Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thành công khi triển khai các dự án ERB tại công ty TNHH dicentral việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
__________________________________

Bùi Thị Minh Tâm

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI
CÁC DỰ ÁN ERP TẠI CÔNG TY TNHH
DICENTRAL VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
__________________________________

Bùi Thị Minh Tâm

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI
CÁC DỰ ÁN ERP TẠI CÔNG TY TNHH
DICENTRAL VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS VÕ THANH THU

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Đây là đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế - hướng ứng dụng. Tôi xin cam đoan đề tài này dựa
trên quá trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của GS. TS Võ Thanh Thu.
Luận văn này chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào và các nguồn tham khảo đã
được trích dẫn đầy đủ.

TP.HCM, 27 tháng 5 năm 2019

Bùi Thị Minh Tâm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LUẬN VĂN ............................................ 7

1.1 Lý thuyết cơ bản về ERP .................................................................................... 7
1.1.1

Khái niệm ERP ............................................................................................ 7

1.1.2

Quá trình hình thành ERP ............................................................................ 7

1.1.3

Đặc điểm và lợi ich của ERP ....................................................................... 8

1.1.3.1

Đặc điểm ............................................................................................... 8

1.1.3.2

Lợi ích ................................................................................................... 9

1.1.4

Tình hình ứng dụng và triển khai ERP ...................................................... 10

1.1.4.1

Tổng quan ........................................................................................... 10

1.1.4.2


Các hãng phần mềm ERP phổ biến trên thế giới ................................ 11

1.1.4.3

Hiện trạng triển khai ERP ................................................................... 13

1.1.5

Một số nét nổi bật tại thị trường Việt Nam................................................ 19

1.1.6

Các quy trình phổ biến khi triển khai ERP ................................................ 20

1.2

1.1.6.1

Mơ hình truyền thống (Waterfall) ....................................................... 20

1.1.6.2

Mơ hình linh hoạt (Agile) ................................................................... 22

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công khi triển khai dự án ERP .............. 23

1.2.1

Khái niệm về ERP CSF ............................................................................. 23


1.2.2

Tổng quan về các nghiên cứu trước đây .................................................... 24


1.2.2.1

Các nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................. 24

1.2.2.2

Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 25

1.2.3
1.3

Lỗ hỗng nghiên cứu ................................................................................... 27

Xây dựng khung phân tích................................................................................ 27

1.3.1

Phương pháp luận ...................................................................................... 27

1.3.1.1

Mơ hình cấu trúc diễn giải (ISM) kết hợp phân tích MICMAC ......... 28

1.3.1.2


Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................... 30

1.3.2

Khung phân tích đề xuất ............................................................................ 30

1.3.2.1

Bước 1: Xác định danh sách các ERP CSF. ....................................... 30

1.3.2.2

Bước 2: Xác định mối quan hệ giữa từng cặp ERP CSF. ................... 32

1.3.2.3

Bước 3: Xây dựng ma trận cấu trúc tự tương tác (SSIM). .................. 33

1.3.2.4

Bước 4: Xây dựng ma trận khả năng tiếp cận ..................................... 33

1.3.2.5

Bước 5: Phân cấp các ERP CSF ......................................................... 36

1.3.2.6

Bước 6: Xây dựng mơ hình cấu trúc các ERP CSF ............................ 36


1.3.2.7

Bước 7: Thực hiện phân tích MICMAC ............................................. 37

1.3.2.8

Gợi ý khung phân tích ......................................................................... 41

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công khi triển khai ERP tại công ty TNHH
DiCentral Việt Nam ................................................................................................... 42
1.4.1

Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 42

1.4.2

Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 43

1.4.3

Phương pháp xử lý, phân tích .................................................................... 44

1.4.4

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 45

1.4.4.1

Kiểm định chất lượng thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ............. 45


1.4.4.2

Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA ....................................... 46

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 49
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ
ÁN ERP Ở CÔNG TY TNHH DICENTRAL VIỆT NAM ........................................... 50
2.1 Giới thiệu về đơn vị .......................................................................................... 50
2.1.1

Giới thiệu khái quát về công ty .................................................................. 50

2.1.1.1

Tổng quan ........................................................................................... 50


2.1.1.2
2.1.2

Lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 50

Giới thiệu khái quát về phịng ERP ........................................................... 54

2.2

Quy trình triển khai ERP hiện hành ................................................................. 55


2.3

Phân tích thực trạng triển khai ERP tại cơng ty ............................................... 57

2.3.1

2.3.1.1

Thuận lợi ............................................................................................. 59

2.3.1.2

Tồn tại ................................................................................................. 60

2.3.1.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 62

2.3.2

Năng lực đội dự án ..................................................................................... 64

2.3.2.1

Thuận lợi ............................................................................................. 64

2.3.2.2

Tồn tại ................................................................................................. 66


2.3.2.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 67

2.3.3

Ban lãnh đạo doanh nghiệp........................................................................ 68

2.3.3.1

Thuận lợi ............................................................................................. 68

