Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận tân phú, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.36 KB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Anh Ngọc

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂN PHÚ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Anh Ngọc

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂN PHÚ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MỴ GIANG SƠN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được nghiên cứu và thu thập từ thực tiễn và
chưa từng được công bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về luận văn của mình.
Tác giả

Nguyễn Anh Ngọc


iv

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng cảm ơn Phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã chấp thuận và tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn
này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Mỵ Giang Sơn, người hướng dẫn khoa
học đã tạo điều kiện, quan tâm sâu sát, định hướng và tận tình chỉ bảo trong q
trình thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô đã giảng dạy và hướng dẫn tơi trong

suốt q trình học tập tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí, tổ trưởng chun mơn và giáo viên các trường
tiểu học trong quận đã cung cấp tài liệu và có những ý kiến quý báu để tôi thực hiện
luận văn này.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bạn bè thân hữu và gia đình đã hỗ
trợ, tạo điều kiện, động viên tơi hồn thành khóa học và hoàn tất luận văn.
Cuối cùng, dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn này khó tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi kính mong các đồng nghiệp, q Thầy, Cơ và Hội đồng chấm
luận văn góp ý cho những thiếu sót trong luận văn này.
Tơi chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Anh Ngọc


v

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ..................................... 9

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 9
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................... 9
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 11
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 13
1.2.1. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh .................................................................................................... 13
1.2.2. Quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh ....................................................................................... 16
1.3. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh
ở trường tiểu học .............................................................................................. 18
1.3.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở trường tiểu học ....................................................................... 18
1.3.2. Mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở trường tiểu học ....................................................................... 22
1.3.3. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh .................................................................................................... 23
1.3.4. Các hình thức thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh .............................................................................. 26
1.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở trường tiểu học ................................................................................ 31
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................................... 31
1.4.2. Kế hoạch hóa hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh .............................................................................. 33
1.4.3. Tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh ....................................................................................... 38


vi


1.4.4. Chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh ....................................................................................... 40
1.4.5. Kiểm tra hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh ....................................................................................... 44
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường tiểu học ..................................... 47
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 47
1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................................ 48
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 50
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂN
PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.............................................. 51
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 51
2.1.1. Về tình hình kinh tế, xã hội .................................................................... 51
2.1.2. Về tình hình giáo dục ............................................................................. 52
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 53
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 53
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 53
2.2.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 53
2.3. Thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh .. 55
2.3.1. Thực trạng nhận thức về các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................................... 55
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh ................................................................. 57
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh ................................................................. 60
2.3.4. Thực trạng thực hiện hình thức, phương pháp đổi mới phương pháp

dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ........................................... 62
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 64
2.4.1 Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lí hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh .............. 64
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch cho hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................................... 66


vii

2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp
cận năng lực của học sinh ........................................................................ 69
2.4.4. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................................... 71
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh .................................................. 74
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học
quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 76
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan .......................................... 76
2.5.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ...................................... 78
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................ 79
2.6.1. Ưu điểm .................................................................................................. 80
2.6.2. Hạn chế ................................................................................................... 80
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 81
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 83
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC

SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂN PHÚ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................ 85
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 85
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 86
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên về vai trị của đổi
mới phương pháp dạy học và tầm quan trọng của quản lí hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ........ 86
3.2.2. Phát huy hiệu quả việc lập kế hoạch thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ........................................... 88
3.2.3. Cải tiến công tác tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................................... 93
3.2.4. Đẩy mạnh chỉ đạo các bộ phận, cá nhân thực hiện hiệu quả hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ........ 97
3.2.5. Chú trọng việc kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ......................................... 102
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 107
3.4. Khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp .................................... 107
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo sát ......................................... 107


viii

3.4.2. Tính cấp thiết của các biện pháp được đề xuất .................................... 108
3.4.3. Tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ....................................... 114
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 119
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 123
PHỤ LỤC



ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4


GV

Giáo viên

5

HĐDH

Hoạt động dạy học

6

HS

Học sinh

7

HT

Hiệu trưởng

8

KTDH

Kĩ thuật dạy học

9


NL

Năng lực

10

QL

Quản lí

11

PHT

Phó hiệu trưởng

12

PPDH

Phương pháp dạy học

13

PTDH

Phương tiện dạy học

14


TH

Tiểu học

15

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên bảng
Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về các xu hướng đổi mới
PPDH theo tiếp cận NL của HS ở các trường TH

Bảng 2.2: Thực trạng mức độ đạt được mục tiêu đổi mới PPDH
theo tiếp cận NL của HS tại trường TH
Bảng 2.3: Thực trạng mức độ thực hiện nội dung đổi mới PPDH
theo tiếp cận NL của HS tại trường TH
Bảng 2.4: Thực trạng hiệu quả của các hình thức thực hiện đổi mới
PPDH theo tiếp cận NL của HS tại trường TH
Bảng 2.5: Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của QL hoạt
động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS tại trường TH
Bảng 2.6: Thực trạng kế hoạch đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của
HS tại trường TH
Bảng 2.7: Thực trạng việc tổ chức hoạt động đổi mới PPDH theo
tiếp cận NL HS của HT trường TH
Bảng 2.8: Thực trạng việc chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH theo
tiếp cận NL HS của HT trường TH
Bảng 2.9: Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới
PPDH theo tiếp cận NL HS của HT trường TH
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố chủ quan ảnh
hưởng đến QL hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS

Trang
55
58
60
62
64
66
69
71
74
76


Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố khách quan
11

ảnh hưởng đến QL hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của

78

HS ở trường TH
12
13

Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp QL hoạt
động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS
Bảng 3.2. Khảo sát về tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động
đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS

108
114


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong nền giáo dục truyền thống, giáo viên là trung tâm của hoạt động dạy
học, là người truyền thụ kiến thức một chiều, học sinh là người thụ động lĩnh hội
kiến thức, kinh nghiệm mà giáo viên truyền đạt. Hoạt động dạy học khơng phát huy
được tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự nghiên cứu, chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng
của học sinh. Do đó, dạy học mới thực hiện được nhiệm vụ là cung cấp kiến thức,

chưa giúp phát triển năng lực của học sinh.
Thời đại ngày nay với sự bùng nổ thông tin, nhiều nền giáo dục tiên tiến trên
thế giới đang chuyển hướng sang hướng phát triển năng lực người học. Chương
trình giáo dục phổ thơng Singapore đưa ra mục tiêu giúp học sinh phát triển các
năng lực chun mơn và góp phần vào việc phát triển các năng lực chung nhằm
hình thành nhân cách. Các phương pháp dạy học được khuyến khích sử dụng như:
dạy học qua trải nghiệm, tìm tịi, khám phá, nghiên cứu, phương pháp lấy học sinh
làm trung tâm. Đối với chương trình giáo dục phổ thông của nước Anh, phương
pháp dạy học phải phát huy sự tìm tịi, khám phá, dạy học cách kiến tạo, dạy học
gắn với thực tiễn cuộc sống. Cịn phương pháp dạy học trong chương trình phổ
thơng của Hàn Quốc lại chú ý xây dựng môi trường học tập thân thiện; đẩy mạnh
dạy và học tích cực nhằm phát triển năng lực của học sinh; tăng cường vai trị chủ
động, tích cực của HS (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Trước địi hỏi của q trình hội nhập quốc tế, phương pháp dạy học truyền
thống khó đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục hiện nay của nước ta. Việc
cung cấp đầy đủ lượng kiến thức cơ bản, tồn diện cho học sinh là điều khơng khả
thi; dạy học phải giúp hình thành và phát triển năng lực tư duy sáng tạo, học sinh
phải có khả năng tự học, tự chiến lĩnh tri thức, không ngừng bổ sung, làm giàu vốn
tri thức của bản thân. Do đó, việc đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh là một là tất yếu ở các trường tiểu học hiện nay.


