH TUẤN TÙNG.
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU.
2.1. Các khái niệm cơ bản:
2.1.1. Hoạt động nhập khẩu:
a. Khái niệm:

Theo Wikipedia, “Nhập khẩu” là các giao dịch liên quan v ề hàng hóa, d ịch
vụ từ một nguồn bên ngồi thơng qua đường biên giới quốc gia. Đây là hoạt
động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, không phải dạng bán buôn riêng l ẻ mà
được điều hành dưới một hệ thống, bao gồm cả các tổ chức bên trong lẫn bên
ngoài quốc gia nhập khẩu. Sự trao đổi hàng hóa, nguyên v ật li ệu, d ịch v ụ này
sẽ dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá mà tiền tệ được dùng làm môi giới.
Theo Luật Thương mại 2005, Điều 28 khoản 1 định nghĩa như sau: Nhập
khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ n ước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
b. Đặc điểm:
Các đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu:
- Thị trường nhập khẩu đa dạng : Hàng hoá và dịch vụ có thể được
nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau. Dựa trên l ợi th ế so sánh c ủa m ỗi
quốc gia khác nhau mà các doanh nghiệp có nhiều c ơ hội để mở r ộng, thu h ẹp
hay thay đổi thị trường nhập khẩu của mình.
- Đầu vào (nguồn nhập khẩu ) và đầu ra ( khách hàng ) của doanh
nghiệp rất đa dạng, thay đổi theo nhu cầu của người tiêu dùng trong n ước.
Nguồn cung ứng hoặc đầu ra có thể ổn định, tập trung ho ặc đa d ạng ph ụ
thuộc vào điều kiện kinh doanh của cơng ty, khả năng thích nghi và đáp ứng
cầu thị trường cũng như biến động của nguồn cung ứng.
- Phương thức thanh toán : Trong kinh doanh nhập khẩu các bên sử
dụng nhiều phương thức thanh toán, việc sử dụng phương thức thanh toán
nào là do hai bên tự thỏa thuận, được quy định trong đi ều kho ản c ủa h ợp
đồng. Trong hoạt động nhập khẩu thường sử dụng ngoại tệ, chủ yếu là USD


để thanh tốn. Vì vậy thanh tốn phụ thuộc rất lớn vào tỷ giá h ối đoái gi ữa các
đồng tiền nội tệ và ngoại tệ.
- Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục: Hoạt động

nhập khẩu có sự tham gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên ch ịu
sự chi phối bởi các hệ thống luật pháp và các th ủ tục liên quan c ủa nhi ều
nước khác nhau.
- Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực
tiếp đến yếu tố nước ngồi, hàng hóa được vận chuy ển qua biên gi ới các qu ốc
gia, có khối lượng lớn và được vận chuyển qua đường bi ển, đường hàng
không, đường sắt và vận chuyển vào nội bộ bằng các xe có tr ọng t ải l ớn …Do
đó hoạt động nhập khẩu địi hỏi chi phí vận chuyển lớn.
c. Vai trò nhập khẩu:
Nhập khẩu là một trong hai hoạt động cấu thành hoạt động ngo ại
thương. Cùng với sự hịa nhập kinh tế thế giới, thì nhập khẩu ngày càng có vai
trị hết sức quan trọng:
- Nhập khẩu mở rộng khả năng tiêu dùng, cho phép tiêu dùng một
lượng hàng hoá lớn hơn khả năng sản xuất trong nước và tăng m ức s ống của
nhân dân.
- Nhập khẩu làm đa dạng hoá mặt hàng về chủng loại, quy cách, m ẫu
mã,… cho phép đáp ứng tốt nhất nhu cầu trong nước.
- Nhập khẩu tạo ra sự chuyển giao cơng nghệ, do đó tạo ra sự phát
triển vượt bậc của sản xuất xã hội, tiết kiệm chi phí và th ời gian, t ạo ra s ự
đồng đều về trình độ phát triển trong xã hội.
- Nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế, thị trường trong và
ngoài nước với nhau, tạo điều kiện phân công lao động và hợp tác qu ốc tế,
phát huy được lợi thế so sánh của đất nước trên cơ sở chun mơn hố.
2.1.2 Hợp đồng TMQT:
a. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hợp đồng nhập khẩu:
 Khái niệm: Hợp đồng là sự thoả thuận giữa hai hay nhi ều bên bình
đẳng với nhau làm phát sinh quyền và nghĩa vụ cụ thể.


Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá là loại hợp đồng mua bán đặc biệt hay

hợp đồng mua bán ngoại thương; là sự thoả thuận giữa các đơn vị, chủ thể có
trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, với một bên gọi là bên xuất kh ẩu có
nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu cho một bên khác ( bên nhập kh ẩu) m ột
tài sản nhất định ( hàng hố), bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và tr ả ti ền hàng
cho bên bán.
 Đặc điểm:
Hợp đồng nhập khẩu có những đặc điểm sau:
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá qu ốc t ế là các cá
nhân, tổ chức có quốc tịch khác nhau và có trụ s ở thương mại ở các nước khác
nhau.
- Hàng hoá - đối tượng của hợp đồng được dịch chuyển từ nước này
sang nước khác hoặc giai đoạn chào hàng và chấp nhận chào hàng có th ể được
thiết lập ở các nước khác nhau.
- Nội dung của hợp đồng bao gồm các quyền và nghĩa v ụ phát sinh từ
việc chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ người bán sang người mua ở
các nước khác nhau.
- Đồng tiền thanh toán hợp đồng NK phải là ngoại tệ đối v ới ít nh ất là
một bên trong quan hệ hợp đồng.
- Luật điều chỉnh hợp đồng là luật quốc gia, các điều ước quốc tế và các
tập quán quốc tế khác với thương mại và hàng hải.
 Vai trò:
Hợp đồng nhập khẩu giữ một vai trị quan trọng trong kinh doanh TMQT.
Nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã th ỏa thu ận và cam k ết
thực hiện các nội dung đó. Nó xác nhận quyền l ợi và trách nhi ệm c ủa các bên
trong quá trình giao dịch thương mại.
Hợp đồng nhập khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của
mình, đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hi ện các nghĩa v ụ c ủa h ọ. H ợp đ ồng
còn là cơ sở pháp lý quan trọng để khiếu nại khi bên đ ối tác khơng th ực hi ện
tồn bộ hay từng phần nghĩa vụ của mình đã thỏa thuận trong hợp đồng. H ợp



đồng càng quy định chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu càng dễ thực hiện và ít x ảy ra
tranh chấp.
b. Nội dung cơ bản của một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
Một hợp đồng nhập khẩu hay hợp đồng mua bán quốc tế thường có hai
phần: Những điều trình bày ( representation ) và các đi ều khoản v ề đi ều ki ện
(temr and conditions).
 Phần những điều trình bày ghi rõ:
- Số hợp đồng ( Contract No.)
- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng.
- Tên và địa chỉ của các đương sự.
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng.
- Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng.
 Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng:
Trong phần này người ta ghi rõ các điều khoản thương phẩm ( như tên
hàng, số lượng, phẩm chất, bao bì....) , các điều khoản tài chính ( giá c ả, c ơ s ở
của giá cả thanh toán, trả tiền hàng, chứng từ thanh toán...), các đi ều kho ản
vận tải ( điều kiện giao hàng, thời gian và địa đi ểm giao hàng....), các kho ản
pháp lý ( Luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại, trường hợp bất khả kháng,
trọng tài....)
- Điều khoản về tên hàng ( Commodity)
- Điều khoản về Chất lượng (Quality)
- Điều khoản về Số lượng ( Quantity)
- Điều khoản về bao bì, ký mã hiệu ( Packing & marking)
- Điều khoản về giá cả ( Price)
- Điều khoản về Giao hàng ( Shipment)
- Điều khoản về Thanh toán ( Payment)
- Điều khoản về Khiếu nại( Claim)
- Điều khoản về Bảo hành ( Warranty)
- Điều khoản về phạt và bồi thường thiệt hại ( Penalty)

