Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) - Đánh giá công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÙNG QUYẾT THẮNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 – 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Quản lý Đất đai
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÙNG QUYẾT THẮNG


Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 – 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K47- QLĐĐ - N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 - 2019

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Hà Anh Tuấn


Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên và sau thời gian thực tập tại huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai, em đã được trang bị thêm nhiều kiến thức và những kinh
nghiệm quý báu từ thực tiễn cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn các tập thể
và cá nhân đã giúp đỡ em trong cuộc sống cũng như trong quá trình nghiên
cứu, học tập và rèn luyện.
Trước hết, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn và giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo ThS. Hà Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn và
tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy, cơ giáo trong khoa Quản
lý tài nguyên cùng các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Nông Lâm - Đại
học Thái Nguyên đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản, hữu ích phục vụ
cho việc học tập, nghiên cứu đề tài cũng như cho công tác của em sau này.
Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo UBND huyện Bảo Thắng, các
phòng ban trong huyện đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành đề tài này.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, những
người đã giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường
và trong q trình nghiên cứu, hồn thành đề tài thực tập tốt nghiệp lần này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019


Sinh viên
Nùng Quyết Thắng


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính .................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 6
2.1.3. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.............................. 8
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất ......................................................................................... 8
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 9
2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước ...................................................... 9
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương ................................................. 10
2.3. Nội dung đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo pháp luật hiện hành ......... 12

2.3.1. Nội dung của việc đăng ký đất đai ........................................................ 12
2.3.2. Nội dung của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền


iii

sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................. 18
2.4. Tình hình nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quản
lý đất đai trên Thế giới và Việt Nam............................................................... 22
2.4.1. Tình hình nghiên cứu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quản lý đất đai trên Thế giới ........................................................................... 22
2.4.2. Tình hình nghiên cứu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quản lý đất đai ở Việt Nam ............................................................................. 24
2.4.3. Tình hình quản lý đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Lào Cai ............................................................................................................ 25
Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất của huyện
Bảo Thắng ....................................................................................................... 29
3.3.2. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của
huyện Bảo Thắng ............................................................................................ 29
3.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của huyện Bảo Thắng ...................................................................................... 30
3.3.4. Đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng ............. 30

3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30
3.4.2. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu..................................... 31


iv

3.4.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan...................................... 31
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất của huyện Bảo Thắng
tác động đến cấp GCNQSD đất ...................................................................... 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 36
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 37
4.2. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng ..................................................... 39
4.2.1. Tình hình sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ................................... 39
4.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân......40
4.2.3. Tình hình đăng ký các loại hình biến động đất đai cho hộ gia đình, cá
nhân sau khi được cấp GCNQSD đất ............................................................. 46
4.2.4. Đánh giá của người dân về công tác cấp GCNQSD đất và tài sản gắn
liền với đất ....................................................................................................... 50
4.2.5. Đánh giá chung về công tác cấp GCNQSD đất .................................... 52
4.3. Đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký, cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng .................................................. 54
4.3.1. Nhóm giải pháp chính sách ................................................................... 54
4.3.2. Nhóm giải pháp kỹ thuật ....................................................................... 55
4.3.3. Nhóm giải pháp kinh tế ......................................................................... 55
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 56

5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNVPĐK

: Chi nhánh văn phòng đăng ký

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

ĐKQSD

: Đăng ký quyền sử dụng

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

KT-XH


: Kinh tế xã hội

QSD

: Quyền sử dụng

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TTCN

: Trung tâm công nghiệp

TVĐĐ

: Tư vấn đất đai

UBND

: Ủy ban nhân dân


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của huyện Bảo
Thắng, giai đoạn 2015 - 2018 ......................................................... 38
Bảng 4.2. Tổng số hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng .. 39
Bảng 4.3. Tổng số hộ gia đình, cá nhân được cấp GCNQSD đất trên địa bàn

huyện Bảo Thắng phân theo địa phương ........................................ 40
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
huyện Bảo Thắng theo loại hình sử dụng đất ................................. 41
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị
hành chính trên địa bàn huyện Bảo Thắng, giai đoạn 2015 – 2018 .......42
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện Bảo Thắng ..................................................................... 43
Bảng 4.7. Kết quả đăng ký đất đai, giao đất, cấp GCNQSD đất cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng.................................. 44
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất thông qua đăng ký biến động đất đai cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng, giai đoạn 2015
- 2018, phân theo địa phương ......................................................... 45
Bảng 4.9. Kết quả giải quyết thủ tục hồ sơ về đăng ký đất đai, đăng ký biến
động đất đai, cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện Bảo Thắng ..................................................................... 46
Bảng 4.10. Kết quả giải quyết biến động đất đai trên địa bàn huyện Bảo
Thắng .............................................................................................. 47
Bảng 4.11. Kết quả giải quyết các loại hình biến động đất đai cho hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng theo từng năm 2013 đến
năm 2018 ......................................................................................... 49
Bảng 4.12. Kết quả đánh giá của người dân về công tác cấp GCNQSD đất
trên địa bàn huyện Bảo Thắng ........................................................ 51