2

Nghị quyết 29-NQ/TW (2013) của Ban chấp hành Trung ương khóa XI đề ra
nhiệm vụ và giải pháp là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực” (Ban chấp hành

Trung ương Đảng, 2013).
Luật Giáo dục (2019) trong Khoản 3, Điều 30 có ghi “Phương pháp giáo dục
phổ thơng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng
phương pháp tự học, hứng thú học tập, kĩ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập;
phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thơng vào q trình giáo dục” (Quốc Hội 14, 2019).
Mục tiêu, nội dung, chương trình đang có sự điều chỉnh, thay đổi, tiến tới có
nội dung chương trình mới; phương tiện dạy học cũng được quan tâm đầu tư ngày
một hiện đại hơn. Các thành tố của hoạt động dạy học đang có sự thay đổi, đặc biệt
quy định về kiểm tra đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
(TT22) ngày 22 tháng 9 năm 2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh
giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT (TT30)
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định đánh giá học sinh tiểu học trên cả
hai mặt là phẩm chất và năng lực. Để học sinh đạt chuẩn năng lực, đòi hỏi phương
pháp dạy học phải tiếp cận năng lực của học sinh.
Theo quan điểm giáo dục hiện đại, người học vừa là đối tượng của hoạt động
dạy vừa là chủ thể của hoạt động học. Thơng qua đó, học sinh được tự tìm kiếm,
khám phá những tri thức mới. Vì thế, việc đổi mới phương pháp dạy học để học
sinh chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập là một vấn đề vô cùng quan trọng.
Đổi mới phương pháp dạy học sẽ khắc phục được những hạn chế của giáo dục
truyền thống, đồng thời góp phần quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục.


3

Đối với học sinh tiểu học, các em vừa chuyển từ hoạt động chủ đạo là vui chơi
sang hoạt động học tập. Đặc điểm tâm lí của học sinh là sức tập trung chưa cao, sức
bền của sự chú ý chưa tốt, nhận thức chủ yếu là trực quan, các em nhanh nhớ nhưng
mau quên. Do đó, đổi mới phương pháp dạy học sẽ tạo hứng thú học tập, khắc sâu

kiến thức cho học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học giúp nâng cao chất lượng
giáo dục, làm cho học sinh thích học, góp phần phát triển tồn diện nhân cách của
học sinh như mục tiêu giáo dục tiểu học đã đặt ra.
Trong những năm gần đây, ngành giáo dục đã có nhiều văn bản chỉ đạo cán bộ
quản lí, giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đã tổ chức nhiều
chuyên đề, tập huấn, bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh. Cán bộ quản lí các trường tiểu học quan tâm, đẩy mạnh
việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên. Tuy nhiên, việc quản lí hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học của các nhà trường vẫn cịn mang tính hình thức, cán
bộ quản lí và giáo viên chỉ chú trọng vào các tiết thao giảng, các tiết dự giờ, còn
những tiết dạy thực tế vẫn dùng các phương pháp truyền thống. Điều đó dẫn đến
việc đổi mới phương pháp dạy học chưa triệt để, hiệu quả chưa cao, chưa phát triển
được năng lực và góp phần hồn thiện nhân cách học sinh.
Muốn thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiếp cận năng lực của học sinh
đạt hiệu quả, địi hỏi phải có biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học tiếp cận năng lực của học sinh một cách sát thực và khả thi. Thực tế, đã có một
số cơng trình nghiên cứu về hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và quản lí hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học tại một số địa phương. Tuy nhiên, chưa có cơng
trình nào nghiên cứu về vấn đề quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lí hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận
Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh” là hết sức cần thiết, góp phần quan trọng


4

trong việc nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục toàn diện ở các trường tiểu học
trên địa bàn quận này.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học
quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí hoạt động dạy học ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh đã được các
cấp quản lí quan tâm thực hiện, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. Nếu hệ
thống hóa được lí luận về đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh và đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh sẽ đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú,
Thành phố Hồ Chí Minh có tính cấp thiết và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh tiểu học.


