Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị môi trường tại các doanh nghiệp việt nam nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ MINH CẨM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
ÁP DỤNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ MƠI TRƢỜNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



TP.HCM, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ MINH CẨM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
ÁP DỤNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ MƠI TRƢỜNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU

CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH


Chun ngành: Kế tốn
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS HUỲNH ĐỨC LỘNG

TP.HCM, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi đã đọc và tìm hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về
sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng Kế tốn
quản trị mơi trƣờng tại các doanh nghiệp Việt Nam - nghiên cứu các doanh nghiệp
xây dựng trên địa bàn Tp. HCM” do PGS.TS Huỳnh Đức Lộng hƣớng dẫn, là cơng
trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc xử lý trung thực và khách quan.
Tp. HCM, tháng 09 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Cẩm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục

Danh sách bảng, biểu
Danh sách hình vẽ, biểu đồ thị
Danh mục viết tắt
Tóm tắt
PHẦN MỞ ĐẦU …………………..………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.......................................................4
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................4
5. Đóng góp của luận văn .......................................................................................5
6. Bố cục đề bài ......................................................................................................5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
…………………………………………………………………………………….....7
1.1 Cơng trình nghiên cứu ngồi nƣớc .....................................................................7
1.1.1

Các cơng trình nghiên cứu về q trình hình thành và phát triển của

EMA

.................................................................................................................7

1.1.2

Các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
.................................................................................................................8

1.2 Công trình nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................10
1.3 Nhận xét các cơng trình nghiên cứu .................................................................12
1.4 Khe hổng nghiên cứu........................................................................................13

1.5 Định hƣớng nghiên cứu ....................................................................................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 …………………………………………………………15
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ EMA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG EMA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ………………16


2.1 Tổng quan về EMA

16

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của EMA ...............................................16
2.1.2 Khái niệm EMA ........................................................................................18
2.1.3 Vai trò của EMA .......................................................................................20
2.1.4 Nội dung của EMA....................................................................................21
2.1.5 Quản trị môi trƣờng trong báo cáo trách nhiệm xã hội .............................28
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA ......................................................30
2.2.1 Sự nhận thức của nhà quản trị về EMA ....................................................30
2.2.2 Thực trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng của công ty ............................31
2.2.3 Sự phức tạp khi thực hiện EMA ................................................................31
2.2.4 Những quy định của pháp luật về môi trƣờng và thông tin môi trƣờng ...32
2.2.5 Áp lực từ các bên liên quan .......................................................................32
2.2.6 Áp lực mô phỏng .......................................................................................33
2.3 Cơ sở lý thuyết nền ..........................................................................................34
2.3.1 Lý thuyết các thành phần có liên quan (Stakeholder theory) ....................34
2.3.2 Lý thuyết tính hợp pháp (Legitimacy theory) ...........................................35
2.3.3 Lý thuyết sự phụ thuộc nguồn lực (Resource dependence Theory) ..........36
2.3.4 Lý thuyết thể chế (Institutional theory) .....................................................36
2.3.5 Lý thuyết bất định (Contingency theory) ..................................................38
2.4 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................38
2.4.1 Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................38

2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................39
2.5 Những đặc điểm cơ bản DNXD trên địa bàn Tp. HCM và môi trƣờng pháp lý
liên quan đến nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến EMA. ................................40
2.5.1 Tổng quan về DNXD trên địa bàn Tp. HCM ............................................40
2.5.2 Các qui định pháp lý có liên quan đến EMA ở Việt Nam ........................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 …………………………………………………………49
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………...……………….50
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................50


3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ..................................................................51
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính....................................................................51
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................52
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng sơ bộ .....................................................63
3.3.1 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ..........................................................63
3.3.2 Đối tƣợng khảo sát, và thu thập dữ liệu ....................................................63
3.3.3 Đánh giá chất lƣợng thang đo ...................................................................63
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng chính thức .............................................64
3.4.1 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ..........................................................64
3.4.2 Đối tƣợng khảo sát, và thu thập dữ liệu ....................................................64
3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................65
3.5.1 Đánh giá chất lƣợng thang đo ...................................................................65
3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá ......................................................................65
3.5.3 Phân tích hồi quy đa biến ..........................................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 …………………………………………………………68
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN…...…………………69
4.1 Kết quả của nghiên cứu ...................................................................................69
4.1.1 Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu .............................................................69
4.1.2 Kết quả kiểm định giá trị thang đo ............................................................70
4.1.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá .........................................................75

4.1.4 Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................85
4.1.5 Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi ................................................87
4.2 Bàn luận ...........................................................................................................87
4.2.1 Bàn luận .....................................................................................................87
4.2.2 So sánh với các cơng trình nghiên cứu khác .............................................89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

……………………………………………………….91

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ……………………………….92
5.1 Kết luận ............................................................................................................92
5.2 Khuyến nghị .....................................................................................................93


