Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện yên phong tỉnh bắc ninh theo chuẩn hiệu trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ ĐOÁN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG MẦM NON, HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ ĐOÁN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG MẦM NON, HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản trị trƣờng học
Mã số: Thí điểm

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGHIÊM THỊ ĐƢƠNG

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tác giả hệ
thống tri thức quý báu về khoa học giáo dục.
Xin chân thành tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Quản lý Giáo dục, Phịng Đào tạo, và
các thầy cơ giáo đã tận tình giảng dạy, quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác
giả trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ
Nghiêm Thị Đương, Người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp
đỡ, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Huyện ủy,
UBND, Phịng GD-ĐT, các Ban, Ngành, các đồng chí CBQL các trường MN
trong huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh; các đồng nghiệp và những người thân
trong gia đình đã tận tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vô cùng
sinh động và nhiều vấn đề cần giải quyết vì vậy khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, bản thân rất mong sự chỉ dẫn, đóng góp giúp đỡ của các thầy giáo,
cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp để luận văn có giá trị thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2020

Tác giả

Nguyễn Thị Đoán

i



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

CB

Cán bộ

3

CBGV-NV

Cán bộ giáo viên - nhân viên

4

CBQL


Cán bộ quản lý

5

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

6

CNH

Công nghiệp hố

7

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8

CS

Cơ sở

9

GD-ĐT


Giáo dục và Đào tạo

10

GDMN

Giáo dục mầm non

11

GV

Giáo Viên

12

HCNN

Hành chính nhà nước

13

HĐH

Hiện đại hố

14

HĐND


Hội đồng nhân dân

15

KH

Kế hoạch

16

KHCN

Khoa học công nghệ

17

KHTN

Khoa học tự nhiên

18

KHXH

Khoa học xã hội

19

KT-XH


Kinh tế - xã hội

20

MN

Mầm non

21

NV

Nhân viên

22

QLGD

Quản lý giáo dục

23

QLNN

Quản lý nhà nước

24

UBND


Uỷ ban nhân dân

25

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

26

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

STT

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 10

1.2.1. Phát triển ....................................................................................... 10
1.2.2. Cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý........................................ 10
1.2.3. Cán bộ quản lý trường mầm non, đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non ...................................................................................... 12
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...................... 13
1.2.5. Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non ............................................ 13
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non theo
chuẩn hiệu trưởng .................................................................................. 14
1.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non
theo chuẩn hiệu trƣởng ................................................................................. 14
1.3.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân .................... 14
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ quản lý trường mầm non ..... 16
1.3.3. Những yêu cầu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng ........................................................... 17
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non
theo chuẩn Hiệu trƣởng ................................................................................ 23
1.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ........ 23
1.4.2. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý (bổ nhiệm,
miễm nhiệm, luân chuyển) trường mầm non .......................................... 24
1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...... 25
iii


1.4.4. Đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non....................... 26
1.4.5. Xây dựng môi trường, tạo động lực làm việc cho đội ngũ
CBQL các Trường Mầm non .................................................................. 27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng mầm non theo chuẩn hiệu trƣởng .................................................. 28
1.5.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 28

Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 30
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH
BẮC NINH THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .......................................... 31
2.1. Khái quát về tình hình KT-XH, giáo dục của huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................. 31
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh................................................................................................... 31
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục mầm non của
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 33
2.1.3. Khái quát về các trường mầm non huyện Yên phong, tỉnh
Bắc Ninh.................................................................................................. 36
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ................................................ 37
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 37
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 38
2.2.4. Phương pháp và công cụ xử lý số liệu .......................................... 38
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trƣởng .......................................... 39
2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non huyện yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................ 39
2.3.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn hiệu trưởng ................................ 42

iv


2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trƣởng ...................... 46
2.4.1. Thực trạng về quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm

non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng................. 46
2.4.2. Thực trạng về tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn
nhiệm CBQL Trường Mầm non huyện Yên Phong theo chuẩn
Hiệu trưởng ............................................................................................. 48
2.4.3. Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn
Hiệu trưởng ............................................................................................. 51
2.4.4. Thực trạng về đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm
non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng ............. 54
2.4.5. Thực trạng về xây dựng môi trường, tạo động lực làm việc
cho đội ngũ CBQL các Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng .......................................................... 56
2.4.6. Kết quả tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các
Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn
Hiệu trưởng ............................................................................................. 59
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý Trƣờng Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo
chuẩn Hiệu trƣởng.......................................................................................... 60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trƣờng mầm non thuộc huyện Yên Phong theo chuẩn Hiệu trƣởng .............. 62
2.6.1. Ưu điểm và nguyên nhân .............................................................. 62
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 66
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC
NINH THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .................................................... 68
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 68

