Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) áp dụng mô hình lực hấp dẫn để nghiên cứu các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến xuất khẩu của việt nam với liên minh kinh tế á âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG DUY TRINH

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỰC HẤP DẪN ĐỂ NGHIÊN
CỨU CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VỚI LIÊN MINH
KINH TẾ Á-ÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh -Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG DUY TRINH

ÁP DỤNG MƠ HÌNH LỰC HẤP DẪN ĐỂ NGHIÊN
CỨU CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VỚI LIÊN MINH
KINH TẾ Á-ÂU
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Thanh Thu

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Áp dụng mơ hình lực hấp dẫn để nghiên cứu
các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh kinh tế
Á-Âu” là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học của bản thân. Các số liệu trong
nghiên cứu được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý
trung thực khách quan và chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên
cứu nào khác trước đây. Trong quá trình nghiên cứu, các nội dung tham khảo và trích
dẫn tài liệu của các tác giả trong và ngồi nước được chú thích rõ ràng và ghi nhận trong
phần tài liệu tham khảo.
Tác giả: Đặng Duy Trinh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC ĐỒ THỊ
DANH MỤC PHỤ LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 1

1.1.

Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài ............................................................... 1


1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2

1.2.2.

Câu hỏi nghiên cứu................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3

1.5.


Điểm mới của luận văn................................................................................. 4

1.6.

Kết cấu luận văn ........................................................................................... 5

CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................... 6

2.1.

Khái niệm xuất khẩu .................................................................................... 6

2.2.

Nền tảng lý thuyết về thương mại quốc tế..................................................... 6

2.3.

Vai trò của xuất khẩu.................................................................................... 8

2.4.

Các mơ hình đo lường tác động nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ............... 9


2.4.1.


Mơ hình cung xuất khẩu (Supply Export Model) .................................... 9

2.4.2.

Mơ hình cầu nhập khẩu (Demand Import Model) ................................... 9

2.4.3.

Mơ hình lực hấp dẫn (Gravity model) trong thương mại quốc tế........... 10

2.5.

Lược khảo các nghiên cứu về mơ hình lực hấp dẫn và kết quả nghiên cứu . 14

2.5.1.

Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................. 14

2.5.2.

Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 18

2.6.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 27

2.6.1.

Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................... 27


2.6.2.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 28

CHƯƠNG 3.

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34

3.1.

Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 34

3.2.

Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết........................................................... 34

3.3.

Phương pháp so sánh – đối chiếu................................................................ 35

3.4.

Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 35

3.5.

Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 36

3.6.


Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 38

3.6.1.

Phương pháp thống kê mô tả ................................................................ 38

3.6.2.

Phương pháp phân tích tương quan....................................................... 39

3.6.3.

Phương pháp phân tích hồi quy ............................................................ 39

CHƯƠNG 4.
4.1.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 42

Tổng quan về thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ....................... 42

4.1.1.

Tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam........... 42

4.1.2.

Tình hình xuất khẩu theo ngành hàng của Việt Nam ............................. 43

4.1.3.


Tình hình xuất khẩu theo thị trường của Việt Nam ............................... 44

4.2.

Thực trạng xuất khẩu hàng hoá sang Liên minh kinh tế Á – Âu.................. 46


4.3.
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu (VN –
EAEU) ................................................................................................................... 53
4.4.

Kết quả phân tích định tính – phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............. 56

4.4.1.

Chất lượng hàng hoá ............................................................................ 56

4.4.2.

Thương hiệu hàng hố .......................................................................... 57

4.5.

Kết quả phân tích định lượng và mơ hình lực hấp dẫn ................................ 57

4.5.1.

Phân tích thống kê mơ tả ...................................................................... 57


4.5.2.

Phân tích tương quan ............................................................................ 63

4.5.3.

Ước lượng OLS .................................................................................... 64

4.5.4.

Ước lượng PPML ................................................................................. 66

4.6.

Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 66

CHƯƠNG 5.

KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 71

5.1.

Kết luận...................................................................................................... 71

5.2.

Hàm ý chính sách ....................................................................................... 71

5.2.1.


Đối với các yếu tố Việt Nam có thể chủ động điều chỉnh...................... 71

5.2.2.

Đối với các yếu tố thuộc thị trường Liên minh kinh tế Á - Âu .............. 75

5.3.

Hạn chế của luận văn.................................................................................. 76

5.4.

Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

EAEU


Liên minh Kinh tế Á Âu

FTA

Hiệp định thương mại tự do

KN

Kim ngạch

KN XNK

Kim ngạch xuất nhập khẩu

NK

Nhập khẩu

FTA VN - EAEU Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu
VN

Việt Nam

XK

Xuất khẩu

WTO

Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài về các nhân tố ảnh
hưởng xuất khẩu sử dụng mơ hình lực hấp dẫn .......................................................... 21
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trong nước về các nhân tố ảnh
hưởng xuất khẩu sử dụng mơ hình lực hấp dẫn .......................................................... 25
Bảng 3.1 Nguồn thu thập dữ liệu tính tốn ................................................................ 36
Bảng 4.1 Bảng Cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam theo Châu lục từ 2006-2017 ... 45
Bảng 4.2 Cam kết mở cửa của EAEU cho một số sản phẩm chủ lực của VN ............ 55
Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến quan sát............................................................... 58
Bảng 4.4 Hệ số tương quan từng cặp theo Pearson .................................................... 63
Bảng 4.5 Kết quả ước lượng OLS ............................................................................. 64
Bảng 4.6 Kết quả tác động của các biến theo PPML ................................................. 66


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất của tác giả..................................................... 32
Đồ thị 4.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá và cán cân thương mại của Việt Nam
từ 2006 đến 2017 ( ĐVT: Tỷ USD) ........................................................................... 42
Đồ thị 4.2 Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 và 2017................ 44
Đồ thị 4.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 và 2017 .................. 45
Đồ thị 4.4 Tổng kim ngạch xuất khẩu giữa VN và EAEU giai đoạn 2006 – 2017....... 46
Đồ thị 4.5 Tỷ trọng xuất khẩu sang các nước Liên minh kinh tế Á - Âu giai đoạn 2006
– 2017 ........................................................................................................................ 47
Đồ thị 4.6 Kim ngạch xuất khẩu giữa Việt Nam và Armenia giai đoạn 2006 - 2017... 48
Đồ thị 4.7 Kim ngạch xuất khẩu giữa Việt Nam và Belarus giai đoạn 2006 - 2017 .... 49
Đồ thị 4.8 Cơ cấu các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Belarus ............................ 49
Đồ thị 4.9 Kim ngạch xuất khẩu giữa Việt Nam và Kazakhstan giai đoạn 2006 - 2017
.................................................................................................................................. 50

Đồ thị 4.10 Cơ cấu các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Kazakhstan .................... 51
Đồ thị 4.11 Kim ngạch xuất khẩu giữa Việt Nam và Liên bang Nga giai đoạn 2006 2017........................................................................................................................... 52
Đồ thị 4.12 Cơ cấu các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Nga ................................ 52
Đồ thị 4.13 Cam kết mở cửa hàng hóa của EAEU theo dòng thuế .............................. 54
Đồ thị 4.14 Cam kết mở cửa hàng hóa của EAEU theo kim nghạch xuất khẩu của VN
.................................................................................................................................. 54


Đồ thị 4.15 Tỷ trọng theo trung bình giá trị xuất khẩu hàng hoá từ Việt Nam sang
EAEU giai đoạn 2006 – 2017 .................................................................................... 59
Đồ thị 4.16 Tỷ trọng GDP trung bình các nước thuộc EAEU từ 2006 – 2017............. 60
Đồ thị 4.17 GDP của Việt Nam từ 2006 – 2017 ......................................................... 61
Đồ thị 4.18 Tỷ trọng dân số trung bình các nước thuộc EAEU giai đoạn 2006 – 2017 61
Đồ thị 4.19 Khoảng cách của quốc gia nhập khẩu đến Việt Nam từ 2006 – 2017 ....... 62


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia.................................................................... 89
Phụ lục 2 Giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang các nước EAEU giai đoạn 2006 – 2017
.................................................................................................................................. 93
Phụ lục 3 Số liệu GDP của các nước EAEU giai đoạn 2006 – 2017 ........................... 94
Phụ lục 4 Số liệu GDP của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2017 ..................................... 94
Phụ lục 5 Số liệu dân số của EAEU giai đoạn 2006 – 2017 ........................................ 95


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra mức độ tác động của các nhân tố vĩ mô
ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu của Việt Nam với các thị trường thuộc Liên minh kinh
tế Á - Âu và đưa ra các hàm ý chính sách để nâng cao giá trị xuất khẩu với các nước này.
Trên cơ sở lý thuyết về thương mại quốc tế cũng như kết quả lược khảo các nghiên cứu

trước đây, tác giả đã sử dụng mơ hình lực hấp dẫn với phương pháp ước lượng tối đa
hóa khả năng Poisson (PPML) nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Để kiểm định mơ hình
nghiên cứu và đo lường kiểm định, nghiên cứu đã được thực hiện với dữ liệu bảng gồm
5 quốc gia (Armenia, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Liên Bang Nga) từ năm 2006
đến 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố GDP quốc gia nhập khẩu hàng hoá từ
Việt Nam, dân số của quốc gia nhập khẩu và FTA Việt Nam - EAEU có tác động tích
cực đến giá trị xuất khẩu. Ngược lại, khoảng cách vật lý và tỷ giá hối đối lại có tác động
tiêu cực đến giá trị xuất khẩu.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra hàm ý chính sách đối với các yếu tố
có thể tác động ở thị trường trong nước, các yếu tố thuộc thị trường Liên minh kinh tế
Á-Âu để nâng cao giá trị xuất khẩu của Việt Nam.