2.3.3.2

Tồn tại ................................................................................................. 69

2.3.3.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 70

2.3.4

Sự tham gia của người dùng ...................................................................... 70

2.3.4.1

Thuận lợi: ............................................................................................ 70

2.3.4.2


Tồn tại ................................................................................................. 73

2.3.4.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 73

2.3.5

Đặc điểm hệ thống ERP ............................................................................. 74

2.3.5.1

Thuận lợi ............................................................................................. 74

2.3.5.2

Tồn tại ................................................................................................. 75

2.3.5.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 75

2.3.6

2.4

Đào tạo huấn luyện .................................................................................... 59

Quản lý thay đổi ......................................................................................... 76


2.3.6.1

Thuận lợi ............................................................................................. 76

2.3.6.2

Tồn tại ................................................................................................. 76

2.3.6.3

Nguyên nhân ....................................................................................... 77

Kết luận về thực trạng ...................................................................................... 78


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 81
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÀNH CÔNG KHI TRIỂN
KHAI ERP TẠI CÔNG TY TNHH DICENTRAL VIỆT NAM ................................... 82
3.1 Đối với các tồn tại tại doanh nghiệp tiếp nhận triển khai ................................. 82
3.2

Đối với các tồn tại đến từ nhà cung cấp sản phầm ERP (Microsoft) ............... 82

3.3

Đối với các các tồn tại hiện hữu tại DiCentral Việt Nam................................. 82

3.3.1 Giải pháp 1: Đề xuất quy trình thực hiện đào tạo tại chỗ phù hợp với lộ
trình thăng tiến của từng nhóm đối tượng. ............................................................. 82

3.3.1.1

Mối liên hệ của việc lập lộ trình thăng tiến với kế hoạch đào tạo. ..... 82

3.3.1.2

Giai đoạn 1: Lập lộ trình thăng tiến cho từng nhóm đối tượng .......... 83

3.3.1.3

Giai đoạn 2: Đề xuất quy trình thực hiện các chương trình đào tạo ... 89

3.3.2

Giải pháp 2: Đề xuất quy trình hoạch định nguồn nhân lực. ..................... 91

3.3.2.1

Tiến trình hoạch định nguồn nhân lực ................................................ 91

3.3.2.2

Điều kiện để hoạch định nguồn nhân lực hiệu quả ............................. 97

3.3.3

Giải pháp 3: Đề xuất phương thức thực hiện ủy quyền ............................. 97

3.3.3.1


Các giai đoạn tiến hành ủy quyền ....................................................... 97

3.3.3.2

Điều kiện để thực hiện ủy quyền hiệu quả ........................................ 101

3.3.4

Giải pháp 4: Đề xuất quy trình quản lý thay đổi...................................... 103

3.3.4.1

Tổng quan ......................................................................................... 103

3.3.4.2

Quy trình 8 bước để thay đổi tổ chức của Kotter .............................. 103

3.3.4.3

Quy trình quản lý thay đổi dựa trên quy trình 8 bước của Kotter..... 105

3.3.4.4

Điểu kiện để thực hiện tốt giải pháp ................................................. 106

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu phỏng vấn: Xác định mối tương tác có thể có giữa các cặp ERP CSF.

Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Dữ liệu Thống kê mô tả mẫu
Phụ lục 4: Chi tiết các bước kiểm tra tính bắc cầu (transitivity rule)
Phụ lục 5: Cách thức phân cấp các ERP CSF


Phụ lục 6: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha từ SPSS 20.0
Phụ lục 7: Kết quả rút trích nhân tố từ SPSS 20.0


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ERP
CSF

Enterprise Resource Planning
Critical Success Factor

ERP CSF
TNHH
MRP
MRPII
SX
TM
BOM

Material Requirement
Planning
Manufacturing Resource
Planning


Bill of Material

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến sự
thành công
Nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến tự
thành công khi triển khai hệ thống ERP.
Trách nhiệm hữu hạn
Hoạch định yêu cầu nguyên vật liệu
Hoạch định nguồn lực sản xuất
Sản xuất
Thương mại
Định mức nguyên vật liệu (dùng cho
sản xuất, lắp ráp…)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh các giải pháp ERP phổ biến (2018) ......................................... 13
Bảng 1.2 Tổng hợp các nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................... 24
Bảng 1.3: Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 25
Bảng 1.4: Các ERP CSF thừa kế từ nghiên cứu của Shaul & Tauber ........................... 31
Bảng 1.5: Kết quả chuyên gia về mối quan hệ giữa từng cặp ERP CSF. ...................... 33
Bảng 1.6: Ma trận khả năng tiếp cận ............................................................................. 34
Bảng 1.7: Ma trận khả năng tiếp cận cuối cùng ............................................................. 35
Bảng 1.8: Kết quả phân cấp các ERP CSF .................................................................... 36
Bảng 1.9: Bảng tổng hợp ý kiến điều chỉnh các yếu tố thành phần của các ERP CSF . 39
Bảng 1.10: Khung phân tích........................................................................................... 41
Bảng 2.1: Thống kê kinh nghiệm về ERP của đối tượng khảo sát ................................ 43
Bảng 2.2: Thống kê kinh nghiệm ERP của đối tượng khảo sát theo các phân hệ chính43
Bảng 2.3: Danh sách thang đo........................................................................................ 44