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng

là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh
vật khác trên trái đất. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu
đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của
một quốc gia. Ngày nay, sự phát triển của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước càng nhanh càng mạnh thì nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng
lên. Do đó vấn đề quản lí đất đai càng trở nên càng phức tạp hơn, việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất là một vấn đề hết sức quan trọng và
là một trong 15 nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất
đai năm 2013. Việc cấp còn là cơ sở lập hồ sơ để Nhà nước quản lý chặt chẽ
toàn bộ quỹ đất trong phạm vi cả nước, đảm bảo đất được sử dụng đầy đủ, hợp
lý và có hiệu quả nhất, là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng đất, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, góp
phần vào sự phát triển k inh tế của đất nước…
Để đạt mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố các ngành kinh tế để trở
thành một nước công nghiệp vào năm 2020, cơng tác xây dựng hồ sơ địa
chính đồng bộ, chính quy hiện đại, là cơng cụ thiết thực cho công tác quản lý
nhà nước về đất đai. Trong đó cơng tác cấp GCNQSD đất rất quan trọng.
Bảo Thắng là huyện vùng thấp, nằm ở cửa ngõ của tỉnh Lào Cai, đầu
mối giao thông đi lại giữa các huyện trong tỉnh khá thuận lợi. Tổng diện tích
đất tự nhiện của huyện là 68.506,72 ha, với 30.187 hộ, dân số 110.521 nhân
khẩu. Những năm qua, cùng với sự phát triển về kinh tế xã hội, q trình đơ
thị hố, cơng nghiệp hóa diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh, tình hình giao


2

dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng lên. Công tác đăng ký đất đai, lập
và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là vấn đề quan trọng, cấp thiết ln được cấp ủy đảng,
chính quyền huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai quan tâm, trú trọng, chỉ đạo, thực

hiện trong nhiều năm qua.
Để tạo điều kiện thực thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển, đồng
thời Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả thì cơng tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận hiện nay tiếp tục cần được coi là vấn đề quan trọng, cấp bách
để các cấp uỷ, chính quyền, nhân dân tỉnh Lào Cai nói chung cũng như huyện
Bảo Thắng nói riêng quan tâm chỉ đạo, thực hiện. Để làm tốt công tác này
hơn nữa, cần thiết dựa trên những cơ sở khoa học và khảo sát, phân tích đánh
giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hiện nay, để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác này.
Xuất phát từ lý do trên, được sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
ThS. Hà Anh Tuấn, đề tài “Đánh giá công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai giai đoạn
2015 - 2018" được lựa chọn để thực hiện.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên

địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015 - 2018.
- Đề xuất được các giải pháp thúc đấy công tác đăng ký, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân đồng thời


3

tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công tác đăng ký, cấp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trong thực tế hiện nay tại địa phương.
- Nắm vững những quy định của Pháp luật về cấp Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất Luật đất đai 2013, hệ thống các văn bản dưới Luật về đất
đai của Trung ương và địa phương về công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất với các cấp có thẩm quyền những giải pháp phù hợp để công

tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thúc đẩy công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của công tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính
2.1.1. Cơ sở lý luận
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất khơng gì thay thế được của ngành nơng nghiệp, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở
kỹ thuật, văn hố, xã hội, an ninh quốc phịng. Song thực tế đất đai là nguồn
tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian.
Cùng với thời gian giá trị sử dụng của đất có chiều hướng tăng hay giảm điều
đó phụ thuộc vào việc triển khai sử dụng của con người.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng
thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở lên phức tạp.
Chính vì thế, cơng tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà
nước ta quan tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai công
tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng.
Một số khái niệm liên quan đến việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Khái niệm đăng ký

Đăng ký là một hoạt động của con người nhằm đưa một lượng cơ sở dữ
liệu nhất định vào một hệ thống dữ liệu của một cơ quan, hay tổ chức, cá