5.2.1 Khuyến nghị đối với nhân tố sự nhận thức của nhà quản trị về EMA ......93
5.2.2 Khuyến nghị đối với nhân tố các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp.......94
5.3 Hạn chế của đề tài.............................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH SÁCH BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ số phát triển về ngành xây dựng giai đoạn 2011 – 2015 tại
Tp. HCM ................................................................................................................... 40
Bảng 2.2: Hệ số phát thải khí thải xây dựng ............................................................. 42
Bảng 2.3: Lƣợng bụi phát sinh từ các hoạt động xây dựng của thành phố trong
giai đoạn 2011 – 2015 ............................................................................................... 43
Bảng 2.4: Tình hình phát thải khí nhà kính ngành năng lƣợng TP.HCM giai
đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................................... 44
Bảng 3.1: Kết quả định tính của nhân tố “Sự nhận thức của nhà quản trị về EMA” ...

................................................................................................................................... 53
Bảng 3.2: Kết quả định tính của nhân tố “Thực trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng
của công ty” ............................................................................................................... 55
Bảng 3.3: Kết quả định tính của nhân tố “Sự phức tạp khi thực hiện EMA” ........... 58
Bảng 3.4: Kết quả định tính của nhân tố “Những quy định của pháp luật về môi
trƣờng và thông tin môi trƣờng” ............................................................................... 59
Bảng 3.5: Kết quả định tính của nhân tố “Áp lực từ các bên liên quan” .................. 60
Bảng 3.6: Kết quả định tính của nhân tố “Áp lực mơ phỏng” .................................. 61
Bảng 3.7: Kết quả định tính của biến phụ thuộc “Áp dụng EMA” .......................... 62
Bảng 4.1: Thông tin cá nhân đƣợc khảo sát .............................................................. 69
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố sự
nhận thức của nhà quản trị về EMA.......................................................................... 70
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố thực
trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng của công ty ..................................................... 71
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố
những quy định của pháp luật về môi trƣờng và thông tin môi trƣờng .................... 72
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố sự
phức tạp khi thực hiện EMA ..................................................................................... 73


Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố áp
lực từ các bên liên quan............................................................................................. 73
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố áp
lực mô phỏng ............................................................................................................. 74
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến phụ
thuộc Áp dụng EMA ................................................................................................. 74
Bảng 4.9: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett sau khi chạy EFA cho biến độc lập
................................................................................................................................... 76
Bảng 4.10: Kết quả phân tích tổng phƣơng sai đƣợc giải thích sau khi chạy EFA cho
biến độc lập .............................................................................................................. 77

Bảng 4.11: Ma trận nhân tố đã đƣợc xoay cho biến độc lập .................................... 78
Bảng 4.12: Các biến quan sát đặc trƣng cho những biến có chất lƣợng tốt .............. 80
Bảng 4.13: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett sau khi chạy EFA cho biến phụ
thuộc .......................................................................................................................... 82
Bảng 4.14: Kết quả phân tích tổng phƣơng sai đƣợc giải thích sau khi chạy EFA cho
biến phụ thuộc ........................................................................................................... 83
Bảng 4.15: Ma trận nhân tố đã đƣợc xoay cho biến phụ thuộc ................................ 84
Bảng 4.16: Kết quả Kiểm định hệ số hồi quy ........................................................... 85
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mơ hình ............................................ 86
Bảng 4.18: Kết quả phân tích phƣơng sai (hồi quy) ................................................ 86
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi ................................ 87
Bảng 4.20: Tầm quan trọng của các biến độc lập theo % ......................................... 88


DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Vai trị của EMA trong quá trình ra quyết định ........................................ 20
Hình 2.2: Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu
các DNXD trên địa bàn Tp. HCM ............................................................................ 39
Hình 2.3: Sự biến động mức độ tăng trƣởng của ngành xây dựng cả nƣớc trong thời
kỳ 1985 – 2015 và dự đoán đến năm 2018 ............................................................... 42
Hình 2.4: Diễn biến thải lƣợng TSP, PM10 phát sinh từ hoạt động xây dựng
trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2011 – 2015 ........................................................... 43
Hình 3.1: Quy trình thực hiên nghiên cứu ................................................................ 46
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................ 84


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT


Cụm từ
viết tắt

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

1

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

2

BXD

Bộ xây dựng

3

CICA

4

CSM

5

DN


Doanh nghiệp

6

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

7

DNVN

Doanh nghiệp Việt Nam

8

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

9

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

10

ECMA


11

EFA

12

EMA

13

EPA

14

GDP

Canada Institute of

Viện Kế tốn viên cơng chứng

Certified Accountants

Canada

Centre for Sustainability
Management

Enviromental cost
management accounting

Exploratory FaCông tyor
Analysis
Enviromental
management accounting
Environmental
Protection Agency
Gross Domestic
ProduCông ty
The Institute of