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
Sau cuộc chiến tranh kéo dài, trong hồn cảnh bị cơ lập về chính trị và trì trệ kinh
tế, năm 1986 Việt Nam quyết định thực hiện chính sách Đổi Mới chuyển đổi từ nền kinh
tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Trong cơng cuộc
đổi mới đó, xuất khẩu luôn được Đảng và Nhà nước đánh giá là lĩnh vực quan trọng thúc
đẩy sự phát triển kinh tế đất nước. Hơn 30 năm qua, nhờ vào xuất khẩu kinh tế - xã hội
Việt Nam có nhiều cải thiện đáng kể. Năm 2017, theo thống kê của Tổng cục Hải quan
Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước đạt 214,02 tỷ USD tăng 5,4 lần so với
năm 2006 là 39,83 tỷ USD, đóng góp hơn 90% GDP cả nước.
Nhận biết tầm quan trọng của xuất khẩu đối với nền kinh tế, nhiều nghiên cứu
được thực hiện để tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này nhằm cải thiện
và nâng cao giá trị xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, hầu như các nghiên cứu chỉ tập
trung vào các thị trường có giá trị xuất khẩu lớn của Việt Nam như Hoa Kỳ, EU, Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc... mà bỏ qua một số thị trường có tỷ trọng xuất khẩu thấp,

điển hình như thị trường EAEU (trong đó có Liên Bang Nga), mặc dù Nga từng là truyền
thống rất quan trọng của Việt Nam trước khi Hoa Kỳ dỡ bỏ lệnh cấm vận.
Trong thời gian tới, khi mà Hiệp định FTA VN - EAEU đã chính thức có hiệu lực
thì Liên minh kinh tế Á - Âu được đánh giá là thị trường tiềm năng của xuất khẩu hàng
hố Việt Nam. Ngồi việc, Việt Nam là nước đầu tiên ký Hiệp định FTA với thị trường
EAEU, đây cịn thị trường mà hàng hố mang tính bổ sung với hàng hố Việt Nam,
khơng phải là thị trường có sản phẩm cạnh tranh trực tiếp vì vậy mà cơ hội cho hàng hố
Việt Nam ngày càng lớn. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu các nhân tố
vĩ mô ảnh hưởng đến xuất khẩu giữa Việt Nam với Liên minh kinh tế Á - Âu để thực
hiện nghiên cứu.


2

Đây là nghiên cứu hết sức cần thiết để Việt Nam và các nhà quản lý có cơ sở khoa
học kịp thời đề xuất các chính sách, giải pháp nhầm nâng cao giá trị xuất khẩu hàng hóa
tại các thị trường này.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu như sau:
- Xác định các nhân tố vĩ mô tác động đến giá trị xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh
kinh tế Á – Âu.
- Xác định mức độ tác động của các nhân tố nghiên cứu đến giá trị xuất khẩu của Việt
Nam.
- Đưa ra hàm ý chính sách chủ yếu nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu của Việt Nam với
Liên minh kinh tế Á – Âu.
1.2.2.


Câu hỏi nghiên cứu

Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Các nhân tố vĩ mô nào tác động đến giá trị xuất khẩu giữa Việt Nam với Liên minh
kinh tế Á - Âu? Mức độ tác động của các nhân tố đó như thế nào?
- Hàm ý chính sách nào được đề xuất để nâng cao giá trị xuất khẩu của Việt Nam với
Liên minh kinh tế Á - Âu?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu

- Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh kinh
tế Á - Âu.
1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Bài nghiên cứu đánh giá và lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố
đến xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh kinh tế Á – Âu
- Về không gian: Giá trị xuất khẩu của Việt Nam
- Về thời gian: từ năm 2006 đến 2017 (11 năm)


3

Trong phạm vi của bài nghiên cứu, tác giả sẽ nghiên cứu giá trị xuất khẩu của Việt
Nam sang các nước thuộc Liên minh kinh tế Á – Âu (Armenia, Belarus, Kazakhstan,
Kyrgyzstan, Nga) từ năm 2006 đến 2017.

