Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

4 các phương pháp tính khấu hao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.74 KB, 9 trang )

các phương pháp tính khấu hao
1. Các phương pháp khấu hao áp dụng ở Việt Nam.
Việc tính khấu hao TSCĐ có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác
nhau. Việc lựa chọn phương pháp khấu hao nào là tuỳ thuộc vào quy định của
nhà nước về chế độ quản lý tài sản đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
1.1. Phương pháp khấu hao đều ( Phương pháp khấu hao theo thời gian ):
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao
= = x
năm của TSCĐ Số năm sử dụng TSCĐ bình quân bình quân năm
Mức khấu hao tháng của TSCĐ = Mức khấu hao năm / 12
Ví dụ minh hoạ: Một TSCĐ trị giá 150 triệu, thời gian sử dụng dự tính 5 năm,
tỷ lệ khấu hao 20% / năm.
- Mức khấu hao phải tính 1 năm = 150/ 5 = 30 ( triệu đồng )
- Mức khấu hao phải tính 1 tháng = 30/ 12 = 2,5 ( triệu đồng )
* Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng:
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính. Nếu sử dụng khấu hao đều như một đòn bẩy
kinh tế sẽ có tác dụng trong việc tận dụng và nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ để
giảm chi phí khấu hao trong một đơn vị sản phẩm.
- Nhược điểm:
+ Phương pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nên khi
TSCĐ không sử dụng vẫn phải tính và trích khấu hao.
+ Thời gian thu hồi vốn chậm.
+ Trong quá trình sử dụng, càng về sau TSCĐ bị hỏng nhiều, chi phí
sửa chữa, bảo dưỡng cũng phát sinh nhiều hơn. Trong khi đó thì lượng sản phẩm
làm ra thường không tăng, thậm chí còn giảm đi so với thời kỳ đầu. Điều này đã
làm ảnh hưởng đến sự cân đối giữa chi phí và doanh thu trong kỳ. Hơn nữa, ngoài
hao mòn hữu hình, trong quá trình trực tiếp tham gia vào SXKD, TSCĐ còn chịu
sự hao mòn vô hình ( do tiến bộ của KHKT ).
+ Thời gian hữu dụng của TSCĐ là con số ước tính, do vậy tỷ lệ khấu
hao cũng là con số ước tính tương đối.


- Điều kiện áp dụng: Có thể áp dụng cho mọi TSCĐ.
1.2. Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
Mức khấu hao phải Sản lượng hoàn Mức khấu hao bình quân
= x
tính trong năm thành trong năm trên 1 đơn vị sản lượng
Trong đó:
Mức KH bình quân

Số KH phân tích trong thời gian sử dụng
=
trích trong năm Sản lượng tính theo công suất thiết kế
Ví dụ minh hoạ:
Cũng vẫn ví dụ như trên, TSCĐ nguyên giá 150 triệu đồng, thời gian sử dụng
5 năm, số lượng sản phẩm theo kế hoạch 150.000 sản phẩm, tỷ lệ khấu hao 20%/
năm. Để thấy rõ hơn ảnh hưởng của sản lượng tới mức khấu hao ta giả sử có hai
phương án sau:
Đơn vị tính: 1000 đ

m
Chi phí
KH 1
đơn vị
sp
phương án 1 phương án 2
Sản
lượng
Mức
KH
KH
luỹ kế

GTCL Sản
lượng
Mức
KH
KH luỹ
kế
GTCL
1 1 40.000 40.000 40.000 110.000 35.000 35.000 35.000 115.00
0
2 1 40.000 40.000 80.000 70.000 30.000 30.000 65.000 85.000
3 1 35.000 35.000 115.00
0
35.000 35.000 35.000 105.000 50.000
4 1 35.000 35.000 150.00
0
0 20.000 20.000 125.000 30.000
5 1 35.000 35.000 185.00
0
0 20.000 20.000 145.000 10.000
Cộng 185.00
0
185.000 140.00
0
140.000
Nếu sản lượng thực tế lớn hơn kế hoạch do việc tận dụng năng lực sản xuất
của thiết bị, tăng ca, tăng năng suất lao động thì với phương án 1 chỉ sau 4 năm
doanh nghiệp đã thu hồi vốn ( 150 triệu ). Số sản phẩm làm ra năm thứ 5 đã không
phải chịu chi phí khấu hao nữa. Đây là kết quả của các biện pháp mà doanh nghiệp
đã phải tìm kiếm, thực hiện trong 4 năm đầu.
Theo phương án 2: Sản xuất ra với khối lượng ít hơn so với kế hoạch thì sau 5