v



3.1.1. Tuân thủ quan điểm và đường lối lãnh đạo của Đảng, luật
pháp và chính sách của Nhà nước, quy chế tổ chức và hoạt động
Trường Mầm non .................................................................................... 68
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ................................................................. 69
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................... 70
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 71
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng
mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trƣởng ..... 72
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch đội ngũ CBQL các Trường Mầm non
trên cơ sở đánh giá ĐNCBQL theo chuẩn Hiệu trưởng đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục mầm non ............................................................... 72
3.2.2. Tham gia cải tiến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm CBQL các
Trường Mầm non huyện Yên Phong ...................................................... 75
3.2.3. Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL
đương nhiệm và dự nguồn theo chuẩn Hiệu trưởng mầm non ............... 77
3.2.4. Thường xuyên đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm
non theo chuẩn hiệu trưởng..................................................................... 80
3.2.5. Thực hiện và tham mưu xây dựng chính sách ưu đãi tạo động
lực làm việc cho đội ngũ cán bộ quản lý các Trường Mầm non huyện
Yên Phong ............................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp
phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng mầm non huyện Yên Phong
theo chuẩn hiệu trƣởng ................................................................................. 86
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ................................................................. 86
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm biện pháp đề xuất ....................................... 87
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.

Bảng 2.14.

Bảng 2.15.

Quy mô GDMN huyện Yên Phong 5 năm ................................. 34
Đánh giá chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ.......................... 35
Kết quả đánh giá trẻ Mẫu giáo cuối năm học ............................. 36
Kết quả đánh giá trẻ Nhà trẻ cuối độ tuổi................................... 36

Số lượng cán bộ quản lý Trường Mầm non huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................................................. 39
Tổng hợp cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CBQL các Trường
Mầm non huyện yên Phong ........................................................ 40
Tổng hợp cơ cấu trình độ của đội ngũ CBQL các Trường
Mầm non huyện yên Phong ........................................................ 41
Phẩm chất nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn
hiệu trưởng.................................................................................. 42
Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn hiệu trưởng ......... 43
Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng ................... 46
Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm CBQL
Trường Mầm non huyện Yên Phong theo chuẩn Hiệu trưởng ....... 48
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng ............ 51
Thực trạng về đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn
Hiệu trưởng ................................................................................. 54
Thực trạng về xây dựng môi trường, tạo động lực làm việc
cho đội ngũ CBQL các Trường Mầm non huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng .......................... 56
Kết quả tổng hợp thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các
Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo
chuẩn Hiệu trưởng ....................................................................... 59
vii


Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ

CBQL trường MN huyện Yên phong theo chuẩn hiệu trưởng ....... 60
Bảng 3.1.

Tính cấp thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
các trường mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo
chuẩn hiệu trưởng ....................................................................... 87

Bảng 3.2.

Tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
các trường mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo
chuẩn hiệu trưởng ....................................................................... 89

Bảng 3.3.

Tương quan giữa mức độ cấp thiết và khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ CBQL ................................................... 92

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Vị trí của giáo dục Mầm Non trong hệ thống giáo dục
quốc dân ..................................................................................... 15

Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ

cán bộ quản lý các Trường Mầm non huyện Yên Phong ........... 85

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế đã và đang trở thành một xu thế phổ
biến hiện nay, sự phát triển đối với mỗi quốc gia, dân tộc phụ thuộc rất lớn
vào yếu tố con người. Quốc gia, dân tộc nào sở hữu nguồn nhân lực chất
lượng cả về kỹ năng và trí tuệ, dân tộc, quốc gia đó có rất nhiều lợi thế để
phát triển bứt phá. Tất yếu, nhiệm vụ giáo dục, đào tạo với mục tiêu phát triển
nguồn nhân lực được các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng đặc biệt
coi trọng, coi là quốc sách hàng đầu. Giáo dục đóng vai trị là yếu tố chủ chốt,
quyết định tới tiềm lực và khả năng phát triển kinh tế - xã hội.
Nhận thức sâu sắc được điều đó, Nghị quyết của Đảng qua các kỳ đại hội
luôn coi giáo dục, đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng,
toàn dân, toàn xã hội; đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Nghị quyết số 29NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế” đã chỉ rõ: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà
giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học,
trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có
trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp
phải qua đạo tạo nghiệp vụ quản lý” [19].
Giáo dục mầm non là giai đoạn đầu tiên của việc hình thành và phát
triển nhân cách của con người, giữ vị trí mở đầu cho tồn bộ q trình giáo
dục và đào tạo, là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, do đó

giáo dục mầm non có vị trí đặc biệt quan trọng trong tồn bộ sự nghiệp giáo

1


dục con người. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển tồn
diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành ở trẻ em những năng
lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết, phù hợp
với độ tuổi. Chất lượng giáo dục mầm non phụ thuộc phần nhiều vào đội ngũ
nhân lực giáo dục mầm non, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý các Trường
Mầm non giữ vai trị quan trọng; vì đội ngũ này “giữ vai trị quan trọng trong
việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục”. Chính vì vậy, phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) các Trường Mầm non mang ý nghĩa lớn
lao đối với nâng cao chất lượng giáo dục mầm non.
Trong những năm qua, huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện
Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015, trong đó đã chú
trọng xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các Trường Mầm non của huyện;
nhưng so với mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT trong giai đoạn
hiện nay và triển khai Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 20162020, thì đội ngũ cán bộ quản lý đó vẫn cịn có các hạn chế về số lượng, cơ
cấu, phẩm chất và năng lực theo chuẩn hiệu trưởng. Như vậy, vấn đề phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trường Mầm non tại huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn hiệu trưởng cần phải quan tâm để có biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non
trong bối cảnh hiện nay.
Nhiều tác giả đã nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực nói chung và
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nói riêng; các thành quả
nghiên cứu đó đã được vận dụng hiệu quả trong việc phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu về
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trường Mầm non huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng. Hiện nay, với cương vị là Chuyên

viên phụ trách cấp học Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và đang
được đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản trị trường học tại trường Đại
học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, nhận thấy tầm quan trọng và ý
2


nghĩa của vấn đề này nên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo
Chuẩn Hiệu trưởng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề tài đề
xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non thuộc
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng nhằm góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
mầm non trong bối cảnh hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
Cần có những biện pháp quản lý nào để phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý các Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo quy định của
Chuẩn Hiệu trưởng, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong bối cảnh hiện nay?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất
định. Tuy nhiên để đáp ứng được yêu cầu đặt ra theo quy định của Chuẩn hiệu

trưởng thì cơng tác này vẫn còn bộc lộ những những hạn chế. Nếu đề xuất và
áp dụng các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non bám
sát vào quy định của Chuẩn hiệu trưởng sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng
yêu cầu của đổi mới giáo dục mầm non trong bối cảnh hiện nay.
3


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường
mầm non theo chuẩn hiệu trưởng.
- Khảo sát thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và thực trạng phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non huyện Yên phong, tỉnh Bắc Ninh
theo chuẩn Hiệu trưởng.
- Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trường
Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về khách thể khảo sát:
+ Lãnh đao, chuyên viên phụ trách cấp học mầm non của phòng Giáo
dục và ĐT huyện Yên Phong.
+ Lãnh đạo, chuyên viên phòng Nội vụ huyện Yên Phong.
+ CBQL Trường Mầm non huyện Yên Phong, gồm Hiệu trưởng và Phó
hiệu trưởng.
+ Giáo viên cốt cán các Trường Mầm non huyện Yên Phong
- Giới hạn về địa bàn nghiên cứu:
+ 16 Trường Mầm non công lập trong toàn huyện Yên Phong.
+ Số liệu cần nghiên cứu sẽ thu thập trong 3 năm học 2016 - 2017,
2017 - 2018 và 2018 - 2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa các tài liệu
từ sách báo, tạp chí, văn bản, nghị quyết, các cơng trình nghiên cứu, các tài
liệu tham khảo khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm sáng tỏ các
vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non theo
Chuẩn hiệu trưởng.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết:
4