5


5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh từ
năm 2017 đến năm 2019. Chủ thể quản lí là hiệu trưởng trường tiểu học.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Thực hiện tại 8 trường tiểu học (trên tổng số 17 trường) tại quận Tân Phú,
Thành phố Hồ Chí Minh. Gồm các trường tiểu học: Duy Tân; Lê Thánh Tơng;
Huỳnh Văn Chính; Phan Chu Trinh; Hiệp Tân; Hồ Văn Cường; Âu Cơ; Tân Hương.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực học
sinh là một bộ phận của hoạt động quản lí hoạt động dạy học của nhà trường. Nó
gồm nhiều thành tố như: Mục tiêu; nội dung; phương pháp, phương tiện, hình thức
tổ chức; giáo viên; học sinh; môi trường giáo dục và kết quả dạy học. Các thành tố
này có mối liên hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau. Nghiên cứu đổi mới
phương pháp dạy học tiếp cận năng lực của học sinh và quản lí đổi mới phương
pháp dạy học tiếp cận năng lực của học sinh phải được đặt trong mối quan hệ hệ
thống và toàn vẹn của hoạt động dạy học.



6

Nghiên cứu quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
tiếp cận các chức năng của hoạt động quản lí.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học đã được bàn từ những năm trước
công nguyên và đang là vấn đề được đặc biệt quan tâm hiện nay, đây cũng sẽ là vấn
đề được tiếp tục nghiên cứu và phát triển trong tương lai. Ba thời kì này có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Ta cần nghiên cứu quá trình vận động, phát triển của
các quan điểm đổi mới phương pháp dạy học để rút ra quy luật vận động chung, rút
ra logic khách quan của hoạt động này. Vì thế, cần dựa vào quan điểm này để đề
xuất các biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
đảm bảo phù hợp với thực tiễn, đồng thời thừa hưởng những ưu điểm, kết quả đạt
được trong quá khứ cũng như khắc phục những hạn chế nhằm hướng đến sự phát
triển trong tương lai.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Xuất phát từ thực trạng cơng tác quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh cịn nhiều hạn chế từ đó đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh
ở các trường tiểu học quận này đạt hiệu quả hơn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, khái quát hóa và hệ thống hóa
các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngồi nước, các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực
của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng
lực của học sinh để xây dựng hệ thống lí luận cho đề tài nghiên cứu.



7

7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích: đánh giá thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh; khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất.
- Nội dung: thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
năng lực của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đối tượng: 46 CBQL (trong đó có 8 hiệu trưởng, 16 phó hiệu trưởng, 22 tổ
trưởng chun mơn) và 118 GV từ 8 trường tiểu học trong quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh được chọn vào mẫu khảo sát.
7.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
- Mục đích: bổ sung, làm rõ thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Nội dung: thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Đối tượng: 10 CBQL, GV và 15 HS.
7.3.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Mục đích: bổ sung, làm rõ thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học theo tiếp cận năng lực của học sinh và quản lí hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú,
Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nội dung: tham khảo một số kế hoạch, hồ sơ chuyên đề, nội dung họp
chuyên môn, kế hoạch bài giảng của GV để đánh giá thực trạng quản lí hoạt động