15

ICAEW

Chartered Accountants
in England and Wales

Trung tâm quản lý bền vững

Kế toán quản trị chi phí mơi trƣờng
Phân tích nhân tố khám phá
Kế tốn quản trị mơi trƣờng
Cơ quan Bảo vệ Mơi trƣờng
Tổng sản phẩm quốc nội
Viện Kế tốn cơng chứng Anh và
xứ Wales


The International
16


IFAC

Federation of

Liên đồn Kế tốn Quốc tế

Accountants
Institute of Management

Viện Kế tốn Quản lý

17

IMA

18

KCN

19

KMO

20

KTMT

21


MA

22

MEMA

23

PEMA

24

PM10

25

Sig

26

Tp. HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

27

TSP

Bụi có đƣờng kính ≤ 100 μm


28

UBND

Ủy Ban nhân dân

Accountants

Khu cơng nghiệp
Kaiser - Meyer - Olkin

UNDSD

Management accounting
Monetary environmental
management accounting
Physical environmental
management accounting

NVL

31

VIF

Kế toán quản trị
Kế tốn quản trị mơi trƣờng tiền tệ
Kế tốn quản trị mơi trƣờng vật lý
Bụi có đƣờng kính ≤ 10 μm


Significance of Testing
(p-value)

of Sustainable
Development

30

mơ hình
Kế tốn mơi trƣờng

United Nations Division
29

Hệ số kiểm định sự phù hợp của

Mức ý nghĩa của phép kiểm định

Ủy ban Phát triển bền vững Liên
hiệp quốc
Ngun vật liệu

Variance inflation
faCơng tyor

Hệ số phóng đại phƣơng sai


TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm (1) Xác định các nhân tố ảnh hƣởng,

(2) xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và (3) đề ra những khuyến nghị để
áp dụng Kế tốn quản trị mơi trƣờng tại các doanh nghiệp Việt Nam - nghiên cứu
các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tp. HCM.
Mơ hình nghiên cứu đã đƣợc đề xuất dựa trên cơ sở lý thuyết nền: lý thuyết
các thành phần liên quan, lý thuyết thể chế, lý thuyết hợp pháp , lý thuyết phụ thuộc
nguồn lực và lý thuyết bất định. Nghiên cứu định tính thực hiện nhằm điều chỉnh,
bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định lƣợng sử dụng mẫu gồm
204 mẫu ở các công ty xây dựng tại Tp. HCM để đánh giá thang đo, kiểm định mơ
hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu dựa trên mơ hình phân tích nhân tố khám
phá.
Kết quả kiểm định cho thấy việc áp dụng EMA chịu sự tác động của 2 nhân
tố: (1) áp lực từ đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp và (2) sự nhận thức của nhà quản
trị về EMA. Trong đó, nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến việc áp dụng EMA là sự
nhận thức của nhà quản trị về EMA.
Nghiên cứu góp phần đóng góp những giá trị về mặt lý thuyết, giúp kiểm
định lại các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA đã đƣợc nghiên cứu từ các nƣớc
phƣơng Tây.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu góp phần giúp các nhà quản trị hiểu hơn về
EMA, các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA, chính điều này sẽ giúp các nhà
quản trị có những quyết định đúng đắn trong việc áp dụng EMA. Đồng thời đƣa ra
những khuyến nghị đến doanh nghiệp, các đối tƣợng bên ngồi có những hành động
để tác động đến việc áp dụng EMA ngày càng phổ biến hơn.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong điều kiện gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bảo vệ môi

trƣờng là yếu tố thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Bảo vệ môi trƣờng
và thông tin về KTMT cần đƣợc thể hiện qua hệ thống thơng tin kế tốn doanh
nghiệp. Do vậy, kế tốn quản trị hiện nay không chỉ thực hiện chức năng ghi chép
truyền thống và hoạt động kinh tế đơn thuần, mà cịn thơng qua vai trị của mình để
quản lý mơi trƣờng. Kế tốn quản trị mơi trƣờng (EMA – Enviroment management
accounting) đƣợc xem là một phần mở rộng của kế tốn quản trị thơng thƣờng, là
một cơng cụ quản trị chiến lƣợc quan trọng, hỗ trợ việc cải thiện hiệu suất kinh
doanh của doanh nghiệp và môi trƣờng thông qua việc nâng cao trách nhiệm với
môi trƣờng (Gray et al., 1993; Schaltegger và Burritt, 2000).
Theo Liên đồn Kế tốn quốc tế (IFAC), EMA “là quá trình quản lý hiệu quả
kinh tế và hiệu quả môi trƣờng thông qua sự phát triển và ứng dụng hệ thống kế
toán phù hợp với các vấn đề môi trƣờng…”. EMA là một bộ phận của kế toán quản
trị doanh nghiệp, nhằm thu thập, xử lý, phân tích và sử dụng các thơng tin tiền tệ và
hiện vật liên quan tới các tác động của doanh nghiệp đến mơi trƣờng, từ đó cải thiện
hoạt động của doanh nghiệp ở cả khía cạnh tài chính và mơi trƣờng. Nội dung của
EMA bao gồm: hạch tốn dịng vật liệu; phân tích chu kỳ sống sản phẩm; hạch tốn
chi phí, thu nhập liên quan đến mơi trƣờng; đánh giá trách nhiệm, hiệu quả quản lý
và bảo vệ môi trƣờng; và báo cáo môi trƣờng nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho
các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp.
Theo kinh nghiệm của các quốc gia phát triển, các quốc gia thành cơng trong
q trình cơng nghiệp hóa tại Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á: Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc.. vai trò của việc áp dụng EMA: hỗ trợ các nhà
quản trị trong quá trình ra quyết định có thể là thơng tin ngắn hạn hoặc dài hạn
thông qua các kỹ thuật phân bổ chi phí khác nhau: xác định chi phí bên trong và bên
ngồi, sử dụng để phân bổ các chi phí này trong khn khổ kế tốn mơi trƣờng.
Việc sử dụng EMA nhƣ một tài sản vơ hình đã mang lại lợi ích cho các công ty