Mục đích của phương pháp này là: khảo sát thực trạng đội ngũ cán bộ
quản lý và thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trường Mầm non
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn hiệu trưởng; đồng thời đánh giá
mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý Trường Mầm non theo chuẩn Hiệu trưởng.
- Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn trực tiếp Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường mầm non
nhằm thu thập thêm thơng tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu các qui
hoạch, chiến lược, hồ sơ cá nhân nhằm cung cấp thêm các thông tin để hiểu rõ
hơn về thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, đề xuất biện pháp quản lý
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn Hiệu trưởng.
8.3. Một số phương pháp bổ trợ
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu
được của đề tài luận văn.
9. Những đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non.
Đánh giá được thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn hiệu trưởng.

10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của luận văn này được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường
Mầm non theo Chuẩn Hiệu trưởng.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm
non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm
non huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn Hiệu trưởng.
5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ở nước ngoài, trong những năm qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu về khoa học quản lý đã coi yếu tố quan trọng nhất để đạt được mục tiêu
quản lý là chủ thể quản lý và cũng từ đó gián tiếp nêu lên được yêu cầu về
CBQL và cách thức phát triển đội ngũ CBQL. Trong cuốn sách“La gestion
administrative et pédagogique des écoles” (Quản lý hành chính và sư phạm
trong các nhà trường tiểu học) [39]. Tác giả Jean Valérien (1991) đã có
những phân tích về vai trị, chức năng và nhiệm vụ của người Hiệu trưởng
trường tiểu học; qua đó tác giả có những gợi ý các yêu cầu về phẩm chất,
năng lực của người hiệu trưởng trường tiểu học và phương thức phát triển đội
ngũ này. Trong cuốn sách “Managing for people in Education” (Quản lý con
người trong ngành giáo dục) [41], tác giả Riches, C. đã đưa ra và phân tích
các đặc điểm của những cá nhân làm việc trong ngành giáo dục cũng như đưa
ra các cách thức phát triển toàn diện con người nhằm đáp ứng với các yêu cầu

phát triển giáo dục trong thời kỳ mới. Ở Singapore đã có Mơ hình quản lý
trường học xuất sắc “Singapore School Excellence Model” (Mơ hình trường
học xuất sắc của Singapore) do Học viện quốc gia Singapore ấn hành năm
2008 [42] qua đó làm rõ sự thay đổi trong cách thức trường học đang được
đánh giá từ năm 2000. Với việc u cầu tự đánh giá bằng cách sử dụng Mơ
hình Xuất sắc Trường học (SEM). Điều này đã tác động đến việc lãnh đạo và
quản lý các trường học ở Singapore, đặc biệt các nhà lãnh đạo, quản lý nhà
trường cần tập trung vào việc cải thiện chất lượng trong trường học và thực sự
là người dẫn đầu bằng cách tin tưởng và thực hiện nghiên túc cách đánh giá
này bằng cách nâng cao năng lực của các nhà lãnh đạo, quản lý.
6


Hiện nay đã có nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm đến việc nâng cao
chất lượng hoạt động lãnh đạo và quản lý của Hiệu trưởng vì nhận thấy những
vai trò rất quan trọng của người Hiệu trưởng đối với sự tồn tại, phát triển của
một nhà trường và là vị trí có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng và hiệu
quả các hoạt động của nhà trường; Chính vì vậy, nhằm nâng cao chất lượng
các hoạt động đó để đảm bảo cho sự thành công và đạt tới mục tiêu chiến lược
phát triển của các nhà trường. Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề chất lượng
hoạt động lãnh đạo, quản lý của Hiệu trưởng. Từ những năm cuối của thể kỷ
20 và đầu thế kỷ 21, dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, các nghiên cứu tập
trung vào vấn đề như:
+ Quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ Hiệu trưởng có chất lượng
cho các nhà trường bằng việc nghiên cứu, công bố và áp dụng các quy định
chuẩn lãnh đạo cơ sở giáo dục cho từng vùng.
+ Xây dựng các quy định tiêu chuẩn đào tạo Hiệu trưởng để có thể đào
tạo những Hiệu trưởng đáp ứng được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường,
đảm bảo cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thành công. Xây
dựng và phát triển các tiêu chuẩn mà Hiệu trưởng phải đạt được để thực hiện