8

đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu
học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng: 8 trường tiểu học trong quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
được chọn vào mẫu khảo sát.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí các số liệu, kết quả thu thập
được trong quá trình nghiên cứu nhằm đưa ra những kết luận chính xác.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học
theo tiếp cận năng lực của học sinh ở trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Thomas More (1478-1535) đề cao phương pháp quan sát, thí nghiệm, thực
hành trong dạy học và giáo dục. Trong khi, nhà giáo dục J. A. Cơmenxki (15921670) lại địi hỏi GV tạo cho HS môi trường hứng thú học tập và tự lực cố gắng
dành lấy kiến thức. Ông thường bồi dưỡng cho HS tư tưởng độc lập trong quan sát,
trong đàm thoại và ứng dụng vào thực tiễn. Ông yêu cầu GV phải cho HS được sử
dụng tất cả các giác quan vào việc tri giác tài liệu. Chỉ sau khi được tri giác như
vậy, HS sẽ hiểu biết thế giới. Còn John Locke (1632-1704) lại phê phán cách dạy
“nhồi nhét” vào trí nhớ của HS. Theo ơng, người thầy cần khơi dậy sự hứng thú,
lịng ham thích qua đó hướng HS đến với tri thức; phải phát triển khả năng độc lập
suy nghĩ và chủ động trong học tập của HS (Hà Nhật Thăng & Đào Thanh Âm,
1998).
J. J. Ruxô (1712-1778) cho rằng người thầy phải dựa vào sự phát triển của HS
mà giảng dạy “để giúp cho thiên tính của các em nảy nở”. Ông cũng phản đối cách
giáo dục áp đặt, giáo dục phải phải làm cho HS được tự do phát triển mọi mặt của
nhân cách. Còn A. S. Makarenko (1888-1939) lại không bao giờ chấp nhận sự máy
móc, dập khn. Theo ơng, khơng có một phương pháp nào là “vạn năng” và cũng
khơng có một phương pháp nào là hồn tồn sai lầm. Một trong những đóng góp
xuất sắc của Makarenko là sáng tạo ra những phương pháp giáo dục nhân cách con
người như: “Phương pháp tác động song song, giáo dục bằng viễn cảnh, giáo dục
bùng nổ sư phạm, giáo dục bằng truyền thống, bằng cái đẹp” (Hà Nhật Thăng &
Đào Thanh Âm, 1998).


10

J. Dewey (1859-1952) là người có cơng về tư tưởng dạy học “lấy HS làm

trung tâm”. Quan điểm nổi tiếng của ơng là: “HS là mặt trời, xung quanh nó quy tụ
mọi phương tiện giáo dục”. Ông đưa ra khẩu hiệu: “Nói, khơng phải là dạy học, học
trong làm, học bắt đầu từ làm”, do đó các phương pháp giáo dục phải hướng đến
việc tổ chức hoạt động của HS. Còn theo Raja Roy Singh, hoạt động học tập phải
do HS chủ động, HS vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của q trình học tập
(Trần Thị Hương, 2012).
Wolfgang Radtke (1571-1635) phát biểu rằng: “Phải dạy như thế nào để người
học nhanh, chắc chắn và thấu đáo?” (Bernd Meier & Nguyễn Văn Cường, 2016).
Vấn đề QL hoạt động đổi mới PPDH, có nhiều tác giả nghiên cứu dưới nhiều
góc độ khác nhau. Các tác giả như V.P. Xtrêzicodin, G.I. Gcsaia,
V.A.Xukhomlinxki đã đưa ra một số cơng việc QL của HT trường phổ thơng trong
đó có đề cập đến việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV, tổ chức hội thảo khoa
học về các vấn đề đổi mới quá trình dạy học, PPDH và giáo dục HS, tổ chức dự giờ
và phân tích bài học (Vũ Hoa Tươi, 2013).
Theo Agnes Chang Shook Cheong: HT đóng vai trị quan trọng trong lãnh đạo
HĐDH, hỗ trợ GV để có một mơi trường học tập thân thiện, đồn kết, chia sẻ. HT
tạo động lực, khơi gợi tinh thần trách nhiệm, óc sáng tạo để GV thử nghiệm PPDH
mới. Trường học cần tập trung phát triển kĩ năng tư duy; hợp tác giải quyết vấn đề;
học kĩ năng trong bối cảnh các vấn đề thực sự; lấy người học làm trung tâm; tất cả
HS được học cách tư duy (Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền, 2015).
Chương trình giáo dục phổ thông Singapore đưa ra mục tiêu giúp học sinh
phát triển các năng lực chun mơn và góp phần vào việc phát triển các năng lực
chung nhằm hình thành nhân cách. Các phương pháp dạy học được khuyến khích sử
dụng như: dạy học qua trải nghiệm, tìm tịi, khám phá, nghiên cứu, phương pháp lấy
học sinh làm trung tâm. Đối với chương trình giáo dục phổ thơng của nước Anh,
phương pháp dạy học phải phát huy sự tìm tịi, khám phá, dạy học cách kiến tạo,
dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống. Cịn phương pháp dạy học trong chương trình
phổ thông của Hàn Quốc lại chú ý xây dựng môi trường học tập thân thiện; đẩy