- Điều khoản về trọng tài ( Arbitration)


c. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng nhập khẩu:
- Luật Thương mại Việt Nam 2005, Bộ Luật dân sự 2005 và Nghị định
12 “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia cơng và q c ảnh hàng hóa
với nước ngồi ”quy định hợp đồng TMQT có hi ệu lực khi có đ ủ các đi ều ki ện
sau:
- Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán ph ải có đủ tư cách pháp
lý. Chủ thể bên nước ngồi là thương nhân và tư cách pháp lý c ủa h ọ đ ược xác
định căn cứ theo pháp luật của họ. Chủ thể bên Việt Nam phải là thương nhân
được phép hoạt động thương mại trực tiếp với nước ngoài (theo đi ều 6, Đi ều
16 của Luật thương mại 2005 và Điều 13 của Nghị định 12).
- Hàng hóa phải là những hàng hóa được phép xuất nhập khẩu. Vấn đề
này được chia làm 4 loại: Hàng hóa cấm xuất nhập khẩu (đ ối v ới lo ại này
muốn xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải có giấy phép đặc bi ệt của chính ph ủ);
Hàng hóa xuất nhập khẩu có hạn ngạch; Hàng hóa xuất nh ập khẩu theo đ ịnh
hướng (hàng hóa được quản lý theo các bộ chuyên ngành); Hàng hóa tự do
xuất nhập khẩu (Điều 25 Luật thương mại 2005).
- Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng
văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương ( Đi ều 27
Luật thương mại 2005). Hợp đồng mua bán hàng hóa được th ể hi ện bằng l ời
nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đ ối v ới các loại h ợp
đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được l ập thành giấy phép
văn bản thì phải tn theo các quy định đó (Điều 24 Luật thương mại 2005).
- Hợp đồng nhập khẩu phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua
bán hàng hóa. Các nội dung chủ yếu đó là: Tên hàng, s ố l ượng, quy cách ph ẩm
chất, bao bì, đóng gói, giá cả, phương thức thanh tốn, giao hàng và th ời gian
giao nhận hàng (Điều 402 của Bộ Luật dân sự 2005).

2.1.3. Hoạt động quản trị:
a. Khái niệm quản trị: Giới thiệu một số khái niệm:


- Quản trị là sự tác động có tổ chức của chủ th ể quản trị lên đối tượng
bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện bi ến động của môi
trường (Lý thuyết quản trị kinh doanh, trường ĐHKTQD –NXB Thống kê 1994)
- Quản trị là tổng hợp các hoạt động được thực hiện nhằm đạt được
mục đích đảm bảo hồn thành cơng việc thơng qua sự nỗ lực sự thực hi ện của
những người khác (Quản trị DNTM. GS. TS Phạm Vũ Luận – NXB Thống kê
2004)
- Quản trị là một quá trình do một hay nhi ều người th ực hi ện nh ằm
phối hợp các hoạt động của những người khác đ ể đạt được những k ết qu ả
mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được (Qu ản tr ị h ọc căn
bản. James H.Donnelly; J.Gibson –2001)
Từ nghiên cứu các khái niệm, chúng tôi lựa chọn khái niệm qu ản tr ị sau
đây: Quản trị là hoạt động nhằm đạt được mục tiêu một cách có hi ệu qu ả
bằng sự phối hợp các hoạt động của những người khác thông qua hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức. (Management
A.Kinicki, W.Hill Irwin 2006)
b. Quá trình quản trị:
Quá trình quản trị: thực hiện 4 chức năng riêng bi ệt song có m ối liên h ệ
mật thiết, bao gồm:
- Hoạch định (Planning): Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu,
những phương pháp (biện pháp) và phương tiện để đạt được mục tiêu.
- Tổ chức (Organizing): Những công việc của tổ chức bao gồm: xác đ ịnh
những việc phải làm, ai làm, phối hợp hành động ra sao, bộ ph ận nào đ ược
hình thành, quan hệ giữa các bộ phận, hệ thống quyền hành trong tổ chức.
- Lãnh đạo (Leading): Là gây ảnh hưởng, thúc đẩy, hướng dẫn, động
viên người thừa hành thực hiện nhiệm vụ trên cơ s ở hi ểu rõ đ ộng c ơ, hành vi