2

bằng cách cung cấp thông tin về hoạt động của họ, đặc biệt là liên quan đến môi
trƣờng và kết quả hoạt động môi trƣờng một cách tốt nhất nhằm đánh giá hiệu quả
hoạt động quản lý mơi trƣờng chính xác hơn (Gale, 2006b; Schaltegger and Burritt,
2000). EMA ngoài vai trò hỗ trợ ra quyết định, đánh giá hiệu quả mơi trƣờng, cịn
có vai trị giúp doanh nghiệp nâng cao trách nhiệm với môi trƣờng. Thực chất, môi
trƣờng là một vấn đề đáng lo ngại xung quanh chúng ta, một trong những tác động
lớn nhất đến môi trƣờng là hoạt động của doanh nghiệp, việc áp dụng EMA vào
trong doanh nghiệp giúp đánh giá tác động và mức độ ảnh hƣởng của tình hình hoạt
động kinh doanh đến mọi trƣờng, từ đó, nhà quản trị sẽ có cái nhìn đúng đắn về
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với môi trƣờng. Thơng tin từ EMA mang lại lợi
ích cho xã hội (Gibson và Martin, 2004).
Xuất phát từ vai trò của ngành xây dựng trong thực tiễn, hoạt động xây dựng
đang trên đà duy trì tăng trƣởng khá cao, với tốc độ 8,7% so với năm 2016, đóng
góp 0,54 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng GDP, đứng thứ ba trong số các
ngành đóng góp điểm phần trăm vào mức tăng GDP cả nƣớc. Ngành xây dựng là
một trong những ngành chủ chốt, tạo công ăn việc làm cho một lƣợng lớn ngƣời lao
động, giải quyết các vấn đề xã hội và cần đƣợc đẩy mạnh phát triển theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, áp lực
lên môi trƣờng do lƣợng bụi phát sinh trong q trình thi cơng, tháo dỡ các cơng
trình ngày càng tăng. Hoạt động xây dựng cũng tiêu thụ một lƣợng lớn năng lƣợng,
gây nên hiện tƣợng phát thải nhà kính năng lƣợng ngày càng tăng, Theo thống kê số
liệu mới nhất (5 năm thống kê 1 lần) từ trung tâm Cơng nghệ mơi trƣờng tính tốn
và tổng hợp, tải lƣợng phát thải khí nhà kính năm 2015 tại Tp. HCM là 11.416.856
tấn CO2 tƣơng đƣơng/năm, luôn tăng hàng năm từ 2012 – 2015. Quá trình phá dỡ,
đào, san lấp, vận chuyển vật tƣ và tập trung nhiều thiết bị thi cơng có sử dụng động
cơ diezen cơng suất cao đã phát thải khí độc hại nhƣ SO2, NOx, CO… làm ảnh
hƣởng tới sức khỏe của ngƣời dân trên một diện rộng quanh khu vực thi công. Theo
kết quả thống kê gần nhất diễn biến tính hình thải lƣợng TSP, PM10 phát sinh từ