năm, doanh nghiệp vẫn chưa thu hồi đủ vốn ( còn thiếu 5 triệu đồng ). Do đó sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch thu hồi đủ vốn để tái đầu tư, tái sản xuất đảm bảo
hoạt động bình thường của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo.
- Ưu điểm: Phương pháp khấu hao theo sản lượng đã khắc phục được một
phần nhược điểm của phương pháp khấu hao nhanh là TSCĐ khi sử dụng mới phải
tính và trích khấu hao. Mức trích khấu hao tỷ lệ thuận với sản lượng sản xuất. Cách
tính này có định mức khấu hao trên một đơn vị sản lượng nên muốn thu hồi vốn
nhanh, khắc phục hao mòn vô hình thì doanh nghiệp phải tăng ca, tăng năng suất
lao động.
- Nhược điểm: Phạm vi ứng dụng hẹp.
- Điều kiện áp dụng: Những TSCĐ mà kết quả của nó được thể hiện dưới
dạng số lượng sản phẩm, số giờ, số quãng đường, ...
1.3. Phương pháp khấu hao nhanh:
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đầu
tư trang bị cơ sở vật chất, đổi mới máy móc thiết bị công nghệ. Để thực hiện được
điều đó, doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm thu hồi vốn nhanh,
tránh hao mòn vô hình trong đó có biện pháp khấu hao nhanh. Thực chất là trong
những năm đầu sử dụng sẽ tính khấu hao theo một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ bình quân,
những năm sau sẽ tính khấu hao theo tỷ lệ thấp hơn. Cơ sở lý luận thực tiễn của
phương pháp này là: Những năm đầu, TSCĐ còn mới, hiệu suất sử dụng cao, năng
suất lao động cao, khối lượng sản phẩm sản xuất nhiều còn những năm sau các bộ
phận chi tiết bị hao mòn, hư hỏng phải sửa chữa thay thế, do vậy năng lực và hiệu
suất sử dụng giảm, sản phẩm làm ra ít, hao mòn vô hình tăng.
Có hai phương pháp khấu hao nhanh:
Phương pháp 1: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Mức khấu hao hàng năm được tính theo cơ sở giá trị còn lại của TSCĐ ở thời
điểm đầu năm và tỷ lệ khấu hao TSCĐ đó sau khi đã điều chỉnh hệ số.
M
ni
= NG

ni
x T
đ/c
Trong đó:
M
ni
: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ n
i
NG
ni
: Giá trị còn lại của TSCĐ tính đến đầu năm thứ n
i
T
đ/c
: Tỷ lệ khấu hao đã được điều chỉnh.
T
đ/c
= T
o
x H = 1/ N x H
H : Hệ số điều chỉnh. H có 3 trường hợp:
- Nếu N < 5 : H = 1
- Nếu N = 5 – 6 : H = 2
- Nếu N > 6 : H = 2,5
- Thí dụ minh hoạ:
Vẫn với ví dụ như trên, N = 5 ta có H = 2
T
đ/c
= T
o

x H = 1/ N x H = 1/5 x 2 = 0,4 = 40%

Đơn vị: 1000 đ
Số năm
sử dụng
Mức KH
từng năm
Mức KH
luỹ kế
Giá trị
còn lại
1 60.000 60.000 150.000
2 36.000 96.000 90.000
3 21.600 117.600 54.000
4 12.960 130.560 32.400
5 7.776 138.336 19.440
Phương pháp 2: Phương pháp khấu hao theo tổng số các năm:
M
ni
= NG x T
ni
Trong đó:
M
ni
: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ n
i
T
ni
: Tỷ lệ khấu hao
N: Tổng số năm sử dụng của TSCĐ

N =
2
)1( +nn
- Ví dụ minh hoạ:
Vẫn như ví dụ trên:
i = 1: T
1
=
15
115 −+
=
15
5
i = 2 : T
2
=
15
215 −+
=
15
4

.........
Số năm
sử dụng
Tỷ lệ
khấu hao
Mức khấu
hao
Giá trị

còn lại
1 5/15 50.000 100.000
2 4/15 40.000 60.000
3 3/15 30.000 30.000
4 2/15 20.000 10.000
5 1/15 10.000 0
Tổng cộng 150.000

×