của họ bằng phong cách lãnh đạo phù hợp để đạt mục tiêu.
- Kiểm soát (Reviewing):
 Xác định thành quả (kết quả) đạt được so với mục tiêu đã đặt ra.
 Tìm nguyên nhân sai lệch và biện pháp để điều chỉnh, sửa sai.


2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu:
2.2.1. Các nhân tố bên trong:

 Nguồn lực của doanh nghiệp:
Nhân tố này ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu cũng như quản trị quy trình này, nó có th ể tác động trực ti ếp làm cho
việc quản trị thực hiện hợp đồng diễn ra nhanh chóng hơn, đơn gi ản h ơn và
hiệu quả hơn hoặc ngược lại.
 Nguồn tài chính: Tài chính (vốn) là nhân tố cực kỳ quan trọng và quyết
định đến sự tồn tại của doanh nghiệp cũng như các hoạt động của công ty,
đặc biệt là hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng. Có nguồn tài
chính dồi dào, doanh nghiệp có thể đầu tư vào công tác nghiên cứu, giám sát
thị trường, lập kế hoạch một cách khoa học, đầy đủ nhất; đẩy mạnh công tác
thực hiện hợp đồng với việc đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện đ ại, thuê
phương tiện vận tải uy tín hơn, sử dụng cơng nghệ kiểm tra, giám sát hi ện
đại,…
 Nguồn nhân lực: Trình độ, năng lực lãnh đạo và quản tr ị kinh doanh
của doanh nghiệp tốt thì hoạt động quản trị quy trình thực hi ện h ợp đ ồng sẽ
được đảm bảo, đạt hiệu quả cao, tận dụng các cơ hội và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp đó, trình độ và năng lực của đội ngũ cán
bộ, nhân viên - những người trực tiếp tham gia vào hoạt động qu ản tr ị quy
trình thực hiện hợp đồng. Họ trực tiếp lên kế hoạch và thực hi ện chúng, trong
q trình thực hiện hợp đồng họ ln kiểm tra, giám sát và đơn đ ốc q trình

thực hiện cho tới khi hoàn thành.
 Cơ sở vật chất của Công ty: Cơ sở vật chất của công ty càng hi ện đ ại
và được đầu tư thì hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu càng được diễn ra nhanh và dễ dàng hơn. Việc đầu tư vào phát tri ển,
nâng cao năng suất, ứng dụng các máy móc hiện đại vào cơ ch ế giám sát, giúp
cho việc quản trị của công ty được tiến hành chặt chẽ và đạt hi ệu qu ả cao
hơn.


2.2.2. Các nhân tố bên ngoài:
 Hệ thống cơ sở hạ tầng: Nhân tố này sẽ hạn chế hay tăng cường năng
lực của doanh nghiệp, với sự phát triển của giao thông vận tải, thông tin liên
lạc (internet, điện thoại,…) giúp các công ty d ễ dàng h ơn trong vi ệc ti ếp c ận ,
nghiên cứu thị trường các nước, các chính sách về thuế quan, ưu đãi th ương
mại,… cung cấp các thông tin cần thiết cho hoạt động qu ản tr ị quy trình th ực
hiện hợp đồng.
 Tình hình chính trị, pháp luật trong nước và quốc tế: Mơi trường chính
trị đóng vai trị quan trọng trong TMQT thể hiện sự ổn định chính trị, thái đ ộ
của từng chính phủ đối với hoạt động của các cơng ty trong và ngồi nước. Do
đó, các công ty phải thường xuyên theo dõi những thay đổi chính tr ị, pháp luật
ở các nước xuất khẩu mà cơng ty có quan hệ và muốn mở rộng th ị tr ường đ ể
thực hiện hoạt động quản trị đúng đắn và phù hợp.
 Cơ chế và chính sách quản lý của Nhà nước: Mỗi qu ốc gia có các chính
sách khác nhau về hoạt động kinh doanh XNK, có th ể khuy ến khích ho ặc h ạn
chế. Một số chính sách áp dụng như: Chính sách bảo h ộ, thu ế quan, h ạn
ngạch, thủ tục hải quan, các tiêu chuẩn về kỹ thuật thương mại, chất lượng,…
 Hệ thống ngân hàng và dịch vụ tài chính ngân hàng: Sự đầu tư, ưu đãi
và các dịch vụ tín dụng của ngân hàng đối với các cơng ty góp ph ần nâng cao
nguồn tài chính để phục vụ cho việc phát triển, nâng cao hiệu quả của hoạt
động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu: lập kế hoạch, tổ