Bảng 2.4: Kết quả tính tốn Cronbach’s Alpha của các thang đo ................................. 46
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett .............................................................. 47
Bảng 2.6 Kết quả kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát .......................... 47
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả phân tích nhân tố ...................................................... 48
Bảng 2.8 Kết quả kết luận về thực trạng ........................................................................ 78
Bảng 2.9: Bảng tóm tắt Tồn tại - Nguyên nhân trực tiếp - Giải pháp đề xuất ............... 79
Bảng 3.1: Lộ trình thăng tiến tiêu chuẩn của Chuyên viên tư vấn chức năng ............... 85
Bảng 3.2: Lộ trình thăng tiến tiêu chuẩn của Chuyên viên tư vấn kỹ thuật................... 86
Bảng 3.3: Lộ trình thăng tiến tiêu chuẩn của Chuyên viên quản trị hệ thống ............... 87
Bảng 3.4: Lộ trình thăng tiến tiêu chuẩn của Quản lý dự án. ........................................ 88
Bảng 3.5: Khung năng lực lãnh đạo đề xuất .................................................................. 89
Bảng 3.6 Tiến trình hoạch định nguồn nhận lực theo Cynthia et al, 1999 .................... 91
Bảng 3.7 Quy trình quản lý thay đổi dựa trên quy trình 8 bước của Kotter ................ 105


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Thống kê về những lợi ích khi triển khai ERP (2018) .............................. 10
Biểu đồ 1.2: Những lý do triển khai ERP (2018)........................................................... 14
Biểu đồ 1.3: Thực trạng về ngân sách triển khai ERP ................................................... 14
Biểu đồ 1.4: Mức độ hài lòng về chi phí triển khai ....................................................... 14
Biểu đồ 1.5: Những nguyên nhân làm chi phí ERP vượt quá ngân sách ....................... 15
Biểu đồ 1.6: Thực trạng về thời gian ............................................................................. 15
Biểu đồ 1.7: Những nguyên nhân làm thời gian triển khai kéo dài ............................... 16
Biểu đồ 1.8: Hiện trạng thời gian dự án bị gián đoạn .................................................... 16
Biểu đồ 1.9: Hiện trạng về thời gian hoàn vốn .............................................................. 17
Biểu đồ 1.10: Mức độ tùy chỉnh khi triển khai ERP ...................................................... 17
Biểu đồ 1.11: Mức độ quan tâm đến .............................................................................. 18
Biểu đồ 1.12: Mơ hình triển khai truyền thống (Waterfall) ........................................... 20
Biểu đồ 1.13: Mơ hình triển khai kinh hoạt (Agile)....................................................... 22
Biểu đồ 1.14: Mơ hình phân cấp các ERP CSF ............................................................. 37

Biểu đồ 1.15: Kết quả phân tích MICMAC ................................................................... 38
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của DiCentral Việt Nam ................................................... 53
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp các dự án ERP tại DiCentral Việt nam (2012-nay) .................. 54
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức phịng ERP........................................................................ 55
Biểu đồ 2.4: Quy trình triển khai ERP hiện thành tại DiCentral Việt Nam ................... 55
Biểu đồ 2.5: Hiện trạng về thời gian triển khai .............................................................. 58
Biểu đồ 2.6: Nguyên nhân kéo dài thơi gian triển khai ................................................. 58


TÓM TẮT
Đề tài: Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thành công khi triển khai các dự án ERP
tại cơng ty TNHH DiCentral Việt Nam.
Tóm tắt: Tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ
đã, đang, sẽ tiếp tục biến chuyển thế giới. Để đứng vững trong môi trường liên tục thay
đổi và cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp cần thích nghi để tồn tại và phát triển. Do
đó, việc quản trị hiệu quả nguồn lực doanh nghiệp được quan tâm hơn bao giờ hết. Trên
thực tế, tỷ lệ thành công khi triển khai ERP là không cao, các công ty thường tập trung
vào các khung đánh giá các CSF để nâng cao hiệu quả khi triển khai ERP. Hiện có rất
nhiều CSF được đưa ra trong các nghiên cứu làm cho nhà quản lý đối mặt với sự khó
khăn trong việc xử lý số lượng lớn các nhân tố và mối tương tác giữa chúng. Nghiên cứu
này dựa trên việc đánh giá các nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến thành công và mối liên
hệ giữa chúng để phân tích hiện trạng triển khai tại cơng ty nhằm đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thành công khi triển khai ERP tại công ty TNHH
DiCentral Việt Nam. Kết quả đưa ra được 5 mặt tồn tại trọng yếu hiện hữu tại công ty
và các giải pháp tương ứng nhằm khắc phục các mặt tồn tại này. Bên cạnh đó cịn cung
cấp một cấu trúc phân cấp các ERP CSF phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản
trị.
Từ khóa: Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp, Các nhân tố trọng yếu ảnh hưởng
tới thành cơng, Mơ hình diễn giải cấu trúc, Mơ hình phân tích nhân tố khám phá.