Tác giả chọn móc thời gian từ năm 2006 vì đây là năm Việt Nam gia nhập tổ chức
thương mại lớn nhất thế giới WTO, năm thương mại Việt Nam có nhiều chuyển biến
lớn.
Do đặc thù dữ liệu của lĩnh vực nghiên cứu là dữ liệu thương mại của một quốc gia
nên việc thu thập dữ liệu sơ cấp khó có thể thực hiện được. Vì thế, dữ liệu được sử dụng
trong bài nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp. Do độ trễ về dữ liệu được cung cấp bởi các quốc
gia, đến thời điểm hiện tại dữ liệu được cung cấp đầy đủ nhất đến năm 2016, các dữ liệu
trong năm 2017 được tác giả tìm hiểu trong các dữ liệu dự báo kinh tế của các quốc gia.
Việc sử dụng dữ liệu từ các nguồn khác nhau có thể gây ra sai lệch trong đo lường nhưng
đây là những dữ liệu vĩ mô đã được công bố bởi các tổ chức uy tín trên thế giới nên có
độ tin cậy cao. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đi trước cũng sử dụng nguồn dữ liệu tương
tự như: Ngô Thị Mỹ (2016), Nguyen Anh Thu (2012), Lin Sun và Michael R.Reed
(2010), David Lambert và Shahera McKoy (2008), Jasonh. Grant và Dayton M. Lambert
(2008), Won W.Koo, P.Lynn Kennedy và A.Skrippnitchenko (2006)…Dữ liệu nghiên
cứu được tác giả thu thập từ các nguồn thứ cấp uy tín bao gồm: Cơ sở dữ liệu thương
mại của Liên Hợp Quốc (UN Comtrade - dữ liệu của Ngân
hàng thế giới (Worldbank - dữ liệu của Quỹ tiền tệ Quốc tế
(IMF’s

International

Finance

Statistics

(IFS)),

bản

đồ


tại

webiste

-

; website của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO Tổng cục Thống kê Việt Nam và Tổng cục Hải quan Việt Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp hỗn hợp để tiếp cận.
Trước hết, tác giả tổng hợp các nghiên cứu trước đây có liên quan để xây dựng mơ
hình nghiên cứu. Tiếp theo để xác định lại tính phù hợp của các giả thuyết và mơ hình


4

lý thuyết với điều kiện thực tiễn, đồng thời loại bỏ các giả thuyết không phù tác giả đã
sử dụng phương pháp định tính bằng phương pháp thảo luận xin ý kiến của các chuyên
gia (5 chuyên gia). Sau khi có kết quả thảo luận với các chuyên gia, tác giả đưa ra mơ
hình nghiên cứu chính thức. Tiếp theo tác giả sử dụng phương pháp định lượng bằng mơ
hình hồi quy để lượng hố mơ hình nghiên cứu.
Kết quả của cuộc phỏng vấn và phương pháp định lượng bằng mơ hình hồi quy được
trình bày cụ thể trong Chương 3 nghiên cứu này.
1.5. Điểm mới của luận văn
Thứ nhất, như đã trình bày ở trên, chưa có tác giả nào trước đây nghiên cứu định
lượng các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh kinh tế
Á – Âu mặc dù đây là thị trường tiềm năng lớn đối với xuất khẩu của Việt Nam.
Thứ hai, tác giả sử dụng phương pháp ước lượng tối đa hóa khả năng PPML để khắc
phục nhược điểm quan sát bằng 0 của phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) và
những vấn đề liên quan đến liên kết về thời gian và đặc trưng của quốc gia. Đây là

phương pháp phân tích cịn khá mới đối với các nghiên cứu ở Việt Nam. OLS sử dụng
trong mô hình này mắc phải nhược điểm dữ liệu vi phạm giả định phương sai thay đổi
(Tác giả đã thực hiện kiểm định để chứng tỏ dữ liệu đã vi phạm) và bị sai lệch do dạng
hàm Ln của 0 không xác định. Số 0 này là do thiếu thông tin ở các quốc gia khơng nhập
khẩu hàng hố của Việt Nam trong một năm nào đó. Mặc dù có một số cách để xử lý số
0 này như bỏ những quan sát bằng 0 nhưng bỏ đi số 0 sẽ làm mất đi những dữ liệu quan
trọng và nhất là khi giá trị 0 không phải phân phối ngẫu nhiên; một cách xử lý khác là
cộng thêm vào nó một giá trị rất nhỏ thường là 0.5 hoặc 1 để lấy Ln có ý nghĩa nhưng
kết quả ước lượng này cũng sẽ dẫn đến ước lượng thấp. PPML sẽ xử lý được các vấn đề
trên do phương trình hồi quy là dạng log linear chứ k phải log log; dữ liệu có hiện tượng
phương sai sai số thay đổi thì PPML tự khắc phục được vấn đề này bằng ước lượng vững,
ngồi ra phương pháp PPML địi hỏi ít giả định ban đầu hơn OLS.


5

1.6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chương 1 trình bày ý nghĩa tính cấp thiết, mục tiêu của nghiên cứu bao gồm xác
định đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Từ đó, nêu lên phương pháp nghiên cứu và những
điểm mới của nghiên cứu này.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương này trình bày những khái niệm liên quan đến xuất khẩu và các lý thuyết về
thương mại quốc tế để xác định cơ sở thương mại quốc tế. Bên cạnh đó, chương này cịn
nêu lên các phương pháp khác nhau để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu,
và chọn ra phương pháp tối ưu nhất. Các nghiên cứu trước đây cũng được tổng hợp trong
chương này. Từ các thông tin tổng hợp được, tác giả đề xuất mơ hình và các biến đưa
vào nghiên cứu.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 3 trình bày cách thiết kế mơ hình nghiên cứu, kết quả thảo luận chun gia

để điều chỉnh mơ hình chính thức, phân tích định lượng để đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam với Liên minh kinh tế Á – Âu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chương 4, tác giả đánh giá thực trạng xuất khẩu của Việt Nam sang các nước
thuộc Liên minh Á – Âu. Dựa vào kết quả ước đo lường để xác định mức độ tác động
của các nhân tố từ đó trả lời cho câu hỏi nghiên cứu nhân tố nào đến giá trị xuất khẩu và
phân tích các nguyên nhân.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Chương 5, kết luận kết quả nghiên cứu và đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm
tăng giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh kinh tế Á – Âu.