5

nhân, pháp nhân nào đó, mục đích đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
theo một quy luật nhất định. Có nhiều loại đăng ký như đăng ký hộ tịch, đăng
ký giao dịch đảm bảo, đăng ký bất động sản, đăng ký động sản, đăng ký tên
miền, thương hiệu, bản quyền, sở hữu trí tuệ, v.v…
- Khái niệm đăng ký đất đai

Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý
giữa Nhà nước (với tư cách là đại diện chủ sở hữu) và người sử dụng đất được
Nhà nước giao quyền sử dụng, nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để quản
lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho những chủ sử dụng đất có đủ điều kiện, để xác lập địa vị pháp lý

của họ trong việc sử dụng đất đối với Nhà nước và xã hội. Đăng ký đất đai
mang tính đặc thù của quản lý Nhà nước về đất đai. Đăng ký đất đai là một
thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng đất, do hệ thống ngành
Tài nguyên và Môi trường trực tiếp giúp Ủy ban nhân dân các cấp trong việc
tổ chức thực hiện.
- Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở

Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là việc cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành,
tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ
tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật.
- Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thuật ngữ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc
ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một
thửa đất xác định và cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với thửa đất
đó nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất.


6

Đất đai thường có các tài sản gắn liền như nhà, cơng trình xây dựng, cây
lâu năm, … mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa đất tại
vị trí nhất định;
Theo Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản
lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
2.1.2. Cơ sở khoa học

Chế độ quản lý và sử dụng đất đai hiện hành của nước ta là sở hữu toàn
dân về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân được trực tiếp sử dụng
và có quyền của người sử dụng đất. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ
này Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó
là Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (Điều 19),
Hiến pháp 2013 (Điều 17,18, 84), Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, năm 2001 quy định về quyền sở
hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà
nước cũng như quy định rõ quyền hạn trách nhiệm, các công tác quản lý đất
và quyền hạn trách nhiệm của người sử dụng đất.
Theo Luật đất đai Số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2014, tại Điều 3 quy định [21]:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với thửa đất xác định.


7

Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất.
Quyền sử dụng đất là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành trong đó quy định việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất sử dụng.
Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác
được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử
dụng đất.
Trên cơ sở Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thì Nhà nước cấp giấy chứng nhận
cho các chủ sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư có giá trị pháp lý cao
nhất thể hiện quyền của chủ sử dụng và cũng là căn cứ pháp lý giao dịch giữa
Nhà nước và người sử dụng đất. Trên cơ sở đó chủ sử dụng đất được cơng
nhận, được hưởng quyền lợi đồng thời phải thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối
với Nhà nước trong quá trình sử dụng đất, tuyệt đối tuân thủ mọi quy định về
sử dụng đất do nhà nước đặt ra. Ngược lại, Nhà nước đứng ra bảo hộ quyền
lợi hợp pháp của người sử dụng đất (Đào Xuân Bái, 2002) [1].
Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ngày càng trở nên được coi trọng, khi
quan hệ đất đai ngày càng mở rộng và đan xen phức tạp vào mọi hoạt động
kinh tế xã hội như hiện nay thì sự phối hợp giữa cơ chế sở hữu và cơ chế sử
dụng đất trở thành một vấn đề nóng hổi, nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn. Vì thế


8

việc tìm ra một cơ chế phối hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp lý
đảm bảo hài hồ các lợi ích là rất cần thiết, và nếu đạt được điều đó thì sẽ thúc
đẩy nền kinh tế phát triển và xã hội ổn định. Ngược lại nếu chúng ta khơng có
cơ chế hợp lý sẽ kìm hãm sự vận động quan hệ đất đai tất yếu sẽ phát sinh mâu
thuẫn gây cản trở cho bước tiến của nền kinh tế - xã hội đất nước.

2.1.3. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nhà ở là tài sản luôn gắn liền với đất đai, hơn thế nữa nhà ở đặc biệt quan
trọng, quý giá đối với mỗi con người, mỗi gia đình cũng như tồn xã hội.
Nhà ở lại là tài sản có giá trị lớn do con người tạo lập nhằm thoả mãn
cho nhu cầu của mình, vì vậy nảy sinh và tồn tại quyền sở hữu về nhà ở. Theo
Điều 181 Luật dân sự Việt nam nhà ở là một bất động sản không thể di dời và
quyền sở hữu nhà ở cũng như quyền sở hữu các tài sản khác bao gồm quyền
chiếm đoạt (quản lý nhà ở), quyền sử dụng (lợi dụng các tính năng của nhà ở
để phục vụ mục đích kinh tế - đời sống), và quyền định đoạt (quyết định số
phận pháp lý của nhà ở như bán, cho thuê, cho mượn, để thừa kế, phá đi,...).
Chủ sở hữu nhà ở là người có đầy đủ các quyền đó. Tuy nhiên quyền sở hữu
nhà ở cũng có thể tách rời như đối với đất, nghĩa là chủ sở hữu có thể chuyển
giao một phần hoặc tồn bộ quyền sử dụng nhà ở và quyền chiếm hữu nhà ở
của mình cho người khác trong một khoảng thời gian và khơng gian xác định,
đó là khi chủ sở hữu cho thuê nhà, cho mượn nhà. Việc quy định phân chia
quyền hạn giữa chủ sở hữu nhà và người sử dụng nhà không tuân theo một
quy tắc cứng nhắc mà tuân theo sự thoả thuận giữa hai bên (Lê Đình Thắng,
2000) [28].
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp


9

cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như đã trình bày ở hai phần trên Nhà nước quy định và thực hiện bảo hộ

quyền lợi hợp pháp của chủ sử dụng các loại đất và chủ sở hữu nhà ở. Đối với
mỗi loại đất khi Nhà nước tiến hành giao đất, cho th đất thì đều cơng nhận
quyền sử dụng của người được giao đất, cho thuê đất. Biểu hiện cụ thể của
việc Nhà nước công nhận quyền này là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất. Giấy chứng nhận là giấy tờ pháp lý thiết lập quan hệ
giữa Nhà nước với người sử dụng đất, bảo vệ cho quyền lợi và việc thực hiện
nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia (Lê Đình Thắng, 2000) [27].
Nhà và đất có mối quan hệ khăng khít với nhau, đặc biệt đất ở và nhà ở
ln ln đi cùng nhau. Vì vậy, ngày 01/12/2009 Nhà nước ta tiến hành cấp
đồng thời giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở trên
cùng một văn bản, thực hiện cùng một lúc. Với tầm quan trọng đặc biệt của
mình, nhà ở và đất ở phải chịu sự quản lý chặt chẽ thống nhất của Nhà nước.
Giấy chứng nhận giúp cho người sử dụng đất, sở hữu nhà ở yên tâm sử
dụng nhà đất, thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
như chuyển nhượng nhà đất, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất và sở hữu nhà để vay vốn đầu tư kinh doanh sản xuất ... một cách dễ dàng
thuận tiện đúng pháp luật, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày

01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Bộ Luật Dân sự năm 2015;


10

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định


chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Các Nghị định của Chính phủ số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy

định về thu tiền sử dụng đất; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 và số
23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 quy định về lệ phí trước bạ; số 23/2013/NĐCP ngày 25/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ.
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-

BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính; số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thơng tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC, ngày

04/4/2015 về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và cơ cấu hoạt động của Văn phòng ĐKĐĐ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương
- Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh

Lào Cai Ban hành Quy định về bảng giá các loại đất 05 năm (2015 - 2019)
trên địa bàn tỉnh Lào Cai (QĐ số 91/2014/QĐ-UBND).
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào

Cai Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (QĐ số 13/2015/QĐ-UBND).

- Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh


11

Lào Cai Ban hành quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có
mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức cơng nhận quyền sử dụng
đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng
đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép
tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai (QĐ số 29/2015/QĐUBND); Quyết định số 40/2015/QĐ- UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh
Lào Cai Sửa đổi, đính chính Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND [32].
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh

Lào Cai Sửa đổi, bổ sung và đính chính Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND.
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của UBND tỉnh

Lào Cai Ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 1330/2015/QĐ-UBND ngày 4/5/2015 của UBND tỉnh

Lào Cai Về việc công bố 16 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 1331/2015/QĐ-UBND ngày 4/5/2015 của UBND tỉnh

Lào Cai Về việc cơng bố 33 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh

Lào Cai Ban hành Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký

đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh

Lào Cai Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh


12

Lào Cai ban hành quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử
dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa
trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên
địa bàn tỉnh Lào Cai (QĐ số 108/2016/QĐ-UBND).
- Quyết định số 148/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh

Lào Cai quy định về trình tự kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết
định kiểm đếm bắt buộc; thu hồi đất vắng chủ khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 5614/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh

Lào Cai Về việc công bố 38 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh

Lào Cai quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh

Lào Cai sử đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 108/2016/QĐ-UBND

ngày 19/12/2016.
2.3. Nội dung đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo pháp luật hiện hành
2.3.1. Nội dung của việc đăng ký đất đai
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý
của nhà nước đồng thời có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền và
lợi ích của chủ sở hữu. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất
và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Việc đăng ký đất
đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký
biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý


13

đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị
pháp lý như nhau (Lê Đình Thắng, 2001) [29].
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký
lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Trong đó,theo quy định của Luật đất đai 2013 việc đăng ký lần đầu được
thực hiện trong các trường hợp sau đây: Thửa đất được giao, cho thuê để sử
dụng; Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; Thửa đất được giao để quản
lý mà chưa đăng ký; nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
1. Trình tự đăng ký đất đai
* Kê khai đăng ký đất đai:
- Kê khai đăng ký đất đai là trách nhiệm của 2 chủ thể: Người sử dụng


đất và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với người sử dụng đất: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì

những người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất

đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài ngun mơi
trường cấp huyện (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai
“một cấp” và các Chi nhánh trực thuộc).
* Thẩm định hồ sơ:

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm
định, nếu đủ điều kiện thì thực hiện thủ tục đăng ký, nếu hồ sơ còn thiếu thì
ban hành văn bản yêu cầu người sử dụng đất bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do
bằng văn bản.
* Ban hành Giấy Xác nhận kết quả đăng ký đất đai.


14

2. Thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai.
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/ 2014/TT- BTNMT Quy định về
hồ sơ địa chính trong đó quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu gồm các giấy tờ sau:
Người sử dụng đất làm đơn đăng ký đất đai theo mẫu, hiện nay nội dung
đơn xin kê khai đăng ký quyền sử dụng đất được tích hợp vào đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số

24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính.
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và

Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây
gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử
dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị

định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc cơng trình xây dựng thì
phải có sơ đồ nhà ở, cơng trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng
nhà ở, cơng trình đã xây dựng);


15

d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ

chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc

miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích

quốc phịng, an ninh thì ngồi giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản
này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng, Bộ trưởng Bộ Cơng an
về vị

trí đóng qn hoặc địa điểm cơng trình; bản sao quyết định của Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phịng,
an ninh trên địa bàn các qn khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh
Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có
tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền

kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án
nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ
đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa
đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa
có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định
tại các Điểm a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ
Khoản 1 Điều này.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số
04/ĐK.



16

h) Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân (xét cần thiết).
i) Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).

3. Các hình thức đăng ký đất đai:
Tuỳ thuộc vào mục đích và đặc điểm của cơng tác đăng ký, đăng ký đất
đai được chia thành 2 hình thái.
- Đăng ký đất đai ban đầu.
Đăng ký đất đai ban đầu là việc người sử dụng đất chưa có Giấy chứng
nhận đến làm thủ tục tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được đăng ký
quyền sử dụng đất theo một quy trình, trình tự, thủ tục nhất định để thiết lập
hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp Giấy chứng nhận cho tất
cả các chủ sử dụng đất có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính: " Đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ
tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất
vào hồ sơ địa chính.
* Thủ tục đăng ký đất đai ban đầu.

+ Đối tượng thực hiện: Tất cả những người đang sử dụng đất (là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cơ) theo quy định của Luật Đất đai hiện hành và
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Quy trình đăng ký đất đai ban đầu:
Quy trình xử lý giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện (thẩm quyền cấp huyện):
Thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 61 NĐ 43 là 30 ngày làm việc.
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: (có sơ đồ 1.01 kèm
theodưới đây)


17

- Đăng ký biến động đất đai
Đăng ký biến động đất đai là hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền mà trực tiếp là tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan
quản lý đất đai) nhằm cập nhật những thông tin về đất đai để đảm bảo cho hệ
thống hồ sơ địa chính ln phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất, làm cơ sở
để Nhà nước phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội phát triển trong quá trình
quản lý và sử dụng đất đai.
Theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính: "Đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực
hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký
vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật".
* Thủ tục, trình tự, hồ sơ đăng ký biến động đất đai

+ Đối tượng thực hiện: Tất cả những người đang sử dụng đất theo quy
định của Luật Đất đai hiện hành đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nhưng có biến động và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Người sử dụng đất có một trong 5 loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có tên sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (đang cấp hiện hành), Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở (theo
Nghị định 60/CP, Nghị định 61/CP), Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và cơng trình xây dựng (theo Nghị định 95/CP). Sau khi làm thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho, chuyển đổi quyền sử

dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành
người sử dụng đất mới. Hay Nhà nước thu hồi một phần diện tích đất, thửa
đất bị sạt lở tự nhiên, tách thửa, hợp thửa,… thì người sử dụng đất phải đem
Giấy chứng nhận và hồ sơ kèm theo đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để


×