ABSTRACT
Title: Proposing solutions to improve success when deploying ERP projects at DiCentral
Vietnam Co., Ltd.
Abstract: Strong globalization and the boom of technology have been and will be
transforming the world. In order to firmly stand in an environment of continuous change
and severe competition, businesses need to adapt to survive and grow. Therefore,
effective management of enterprise resources is more concerned than ever. In fact, the
success rate of ERP implementation is not high. Companies often focus on evaluation
frameworks of CSF to improve efficiency when implementing ERP. There are a lot of
CSFs in research that make managers face the difficulty of dealing with a large number
of factors and their interactions. This study, based on assessing the critical success
factors and the relationship among them, will analyze the current situation in order to
propose several solutions to improve the efficiency of ERP implementation at DiCentral
Vietnam Co., Ltd. The results show 5 existing critical aspects in the company and
corresponding solutions to overcome these shortcomings. Besides, it also provides a
hierarchy of CSF ERPs for decision making of administrator.
Key Words: Enterprise Resource Planning System, Critical Success Factors,
Interpretive Structural Modeling, Exploratory Factor Analysis.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và lý do chọn đề tài
Mặc dù việc triển khai thành công giải pháp ERP có thể mang lại lợi thế cạnh tranh chiến
lược, cải thiện một cách đáng kể về năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả quản lý,
tuy nhiên doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn trong q trình triển khai cũng như áp
dụng ERP vào sản xuất kinh doanh. Theo 2018 ERP Report của Panorama Consulting
Solutions về tình hình triển khai ERP trên thế giới thì trong năm 2018, tỷ lệ thành công

khi triển khai ERP là 42%, thất bại là 28% và 30% cịn lại là khơng có phản hồi rõ ràng.
Về vấn đề ngân sách triển khai: chỉ có 36% số dự án triển khai là nằm trong ngân sách
đề ra, phần còn lại đều vượt ngân sách. Về vấn đề thời gian triển khai: chỉ có 21% là
đúng như kế hoạch đề ra, 79% còn lại đều vượt quá thời gian hoạch định.
Dicentral Việt Nam cũng đối mặt với những vấn đề tương tự : thống kê trong những dự
án đã và đang triển khai, chỉ có hơn 40% các dự án đã hoàn thành và được thực hiện
đúng tiến độ đề ra, số còn lại phần thì đã hồn thành nhưng trễ hạn hoặc đã trễ hạn nhưng
vẫn chưa hoàn thành. Một số nguyên nhân được đưa ra: do doanh nghiệp tiếp nhận triển
khai muốn thay đổi u cầu ban đầu (chiếm 67%), ngồi ra cịn có những ngun nhân
khác như cơng ty tiếp nhận triển khai muốn thay đổi số dư đầu kỳ, muốn go-live lại, vẫn
tồn đọng những yêu cầu trong phạm dự án chưa được triển khai, … Bên cạnh đó, một số
dự án triển khai chưa đáp ứng được như cầu thực tế của người dùng, thời gian thực hiện
dự án mở rộng kéo theo nguồn ngân sách của đối tác cho việc triển khai dự án cũng phải
tăng lên tương ứng ; …
Các công ty triển khai trên thế giới thường tập trung vào việc phát huy các nhân tố thúc
đẩy thành công nhằm nâng cao hiệu quả khi triển khai ERP. Tuy nhiên, hiện có rất nhiều
các nhân tố thúc đẩy thành công đã được nghiên cứu, điều này làm cho việc ra quyết
định rất khó khăn vì các nhà quản lý cần xử lý khối lượng lớn thông tin rất lớn. Trước
tình hình đó, nghiên cứu : Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thành công khi triển


2

khai các dự án ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam sẽ dựa trên việc đánh giá
các nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến thành công và mối liên hệ giữa chúng để phân tích
hiện trạng triển khai tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
thành công khi triển khai ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng thành công khi triển khai ERP tại công ty

TNHH DiCentral Việt Nam.
-

Hồn thiện cơng tác triển khai ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam

-

Đưa ra giải pháp giải quyết những vấn đề tồn đọng trong quá trình triển khai ERP
tại công ty khách hàng mà công ty triển khai có khả năng cải tiến dưới góc độ tư
vấn triển khai.

2.2 Mục tiêu cụ thể
• Tổng hợp những lý thuyết cơ bản về ERP và một số nghiên cứu về các ERP CSF
trong nước và trên thế giới.
• Xây dựng khung phân tích để đánh giá thực trạng:
-

Vận dụng mơ hình cấu trúc diễn giải để tìm hiểu về mối quan hệ giữa các ERP
CSF và biểu diễn mối quan hệ này dưới dạng cấu trúc phân cấp nhằm đề xuất cơ
sở ra quyết định cho các nhà quản lý.