11

mạnh dạy và học tích cực nhằm phát triển năng lực của học sinh; tăng cường vai trị
chủ động, tích cực của HS (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong thời kì phong kiến, PPDH chủ yếu là thầy đọc, trò chép, học thuộc lòng
những lời nói của cổ nhân, thánh hiền; đây được coi là mẫu mực, khuôn vàng thước
ngọc cho lối đối nhân xử thế. Kỉ luật học tập chủ yếu được duy trì bằng roi vọt,
đánh mắng, PPDH này được duy trì mãi cho đến trước Cách mạng tháng Tám. Tuy
nhiên, nhà tri thức yêu nước Nguyễn Trường Tộ lại nêu lên PPDH học gắn với
hành, học thực dụng, học khoa học, học để phục vụ thực tế (Bùi Minh Hiền, 2004).
Trong nhà trường thực dân, phương pháp giáo dục chủ yếu là sử dụng roi vọt,
nhục hình để trừng phạt HS, nhằm giáo dục tư tưởng nô lệ, cam chịu áp bức, đè
nén. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo mạnh mẽ phương pháp “đồi bại” ấy. Người cho
rằng: PPDH nặng về giáo điều, nhồi sọ, trừng phạt, cưỡng bức HS của nhà trường
thực dân chỉ có thể đào tạo nên những “con vẹt”, những người vong bản, thiếu cả
đạo đức và kiến thức phổ thông (Bùi Minh Hiền, 2004).
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, phương pháp giảng dạy thường đi từ những việc
cụ thể, nhận xét cụ thể để đi đến nhận định tổng hợp, khái quát. Người đặc biệt đề
cao nguyên tắc: gắn lí luận với thực tiễn, học đi đôi với hành. Phải học và nghĩ cách
áp dụng vào hoàn cảnh nước nhà (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2009).
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Tư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII
(1993) xác định: Đổi mới PPDH ở tất cả các cấp học, bậc học; kết hợp học với
hành, học tập với lao động sản xuất, gắn nhà trường với xã hội; tăng cường áp dụng
PPDH hiện đại nhằm bồi dưỡng NL tư duy sáng tạo, NL giải quyết vấn đề cho HS.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ Hai, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
(2000) xác định: Đổi mới mạnh mẽ PPDH, khắc phục lối truyền thụ một chiều, chú
trọng rèn luyện tư duy sáng tạo của HS. Từng bước áp dụng các PPDH tiên tiến và
PTDH hiện đại nhằm rèn luyện phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho HS.
Tác giả Thái Duy Tuyên (2008) đã nhấn mạnh bản chất, chức năng hoạt động

QL PPDH của HT như kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, kích thích. Để giải