6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm xuất khẩu
Theo khoản 1 Điều 28 của Luật Thương Mại 2005 “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng
hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”1. Vượt
qua phạm vi ban đầu ở quốc gia, xuất khẩu ngày nay ngày càng phát triển mạnh mẽ cả
về chiều rộng và chiều sâu thơng qua nhiều hình thức tổ chức thương mại khu vực/quốc
tế. Hoạt động xuất khẩu chịu tác động của các yếu tố trong và ngoài nước như các chính
sách tiền tệ, tỷ giá hối đối, các Hiệp định thương mại...
Dựa trên khái niệm này, việc xuất khẩu từ quốc gia này sang quốc gia khác sẽ chịu
tác động của 3 nhóm yếu tố chính gồm nhóm yếu tố tác động tại nước xuất khẩu, nhóm
yếu tố tác động tại nước nhập khẩu và các các yếu tố ngoại biên tác động đến quá trình
trao đổi hàng hóa/dịch vụ. Nghiên cứu của tác giả sẽ xây dựng mơ hình lý thuyết lượng
hóa dựa trên nền tảng lý thuyết căn bản này.
2.2. Nền tảng lý thuyết về thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế là xu hướng tất yếu và mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia.

Nguồn lực của mỗi quốc gia là có hạn, hoạt động thương mại quốc tế giúp các nước có
thể tiêu dùng các hàng hoá đa dạng hơn. Đồng thời, mỗi quốc gia có thể tận dụng tối ưu
các nguồn lực của nước ngồi như cơng nghệ sản xuất, vốn, lao động... để cải thiện sản
xuất trong nước, giúp các nước rút ngắn khoảng cách phát triển.
Giữa thế kỷ XVI ở Anh, các khái niệm thương mại quốc tế bắt đầu xuất hiện và được
giải thích.
Mở đầu là khái niệm của chủ nghĩa trọng thương. Chủ nghĩa trọng thương quan niệm
vàng bạc là thước đo đánh giá sự giàu có, uy tín và quyền lực của quốc gia. Chủ nghĩa
này cho rằng thương mại giữa các nước là trò chơi có tổng bằng 0 (sero-sum game), tức
1

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
/>

7

thương mại chỉ phân chia lại tài sản vì tổng số của cải trên thế giới là không đổi. Kết quả
là các nước ngày càng có xu hướng thực hiện các chính sách bảo hộ nội địa và hạn chế
nhập khẩu bằng nhiều cách khác nhau như hạn ngạch và thuế quan… Tuy nhiên, sau đó
Adam Smith và David Ricardo đã có những lập luận để bác bỏ tư tưởng này và khẳng
định rằng thương mại là trò chơi mà các quốc gia tham gia đều thu được lợi ích, tức tổng
lợi ích lớn hơn 0.
Adam Smith (1776) với lý thuyết về “Lợi thế tuyệt đối” cho rằng các quốc gia đều
sẽ được hưởng lợi khi tham gia vào thương mại quốc tế. Vì vậy, các quốc gia nên tiến
hành trao đổi tự do trên cơ sở đẩy mạnh phân công lao động giữa các nước với nhau và
các quốc gia nên thực hiện chun mơn hóa sản xuất sản phẩm có lợi thế tuyệt đối (chi
phí sản xuất thấp) để xuất khẩu và nhập khẩu những sản phẩm không có lợi thế tuyệt
đối. Tuy nhiên, lý thuyết lợi thế tuyệt đối lại chưa giải thích được việc tại sao có sự tồn
tại trao đổi thương mại giữa một nước lớn (có các lợi thế tuyệt đối) và một nước nhỏ
(hầu như khơng có lợi thế).