hoạt động xây dựng trên địa bàn Tp. HCM giai đoạn 2011-2015 (5 năm thống kê 1


3

lần). Tƣơng ứng với sự phát triển ngành xây dựng, thải lƣợng TSP và PM10 vào
môi trƣờng cũng tăng tƣơng ứng. So với năm 2011, thải lƣợng TSP năm 2015 tăng
thêm 0,26 tấn đạt tỉ lệ 20%, trung bình tồn giai đoạn thải lƣợng TSP từng năm là
1,25 tấn/năm. Trong khi đó, thải lƣợng PM10 đều chiếm tỉ lệ xấp xỉ 50% so với thải
lƣợng TSP. Hiện tại, ngành xây dựng đang hồi phục và sẽ tăng trƣởng mạnh mẽ
trong những năm tới. Do đó, thải lƣợng TSP và PM10 sẽ không ngừng tăng (Trung
Tâm Công Nghệ Môi trƣờng, 2016).
Các nhà quản lý luôn mong muốn đƣợc cung cấp đầy đủ thơng tin chính xác,
đầy đủ để ra những quyết định đúng đắn, tránh thiệt hại cho doanh nghiệp. EMA là
một trong những nhân tố quyết định cho sự sống còn của doanh nghiệp trong điều
kiện áp lực về bảo vệ môi trƣờng ngày càng tăng của cơ quan quản lý và cộng đồng
xã hội. Kết quả của việc thực hiện EMA là công bố thông tin môi tgrƣờng. Tuy
nhiên theo nghiên cứu của La Soa Nguyen và cộng sự (2017), nghiên cứu này đƣợc
tiến hành để đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ tiết lộ thông tin kế tốn mơi
trƣờng của các cơng ty xây dựng ở Việt Nam. Theo kết quả thống kê của tác giả từ
2013-2016, với số điểm trung bình cho chỉ số tiết lộ thơng tin kế tốn mơi trƣờng là
4, thì con số tác giả thu đƣợc ở chỉ số tiết lộ thông tin dao động từ 1,364 đến cao
nhất 2,947. Tình hình cho thấy cơng việc kế tốn và cơng bố thông tin liên quan đến
môi trƣờng chƣa đƣợc các công ty xây dựng niêm yết tại Việt Nam chú ý đúng
mức. Điều đó chứng tỏ, việc áp dụng EMA tại các DNXD chƣa đƣợc thực hiện phổ
biến.
Thông tƣ số 155/2015 / TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2016, yêu cầu các công ty đại chúng công bố một số thông tin môi
trƣờng cho mục tiêu phát triển bền vững. Ngày nay, ở Việt Nam, nhiều doanh
nghiệp nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiết lộ và minh bạch thơng tin kế

tốn mơi trƣờng. Tuy nhiên, mức độ tiết lộ thông tin của các cơng ty niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khốn Việt Nam vẫn còn tƣơng đối khác nhau. Do vậy, việc cập
nhật và áp dụng EMA trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các DNXD tại Việt Nam
là vô cùng quan trọng và cần thiết. Vì thế, tác giả đã cho rằng, nghiên cứu theo


4

hƣớng tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA và một vấn đề cấp thiết và
có ý nghĩa thực tiễn cao, cuối cùng tác giả đã nghiên cứu lấy thí điểm tại Tp. HCM,
nơi có ngành xây dựng đang trong giai đoạn phát triển mạnh nhất ở nƣớc ta. Đề tài
của tác giả: “Các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng EMA tại các doanh nghiệp
Việt Nam – nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tp. HCM”.
2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại

các DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Đề ra những khuyến nghị để áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM
Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM?

Mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến việc áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM nhƣ thế nào?
3.

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: EMA và các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại

các DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Trong các DNXD và trên địa bàn TP. HCM.
Thời gian: Tháng 04/2018 - 09/2018
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính


5

Dựa trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu từ những nghiên cứu trƣớc đây, trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết nền. Đề xuất mơ hình nghiên cứu, xây dựng thang đo các
nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA dự kiến. Từ mơ hình và thang đo dự kiến, tác
giả sẽ đi khảo sát chuyên gia để khẳng định lại và điều chỉnh thang đo cho phù hợp
vời điều kiện ở Việt Nam.
Phương pháp định lượng
Tác giả sử dụng mơ hình phân tích nhân tố khám phá, trên cơ sở sử dụng công
cụ SPSS 20 để kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy
nhằm xác định các nhân tố, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng
EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
5.


Đóng góp của luận văn
Về mặt học thuật

Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Về mặt thực tiễn
Xác định sự ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng
EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Đƣa ra những khuyến nghị
+ Đƣa ra những chính sách tổ chức thực hiện nhằm áp dụng EMA tại các
DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
+ Đƣa ra giải pháp để doanh nghiệp áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
6.

Bố cục đề bài

Chƣơng 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về EMA và các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại
các doanh nghiệp.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.


6

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị.



