Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án 5 - tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.06 KB, 36 trang )

Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
TUẦN 11
(Từ ngày 01/ 11 đến ngày 05/ 11/ 2010)
**********************
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục đích, yêu cầu:
-Luyện đọc: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu) giọng hiền
từ(người ông)
+ Đoc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống đối với học sinh còn chậm.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: săm soi, cầu viện.
+Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút): GV nx thông báo điểm thi.
3. Dạy – học bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
- GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3
đoạn.
+ Đoạn1: Câu đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “không phải là vườn”.
+ Đoạn3: Còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
* Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi
đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các


từ HS đọc sai lên bảng.
* Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghóa từ trong
phần chú giải: săm soi, cầu viện.
* Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt
nghỉ đúng ở câu văn dài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(khoảng 10 phút)
-HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi:
Ý1:Các loại cây ở ban công nhà bé Thu.
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
-1 HS đọc, HS khác đọc
thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng
phần trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp, kết hợp nêu
cách hiểu từ.
-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp.
-Theo dõi GV đọc.
Gi¸o ¸n líp 5
1
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
(…để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về
từng loài cây trồng ở ban công.)
H: Hãy nói về những loài cây được trồng trên
ban công nhà bé Thu?
( Mỗi loài cây ở trên ban công nhà bé Thu có
mỗi đặc điểm:
Cây quỳnh: lá dài, giữ được nước

Cây hoa ti gôn: thích leo trèo, cứ thò những cái
râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái
vòi voi bé xíu.
Cây hoa giấy: bò vòi hoa ti gôn quấn nhiều
vòng.
Cây đa Ấn Độ: liên tục bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt; khi đủ lớn nó xoè ra thành
chiếc lá nâu rõ to.
Ý2: Tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi:
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết ?
(…Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì: Thu
muốn Hằng nhận ra ban công nhà mình cũng
là vườn.)
Câu 4: Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghóa
là thế nào?
(… nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ
có người tìm đến để làm ăn.)
-GV chốt giảng thêm: loài chim chỉ đế sống và
làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình
yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy
không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh
đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có
khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng
chiếu trên ban công…nếu mỗi người biết yêu
thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho
mình một khu vườn như trên ban công nhà bé
Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành,

tươi đẹp hơn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung
chính của bài.
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
-HS đọc đoạn 1 và 2, kết
hợp trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-HS thảo luận nhóm bàn tìm
nd cuả bài.
-HS trình bày ND . HS khác
Gi¸o ¸n líp 5
2
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
ND: Bài văn cho ta thấy giá trò của khu vườn
và tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(khoảng 10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác
nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
*GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV

theo dõi uốn nắn (có thể đọc phân vai).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các
câu hỏi cuối bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
bổ sung.
-HS đọc ND.
-HS mỗi em đọc mỗi đoạn.
HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắn cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
-1 HS đọc, nêu ND.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính băng cách thuật tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. Luyện cách cộng
cho HS còn yếu.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: Phiếu bài tập ghi bài 1 (không ghi phần nhận xét).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút ):
Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp:
Đặt tính và tính:
a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23
19,4 + 120,41 104 + 27,67
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Gi¸o ¸n líp 5
3
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
HĐ1: Làm bài tập 1:.(khoảng 10 phút)
-GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài tập và xác
đònh yêu cầu.
-Phát phiếu bài tập, HS làm bài theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét.
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trò của a + b và b + a:
a 5,7 14,9 0,53
b 6,24 4,36 3,09
a + b 5,7 + 6,24 =
11,94
14,9 + 4,36 =
19,26
0,53 + 3,09 =
3,62
b + a 6,24 + 5,7 =
11,94
4,36 + 14,9 =