tốt nhiệm vụ quản lý nhà trường trong điều kiện hiện nay và thực tế đơn vị.
+ Tiêu chuẩn về năng lực và các kỹ năng, phong cách lãnh đạo cần có để
đảm bảo thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu nhà trường.
+ Những vẫn đề nghiên cứu về chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL giáo dục phải được phát triển và cập nhật như thế nào để đáp ứng với
sự phát triển của KH&CN trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa trên
cơ sở so sánh các chương trình bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng của nhiều
nước trên thế giới. Như ở Đại học Nam Florida đã quy định Chuẩn chương
trình đào tạo cho nhà quản lý trường học và hiệu trưởng là chương trình tích
hợp gồm mười một vùng kiến thức và kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn như sau:
lãnh đạo chiến lược; lãnh đạo tổ chức; lãnh đạo giáo dục; lãnh đạo chính trị
7


và cộng đồng. Chương trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm
năng lực sau: năng lực sư phạm, giáo dục và thiết lập; năng lực lãnh đạo;
năng lực tổ chức; năng lực kiểm soát; năng lực tư vấn. Chương trình đào tạo
nhà quản lý, nhà lãnh đạo trường học theo các năng lực: năng lực lãnh đạo,
năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo dục, năng lực phát triển
trường học, năng lực tổ chức quản lý; và chuẩn chương trình đào tạo CBQL
trường học cung cấp cho những người kế cận lãnh đạo trường học các năng
lực lãnh đạo và quản lý.
Vẫn đề phát triển giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường đã đề
cập đến vai trò, chức trách, nhiệm vụ và hoạt động “nghề nghiệp” của Hiệu
trưởng trong nhiều công trình đã nghiên cứu. Các nghiên cứu có mục tiêu là tìm
cách nâng cao chất lượng để lãnh đạo và quản lý của các nhà quản lý trường học
nhằm đáp ứng những yêu cầu của quản lý trường học, đảm bảo cho các nhà
trường thực thi tốt nhất sứ mạng đào tạo nhân lực để phục vụ phát triển KT-XH
và đảm bảo an ninh - quốc phòng của mỗi quốc gia. Một xu thế đã diễn ra và sẽ
tiếp tục diễn ra trong quá trình cải tiến phương pháp và cách thức tổ chức hoạt

động giáo dục tại các quốc gia là thực hiện việc quản lý dựa trên các quy định
tiêu chuẩn. Vì vậy đã có khá nhiều nghiên cứu xung quanh những vấn đề chất
lượng hoạt động của các Hiệu trưởng so với chuẩn đã đề ra.
Ở trong nước: Nhằm tạo cơ sở cho hoạt động phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng các trường phổ thông, từ năm 2009 Bộ GD&ĐT đã tổ chức nghiên
cứu, xây dựng và ban hành Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học [4]. Năm
2011 Bộ GD&ĐT đã ban hành Chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học [5] và
Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non [6]. Đến năm 2018, Bộ GD&ĐT ban
hành Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông [9], Thông tư này thay thế
Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường trung
8


học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học.
Năm 2018 Bộ GD&ĐT cũng ban hành Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục
mầm non [10], Thông tư này thay thế Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy
định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non. Quy định này áp dụng đối với hiệu
trưởng trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non) và các tổ chức, cá
nhân có liên quan. Mục đích ban hành quy định Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở
giáo dục mầm non là để Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non tự đánh giá
phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất,
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục; làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá phẩm chất,
năng lực của hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non; xây dựng và thực hiện chế
độ, chính sách phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; lựa
chọn, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán; làm

căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển
phẩm chất, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non; làm căn cứ để các phó hiệu trưởng thuộc diện quy hoạch
chức danh hiệu trưởng; giáo viên thuộc diện quy hoạch chức danh hiệu trưởng
hoặc phó hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện,
học tập phát triển phẩm chất, năng lực quản trị nhà trường.
Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các cơ sở giáo duc đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu. Tuy nhiên, trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay,
đặc biệt đối với giáo dục mầm non, vấn đề phát triển ĐNCBQL trường mầm
non theo chuẩn hiệu trưởng luôn luôn là vấn đề cần được tiếp tục quan tâm,
nghiên cứu. Việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp phát triển ĐNCBQL
trường mầm non là hết sức cần thiết.
9