7

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1 Cơng trình nghiên cứu ngồi nƣớc
1.1.1 Các cơng trình nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển của
EMA
Bartolomeo, M. và cộng sự (2000), tác giả nghiên cứu đề tài về thực trạng
và tiềm năng tƣơng lai của EMA ở Châu Âu. Nghiên cứu tiến hành cuộc khảo sát
với kế toán và nhà quản lý tại 84 doanh nghiệp tại Đức, Ý, Hà Lan và Vƣơng Quốc
Anh và đặc biệt tiến hành nghiên cứu chi tiết 15 doanh nghiệp tại 4 quốc gia trên.
Kết quả tác giả đạt đƣợc là: nêu cách tiếp cận KTMT: kế toán năng lƣợng và vật
liệu, kế tốn quản lý mơi trƣờng; báo cáo trách nhiệm xã hội và báo cáo tài chính
bên ngồi; sử dụng thơng tin phi tài chính và tài chính để hỗ trợ quản lý trong một
doanh nghiệp, hoạch định các chính sách kinh tế để xây dựng doanh nghiệp bền
vững.
Jalaludin et al (2001) đã nghiên cứu mức độ áp dụng kế tốn quản trị mơi
trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất của Malaysia dựa trên lý thuyết thể chế. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra rằng kế toán quản trị môi trƣờng hiện đang đƣợc thực hành ở
mức độ thấp tại các doanh nghiệp này. Kết quả từ phân tích hồi qui đa biến của
nghiên cứu chỉ ra rằng rằng áp lực tiêu chuẩn từ các tổ chức nghề nghiệp và đào tạo
kế toán là nhân tố quan trọng thúc đẩy việc thực hành kế tốn quản trị mơi trƣờng
tại các doanh nghiệp sản xuất của Malaysia.
Chang, H.C. (2007), tác giả nghiên cứu đề tài về thực trạng và tiềm năng
tƣơng lai của EMA ở các trƣờng Đại Học. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định
tính để khám phá các yếu tố tiềm năng ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận, hoặc
không chấp nhận bằng cách phỏng vấn kinh nghiệm của các nhà quản lý chính từ
năm trƣờng đại học. Kết quả có 5 rào cản chính: rào cản về mặt tài chính, tài chính,

thơng tin, thể chế và quản lý, là những rào cản ảnh hƣởng đến áp dụng EMA. Lý


8

thuyết đƣợc tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu này: Lý thuyết bất định, thể chế,
lý thuyết các bên liên quan và lý thuyết hợp pháp.
Ferreira, A. và cộng sự (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về kế tốn và đổi
mới quản lý mơi trƣờng. Tác giả sử dụng một cuộc khảo sát các kế toán, nhà quản
lý và bộ kiểm sốt tài chính tại các doanh nghiệp lớn ở Úc. Kết quả tác giả đã đạt
đƣợc qua phân tích cho thấy việc sử dụng EMA có mối liên hệ tích cực với sự đổi
mới quy trình, nhƣng khơng có sự đổi mới sản phẩm giúp các tổ chức có thêm
thơng tin mới, từ đó khuyến khích các tổ chức phát triển sản phẩm mới, thay đổi
quy trình công nghệ tiên tiến, và cải thiện cơ cấu chi phí. Đối tƣợng chính của việc
sử dụng EMA là ngành cơng nghiệp.
1.1.2 Các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
Setthasakko, W. (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về những rào cản đối với
sự phát triển của EMA tại các công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Nghiên cứu sử
dụng các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc với những ngƣời cung cấp thơng tin quan
trọng kèm theo. Các thơng tin chính bao gồm giám đốc điều hành, quản lý môi
trƣờng và giám đốc kế tốn của ba cơng ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Kết quả:
Nghiên cứu xác định nguyên nhân cụ thể của các rào cản: Hạn chế về kiến thức, kỹ
năng liên quan đến EMA và không có hƣớng dẫn về kế tốn quản lý mơi trƣờng.
Setthasakko, W. (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về những rào cản đối với
sự phát triển của EMA tại các công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Nghiên cứu sử
dụng các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc với những ngƣời cung cấp thông tin quan
trọng kèm theo. Các thơng tin chính bao gồm giám đốc điều hành, quản lý mơi
trƣờng và giám đốc kế tốn của ba cơng ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Kết quả:
Nghiên cứu xác định nguyên nhân cụ thể của các rào cản: Hạn chế về kiến thức, kỹ
năng liên quan đến EMA và khơng có hƣớng dẫn về kế tốn quản lý môi trƣờng.

Jalaludin, D. và cộng sự (2011), tác giả nghiên cứu đề tài về việc áp dụng
EMA theo quan điểm thể chế. Tác giả đã dựa trên lý thuyết thể chế, xác định mức
độ ảnh hƣởng từ áp lực thể chế đến việc vận dụng EMA. Tác giả đã tiến hành khảo
sát 74 kế toán viên từ các doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia và sử dụng số liệu khảo