19,26
3,09 + 0,53 =
3,62
+Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính
chất giao hoán:Khi đổ chỗ hai số hạng trong một
tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
HĐ2: Làm bài tập 2:(khoảng 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
-Nhận xét đúng sai, chốt cách làm: Ví dụ:
a) 4,96 3,8
+ 3,8 Thử lại + 9,46
13,26 13,26
(HS khá giỏi làm xong bài 2 có thể tiến hành tự
làm bài 3)
- GV theo giỏi giúp đỡ HS yếu.
HĐ3: Làm bài tập 3:(khoảng 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 3 và xác đònh cái đã cho, cái
phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi nhắc HS còn lúng túng (có thể cho HS
khá giỏi giúp cho HS còn lúng túng)
-GV nhận xét chốt lại và chấm điểm.
HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x2 = 82 (m)
Đáp số: 82m

HS đọc bài tập và xác
đònh yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm
đôi, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn và
nêu phần nhận xét.
-HS đọc đề và tự làm
bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài 3 và xác
đònh cái đã cho, cái
phải tìm.
-HS đọc đề và tự làm
bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
Gi¸o ¸n líp 5
4
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
-Những HS giỏi làm nhanh, các em làm bài số 4.
HĐ 4: Bài tập 4: Bài giải
Tổng số mét vải bán được trong cả hai tuần lễ là:
314,78 +525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày bán bán hàng trong cả hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét
vải
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m

4. Củng cố - . Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép
cộng.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 4, chuẩn bò bài tiếp
theo.
-HS nhắc lại tính chất
giao hoán của phép
cộng.
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:
-Củng cố kó năng về: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh
lớp Năm; biết ra quyết đònh và kiên đònh bảo vệ ý kiến của mình; có những việc
làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên; đối xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng
ngày.
-Thực hành thành thạo các kiến thức và kó năng trên.
-Giáo dục HS luôn có tình cảm, thái độ, việc làm phù hợp quan hệ bản thân và
quan hệ với người khác.
II.Chuẩn bò: GV: Các tình huống, phiếu bài tập.
HS: Ôn tập 5 bài đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút ):
HS1: Trong câu chuyện: Tình bạn em có đồng tình với hành động bỏ bạn chạy
thoát thân của nhân vật trong chuyện không? Vì sao?
HS2: Nêu ghi nhớ của bài?
- Nhận xét , đánh giá từng HS.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học

HĐ1:Củng cố các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã
học.(10- 12 phút)
- HS lần lượt nêu các bài đã học từ tuần 1 đến
-Cá nhân thực hiện nêu,
Gi¸o ¸n líp 5
5
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
tuần 10.
-GV liệt kê và ghi trên bảng:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, nội dung sau:
1.Trong câu truyện: Chuyện của bạn Đức, theo
em Đức nên giải quyết việc đó như thế nào cho
tốt? vì sao?
2.Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống và trong học tập? Em học tập được những gì
từ tấm gương đó?
3.Kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên và những việc chưa làm đựơc?
4. Đọc những câu tục ngữ, ca dao hay kể câu
chuyện nó về tình bạn?
- Tổ chức cho các nhóm rút thăm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV tổng
kết nội dung kiến thức trên, tuyên dương nhóm
trình bày tốt.
HĐ2 : Thực hành các kó năng về trách nhiệm về
việc làm của mình và mọi người xung quanh. ( 15-
18 phút )
-Chia lớp thành hai dãy: Cách chơi hát hoặc đọc
một bài thơ về chủ đề trường em. Hát nối tiếp dãy
này hát xong là dãy kia hát. Trong vòng 10 giây