Lý thuyết của David Ricardo (1817) đã trả lời câu hỏi còn bỏ ngõ của Adam Smith.
Lý thuyết của David Ricardo khẳng định một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng có
giá cả thấp hơn một cách tương đối so với quốc gia kia, tức là dựa trên sự khác biệt giữa
các nước về năng suất lao động. Tuy nhiên, lý thuyết này vẫn còn tồn tại hạn chế là bỏ
qua các yếu tố như hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển, tỷ giá và chưa giải thích
được sự khác biệt về năng suất lao động giữa các quốc gia và vẫn chưa làm sáng tỏ được
vấn đề lợi thế của các nước do đâu mà có? Do đó, nó khơng giải thích được triệt để
nguyên nhân sâu xa của quá trình thương mại.
Để trả lời những câu hỏi đó, hai nhà kinh tế học Thuỵ Điển Eli Hecksher và B.Ohlin
(1933) đã phát triển lý thuyết lợi thế tương đối của D.Ricardo thêm một bước bằng việc
đưa ra mơ hình H-O để trình bày lý thuyết ưu đãi về các nguồn lực sản xuất vốn có.
Lý thuyết H-O được xây dựng trên nền tảng là mức độ thâm dụng tài nguyên của
các nước. Lý thuyết của Heckscher-Ohlin đã giải thích nguồn gốc của lợi thế so sánh


8

dựa trên sản phẩm khác nhau ở tỷ lệ thâm dụng yếu tố sản xuất và các quốc gia có nguồn
lực sản xuất sẵn có khác nhau (Leamer, 1995). Một quốc gia sẽ xuất khẩu hàng hóa sử
dụng nhiều yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dư thừa và rẻ tương đối và nhập khẩu hàng
hóa sử dụng nhiều yếu tố sản xuất mà quốc gia đó khan hiếm và đắt tương đối. Như vậy,
lý thuyết này đã giải thích được bản chất của trao đổi thương mại là sự trao đổi các yếu
tố dư thừa để lấy các yếu tố khan hiếm.
Như vậy, đại diện cho các học thuyết thương mại cổ điển, lý thuyết của Adam Smith,
Ricardo và Heckscher-Ohlin giúp giải thích hoạt động thương mại quốc tế diễn ra như
thế nào. Tuy nhiên, mỗi lý thuyết đều tồn tại những hạn chế và có giả định điều kiện cụ
thể mới giải thích được.
Với sự phát triển của thương mại quốc tế hiện đại, Michael Porter đã đưa ra lý thuyết
về “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” vào năm 1979. Khác với lý thuyết lợi thế so sánh,
Michael Porter xây dựng mơ hình kim cương gồm 4 nhân tố cơ bản để giải thích tại sao

một số quốc gia duy trì được lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong điều kiện hiện nay
bao gồm: chiến lược cơ cấu và cạnh tranh của doanh nghiệp, các điều kiện về cầu, ngành
công nghiệp liên quan và bổ trợ, và cuối cùng là điều kiện về yếu tố sản xuất.
Việc trình bày các học thuyết này chứng minh xuất khẩu là hoạt động sống còn của
tất cả các quốc gia trên thế giới.
2.3. Vai trò của xuất khẩu
Qua việc trình bày các học thuyết thương mại phía trên có thể xác định thương mại
quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu hàng hố nói riêng là một phần không thể
thiếu cho sự phát triển của một quốc gia.
-

Xuất khẩu giúp phát huy được những lợi thế vốn có như tài nguyên, nhân công...;
tận dụng được các nguồn lực còn hạn chế từ các nước phát triển như kỹ thuật,
cơng nghệ, quản lý...

-

Góp phần tạo nguồn vốn để chủ động, hạn chế phụ thuộc vào các khoản vay nợ
từ nước ngoài.


9

-

Xuất khẩu giúp mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá, tạo cơ hội cho hàng hoá
Việt Nam vươn ra khỏi phạm vi quốc gia, giải quyết được vấn đề thất nghiệp và
cải thiện đời sống xã hội.

-


Xuất khẩu góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển.

-

Xuất khẩu là cơ sở tạo chỗ đứng cho Việt Nam trên trường quốc tế, mở rộng và
thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam.

2.4. Các mơ hình đo lường tác động nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
Việc xác định các nhân tố tác động đến giá trị xuất khẩu là vấn đề cần thiết cho các
nhà hoạch định chính sách có cơ sở khoa học để ra các quyết định. Không chỉ dừng lại
ở việc xác định định tính các yếu tố này, các nghiên cứu cịn cố gắng lượng hố mức độ
tác động của nó. Những mơ hình nghiên cứu sau đây được đánh giá là đo lường hiệu quả
tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu và có ý nghĩa kinh tế cao.
2.4.1.

Mơ hình cung xuất khẩu (Supply Export Model)

Mơ hình cung xuất khẩu hàng hóa được phát triển bởi Goldstein và Khan (1978)
trong tác phẩm “The Supply and Demand for Exports: A Simultaneous Approach. The
Review of Economics and Statistics”. Theo mơ hình này, giá trị xuất khẩu của một nước
chịu tác động bởi hai yếu tố là tỷ lệ giữa giá xuất khẩu trên giá sản xuất và khối lượng
hàng hóa sản xuất của nước đó. Ưu điểm của mơ hình là cho thấy được các yếu tố tác
động đến lượng cung xuất khẩu, tuy nhiên nó lại chưa phù hợp để lượng hóa các yếu tố
tác động đến xuất khẩu hàng hóa giữa hai hay nhiều quốc gia với nhau, vì mơ hình này
chỉ phản ánh các yếu tố mang tính chủ quan của nước xuất khẩu, chưa đề cập đến các
yếu tố khách quan tác động ra sao, như các yếu tố liên quan đến nước nhập khẩu, cạnh
tranh quốc tế, ...
2.4.2.


