Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thấy sóng yên biển lặng magienlăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.56 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường: TH và THCS Trần Phú ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b> <b> </b>
<b>Lớp: 4 NĂM HỌC: 2016 - 2017 </b>


<b>Họ và tên:……… Môn: Tiếng Việt (đọc) </b>


<b> Ngày thi : ……… </b>
<b> Thời gian: 40 phút (khơng tính thời gian phát đề) </b>


Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký giáo viên


<b>I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ( 7điểm ) </b>


<i><b>PHẦN I: Đọc thầm bài: “Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất” và khoanh tròn </b></i>
vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.


<i><b>Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất </b></i>


Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc


thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ
khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.


Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.


Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mơng.
Thấy sóng n biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình
Dương.


Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.


Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba


người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức
ăn và nước ngot, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.


Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng


lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo tan,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Những thuỷ thủ cịn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày


8 tháng 9 năm 1522, đồn thám hiểm chỉ cịn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ
cịn sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.


Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất


bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám
hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương
và nhiều vùng đất mới.


Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI


<b>Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy khởi hành từ đâu? (M1) </b>
a. Châu Mĩ.


b. Châu Á.


c. Châu Âu.


<b>Câu 2: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng </b>
<b>nào? (M1) </b>



a. 20 / 7/1519.


b. 20 / 9/1519.


c. 20 / 8/1519.


<b>Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì? (M1) </b>


a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.


b. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.


c. Khám phá dưới đáy biển.


<b>Câu 4: Khi trở về, đồn thám hiểm cịn bao nhiêu chiếc thuyền? (M2) </b>
a. Khơng cịn chiếc nào.


b. 1 chiếc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5: Đoàn thám hiểm gặp khó khăn khi hết thức ăn và nước ngọt ở đại dương </b>
<b>nào? (M2) </b>


a.. Đại Tây Dương.


b. Thái Bình Dương


c. Ấn Độ Dương.


<b>Câu 6: Đồn thám hiểm đi vịng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày? (M2) </b>
a. Chưa đến một nghìn ngày.



b. Một nghìn ngày.


c. Hơn một nghìn ngày.


<b>Câu 7: Vì sao đồn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ cịn sống sót trở về? (M2) </b>
a. Vì họ bị chết đói và chết khát.


b. Vì họ giao tranh với dân đảo.


c. Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.


<b>Câu 8 : Đồn thám hiểm đi vịng quanh thế giới bằng? ( M2) </b>
a. Đường thuỷ.


b. Đường bộ.


<b> c. Đường hàng không. </b>


<b>Câu 9: Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? ( M3) </b>
a. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.


b. Đi thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.


<b> c. Đi chơi xa để xem phong cảnh. </b>


<b>Câu 10: Câu nào giữ được phép lịch sự? ( M3) </b>
a. Chiều nay, đón em nhé!


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Chiều nay, chị đón em nhé!



<b>Câu 11: Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cơ giáo ra một câu hỏi khó, cả lớp chỉ </b>
<b>có một bạn trả lời được. (M3) </b>


<b>….……… </b>


<b>Câu 12: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? (M4) </b>


<b>….……… </b>


...


<b>II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 3 điểm ) </b>


<i> * Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (90 tiếng/ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi (do giáo </i>


<i><b>viên chọn trong đoạn đọc đó) trong các bài sau: </b></i>


Bài 1: Đường đi Sa Pa (TV 4, tập II, trang 102)


Bài 2: Ăng – co- Vát (TV4 tập 2 trang 123)


Bài 3: Con chuồn chuồn nước (TV4 tập 2 trang 127)


Bài 4: Vương quốc Vắng nụ cười (TV4 tập 2 trang 132)


Bài 5: Tiếng cười là liều thuốc bổ (TV4 tập 2 trang 153)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trường: TH và THCS Trần Phú KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b> <b> </b>
<b>Lớp: 4 NĂM HỌC: 2016- 2017 </b>



<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>
<b>Mô : TIẾNG VIỆT (Đọc) </b>


<b>ĐÁP ÁN </b> BIỂU ĐIỂM


<b>I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: </b>
<b>PHẦN I: </b>


<b>Trắc nghiệm: </b>


1c. 2b. 3a. 4b. 5b. 6c. 7c. 8a. 9b
10.c


Đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.


<b>Câu 11: Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cơ giáo ra một câu hỏi khó, cả lớp chỉ </b>
<b>có một bạn trả lời được. 1 điểm </b>


- Trời ! Bạn giỏi thật!
- Ơi! Bạn thơng minh q!
- Bạn giỏi quá!


- ………..


<b>Câu 12: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? 1 điểm </b>


Ma-gien-lăng là người dủng cảm./ Ma-gien-lăng đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái
đất hình cầu./ Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã phát hiện Thái Bình Dương và nhiều
<b>vùng đất mới./………. </b>



<b>II. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm) </b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



<b> Trường: TH và THCS Trần Phú ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b> <b> </b>
<b>Lớp : 4 NĂM HỌC: 2016- 2017 </b>


<b> Môn: Tiếng Việt (Viết ) </b>


<b> Ngày thi: ……… </b>
<i><b> Thời gian: 60 phút </b></i>


<b>I. </b> <b>CHÍNH TẢ: (Nghe – viết): 15 phút </b>


<b> Con chuồn chuồn nước </b>



Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.


Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc
vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cái cánh khẽ rung như còn đang phân vân.


Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.


<b> Nguyễn Thế Hội </b>



<b>II. </b> <b>TẬP LÀM VĂN: 25 phút </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>
<b>Môn: TIẾNG VIỆT (Viết) </b>
<b>I - CHÍNH TẢ: 2 điểm </b>


- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày đúng quy


định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.


- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm


<b>II- TẬP LÀM VĂN: 8 điểm </b>


- Viết được bài văn có bố cục rõ ràng:


<i><b>Phần mở bài: (1 điểm) </b></i>


- Giới thiệu được con vật cần tả.


<i><b>Phần thân bài: (4 điểm) </b></i>


- Tả hình dáng lồi vật cần tả. (2 điểm)


- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật (2 điểm)


<i><b>Phần kết bài: (1 điểm) </b></i>


- Nêu được tình cảm của mình với con vật (1 điểm)



<i><b>Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ (2 điểm) </b></i>


- Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết (0,5


điểm)


- Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu


trong bài. (0,5 điểm )


- Bài viết có sự sáng tạo: có sử dụng từ láy hoặc các biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×