dãy nào không tìm được bài hát hoặc bài thơ theo
chủ đề là dãy đó thua.
-GV cử 1 dãy 1 em làm trọng tài :phân thắng bại
- Trọng tài mời GV nhận xét, đánh giá.
* GV kết luận: chúng ta là học sinh lớp năm
chúng ta phải tự hào về trường lớp mình. Đồng
thời cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là
học sinh lớp 5 xây dựng trường lớp ngày càng tốt
hơn.
H: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã
có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình.
-GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nghe và đặc câu hỏi về câu chuyện
bạn vừa kể (Ví dụ: Qua các câu chuyện trên bạn
rút ra được bài học gì?)
GV chốt ý: Khi giải quyết công việc hay xử lí một
lớp theo dõi.
-Thực hiện thảo luận
nhóm theo yêu cầu GV.
- Rút thăm , trình bày
Lớp nhận xét , bổ sung
-Hai dãy thực hiện chơi
theo yêu cầu của trong tài.
-Lắng nghe, thực hành.
Gi¸o ¸n líp 5
6
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy

vui và thanh thản, ngược lại, khi làm một việc
thiếu trách nhiệm dù khong ai biết ta cũng áy náy
trong lòng.
Người có trách nhiệm khi làm việc gì cũng suy
nghó cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp. Khi làm
hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm
vừa làm.
-GV tổ chức hoạt nhóm đôi: Nêu những khó khăn
mà HS trong trường trong lớp mình phải gặp và kế
hoạch để giúp bạn.
-Yêu cầu các mhóm trình bày.
* GV gợi ý:
+Những khó khăn về bản thân: sức khoẻ yếu, bò
khuyết tật….
+Khó khăn về gia đình như nhà nghèo, sống thiếu
sự chăm sóc của bố mẹ.
+Khó khăn khác như đường đi học xa,hiểm trở…..
-Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình dòng họ về nhớ ơn tổ tiên
H: Em có tự hào về truyền thống đó không?Vì
sao? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thống tốt đẹp đó?
4. Củng cố – Dặn dò: ( 2-3 phút )
-Tổng kết bài. Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà thực hành tốt các kó năng vừa học và
chuẩn bò bài 6: “Kính gìa , yêu trẻ “
-Nhiều em thực hiện kể
trước lớp
-Theo dõi, đặt câu hỏi trao
đổi cùng bạn

-Tiếp thu, vận dụng.
-Bắt cặp nêu và trình bày
trước lớp.
-Vài cá nhân giới thiệu
truyền thống tốt đẹp nhớ
ơn tổ tiên và nêu việc làm
giữ gìn truyền thống đó.
Khoa học:
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng chống bệnh số rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/AIDS.
-HS có ý thức ăn ở sạch sẽ để phòng chống bệnh tật.
II. Chuẩn bò: Các sơ đồ ở SGK ; giấy A 3 và bút dạ; phiếu bài tập bài 1; 2; 3
SGK.
III. Các hoạt động day và học:
1. Ổn đònh nề nếp:
2. Kiểm tra bài cu (khoảng 3 -5 phút)õ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?
HS2: Chúng ta có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
Gi¸o ¸n líp 5
7
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
HS3: Tai nạn giao thông thường để lại những hậu quả gì?
-GV nhận xét ghi điểm từng HS.
3. Dạy - học bài mới:
-GV giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết: sức khoẻ là vốn quý nhất của
con người . Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề:
Con người và sức khoẻ.

Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Ôn tập các đặc điểm cơ thể từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì. (khoảng 15 phút)
MT: Ôn lại các kiến thức trong bài: Nam hay nữ
(từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.)
-Gọi HS đọc bài tập 1, 2, 3 SGK trang 42 và nêu
yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu bài tập.
-Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
-GV sửa bài và chốt lại:
-HS đọc bài tập 1, 2, 3
SGK trang 42 và nêu yêu
cầu bài tập.
-HS làm bài theo nhóm 2
em, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-Câu 2: d) là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình
cảm và mồi quan hệ xã hội. (tuổi dậy thì)
-Câu 3: c) Mang thai và cho con bú. (Chỉ phụ nữ làm được)
HĐ 2 : Ôn tập cách phòng tránh một số bệnh..
(khoảng 15 phút)
MT: HS vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh
một số bệnh.
-GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng
tránh bệnh viên gan A trang 43 SGK.
-HS tham khảo sơ đồ cách
phòng tránh bệnh viên gan
A trang 43 SGK.
-Đại diện nhóm bốc thăm.
Gi¸o ¸n líp 5

