SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN TRONG PHỤ KHOA
Bs Lăng Thị Hữu Hiệp
BV Từ Dũ
I. ĐIỀU CƠ BẢN:
a) Thuật ngữ:
Echo trống ( echo free , khơng có echo); Echo kém (echo poor); Echo dày
(echo rich); Echo hỗn hợp (echo mix).
b) Kỹ thuật :
*Nguyên tắc tổng quát :
- Siêu âm ngã bụng : BQ phải thật đầy để tạo ra một cửa sổ âm thanh việc
quan sát TC – BT và 2 hố chậu mới rõ được phải cho BN uống nước #
500ml trước khi khám 1-2 giờ ( trong phụ khoa & thai < 3 tháng ).
Hoặc khi siêu âm cấp cứu phải bơm BQ.
- Siêu âm ngã âm đạo : Khơng cần nhịn tiểu.
+Giới hạn của đầu dị ÂĐ :
Chỉ thấy cấu trúc gần.
Không được thấy khối u tồn ổ bụng hay bệnh lý ổ bụng.
Khơng dùng được ở người độc thân , hay mãn kinh lâu.
+Hữu ích:
Phát hiện sớm TNTC, dọa sẫy thai, thai ngưng tiến triển ( thai lưu ),
phóng nỗn , khối u phần phụ , bệnh lý TC (UXTC…).
Không cần nhịn tiểu.
- Siêu âm khơng có giá trị cao khi quan sát các vùng có xương và hơi.
- Lưu ý : có thể thấy những hình ảnh giã ( artifact ).
* Có các loại B – scans:
Linear scan, sector scan , compound sector scan ( Multisector scans).
II. CÁC HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG & CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN:
1. Tử cung :
NMTC
BQ
BQ
Thân TC
CTC
TC cắt dọc
- Kích thước bình thường của TC :
ĐKTS: 20-45 mm
ĐK ngang : 45 – 60 mm
ĐK dọc ( từ đáy CTC) = 75-95 mm
TC cắt ngang
- Vị trí : ngã trước , ngã sau.
- Hình nón , đáy ở trên , mật độ đều , đồng nhất , bờ đều , kích thước trong giới hạn
bình thường .
- NMTC là một đường echo dầy ở giữa lòng TC , thay đổi theo chu kỳ KN.
Trước rụng trứng ( pha tăng trưởng): niêm mạc mỏng & bao quanh bởi
echo kém.
Khi rụng trứng : có hình hạt café.
Sau rụng trứng ( pha chế tiết ): niệm mạc sáng & dầy hơn.
- Ở TC đôi có thể thấy 2 NMTC.
2. Buồng trứng :
- Là 2 khối echo kém , hình ellipse, với trục dài nằm ngang khi BQ trống.
- Sẽ có thay vị trí nhất là khi có thai .
- BT nằm ở hố BT, ở 2 bên TC ( vách chậu ).
- Kích thước thay đổi tùy theo tuổi, hậu mãn kinh , những giai đoạn khác nhau trong
chu kỳ KN.
- Kích thước BT bình thường :
* Người cịn kinh :
2 - 3,5 cm
* Người chưa dậy thì:
1 cm
* Người mãn kinh:
Kích thước giảm dần
III. CÁC BỆNH LÝ:
1. Vô kinh:
a. Bệnh lý thường gặp:
- Dị tật bẩm sinh : TC đôi, TC 2 sừng , giảm tăng trưởng TC
sanh non , sẩy thai.
- Tắc nghẽn của ODT : do dính thứ phát sau nhiễm trùng
hoặc LNMTC, ứ nước VT.
- Bất thường BT: BT đa nang, không rụng trứng.
- Sự chiếm chỗ của xoang TC : U xơ TC, polype lịng TC.
b. vơ sinh :
- :nang nỗn trưởng thành kích thước 1,8- 2,5 cm lần lượt ở mỗi bên trong
chu kỳ KN.
- Khi kích thích với thuốc tăng trưởng nỗn ( Pergonal , Clomid) tăng số
lượng nang (>6 nang mỗi BT).
- Có thể thấy ít dịch ở cùng đồ sau khi có sự rụng trứng .
c. Triệu chứng tăng kích thích BT (do tác dụng phụ)
- BT 2 bên đa nang , to, vách mỏng nang khổng lồ.
- Ascites.
- Tràn dịch màng phổi : trong trường hợp nặng.
d. Thụ tinh trong ống nghiệm:
- Hút trứng trưởng thành bơm trứng thụ tinh vào buồng TC
tác dụng sự phát triển của thai
(10-25 % có kết quả)
2. Khối u vùng chậu:
a. Vấn đề lâm sàng :
- Khối u vùng chậu hay là một buồng trứng
- Khối u TC hay phần phụ, hay của cơ quan khác.
- U: thể dịch , hỗn hợp , cứng chắc , nếu là nang thì có vách.
- Khối u thì có liên quan hay khơng với cấu trúc vùng chậu.
- Các TC liên quan : ascite , di căn , thận trướng nước.
b. Khối u vùng chậu:
- UNBT : nang > 10cm cần phẩu thuật.
- UXTC
to> 3 tháng : phẩu thuật.
nhỏ : không cần phẩu thuật vì có thể theo dõi
bằng siêu âm nhiều lần
Dưới thanh mạc
Dưới niêm mạc
Trong cơ
CTC
- Khối u BT : có thể phát hiện không triệu chứng ở người mãn kinh
- UNBT thể bì : có thể phẩu thuật cắt bỏ, bóc tách chừa mơ lành
- Khó ở người BN béo phì là u TC hay u BT.
c. Những RL bất thường vùng chậu và kết quả xuất huyết bất thường có thế
=SÂ :
- RL tại TC
K thân TC,CTC.
UXTC dưới niêm mạc
polype, LNMTC.
- RL tại BT, phần phụ : K BT, bướu BT ( nang, đặc) tiết hormon.
viêm vùng chậu , LNMTC.
- Độ K và lan truyền của K ( BT,TC,CTC)
CTC BQ, thành chậu , hạch cạnh ĐMC, gan
Phẩu thuật cắt TC không cần thiết .
Tất cả BN có K BT cần phẩu thuật, siêu âm sẽ chỉ những nơi sang thương
di căn chính.
d. Bệnh lý học : có 4 nhóm cơ bản:
- 1 u nang đơn độc
- 1 khối u đa nang .
- Khối u phức tạp
- Khối u cứng chắc (u đặc)