-

Tìm hiểu các yếu tố thành phần của các ERP CSF.

• Phân tích thực trạng triển khai ERP tại cơng ty TNHH DiCentral Việt Nam
• Đề xuất một số giải pháp phát huy các nhân tố này nhằm nâng cao khả năng thành
công khi triển khai ERP tại DiCentral Việt Nam.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
• ERP là gì ? ERP CSF là gì ?



3

• Có tồn tại mối tương tác giữa các ERP CSF hay không? Xác định chiều hướng của
mối tương tác này và biểu diễn dưới dạng phân cấp (nếu có). Bằng chứng thực nghiệm
triển khai tại DiCentral Việt Nam
• Các ERP CSF có các yếu tố thành phần khơng? Đo lường cường độ mối quan hệ này
(nếu có). Bằng chứng thực nghiệm triển khai tại DiCentral Việt Nam.
• Phân tích các mặt thuận lợi và mặt tồn tại khi thực hiện triển khai ERP dựa theo các
ERP CSF. Tìm hiểu các ngun nhân chính.
• Đề xuất giải pháp tối ưu hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành cơng khi triển khai
ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai các dự án ERP tại công ty TNHH
DiCentral Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về đối tượng khảo sát
• Các nhân viên đang làm việc tại phòng ERP và các bộ phận liên quan đến ERP tại
DiCentral Việt Nam.
• Người dùng tại công ty khách hàng của DiCentral Việt Nam đã tham gia vào các dự
án triển khai ERP.
Thời gian nghiên cứu: Khảo sát được thực hiện vào khoảng thời gian: 3/2019-4/2019.
4. Tổng quan và điểm mới của luận văn
Các hệ thống ERP được thiết kế để đối phó với sự phân mảnh thơng tin, đóng vai trị như
một cơ chế tích hợp kết nối các đơn vị tổ chức khác nhau bằng các dữ liệu được chia sẻ
và phân hệ phần mềm (Davenport, 1998). Việc sử dụng ERP mang lại nhiều lợi ích,
chẳng hạn mang lại giải pháp cho các vấn đề của các hệ thống kế thừa, tăng tính cạnh



4

tranh, giảm rủi ro khi phát triển, tạo hiệu quả kinh doanh (Themistocleus & Irani, 2001).
Mặc dù có nhiều lợi thế, việc triển khai hệ thống ERP liên quan đến cam kết quan trọng
về thời gian, tiền bạc và công sức. Vì vậy, quản lý đúng cách việc triển khai ERP là một
lĩnh vực cần được nghiên cứu. Vì lý do đó, việc xác định các ERP CSF thu hút sự quan
tâm đáng kể của các nhà nghiên cứu.
Sau nghiên cứu của Rockart, nhiều nghiên cứu thực nghiệm và phi thực nghiệm đã được
cung cấp để nhận dạng các ERP CSF. Holland và Light (1999) đã phân tích 8 cơng ty và
phát triển một mơ hình CSF bằng cách tính đến:
• Các yếu tố chiến lược: Độ phức tạp của hệ thống IT hiện tại, Tầm nhìn kinh doanh,
chiến lược triển khai ERP, Sự hỗ trợ từ ban lãnh đạo, Kế hoạch dự án.
• Các yếu tố chiến thuật: Sự tham gia của người dùng, Năng lự đội dự án, Sự chấp
thuận của người dùng, cấu hình hệ thống, Giàm sát và phản hồi, Truyền tải thông
điệp, Xử lý sự cố.
Một nghiên cứu đáng chú ý khác được thực hiện bởi Somers và Nelson (2001) thực hiện
nghiên cứu thực tế trên 110 trường hợp thực hiện triển khai ERP và đưa ra 22 CSF. Kết
quả cho thấy các ERP CSF ảnh hưởng đến sự thành công khi triển khai với mức độ khác
nhau.
Nah et al. (2003) đã phân tích mười bài báo từ tài liệu hệ thống thông tin và nhận dạng
được 11 CSF. Sau đó, mơ hình cải tiến đã được phát triển bằng cách xem xét nhận thức
của các trưởng bộ phận thông tin về các ERP CFS.
Lee và Kim (2016) đã xem xét ảnh hưởng của ngành/ lĩnh vực đến sự thành công của
việc triển khai ERP. Trong nghiên cứu, tác động của các CSF đến sự thành công của việc
triển khai một hệ thống ERP được nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau.
Ashja et al. (2015) đã nhận dạng ERP CSF cho các hệ thống thông tin lớn. Sự hỗ trợ của
quản lý cấp cao đã được phát hiện là CSF quan trọng nhất.
Nghiên cứu sâu hơn có thể được tìm thấy trong tài liệu của Shaul & Tauber, 2013. Tập
trung chính của nghiên cứu này là đưa ra một bản tóm tắt tồn diện các nghiên cứu về