chức thực hiện và giám sát.
2.3. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ở
Việt Nam:
Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu là quá trình bao gồm
hoạch định, lập kế hoạch; tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các ho ạt
động trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nhằm đạt được mục tiêu
đề ra một cách hiệu quả; đảm bảo việc thực hiện hợp đồng sẽ di ễn ra đúng
quy định và đúng thời hạn của hợp đồng.


Việt Nam được biết đến là một quốc gia nhập siêu, chính vì v ậy ho ạt
động Nhập khẩu là vơ cùng quan trọng. Để có th ể nhập khẩu được hàng hóa
của các quốc gia trên thế giới địi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế ở
Việt Nam phải có kiến thức, sự nhạy bén, am hiểu về các nghiệp vụ XNK. Do
đó, nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu là vấn đề hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
hiện nay. Các doanh nghiệp tùy theo năng lực tài chính, nhân s ự mà có s ự đ ầu
tư, chú trọng nhất định vào công tác quản trị quy trình th ực hi ện h ợp đ ồng
nhập khẩu của cơng ty mình. Doanh nghiệp càng có tiềm lực tài chính và nhân
sự mạnh thì đầu tư vào công tác quản trị càng lớn. Hoạt động quản tr ị quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tập trung vào 3 cơng tác cơ
bản:


Sơ đồ 2.1. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập kh ẩu hàng hóa

H o ạ c h đ ịn h ,
lậ p k ế h o ạ c h
th ự c h iệ n


T ổ chứ c
th ự c h iệ n
hợp đồng
nhập khẩu

G iá m sá t v à
đ iề u h à n h
th ự c h iệ n
hợp đồng
nhập khẩu

C h u ẩ n b ị lậ p k ế h o ạ c h .
Tiế n h à n h lậ p k ế h o ạ c h .
Trìn h d u y ệ t k ế h o ạ c h .

T h u ê p h ư ơ n g tiệ n v ậ n tả i.
M u a b ả o h iể m c h o h à n g h ó a .
L à m th ủ tụ c h ả i q u a n .
N h ậ n h à n g từ p h ư ơ n g tiệ n v ậ n tà i
K iể m tra h à n g n h ậ p k h ẩ u .
L à m th ủ tụ c th a n h to á n .
K h iế u n ạ i, g iả i q u y ế t k h iế u n ạ i ( n ế u c ó ).

G iá m sá t th ự c h iệ n h ợ p đ ồ n g .
Đ iề u h à n h q u á trìn h th ự c h iệ n h ợ p đ ồ n g .