Mơ hình cầu nhập khẩu (Demand Import Model)

Mơ hình cầu nhập khẩu hàng hóa cũng được phát triển bởi Goldstein và Khan (1978)
trong tác phẩm “The Supply and Demand for Exports: A Simultaneous Approach. The


10

Review of Economics and Statistics”. Theo mơ hình này, lượng cầu nhập khẩu hàng hóa
của thế giới từ một nước xuất khẩu chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố là tỷ lệ giữa giá xuất
khẩu của nước xuất khẩu trên giá thế giới và mức thu nhập của thế giới. Mặc dù so với
mơ hình cung xuất khẩu, mơ hình này phản ánh được cơ bản yếu tố giá xuất khẩu của
nước xuất khẩu và yếu tố mức thu nhập, giá trong nước của nước nhập khẩu, phản ánh
được đồng thời các yếu tố khách quan lẫn chủ quan nhưng chỉ có ba yếu tố trên chưa
phản ánh được đầy đủ hoạt động xuất khẩu.
2.4.3.

Mơ hình lực hấp dẫn (Gravity model) trong thương mại quốc tế

Vào thế kỷ XVII, Isaac Newton đã phát minh ra định luật lực hấp dẫn. Đây là một
trong những định luật có đóng góp quan trọng trong các lý thuyết về khoa học tự nhiên.
Theo định luật, lực hấp dẫn giữa hai vật bằng tích hai khối lượng của vật chia cho bình
phương của khoảng cách giữa hai vật. Phương trình của lực hấp dẫn như sau:
Xij= G(Mi*Mj/D2ij)
Trong đó:
+Xij: lực hấp dẫn;
+G: hằng số;
+M: khối lượng của vật;
+D: khoảng cách giữa hai vật;

Trên nền tảng định luật, nhiều nhà khoa học sau đó đã phát triển các lý thuyết để dự
báo xu hướng về thương mại, đo lường tác động của các FTA, đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) giữa các quốc gia, các hiện tượng nhập cư, du lịch…
Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963) là hai nhà nghiên cứu đầu tiên sử dụng mơ
hình lực hấp dẫn vào lĩnh vực thương mại quốc tế. Mô hình được thiết kế để đo lường
giá trị xuất khẩu giữa hai quốc gia với nhau. Mơ hình biểu diễn thương mại cơ bản của
Timbergen (1962) giữa hai nền kinh tế A và B được phát biểu theo công thức sau:
TradeAB = G * (MA*MB/DAB)
Trong đó:

(1)


11

TradeAB: Giá trị xuất khẩu giữa hai nước A và B
MA và MB: Quy mô nền kinh tế của quốc gia A và B. GDPA đại diện cho khả năng sản
xuất hàng hóa xuất khẩu. GDPB đại diện cho mức thu nhập bình quân của nước nhập
khẩu.
DAB: Khoảng cách địa lý giữa hai nước A và B. Khoảng cách địa lý được tính từ thủ đơ
hoặc trung tâm kinh tế của A đến thủ đô hoặc trung tâm kinh tế của B, đại diện cho chi
phí vận chuyển và thời gian giao hàng.
G: hằng số.
Logarith (ký hiệu L) cả hai vế phương trình (1), chuyển đổi thành một cơng thức
tuyến tính sử dụng cho phân tích kinh tế lượng như sau:
Ln(TradeAB) = G + β1Ln(GDPA) + β2Ln(GDPB) + β3Ln(DISAB) + ε
Trong đó:
TradeAB: Giá trị xuất khẩu giữa hai nước A và B
GDPA và GDPB: Quy mô nền kinh tế của quốc gia A và B. GDPA đại diện cho khả năng
sản xuất hàng hóa xuất khẩu. GDPB đại diện cho mức thu nhập bình quân của nước nhập

khẩu.
DAB: Khoảng cách địa lý giữa hai nước A và B. Khoảng cách địa lý được tính từ thủ đơ
hoặc trung tâm kinh tế của A đến thủ đô hoặc trung tâm kinh tế của B, đại diện cho chi
phí vận chuyển và thời gian giao hàng.
G: hằng số.
β1, β2, β3: Hệ số hồi quy riêng của từng nhân tố có trong mơ hình
ε: Sai số ngẫu nhiên
Trong mơ hình lực hấp dẫn cơ bản, quy mô của nền kinh tế và khoảng cách là hai
nhân tố bắt buộc phải có để xem xét xu hướng thương mại giữa hai quốc gia. Theo mơ
hình lực hấp dẫn quốc gia nào có “kích thước” lớn hơn và có “khoảng cách” gần hơn sẽ
thu hút con người, dịng vốn, hàng hóa hơn so với nơi có kích thước nhỏ và xa hơn.