5

ERP CSF đến thời điểm hiện tại. Ngoài đưa ra các ERP CSF, nghiên cứu này cũng tổng
hợp các yếu tố thành phần của mỗi CSF.
Ahmad và Cuenca (2013) đã áp dụng phương pháp phân tích tham chiếu chéo Cross
Reference Analysis Method (CRAM) để xác định mối quan hệ giữa các ERP CSF.
Đánh giá tài liệu cho thấy có lỗ hổng nghiên cứu trong việc xử lý mối tương tác giữa các
ERP CSF. Mặc dù mối quan tâm đến các ERP CSF ngày càng tăng nhưng sự khiếm
khuyết nổi bật của các nghiên cứu hiện tại là thiếu công cụ cho phép người nghiên cứu
nắm bắt được mối quan hệ tương tác phức tạp giữa các ERP CSF. Việc bỏ qua sự tương
tác khác nhau giữa các CSF sẽ mang lại kết quả nghiên cứu sai lệch. Bên cạnh đó có rất
nhiều CSF được nhận diện trong các tài liệu. Vì vậy việc đưa ra một phương pháp có
khả năng hệ thống các CSF thành một cấu trúc phân cấp nhằm giảm thiểu cơng sức khi
phân tích các CSF và hỗ trợ nhà quản lý khi ra quyết định. Phương pháp này sẽ được
minh họa với bằng chứng thực nghiệm tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam, áp dụng
trong việc nghiên cứu các nhân tố trọng yếu ảnh hưởng đến sự thành công nhằm để xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai dự án ERP tại công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Giai đoạn 1: Định tính
-

Thừa kế từ những nghiên cứu trước đây và phỏng vấn chuyên gia để xác định các
ERP CSF và các yếu tố thành phần của từng nhân tố.

-

Phỏng vấn chuyện gia để nhận định về sự tương tác giữa các cặp ERP CSF


-

Sử dụng mơ hình cấu trúc diễn giải (Interpretive Structure Model – ISM) để phân
tích mối tương tác giữa các ERP CSF và biểu diễn mối quan hệ này dưới dạng
cấu trúc phân cấp

-

Sử dụng phân tích MICMAC để lựa chọn ra nhóm ERP CSF trọng yếu nhất từ đó
và xây dựng khung phân tích thực trạng (thang đo, các biến đo lường)

Giai đoạn 2: Định lượng


6

-

Khảo sát đội dự án về mức độ ảnh hưởng của các biến đo lường đến sự thành
công khi triển khai ERP (sử dụng thang đo Likert 5 mức độ)

-

Thực hiện đánh giá thang đo đã thiết kế.

-

Sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút trích nhân tố từ các
yếu tố thành phần.


-

Dựa vào kết quả của EFA, xác định cường độ về mối quan hệ giữa mỗi yếu tố
thành phần với các ERP CSF.

Dựa vào khung phân tích đã xây dựng để phân tích thực trạng triển khai ERP tại cơng ty
sau đó phỏng vấn chuyên gia để khẳng định thực trạng này thật sự tồn tại.
Dựa trên những mặt còn tồn tại và gợi ý giải pháp nhằm cải thiện các ERP CSF để nâng
cao khả năng thành công khi triển khai ERP tại cơng ty với 2 mục tiêu cụ thể:
-

Hồn thiện công tác triển khai ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam

-

Đưa ra giải pháp giải quyết những vấn đề tồn đọng trong q trình triển khai ERP
tại cơng ty khách hàng mà cơng ty triển khai có khả năng cải tiến dưới góc độ tư
vấn triển khai.

6. Kết cấu nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết của luận văn
Phần này đưa ra những lý thuyết cơ bản nhất về phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp
và đưa ra phương pháp luận làm nền tảng từ đó đề xuất khung phân tích.
Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình triển khai các dự án ERP ở công ty
TNHH DiCentral Việt Nam.
Chương này phân tích thực trạng tình hình triển khai ERP tại DiCentral Việt Nam dựa
theo các ERP CSF và các yếu tố thành phần từ mơ hình nghiên cứu đã đề xuất..
Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng thành công khi triển khai ERP tại công ty
TNHH DiCentral Việt Nam.
Đưa ra giải pháp giải quyết các mặt cịn tồn đọng nhằm nâng cao khả năng thành cơng

khi triển khai dự án ERP tại công ty TNHH DiCentral Việt Nam.