12

quyết có hiệu quả vấn đề đổi mới PPDH trong nhà trường, người HT giữ vai trị vơ
cùng quan trọng.
Theo Vũ Hồng Tiến, HT chịu trách nhiệm trực tiếp về việc đổi mới PPDH ở
trường mình. HT cần trân trọng, ủng hộ, khuyến khích mỗi sáng kiến, cải tiến dù
nhỏ của GV, đồng thời cũng cần biết hướng dẫn, giúp đỡ GV vận dụng các PPDH
tích cực thích hợp với môn học, đặc điểm HS, điều kiện dạy học thực tế, làm cho
phong trào đổi mới PPDH ngày càng rộng rãi, thường xuyên và có hiệu quả hơn.
Hãy phấn đấu trong mỗi tiết dạy, HS được hoạt động nhiều hơn, thực hành nhiều
hơn, thảo luận nhiều hơn và quan trọng là được suy nghĩ nhiều hơn trên con đường
chiếm lĩnh nội dung học tập (Vũ Hoa Tươi, 2013).
Trần Kiểm (2017) cho rằng: PPDH không dừng lại ở việc cung cấp hệ thống
kiến thức, kĩ năng cho HS, mà phải “đi đến tận cùng” là giúp HS vận dụng được
kiến thức vào hoạt động thực tiễn. Do đó, GV xác định được những NL nào cần
hình thành và phát triển ở HS quan trọng hơn là hình thành cho HS hệ thống kĩ năng
tương ứng.
Đổi mới PPDH cần linh hoạt theo hướng “dạy cách học, cách khám phá”, tăng
cường phát triển tư duy độc lập, sáng tạo cho HS, chú trọng rèn luyện NL giải quyết
vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống (Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim
Hồng & Nguyễn thị Diễm My, 2017).
“Dạy học hướng vào phát triển NL người học đang là xu thế trong và ngoài
nước nhằm thực hiện mục tiêu dạy học đáp ứng yêu cầu xã hội và sự phát triển của
từng HS” (Trần Kiểm, 2017).
QL hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS tập trung vào các NL
HS cần có trong q trình học tập. Ưu điểm dạy học theo tiếp cận NL của HS là tạo
điều kiện QL chất lượng theo đầu ra, đặc biệt là NL vận dụng của HS (Bộ Giáo dục

và Đào tạo, 2018).
Khoản 2, Điều 7, Luật Giáo dục (2019) đã khẳng định: “Phương pháp giáo
dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của


13

người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực
hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” (Quốc hội 14, 2019).
Nội dung QL hoạt động đổi mới PPDH tiếp cận NL của HS chưa có nhiều tác
giả nghiên cứu. Tuy nhiên, cũng có một số tác giả có nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến đề tài như: Trần Văn Quang với Luận án tiến sĩ khoa khoa học giáo dục đề
tài “QL đổi mới PPDH ở trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng”; Trần Trung
Dũng với Luận án tiến sĩ khoa khoa học giáo dục đề tài “QL HĐDH ở trường trung
học phổ thông theo định hướng phát triển NL HS”; Trần Dương Bình với Luận án
tiến sĩ khoa khoa học giáo dục đề tài “QL HĐDH ở trường tiểu học tại Thành phố
Hồ Chí Minh trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục”; Hồng Đình
Hải với Luận văn thạc sĩ khoa khoa học giáo dục đề tài “Biện pháp QL công tác đổi
mới PPDH ở trường trung học cơ sở huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum”; Tống Ngọc
Hồng Xuân với Luận văn thạc sĩ khoa khoa học giáo dục đề tài “Quản lí hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong trường trung học cơ sở tại quận
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh”.
Như vậy, cơng tác QL hoạt động đổi mới PPDH đã được nhiều tác giả nêu lên
với các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên đến nay, ở các trường TH trên địa bàn quận
Tân Phú, Tp. HCM, chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về QL hoạt động đổi
mới PPDH theo tiếp cận NL của HS một cách đầy đủ và toàn diện, để đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng dạy và học trên địa bàn quận này.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực của
học sinh

a. Phương pháp dạy học
Theo I. Ia.Lecne, “PPDH là một hệ thống những hành động có mục đích của
GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của người học, đảm bảo cho
người học lĩnh hội nội dung học vấn” (Trần Thị Hương, 2012).


