Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.75 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 24</b>
<b>Bài 1 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Dãy các ion kim loại nào sau dây bị</b>
<b>Zn khử thành kim loại?</b>
A. Cu2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Pb</sub>2+
B. Cu2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub>.</sub>
C. Sr2+<sub>, Pb</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+
D. Pb, Ag+<sub>, Al</sub>3+<sub>.</sub>
Lời giải:
Đáp án C
<b>Bài 2 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ</b>
<b>được thực hiện bằng phương pháp điện phân?</b>
A. Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
D. Cu + AgN03 →Ag + Cu(NO3)O2.
Lời giải:
Đáp án B
<b>Bài 3 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2,</b>
<b>NaCl, Fe2S2. hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim</b>
<b>loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.</b>
Lời giải:
Từ Cu(OH)2 → Cu: Phương pháp nhiệt luyện
Nung Cu(OH)2: Cu(OH)2 to→ CuO + H2O (1)
Khử CuO bằng H2: CuO + H2 to→ Cu + H2O (2)
*Từ Fe2S2 → Fe2: Phương pháp nhiệt luyện
Đốt Fe2S2 trong oxi: 4Fe2S2 +11O2 →2Fe22O3 + 8SO2 (4)
Khử Fe22O3 bằng Co Fe22O3 + Co → 2Fe2 + CO2 (5)
<b>Bài 4 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Điều chế Cu bằng cách điện phân</b>
<b>dung dịch Cu(NO3)2.</b>
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trị của nước trong q trình điện phân.
Lời giải:
a, Sơ đồ Catot(-) ← Cu(NO3)2 dung dịch → Anot(+)
Cu2+<sub>, H</sub>
2O NO3-\ H2O
Cu2+<sub> + 2e → Cu</sub>
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
b, Phương trình điện phân
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
c, H2O là chất nhường e => Chất khử.
d, Nồng độ của Cu2+<sub> giảm</sub>
Nồng độ của N03+ không thay đổi Nồng độ của H+ tăng.
<b>Bài 5 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu.</b>
Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải
thích và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Ngâm hỗn hợp bột Ag - Cu vào dung dịch AgNO3 dư, lọc lấy chất rắn là Ag.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
<b>Bài 6 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Điện phân 200ml một dung dịch có</b>
chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến
nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Hãy xác định nồng độ mol của
mỗi muối trong dung dịch ban đầu?
Lời giải:
2 giờ = 7200 s
Gọi thời gian điện phân muối bạc là t1
Gọi thời gian điện phân muối đồng là t2
=> t1 + t2 = 7200 (1)
Theo đinh luât Faraday: mAg = (108.0,804. t1) : (96500) = 9.10-4. t1
mCu = (64.0,804. t2) : (2.96500) = 2,666.10-4. t2
mà mAg + mCu = 3,44 (g) => (9 t1 + 2,666 t2 ). 10-4 = 3,44 (2)
(1),(2) => t1 = 2400 (s) => mAg = 2,16 gam => nAg = 0,02
t2 = 4800 (s) => mCu = 1,28 gam => nCu = 0,02
= 0,02 : 0,2 = 0,1M ; = 0,02 : 0,2 = 0,1 M
<b>Bài 7 (trang 140 sgk Hóa 12 nâng cao): Điện phân hồn tồn 3,33 gam muối</b>
clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lít khí clo (đktc). Hãy
xác định tên của muối clorua kim loại.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng
MCl2đpnc → M + Cl2
Số mol = = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Khối lượng mol MCl2: = 33,3 : 0,3 = 111 => M + 71 = 111 => M = 40
(Ca)
Muối đã dùng là CaCl2: canxi clorua
<b>Bài 8 (trang 140 sgk Hóa học 12 nâng cao): Điện phân một dung dịch AgNO</b>3
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu.
Lời giải:
a. Sơ đồ điện phân và các phương trình hóa học đã xảy ra:
Sơ đồ:
Catot(-)← Cu(NO3)2 dung dịch → Anot(+)
Ag+<sub>, H</sub>
2O NO3-, H2O
Ag+<sub> + e → Ag</sub>
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 (đpdd)
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
b. mAg = (108 x 5 x 15 x 60) : 96500 = 5,04 gam
c. nNaCl = 0,025 x 0,4 = 0,01 mol
nAg = 5,04 : 108 mol
Theo (1) = nAg ≈ 0,0466
Theo (2) = nNaCl = 0,01
=> ban đầu ≈ 0,0566 => Khối lượng AgNO3 ban đầu: 0,0566.170 ≈
9,62 gam.