7

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LUẬN VĂN
1.1 Lý thuyết cơ bản về ERP
1.1.1 Khái niệm ERP
Enterprise Resources Planning (viết tắt là ERP) là một khái niệm liên quan đến việc tích
hợp quy trình kinh doanh và hệ thống gồm nhiều phân hệ chức năng được thiết lập và
tùy chỉnh phù hợp với mực đích của doanh nghiệp (Kumar & Hillegersberg, 2000, trang
22-26).
1.1.2 Quá trình hình thành ERP
Những năm 1960 đánh dấu cột mốc đặt viên đá đầu tiên của các hệ thống máy tính doanh
nghiệp đầu tiên. Những hệ thống ban đầu này là các hệ thống máy tính cơ bản giúp quản
lý các hệ thống kiểm kê hàng tồn kho. Hầu hết các hệ thống được viết bằng các ngơn
ngữ lập trình như COBOL, ALGOL.
Trong những năm 1960, động lực cạnh tranh chính là chi phí, dẫn đến chiến lược sản
xuất tập trung lợi thế kinh tế trên quy mô (sản xuất số lượng lớn) để giảm thiểu chi phí.
Sự ra đời của các hệ thống tính toán điểm đặt hàng tối ưu (Reorder Point) nhằm đáp ứng
nhu cầu lập kế hoạch và kiểm soát sản xuất cơ bản. MRP - tiền thân và xương sống của
MRP II và ERP - ra đời vào cuối những năm 1960 thông qua nỗ lực chung giữa JI Case,
nhà sản xuất máy kéo và máy móc xây dựng khác, hợp tác với IBM. MRP (Material
Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu) là một hệ thống dựa trên
định mức nguyên vật liệu sản xuất (Bill of Materials – BOM), lượng hàng tồn kho và
lịch trình sản xuất để tính tốn được nhu cầu ngun vật liệu. Ngồi ra, MRP cịn u
cầu hủy những đơn mua hàng khơng phù hợp và đưa ra các đề xuất tối ưu hoá việc mua
hàng dựa trên thời điểm nhận nguyên vật liệu từ nhà cung cấp và thời điểm thực hiện
lệnh sản xuất.
Vào cuối những năm 1970, động lực cạnh tranh chính đã chuyển sang tiếp thị, dẫn đến

việc áp dụng các chiến lược thị trường mục tiêu. Các hệ thống MRP phù hợp với yêu


8

cầu đó một cách độc đáo vì sự tích hợp giữa dự báo, lập kế hoạch tổng thể, mua sắm,
cộng với kiểm soát sản xuất.
Giữa những năm 1970 chứng kiến sự ra đời của các công ty phần mềm lớn mà sau này
trở thành nhà cung cấp ERP chính. Năm 1972, năm kỹ sư ở Mannheim, Đức, đã khởi
nghiệp SAP (Systemanalyse und Programmentwicklung). Mục đích của cơng ty là sản
xuất và tiếp thị phần mềm tiêu chuẩn cho các giải pháp kinh doanh tích hợp. Tập đồn
Oracle (bởi Larry Ellison) được thành lập vào năm 1977. Oracle đã cung cấp hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ SQL (Structured Query Language) đầu tiên vào năm 1979.
Vào đầu những năm 1980. Hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất (Manufacturing
Resource Planning - MRP II) bắt đầu được áp dụng, MRP II dựa trên MRP và tập trung
quản lý chi phí vận hành sản xuất.
Thuật ngữ hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) được đặt ra vào đầu những năm
1990 bởi Tập đoàn Gartner (Wylie, 1990). Định nghĩa về ERP của họ bao gồm các tiêu
chí để đánh giá mức độ phần mềm thực sự được tích hợp các phân hệ chức năng khác
nhau.
Ngày này ERP trở thành phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp trên tất cả các phương
diện được cụ thể hóa thành các phân hệ tương ứng với các quy trình kinh doanh của
doanh nghiệp (Quản lý tài chính, Mua hàng, Bán hàng, Marketing, Quản lý kho hàng,
Sản xuất, Quản lý dự án, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý dịch vụ, …). Các phân hệ
này tương hỗ lẫn nhau.
1.1.3 Đặc điểm và lợi ich của ERP
1.1.3.1

Đặc điểm


Theo Zeng et al. (2003), một hệ thống ERP có các đặc điểm sau:
Tính linh hoạt: ERP có khả năng thích ứng với sự thay đổi nhu cầu của tổ chức trong
tương lai.
Tính tồn diện: Đây là nét đặc trưng và cũng là sự khác biệt cơ bản nhất của ERP so với
các phần mềm quản lý rời rạc khác. ERP là phần mềm có cấu trúc phân hệ tập hợp nhiều


9

phân hệ có chức năng riêng. Các phân hệ này có thể hoạt động độc lập nhưng do bản
chất của hệ thống ERP, chúng kết nối với nhau để tự động chia sẻ các thông tin với các
phân hệ khác đảm bảo đồng nhất thông tin, giảm việc cập nhật xử lý dữ liệu tại nhiều
nơi, cho phép thiết lập các quy trình ln chuyển nghiệp vụ giữa các phịng ban.
Tính liên kết: ERP khơng chỉ liên kết các chức năng/bộ phận của hệ thống mà còn liên
kết với bên ngoài doanh nghiệp (liên kết với hệ thống của các đối tác của doanh nghiệp:
nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng …để trao đổi dữ liệu khi cần thiết)
1.1.3.2