8

Tuổi vò thành niên 10 - 19
Tuổi dậy thì
ở nữ 10
15
Tuổi dậy
thì ở
nam
13-17
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
-Tổ chức cho các nhóm bốc thăm một trong các
nội dung sau:
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét.
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất
huyết.
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viên não.
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh nhiễm
HIV/AIDS.
-Yêu cầu các nhóm thực viết hoặc vẽ vào giấy
A3.
-GV theo dõi giúp đỡ cho các nhóm.
-Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhóm nào xong
trước và đúng là thắng cuộc.
-Tổ chức cho HS bình xét nhóm xuất sắc: Nội
dung đúng, vẽ đẹp, thuyết trình hay,..
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, luôn biết ăn ở sạch sẽ
để phòng tránh các bệnh; chuẩn bò dụng cụ học

tập để hôm sau vẽ tranh tuyên truyền chống các
chất gây nghiện.
-Các nhóm thực viết hoặc
vẽ vào giấy A3.
-Các nhóm trình bày.
-HS bình xét các nhóm
chọn nhóm xuất sắc.
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Luật Bảo vệ môi trường, mắc
không quá 5 lỗi.Ôn lại cách viết tiếng có âm cuối n/ng.
- HS có kó năng nghe - viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần
bài tập phân biệt tiếng có âm cuối n/ng.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bò: GV: Phiếu bài tập bài 2.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 phút): Nhận xét bài thi giữa học kì 1.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
cảu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn nghe , viết chính tả.(khoảng
7 phút)
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
thầm.
Gi¸o ¸n líp 5
9

Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Luật Bảo vệ môi
trường (ở SGK/103)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết
đoạn văn:
H: Thế nào là hoạt động bảo vệ môi trøng?
(Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp; …)
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp các từ: suy thoái, phòng ngừa, ứng
phó.
- GV nhận xét – và nêu cách hiểu một số từ
vừa viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
(khoảng 15 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý
các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình
bày bài, cách viết hoa…
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành
các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm
từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS
soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút
chì.
- GV chấm bài của tổ 3, nhận xét cách trình
bày và sửa sai.

HĐ3: Làm bài tập chính tả.(khoảng 8 phút)
Bài 2b:
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu của
bài tập.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 4
em làm trên phiếu bài tập, một nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác đònh
yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 nhóm lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bàitrên
bảng.
trăn-trăng dân-dâng răn- răng lượn - lượng
Gi¸o ¸n líp 5
10
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
Con trăn-vầng trăng


Dân chúng-dâng đầy

Khuyênrăn-hàm răng

Bay lïn- số lượng

Bài 3:
-Gọi HS đọc bài 3, nêu yêu cầu đề bài. (làm
bài 3b)
-GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội
chọn 5 em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng
viết từ láy có âm ng hoặc n ở cuối. Em đứng
đầu lên viết rồi vòng ra sau, em tiếp theo lên
viết cứ thế hết thời gian đội nào tìm nhiều từ
đúng không trùng từ, đội đó sẽ thắng.
-GV nhận xét phân thắng/thua. – GV khen
ngợi, động viên 2 đội.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học
tốt.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có
âm n/ng ở cuối, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS chia thành 2 đội, mỗi
đội chọn 5 em thi tìm từ tiếp
sức, HS khác cổ vũ.
Kỹ thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong GĐ.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.

