Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

8. SIEU AM CHAN DOAN BENH LY MANG BUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.69 MB, 48 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ MÀNG BỤNG
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
11/1/2014

1


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014

2


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:


Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014

3


ĐẠI CƯƠNG
Dịch trong ổ bụng được phát hiện dễ dàng bằng siêu
âm. Chỉ cần vài ml dịch là có thể thấy được ở khoang
Morrison hay túi cùng Douglas.
Dịch ổ bụng có thể là: thanh dịch, máu, mủ, dịch
lympho, nước rửa ổ bụng…
Dịch di chuyển dễ dàng từ vùng chậu lên phần bụng
trên qua rãnh cạnh đại tràng hai bên.
Bình thường ta có thể thấy một ít dịch túi cùng ở phụ
nữ tuổi sinh đẻ, trong lúc có kinh hay sau kỳ rụng
trứng.
11/1/2014

4


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:

Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014

5


GIẢI PHẪU

KHOANG MÀNG BỤNG
Perry J. Pickhardt, MD et al. Unusual Nonneoplastic Peritoneal and Subperitoneal Conditions: CT Findings.
11/1/2014
6
RadioGraphics 2005;25:719-730.


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014

7



CÁCH KHÁM SIÊU ÂM
Chuẩn bị bệnh nhân:
Nhịn đói > 6 giờ.
Phải có nước tiểu ở bàng quang.
Đầu dị:
Đầu dị cong hay rẽ quạt 3,5MHz.
Đầu dò thẳng 5-7,5MHz.
Tư thế bệnh nhân:
Nằm ngửa, nghiêng (P) hay nghiêng (T).
Các đường cắt:
Ngang dưới bẹ sườn (P).
Dọc và ngang vùng hạ vị.
Dọc và ngang HCP và HCT.
11/1/2014

8


DỊCH TỰ DO

DỊCH KHƠNG TỰ DO

Mạc nối lớn khơng dày và
chuyển động dễ dàng trong
dịch.

Mạc nối lớn dày và dính vào
thành bụng.


Mạc treo ruột mềm mại và các
quai ruột lắc lư như rong biển.

Mạc treo ruột dày dính và các
quai ruột không lắc lư trong
dịch.

Mặt trong ổ bụng không dày.

Mặt trong ổ bụng dày (do viêm,
do u nguyên phát hay thứ phát).

Dịch ổ bụng có echo trống, di
chuyển dễ dàng theo tư thế
bệnh nhân.

Dịch có cặn và mạng lưới, di
chuyển khó khăn.

11/1/2014

9


DỊCH TỰ DO

11/1/2014

DỊCH KHÔNG TỰ DO


10


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014

11


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG
Dịch thấm:
1.
Xơ gan.
2.
Suy tim ứ huyết.
3.
Tắc TM cửa hay TM gan (Hội chứng BuddChiari).
4.
Rối loạn chức năng thận.

11/1/2014


12


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

XƠ GAN - CỔ TRƯỚNG
11/1/2014

13


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

11/1/2014

14


DÀN BÀI
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

11/1/2014


15


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG
Dịch tiết: thường khu trú.
1.
2.
3.
4.
5.

6.

7.

11/1/2014

Viêm tụy cấp.
Lao màng bụng (hình bàn cờ).
Lymphoma (hiếm gặp).
Ung thư nguyên phát màng bụng (Peritoneal
mesothelioma).
Pseudomyxoma peritonei (cấu trúc có hồi âm chiếm
nhiều chổ trong ổ bụng, tương tự như chất nhầy do nang
nhầy buồng trứng hoặc u nhầy ruột thừa bể.
Ung thư thứ phát của màng bụng (Peritoneal
carcinomatosis): K buồng trứng, K đại tràng, K dạ dày, K
vú…
Lạc nội mạc tử cung.
16



NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

VIÊM TỤY CẤP, grade A-Balthazar: Tụy có kích thước và hồi âm
bình thường, chỉ có lớp dịch mỏng kín đáo ở mặt trước và sau tụy.

11/1/2014

17


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO LAO

Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

18


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG
U màng bụng thường ác tính.
U di căn gặp nhiều hơn u tiên phát.
Với phụ nữ thì di căn màng bụng hầu hết đều xuất
phát từ ung thư buồng trứng.
Các u khác di căn màng bụng gồm: Dạ dày, đại tràng,
vú, tụy, thận, bàng quang, tử cung, melanoma.


Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

19


BA VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP NHẤT CỦA U DI CĂN MÀNG BỤNG:
1. Dưới hoành (P) (các đầu mũi tên).
2. Mạc nối lớn (các mũi tên thẳng).
3. Túi cùng Douglas (mũi tên cong).
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

20


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

U di căn màng bụng từ Squamous cell carcinoma của phổi.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

21


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG


U di căn từ Papillary serous ovarian cancer
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

22


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

U di căn từ u đại tràng
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

23


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

OMENTAL CAKE: xuất hiện 2 năm sau cắt
thận (P) do Renal cell carcinoma.

Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

11/1/2014

24



NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

OMENTAL CAKE: xuất hiện sau Colon carcinoma.
Clare J. Roche, MB.Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. (Radiographics. 2002;22:1369-1384.)
11/1/2014
25


×