Nguồn. Giáo trình Quản trị tác nghiệp ĐH Thương Mại
2.3.1. Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu:
Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu là sự tính tồn thi ết lập
các mục tiêu, xác định rõ các nội dung công việc, th ời đi ểm ti ến hành, k ết thúc,

trình tự, cách thức tiến hành, phân bổ nguồn l ực để thực hi ện được các m ục
tiêu đó.
Căn cứ để lập kế hoạch thực hiện hợp đồng:
 Căn cứ vào hợp đồng nhập khẩu đã kí kết.
 Căn cứ vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
 Căn cứ vào điều kiện môi trường chung và điều kiện thực tế của đối
tác.
Trình tự lập kế hoạch: Sau khi hợp đồng nhập khẩu được kí kết, dưới sự
chỉ đạo của giám độc hoặc phó giám đốc phụ trách kinh doanh, phòng k ế


hoạch kinh doanh hoặc phòng kinh doanh xuất nhập khẩu ti ến hành l ập k ế
hoạch thực hiện. Trình tự lập kế hoạch bao gồm các bước chính sau:
- Chuẩn bị lập kế hoạch: Trong giai đoạn này bộ phận l ập kế ho ạch
tiến hành:
 Thu thập thông tin, phân tích các yếu tố mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình thực hiện hợp đồng như: quy định H ải quan, quy đ ịnh
của ngân hàng, chính sách nhà nước về xuất nhập khẩu…
 Phân tích các yếu tố thuộc về doanh nghiệp: khả năng sản xu ất, kinh
doanh, nguồn lực doanh nghiệp, đối tác…
 Nghiên cứu phân tích các nội dung của hợp đồng nhập khẩu.
- Tiến hành lập kế hoạch: Giai đoạn này người lập kế hoạch xác định
các chỉ tiêu cần đạt được, các nội dung công việc và lập kế hoạch cho từng n ội
dung, tính tồn thời điểm tiến hành, phân bổ nguồn lực và cách th ức ti ến
hành.
- Trình duyệt kế hoạch: Kế hoạch được trình và bảo vệ trước ban lãnh
đạo và các phòng ban. Sau khi được góp ý, sửa đổi, bổ sung, phê duy ệt và chính
thức thực hiện.
Đây là giai đoạn mà các doanh nghiệp lên kế hoạch thực hiện bao g ồm:
kế hoạch thuê phương tiện vận tài, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan,

nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán.
2.3.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:
Giai đoạn này bao gồm các nội dung cơ bản:
- Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của nhà n ước: Giấy phép là tiền
đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuy ến
hàng nhập khẩu. Thủ tục xin giấy phép ở mỗi mặt hàng, m ỗi qu ốc gia là khác
nhau.
- Thuê phương tiện vận tải: công ty phải cân nhắc xem với khối lượng
hàng nhập bao nhiêu, phù hợp với loại phương tiện vận chuy ển nào, ch ất
lượng, lịch trình, giá cả để quyết định loại phương tiện và phương thức thuê.


- Mua bảo hiểm: để giảm thiểu rủi ro nếu xảy ra, cơng ty ln có điều
kiện bảo hiểm cho hàng hóa của mình. Khi mua hàng theo đi ều ki ện nhóm
E( EXW), nhóm F ( FOB, FCA, FAS), CFR, CPT thì người nhập khẩu nên mua b ảo
hiểm cho hàng hóa để nếu có rủi ro sẽ nhận được bồi thường.
- Làm thủ tục hải quan: chuẩn bị kỹ, đầy đủ các giấy tờ, chứng từ cần
thiết để tiến hành làm thủ tục hải quan nhanh chóng.
 Khai báo và nộp tờ khai hải quan.
 Đưa hàng đến địa điểm quy định để ki ểm tra: Tại đây hàng hóa được
phân luồng: luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng,…
 Nộp thuế theo quy định.
- Nhận hàng: Khi nhận hàng chú ý thời gian, địa điểm giao nhận hàng,
chuẩn bị các chứng từ, vận đơn để nhận hàng về. Sắp xếp vi ệc nh ận hàng,
tháo dỡ hàng hóa.
- Kiểm tra hàng hóa: Q trình kiểm tra phải kỹ càng, nhanh chóng tìm
cách giải quyết khi phát hiện ra tổn thất.
- Thanh tốn: cơng ty lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp,
đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng.
 Nếu hợp đồng thanh toán bằng L/C: khi nhận b ộ ch ứng từ do bên bán