12

Tuỳ theo lập luận của từng nghiên cứu, quy mô nền kinh tế hay “kích thước” nền
kinh tế có thể được đo lường bằng GDP hay GDP bình quân, GNP hay GNP bình quân
đầu người dân số hay các yếu tố tương tự phản ánh quy mô của quốc gia cịn khoảng
cách khơng chỉ đơn thuần là khoảng cách địa lý của hai nước mà còn các yếu tố thương
mại khác như rào cản về hải quan, tỷ giá, chính sách của quốc gia.
Từ nghiên cứu ban đầu của Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963), các nhà nghiên
cứu sau đó cũng đưa một số biến khác vào mơ hình như chính sách tỷ giá của quốc gia,
những khác biệt hay tương đồng về văn hóa giữa các nước, sự đa dạng ngơn ngữ, tỷ lệ
nghèo đói, thể chế chính trị, là thành viên của các tổ chức thương mại, chung đường biên
giới...để cải thiện phản ánh những quan sát trong thế giới thực.
Các nghiên cứu có thể kể sau Tinbergen như Anderson (1979), Helpman (1987),
Bergstrand (1985), Bergstrand (1989), McCallum (1995), Deardorff (1995), Harris và
Mátyás (1998), Anderson và Wincoop (2003), Grant và Lambert (2008), Chen (2009),
Lin Sun và Michael R.Reed (2010),...
Trong đó, mơ hình lực hấp dẫn thương mại quốc tế của Bergstrand (1985) là mơ

hình tổng qt phản ánh tương đối đầy đủ các yếu tố bổ sung thêm sau mô hình của
Tinbergen và Poyhonen. Đây cũng là mơ hình tổng quát được các nhà nghiên cứu vận
dụng nhiều nhất để đo lường và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thương mại giữa hai
hay nhiều quốc gia với nhau. Hơn 50 bài nghiên cứu vận dụng mơ hình của Bergstrand
(1985) để nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu giữa các quốc gia với nhau giai đoạn 1999
– 2009 (Konstantinos và cộng sự, 2010).
Mơ hình Bergstrand các yếu tố tác động đến xuất khẩu của mơ hình lực hấp dẫn
trong thương mại quốc tế được phát biểu như sau:
TradeAB = β0 + β1Ln(GDPA) + β2Ln(GDPB) - β3Ln(DISAB) + S β4Ln(AAB)+ ε
Trong đó:
TradeAB: Giá trị xuất khẩu giữa hai nước A và B
GDPA: GDP của nước xuất khẩu A - phản ánh năng lực hoặc khối lượng sản xuất hàng


13

hóa xuất khẩu của nước A.
GDPB: GDP của nước nhập khẩu B - phản ánh lượng cầu nhập khẩu hàng hóa của nước
B.
DISAB: Khoảng cách địa lý giữa hai quốc gia A và B (liên quan đến chi phí vận chuyển
hàng hóa).
AAB: Nhóm các yếu tố hạn chế hoặc thuận lợi trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa giữa
hai nước A và B.
Β0: Hệ số góc
β1, β2, β3: Hệ số hồi quy riêng của từng nhân tố có trong mơ hình
ε: Sai số ngẫu nhiên
Mơ hình tổng qt có thể chỉ ra 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gồm:
- Nhóm các yếu tố tác động đến cung xuất khẩu: đại diện là GDP hoặc GNP của nước
xuất khẩu;
- Nhóm các yếu tố tác động đến cầu nhập khẩu: đại diện là GDP hoặc GNP của nước

nhập khẩu;
- Nhóm các yếu tố cản trở/thúc đẩy thương mại: Khoảng cách địa lý, ngơn ngữ, văn hóa,
tỷ giá hối đối, biên giới, thành viên các hiệp định thương mại, ....
Theo khái niệm đã nêu ở phần 2.1, mơ hình lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế
đã phản ánh được đầy đủ bản chất của hoạt động xuất khẩu. Ngoài ra, mơ hình lực hấp
dẫn cịn được đánh giá là có nhiều ưu điểm hơn so với các mơ hình khác vì thuận lợi hơn
trong việc thu thập số liệu. Hầu hết dữ liệu mang tính chất vĩ mơ và tổng quát, có thể dễ
dàng thu thập từ các tổ chức uy tín như Ngân hàng thế giới (Worldbank), UN Comtrade...
Một ưu điểm khác chính là hàm số trong mơ hình này là hàm log tuyến tính, được tính
tốn rõ ràng, có thể diễn đạt và có ý nghĩa về kinh tế. Do đó, các nhà nghiên cứu dễ dàng
giải thích được mơ hình và có tính thuyết phục cao. Dữ liệu được tính tốn trong mơ
hình này là dựa trên số liệu thực tế và có tính chất sự kiện, phản ánh đúng những tác


×