1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Phát triển
Về phát triển có nhiều cách hiểu tùy theo việc xem xét vấn đề từ những
cấp độ khác nhau.
Trong lịch sử triết học, quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là
sự tăng, giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật,
hiện tượng.
Đối lập với quan điểm siêu hình, trong phép biện chứng duy vật trong
Triết học Mác - Lênin phản ánh đặc trưng biện chứng phổ quát nhất của thế
giới. Mọi sự vật, hiện tượng luôn vận động, biến đổi không ngừng về phương
diện bản chất của mọi sự vận động, biến đổi của thế giới có xu hướng phát
triển thống nhất với nhau, bởi vì các sự vật tồn tại trong mối liên hệ phổ biến,
nhờ có mối liên hệ đó mới có tác động qua lại (tự thân hoặc từ ngoại cảnh) để
tạo ra sự vận động để phát triển. Trong đó, vận động là mọi biến đổi nói

chung, khơng tính đến xu hướng, kết quả của những biến đổi; cịn phát triển
khơng khái qt mọi vận động mà chỉ khái quát những sự vận động đi lên,
làm xuất hiện cái mới, cái tiến bộ thay thế cái cũ, cái lạc hậu. Như vậy, phát
triển là phạm trù triết học khái quát quá trình vận động tiến lên của sự vật,
hiện tượng nào đó để có sự biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn;
trong đó thể hiện sự vận động của sự vật, hiện tượng theo hướng thay đổi về
lượng để hoàn thiện hơn về chất. Như vậy, phát triển đã bao hàm sự vận động
đi lên của sự vật, hiện tượng mà sự vận động đó do tự thân hoặc do tác động
bên ngoài (các yếu tố tự ngoại cảnh) để tạo ra sự phát triển; đồng thời thể hiện
sự chứa đựng trong đó mục tiêu của sự phát triển.
1.2.2. Cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý
1.2.2.1. Cán bộ quản lý
Theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Cán bộ, công chức và luật
10


viên chức (năm 2019) Luật số 52/2019/QH14: “Công chức là công dân Việt
Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với
vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chun nghiệp, cơng
nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải
là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [30, tr 1].
Trong cuốn “Tìm hiểu một số thuật ngữ trong Đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ XII của Đảng” được NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội ấn hành năm
2016; các tác giả Phùng Hữu Phú - Nguyễn Văn Đặng - Nguyễn Viết Thơng đã
giải thích: “Cán bộ lãnh đạo là những người đứng đầu, phụ trách một tổ chức,
đơn vị, phong trào nào đó do bầu cử hoặc chỉ định” [29, tr.74] và “Cán bộ quản

lý là người mà hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ yếu gắn với
việc thực hiện chức năng về quản lý; là người điều hành, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo” [29, tr.76].
Từ việc đưa ra nội hàm khái niệm CBQL trong văn kiện quan trọng của
Đảng nêu trên; cho thấy đặc điểm đặc trưng để nhận diện CBQL là hoạt động
nghề nghiệp của người đó hoàn toàn hay chủ yếu gắn với chức năng quản lý.
CBQL là người đứng đầu một đơn vị để chỉ đạo điểu hành và tổ chức thực
hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo.
Như vậy, cán bộ quản lý là khái niệm dùng để chỉ những người mà
hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ yếu gắn với việc thực hiện
chức năng quản lý trong một tổ chức; có vai trị là một trong những nhân tố
cơ bản quyết định thành công hay thất bại của hệ thống trong hoạt động.
1.2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý
Đội ngũ có thể hiểu là tập hợp của số đơng người, có tổ chức, có kỷ
luật, trong đó những thành viên có mối liên hệ hợp tác, có cùng chung mục
đích nhằm cùng thực hiện nhiệm vụ nào đó.
11