14

Theo Iu. K. Babanxki: “PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm
giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học”
(Thái Duy Tuyên, 2008).
Thái Duy Tuyên (2008) cho rằng: “PPDH là tổ hợp các cách thức hoạt động,
tương tác giữa thầy và trị trong HĐDH nhằm đạt được mục đích dạy học”.
PPDH là hệ thống những hành động có chủ đích theo một trình tự nhất định
của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và hoạt động thực hành của HS nhằm
đảm bảo cho họ lĩnh hội nội dung dạy học và chính như vậy mà đạt được mục đích
dạy học (Vũ Hoa Tươi, 2013).
Bernd Meier & Nguyễn Văn Cường (2016) cho rằng: PPDH là những hình
thức và cách thức hoạt động của GV và HS trong môi trường dạy học được tổ chức
nhằm giúp HS lĩnh hội tri thức, kĩ năng, thái độ, phát triển NL và phẩm chất.
“PPDH là cách thức hoạt động tương tác, phối hợp, thống nhất của GV và HS
trong HĐDH, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ dạy học” (Trần Thị Hương et al., 2017).
Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu về PPDH là cách thức hoạt động có trình tự, có
hệ thống, phối hợp tương tác, thống nhất giữa GV và HS nhằm thực hiện tối ưu mục
tiêu, nhiệm vụ dạy học.
b. Đổi mới PPDH
Thái Duy Tuyên (2008) cho rằng: “Đổi mới PPDH khơng phải là thay đổi các
PPDH đã có mà cần phát huy các yếu tố tích cực của PPDH hiện nay, vận dụng các
PPDH hiện đại nhằm thay đổi cách dạy của thầy, phương pháp học của trò, chuyển

từ học tập thụ động sang học tập tích cực, biến quá trình dạy học thành quá trình tự
học”.
“Đổi mới PPDH là đổi mới cách thức tiến hành các phương pháp, đổi mới
phương tiện và hình thức triển khai phương pháp trên cơ sở khai thác triệt để ưu
điểm của các PPDH truyền thống và vận dụng linh hoạt một số PPDH mới nhằm
phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học” (Trần Thị
Hương, 2012).


15

Như vậy, ta có thể hiểu đổi mới PPDH là đổi mới cách thức tiến hành các
PPDH, sử dụng phối hợp, linh hoạt các PPDH; ưu tiên sử dụng các PPDH tích cực;
kết hợp với các PTDH học hiện đại, nhằm tạo hứng thú học tập, phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của HS.
c. Hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS
- Năng lực
Theo Từ điển Tiếng Việt (1998), NL là khả năng đủ để thực hiện tốt một cơng
việc.
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 định nghĩa: “NL là khả năng thực hiện
thành công hoạt động trong bối cảnh nhất định nhờ huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… NL
của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó
khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b).
Nguyễn Hữu Hợp (2017) cho rằng: “NL là khả năng thực hiện thành công hoạt
động trong bối cảnh thực tế cuộc sống”.
“NL là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của cá nhân, được hình thành và phát triển
trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; là sức mạnh tiền tàng của con người trong việc
giải quyết các vấn đề thực tiễn” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Ở bậc giáo dục phổ thơng phải hình thành, phát triển cho HS các NL cốt lõi

sau: NL chung được tất cả các mơn học hình thành, phát triển; NL chuyên môn và
NL đặc biệt (năng khiếu) của HS (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b).
Như vậy, có thể hiểu NL là khả năng vận dụng một cách có hiệu quả kiến
thức, kỹ năng, thái độ,... để thực hiện một nhiệm vụ hoặc xử lí một tình huống xác
định trong học tập, cũng như trong thực tiễn cuộc sống.
- Hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận NL của HS
PPDH theo tiếp cận nội dung thì vai trị của GV là người truyền thụ tri thức,
HS tiếp thu tri thức do GV truyền đạt một cách thụ động. Còn đối với PPDH theo
tiếp cận NL của HS thì GV chủ yếu là người tổ chức, định hướng, hỗ trợ HS tự tìm


×