9

sát đƣợc tiến hành phân tích hồi quy. Ngồi ra tác giả có thực hiện các cuộc phỏng
vấn bán cấu trúc với 4 ngƣời tham gia khảo sát để có thêm thông tin chi tiết về kết
quả khảo sát. Kết quả đạt đƣợc của nhà nghiên cứu là xác định đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của áp lực thể chế đối với việc áp dụng EMA, trong đó áp lực tiêu chuẩn (
đào tạo và nhân viên kế toán) tác động mạnh nhất.
Christ, K., L. and Burritt, R., L. (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các
nhân tố tác động đến việc áp dụng EMA. Lý thuyết bất định đƣợc sử dụng trong bài
nghiên cứu của các tác giả. Chiến lƣợc môi trƣờng, ngành công nghiệp và quy mô
tổ chức là 3 nhân tố tác động đến áp dụng EMA mà các tác giả đã nghiên cứu trong
bài nghiên cứu này.
Alkisher, A. (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố ảnh hƣởng
đến áp dụng EMA trong công ty dầu và sản xuất ở Libya. Dựa trên các lý thuyết
đƣợc sử dụng: thể chế, hợp pháp, bất định, đổi mới, các bên liên quan. Tác giả tiến
hành thu thập đƣợc 202 mẫu, dữ liệu đƣợc phân tích và kiểm tra các phƣơng sai,
phân tích nhân tố, tƣơng quan và hồi quy nhiều lần. Kết quả cho thấy rằng, chiến
lƣợc mơi trƣờng và tổ chức, nhóm tuổi và trình độ là nhân tố ảnh hƣởng; chiến lƣợc
phòng thủ và văn hóa thứ bậc là những nhân tố cản trở việc áp dụng EMA.
Pondeville, S. và cộng sự (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố
tác động đến hệ thống kiểm sốt quản lý mơi trƣờng. Nghiên cứu đƣợc khảo sát tại
256 doanh nghiệp sản xuất và kết quả đạt đƣợc: nhân tố sự không chắc chắn về môi
trƣờng tác động làm giảm sự nhận thức về phát triển hệ thống kiểm sốt quản lý
mơi trƣờng.

Wachira, M. M. (2014), tác giả nghiên cứu đề tài về các yếu tố ảnh hƣởng
đến áp dụng EMA tại các công ty ở Nairobi, Kenya. Tác giả đã sử dụng các cuộc
điều tra để thiết lập mức độ chấp nhận thực hành EMA, do đó đã đƣợc thử nghiệm
dựa trên các yếu tố đƣợc xác định trong nghiên cứu sử dụng cả phân tích hồi quy đa
biến. Sau đó, các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc đƣợc thực hiện để bổ sung cho các
phát hiện từ các bảng câu hỏi. Kết quả cho thấy rằng: chi phí tn thủ, chiến lƣợc
mơi trƣờng và hiệu quả tài chính là yếu tố ảnh hƣởng quan trọng; quy mô công ty


10

và số năm hoạt động không ảnh hƣởng; và chiến lƣợc phịng thủ và sự phân cấp văn
hóa là những yếu tố cản trở việc áp dụng EMA. Lý thuyết tác giả đã sử dụng trong
bải nghiên cứu của mình: lý thuyết hợp pháp, lý thuyết thể chế.
Jamil, C.Z. và cộng sự (2015), đã tiến hành một cuộc khảo sát về các yếu
tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA ở các DNVVN ở Malaysia. Kết quả cho thấy, về
ứng dụng: các công ty chủ yếu ứng dụng KTMT trong các khía cạnh phi tiền tệ. Về
nhân tố ảnh hƣởng: cƣỡng chế, hạn chế tài chính, thiếu sự hƣớng dẫn, chính phủ và
chính quyền là những nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVVN
Malaysia.
1.2 Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Chí Quang (2003), tác giả đã nghiên cứu về cơ sở hạch tốn mơi
trƣờng doanh nghiệp, tức là nghiên cứu về mặt lý thuyết kỹ thuật phân tích, xác
định và hạch tốn chi phí mơi trƣờng bằng phƣơng pháp chi phí tồn bộ. Tuy nhiên,
tác giả vẫn chƣa đƣa vào thực tiễn áp dụng cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
Trọng Dƣơng (2008), tác giả căn cứ vào khung lý thuyết của UNDSD và
IFAC về chi phí mơi trƣờng để đề xuất phân loại chi phí mơi trƣờng. Bài nghiên
cứu này cũng chỉ dừng lại ở khung lý thuyết thực nghiệm của tác giả, vẫn chƣa đi
sâu vào thực tiễn áp dụng để cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
Trần Thị Hồng Mai (2009), nội dung mà tác giả đã đạt đƣợc là: từ những lợi

ích của vận dụng ECMA, đƣa ra cách nhận diện và tính tốn chi phí mơi trƣờng, đề
xuất cách hạch tốn chi phí mơi trƣờng và các phƣơng pháp xác định chi phí theo
chu kỳ sống và trên cơ sở hoạt động.
Trọng Dƣơng (2009), tác giả lại căn cứ vào cuốn sách “Các ngun tắc và
trình tự kế tốn quản lý môi trƣờng” của UNSND để đƣa ra đề xuất áp dụng tại Việt
Nam. Bài báo đƣa ra có bốn loại chi phí liên quan đến mơi trƣờng: Chi phí xử lý
chất thải, chi phí phịng ngừa và chi phí quản lý môi trƣờng, giá trị thu mua các phế
thải (giá trị phế thải đƣợc xác định theo giá trị thu mua) và chi phí xử lý phế thải.
Bên cạnh việc nhận diện các loại chi phí mơi trƣờng phát sinh, bài báo cũng chỉ ra