- Có ý thức giúp gia đình.
II.Đồ dùng dạy học : - Một số bát , đũa và dụng cụ, nước rửa bát.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) :
? Nêu cách bày dọn trước bữa ăn
? Nêu cách thu dọn sau bữa ăn.
GV nhận xét - Cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt độïng dạycủa GV Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Tìm hiẻu mục đích của việc
rữa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
? Nêu tên các dụng cụ để nấu ăn.
- Nồi, rổ, dao, thớt …
Gi¸o ¸n líp 5
11
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
? Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn
và ăn uống
Bát đũa, thìa, đóa sau khi được sử dụng để ăn
uống nhất thiết phải được cọ rữa sạch sẽ,
không được để lưu qua bữa sau hoặc qua
đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ,
khô ráo ngăn chặn được vi trùng gay bệnh
mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các
dụng cụ không bò hoen rỉ.
Hoạt động 2: tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ

nấu ăn và ăn uống.
? Mô tả cách rửa bát đóa… sau bữa ăn
? So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách
rửa bát được trình bày ở SGK.
GV hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình
rửa bát.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
? Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống
? Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
3. Nhận xét – Dặn dò
Nhận xét – Giờ học
GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình
rửa bát sau bữa ăn
- HS đọc nội dung mục I SGK
HĐN 4: Lần lượt các em trình
bày
HS trình bày, HS khác bổ sung
- HS thực hiện một vài thao tác
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
TIẾNG VỌNG
I.Mục đích, yêu cầu:
-Luyện đọc:
- Đọc đúng, trôi chảy bài văn (HSTB)
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiểu được:-
- Nội dung bài: - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm
đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.
II. Chuẩn bò: Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút): Gọi HS đọc bài:Chuyện một khu
vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
Gi¸o ¸n líp 5
12
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
HS1.Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
HS2.Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu?
HS3.Nêu ND của bài?
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn
thơ.
+ Đoạn1: 5 câu thơ đầu.
+ Đoạn 2: 7 câu thơ tiếp theo.
+ Đoạn3: Còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ trước lớp:
*Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai
sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai
lên bảng.
*Đọc nối tiếp lần 2 lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt
nghỉ đúng ở câu thơ.
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: (khoảng 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:

H-Chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như
thế nào?
(…Con chim sẻ nhỏ chết trong cơn bão, xác nó lạnh
ngắt, lại bò mèo tha đi. Sẻ chết để lại trong tổ nó
những quả trứng. Không còn mẹ ủ ấp, những chú
chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.)
H-Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về chim sẻ?
(Tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của chim sẻ
vì: trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa
,nằm trong chăn ấm, tác giả không muốn dậy mở cửa
cho sẻ tránh mưa. Tác giả ân hân vì đã ích kỉ, vô tình
gây nên hậu quả đau lòng.)
H-Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc
trong tam trí tác giả?
(… Hình ảnh để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác
giả là hình ảnh những quả trứng không có mẹ ủ ấp,
khiến tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn
-1 HS đọc, HS khác đọc
thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng
phần trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp, kết hợp
nêu cách hiểu từ.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc bài, kết hợp trả
lời câu hỏi.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.
-HS trả lời, HS khác bổ

sung.
Gi¸o ¸n líp 5
13
Lª ThÞ Th Mai Trêng TiĨu häc sè 1 §ång S¬n.
như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt bài
thơ là tiếng vọng.)
H: Em đặt tên khác cho bài thơ?
VD: Cái chết của con chim sẻ/ Sự ân hận muộn
màng/ Cánh chim đập cửa/….
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính
của bài.
Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
ND: Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của
tác giả: vô tâm đã gây nên cací chết của chú chim sẻ
nhỏ.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (khoảng 10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ:
*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách
đọc của bạn sau mỗi đoạn.
* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài thơ.
.-GV đọc mẫu bài thơ.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo
dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
4. củng cố - Dặn dò: (khoảng 3-5 phút)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi
cuối bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS thảo luận nhóm bàn
tìm ND cuả bài.
-HS đọc ND.
-HS mỗi em đọc mỗi
đoạn thơ. HS khác nhận
xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách
đọc.
-Theo dõi nắn cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
-HS bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
-1 HS đọc, nêu ND.
Toán
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân. .
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV ghi ví dụ và bài toán vào bảng phụ. Phiếu bài tập bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
Gi¸o ¸n líp 5

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×