chuyển tới, ngân hàng mở L/C tiến hành ki ểm tra, nếu bộ ch ứng từ đ ạt yêu
cầu, nhà nhập khẩu nhận lại bộ chứng từ để đi lấy hàng, nếu không đạt yêu
cầu sẽ có biện pháp xử lý.
 Nếu hợp đồng thanh toán bằng TT ( chuyển tiền trả trước): Nhà nhập
khẩu làm thủ tục chuyển tiền đúng theo hợp đồng đã thống nhất.
 Nếu hợp đồng thanh toán bằng nhờ thu trơn thì người nhập khẩu
phải thực hiện thủ tục thanh toán với người xuất khẩu sau khi người xuất
khẩu giao hàng và giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu.
 Nếu hợp đồng thanh toán bằng nhờ thu kèm chứng từ người nhập
khẩu tiến hành thủ tục thanh toán thì ngân hàng mới giao bộ ch ứng từ cho
người nhập khẩu để nhận hàng.


- Khiếu nại: người nhập khẩu tiến hành khiếu nại người chuyên chở,
người giao nhận khi người này vi phạm hợp đồng vận tải, giao nhận,…khi
hàng hóa bị thiếu hụt, hư hỏng trong quá trình vận chuyển…
2.3.3. Giám sát, điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu:
 Giám sát hợp đồng: Hoạt động giám sát đề cập đến những công việc
mà mỗi bên phải thực hiện để đảm bảo rằng các bên thực hi ện đúng nghĩa v ụ
của mình theo quy định trong hợp đồng. Như vậy, giám sát hợp đồng là h ệ
thống báo động sớm về công việc mà mỗi bên phải thực hi ện tránh s ự ch ậm
trễ, sai sót.
- Nội dung của giám sát hợp đồng: Giám sát các nhi ệm vụ nh ư: thuê
phương tiện vận tải, làm thủ tục Hải quan, nhận hàng ở cảng ( l ịch trình giao
hàng, nội dung nhận hàng,…); chỉ định giám định và nhi ệm v ụ thanh toán
( thời điểm, mở L/C...)
- Các phương pháp giám sát hợp đồng: Lập hồ sơ theo dõi, phiếu giám
sát, sử dụng các phương tiện liên lạc ( điện thoại, máy tính…),…
 Điều hành hợp đồng: là việc đề ra những quyết định về những vấn đề
bất ngờ phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng.

- Quy trình điều hành hợp đồng NK:
 Nhận dạng các phát sinh.
 Phân tích tình huống.
 Xác định các phương án giải quyết.
 Đánh giá các phương án.
 Lựa chọn phương án tối ưu để điều hành.


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH
TUẤN TÙNG.
3.1.

Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tuấn Tùng:

3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
 Tên doanh nghiệp: công ty TNHH Tuấn Tùng
 Tên giao dịch: TUAN TUNG CO ., LTD
 Mã số thuế: 0101257530
 Ngày bắt đầu hoạt động: 15/07/2002
 Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Đống đa
 Trụ sở chính: Số 220 Trần Quý Cáp, Phường Văn Miếu, Quận Đống đa,
Hà Nội
 Tel: 0466641515 / 0983088127

Fax: 046649995

 Giám đốc: Vũ Ngọc Bích
 Vốn điều lệ : 7 tỷ đồng
Bắt đầu hoạt động từ ngày 15/07/2002, năm 2019 đã đánh dấu ch ặng

đường 17 năm hình thành và phát tri ển của công ty TNHH Tu ấn Tùng v ới lĩnh
vực kinh doanh chính là Bn bán kim loại, nhập khẩu các s ản ph ẩm: thép
dây, thép cuộn, thép tấm. Từ nguồn vốn điều lệ ban đầu là 7 tỉ VNĐ, trong suốt
17 năm hoạt động, công ty đã ngày một phát tri ển mạnh mẽ, mở rộng phạm vi
lĩnh vực hoạt động cùng với nguồn nhân sự tăng lên đáng kể, cơ cấu tổ ch ức
được cải thiện linh hoạt.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty:
 Sơ đồ bộ máy quản lý:


×