11

các khoản thu nhập liên quan đến môi trƣờng bao gồm tiền trợ cấp và tiền thƣởng,
các khoản thu nhập khác từ việc bán phế liệu,...
Phạm Đức Hiếu (2010), tác giả đã chỉ ra nhân tố quản lý: không sẵn sàng áp
dụng KTMT, phản ứng lại sự thay đổi tập quán trong các rào cản, thiếu trách nhiệm
với môi trƣờng, các kế hoạch chiến lƣợc không lồng ghép yếu tố môi trƣờng, thiếu
sự ủng hộ từ nhà lãnh đạo..; nhân tố truyền thông nội bộ; nhân tố áp lực từ bên
ngồi: pháp luật, ngƣời sử dụng thơng tin là những nhân tố căn bản cản trở việc áp
dụng EMA.
Lê Kim Ngọc (2013), tác giả đã nghiên cứu đề tài về hƣớng dẫn KTMT của
Nhật Bản và đƣa ra những giải pháp để vận dụng vào Việt Nam. Theo đó, chi phí
mơi trƣờng đƣợc nhận diện thành bốn loại: chi phí mơi trƣờng trong q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, chi phí mơi trƣờng trƣớc và sau q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí quản lý mơi trƣờng, chi phí cho các hoạt động xã hội về
mơi trƣờng. Từ đó, tác giả cũng đề xuất hai mẫu báo cáo KTMT trong các doanh
nghiệp Việt Nam là báo cáo về chi phí mơi trƣờng của doanh nghiệp và báo cáo lợi
ích mơi trƣờng.
Huỳnh Đức Lộng (2015), tác giả nghiên cứu đề tài về KTMT của các quốc gia

trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong bài nghiên cứu của mình,
tác giả đã đƣa ra nhận xét về các yếu tố thúc đẩy đến vận dụng KTMT: tƣ liệu,
chính sách, các bên liên quan: pháp luật, cơ quan chức năng, tổ chức môi trƣờng..),
hiệp hội nghề nghiệp và nguồn hỗ trợ tài chính; và phân tích những lợi ích mà
KTMT mang lại khi nghiên cứu học tập các nƣớc nhằm vận dụng và phát triển
KTMT, tạo lập bƣớc đi vững chắc cho các DN Việt Nam trong q trình hội nhập.
Phạm Thị Bích Chi và Lê Thị Tâm (2016), nghiên cứu đề tài về ECMA trong
DNSX gạch ở Việt Nam. Các tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng để
thu thập, xử lý thơng tin về mức độ ứng dụng ECMA tại các doanh nghiệp sản xuất
gạch ở Việt Nam. Bài nghiên cứu đạt đƣợc kết quả: Mức độ vận dụng là không cao
nhƣng mức độ thực hiện ECMA với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Từ đó, các tác giả đã đƣa ra một số đề


12

xuất để thúc đẩy việc thực hiện ECMA tại các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, nghiên
cứu đƣợc giới hạn trong các kết quả đánh giá mức độ ứng dụng nhƣng khơng phân
tích các yếu tố nhân quả.
Hồng Thị Bích Ngọc (2017) đã khảo sát và đánh giá về thực trạng và hệ
thống ECMA tại các doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc tập đồn PVN. Tác giả đã
làm rõ những lý luận cơ bản, những nhận thức mới về ECMA để hình thành khung
lý thuyết về ECMA trong doanh nghiệp sản xuất. Sử dụng các lý thuyết kế tốn có
liên quan để giải thích cơ sở vận dụng ECMA tại các doanh nghiệp sản xuất đồng
thời đề xuất mơ hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp dụng ECMA
trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam. Từ khảo sát phân tích và đánh giá
một cách doàn diện về thực ECMA trong DN chế biến dầu khí, tác giả khám phá và
đo lƣờng cá nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng ECMA tại DN chế biến dầu khí thuộc
Tập đồn PVN.
Nguyễn Thị Nga (2018), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố ảnh hƣởng

đến áp dụng ECMA, tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính bằng cách phỏng vấn
bán cấu trúc, nghiên cứu tài liệu sơ cấp để đánh giá thực trạng ECMA trong các
doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam; phƣơng pháp định lƣợng thơng qua phân
tích nhân tố khám phá để kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng ECMA
trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam.
1.3 Nhận xét các cơng trình nghiên cứu
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng
EMA, và đƣợc thực nghiệm tại nhiều ngành nghề tại nhiều quốc gia khác nhau:
Châu Âu, Châu Mỹ, Úc, Nhật Bản…. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu cho
thấy các nghiên cứu về EMA chủ yếu đƣợc thực hiện trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp nhạy cảm với môi trƣờng nhƣ sản xuất... Ở Việt Nam, nghiên cứu
về EMA còn khá mới mẻ và đƣợc một số nhà nghiên cứu Nguyễn Chí Quang,
Trọng Dƣơng, Trần Thị Hồng Mai, Phạm Đức Hiếu, Lê Kim Ngọc, Huỳnh Đức
Lộng, Phạm Thị Bích Chi, Lê Thị Tâm, Hồng Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Nga và
một số nhà nghiên cứu nữa, các nhà nghiên cứu chứ yếu xét về khía cạnh lý thuyết


×