Theo đó, có thể hiểu đội ngũ cán bộ là tập hợp số đơng những cán bộ
có tổ chức, có kỷ luật, có mối liên hệ chặt chẽ nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ
mà cấp trên giao phó.
Đội ngũ CBQL là những người “Có trách nhiệm phân bổ các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) của đơn vị và chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận,
nhiều bộ phận hay tồn bộ đơn vị hoạt động có hiệu quả đạt đến mục đích đã
vạch ra”.
1.2.2.3. Cán bộ quản lý giáo dục
Từ khái niệm CBQL nêu trên, có thể hiểu cán bộ quản lý giáo dục là
CBQL làm việc trong một cơ quan quản lý giáo dục hoặc trong một cơ sở
giáo dục để điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện những quyết định của

cán bộ lãnh đạo của cơ quan hoặc cơ sở đó nhằm đảm bảo cho sự phát triển
cả về số lượng cũng như chất lượng giáo dục.
Ngày nay, với sự phát triển đa dạng của GD&ĐT, cụm từ “Cán bộ
quản lý giáo dục” không chỉ hiểu là những công chức, viên chức nhà nước có
chức năng trực tiếp hoặc liên quan gián tiếp đến hoạt động quản lý giáo dục,
mà còn được hiểu là bao gồm những người có chức trách quản lý trong hệ
thống các trường học ngồi cơng lập và trường học của các tổ chức nước
ngoài hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên ký kết những điều ước đó.
1.2.3. Cán bộ quản lý trường mầm non, đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non
1.2.3.1. Cán bộ quản lý Trường Mầm non
Từ các khái niệm cán bộ, cán bộ quản lý và cán bộ quản lý giáo dục; có
thể hiểu CBQL Trường Mầm non theo hai phương diện sau:
- Thứ nhất: CBQL Trường Mầm non là CBQL giáo dục làm công tác
quản lý giáo dục mầm non tại các cơ quan quản lý giáo dục hoặc tại các cơ
quan hành chính các cấp của Nhà nước.
12


- Thứ hai: CBQL Trường Mầm non là CBQL giáo dục làm công tác
quản lý trong một Trường Mầm non.
Trong luận văn này, theo giới hạn nghiên cứu đã có, CBQL trường
Mầm non được hiểu là bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng của Trường
Mầm non. Như vậy, khái niệm CBQL Trường Mầm non được hiểu theo
phương diện thứ hai (nêu trên).
1.2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý Trường Mầm non
Trước hết “Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng nghề
nghiệp thành một lực lượng” [25].
Từ khái niệm CBQL Trường Mầm non và khái niệm đội ngũ, có thể

hiểu: Đội ngũ CBQL Trường Mầm non là đội ngũ CBQL giáo dục làm công
tác quản lý trong các Trường Mầm non (đội ngũ hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng của Trường Mầm non).
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
Phát triển đội ngũ CBQL Trường Mầm non là hoạt động quản lý. Hoạt
động đó nhằm làm cho đội ngũ CBQL biến đổi theo hướng đảm bảo về số
lượng; đồng bộ về cơ cấu; đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất và
năng lực để đáp ứng được nhiệm vụ quản lý trong Trường Mầm non.
1.2.5. Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non
Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống những tiêu chuẩn cơ bản đối với hiệu
trưởng về đạo đức nghề nghiệp; phẩm chất chính trị, năng lực chun mơn,
nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý, lãnh đạo nhà trường.
Chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non được định nghĩa tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư 17/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
Chuẩn hiệu trưởng: Là hệ thống các tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng về
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chun mơn, nghiệp vụ
sư phạm; năng lực quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình
trẻ và xã hội.
13


Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non hiện hành được
ban hành theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể: Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà hiệu trưởng cần đạt được để
lãnh đạo và quản trị nhà trường.
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non theo chuẩn
hiệu trưởng
Từ khái niệm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non và
khái niệm Chuẩn hiệu trưởng, có thể hiểu:

“Phát triển đội ngũ CBQL Trường Mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng
là hoạt động quản lý. Hoạt động đó nhằm làm cho đội ngũ CBQL biến đổi
theo hướng đảm bảo về số lượng; đồng bộ về cơ cấu; đạt chuẩn về trình độ
đào tạo, có phẩm chất và năng lực mà Hiệu trưởng cần đạt được để lãnh đạo
và quản trị nhà trưởng”.
1.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
chuẩn hiệu trƣởng
1.3.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí của giáo dục mầm non
Theo Luật giáo dục, hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục
mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Hệ thống
giáo dục quốc dân gồm:
- Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở
và giáo dục trung học phổ thông;
- Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
- Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ
tiến sĩ.
14


×