Lợi ích

Theo Poston và Grabski (2001), các lợi ích khi sử dụng hệ thống ERP bao gồm: cải thiện
quá trình ra quyết định, dữ liệu được cập nhật kịp thời và chính xác hơn, gia tăng sự hài
lòng của khách hàng, linh hoạt với những thay đổi liên tục của môi trường
Theo Shang và Seddon (2002), lợi ích của ERP gồm 5 nhóm:
• Lợi ích hoạt động: giảm chi phí, chu kỳ thời gian hoạt động, cải thiện năng suất, chất
lượng cũng như dịch vụ khách hàng.
• Lợi ích quản trị: ERP xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung, cung cấp các cơng cụ hỗ trợ
phân tích dữ liệu và cho phép trích xuất các bản báo cáo đa dạng tạo điều kiện dễ
dàng cho việc ra quyết định của nhà quản trị
• Lợi ích chiến lược: tạo ra lợi thế cạnh tranh trên cơ sở cơng nghệ thơng tin.

• Lợi ích cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: tạo điều kiện cho doanh nghiệp áp dụng
công nghệ để tăng năng suất, giảm chi phí và tăng khả năng tiếp cận với các ứng
dụng khác
• Lợi ích doanh nghiệp: cải tiến quy trình làm việc từ đó tăng năng suất lao động, giảm
thiểu chi phí quản lý.
Báo cáo ERP của Panorama Consulting Solutions năm 2018 đã thống kê được 16 lợi ích
được các doanh nghiệp ghi nhận sau khi triển khai ERP. Có đến 80% các doanh nghiệp
cho rằng sau khi triển khai ERP, các thông tin của doanh nghiệp ln sẵn có và cập nhật.


10

Bên cạnh đó cịn có những lợi ích khác như: mức độ tin cậy của dữ liệu được nâng cáo,
các phịng ban có thể tương tác và phối hợp dễ dàng hơn…
Biểu đồ 1.1: Thống kê về những lợi ích khi triển khai ERP (2018)
Lợi ích khi triển khai ERP
Dữ liệu ln sẵn có và cập nhật

80%

Nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu

55%

Tăng cường tính tương tác giữa các phòng ban

46%

Cải thiện năng suất và hiệu quả làm việc


44%

Tối ưu thời gian chờ và mức tồn kho

44%

Ra quyết định tốt hơn

43%

Kiểm sốt tính tn thủ

38%

Giảm chi phí vận hành, nhân sự

37%

Giảm thiểu các cơng việc có tính chất lặp đi lăp lại

23%

Chuẩn hóa việc vận hành doanh nghiệp

18%

Cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định

17%


Cải tiến khả năng tương tác với nhà cung cấp

15%

Giảm bớt chi phí duy trì bộ phận IT

14%

Nâng tầm nhìn cho việc vận hành doanh nghiệp

14%

Cải tiến khả năng tương tác với khách hàng

13%

Cải tiến quy trình của doanh nghiệp

10%
0%

10%

20%

30%

40%

50%


60%

70%

80%

90%

Nguồn: Báo cáo ERP của Panorama Consulting Solutions năm 2018
1.1.4 Tình hình ứng dụng và triển khai ERP
1.1.4.1

Tổng quan

Tồn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ cùng với sự bùng nổ và phát triển vượt
bậc của khoa học công nghệ đã đang và sẽ tiếp tục làm biến chuyển thế giới. Trong bối
cảnh này, doanh nghiệp là đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp, để đứng vững trong một
môi trường liên tục thay đổi và những cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con đường
duy nhất là phải thích nghi để tồn tại và phát triển. Do đó, việc nắm bắt và quản trị hiệu
quả các nguồn lực đang là bài toán được quan tâm hơn bao giờ hết. Đáp ứng nhu cầu


11

này, xu hướng triển khai các hệ thống quản lý tổng thể doanh nghiệp sẽ tiếp tục là xương
sống của nhiều doanh nghiệp trong tương lai gần.
Theo công ty tư vấn Modor Intelligence, thị trường ERP toàn cầu được định giá 36,49
tỷ USD vào năm 2018 và dự kiến sẽ đạt giá trị 60 tỷ USD vào năm 2024, với tốc độ
CAGR là 8,66% trong giai đoạn dự báo (2019-2024).

1.1.4.2

Các hãng phần mềm ERP phổ biến trên thế giới

Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm ERP lớn nhỏ khác nhau trên thế giới.
Trong đó một nửa miếng bánh thị phần thuộc về 4 gã khổng lồ: SAP, Oracle, Microsoft
và Infor. Đây là những giải pháp ERP hàng đầu thế giới cung cấp giải pháp toàn diện
phục vụ cho các doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực kinh doanh với quy mô khác nhau.
SAP
SAP là nhà cung cấp giải pháp ERP lớn nhất thế giới được thành lập từ năm 1972, trụ sở
đặt tại Đức. Năm 2018, Forbes xếp hạng SAP là công ty công nghệ lớn thứ 12, cung cấp
giải pháp cho khoảng 404.000 khách hàng trên 180 quốc gia, trong đó 80% là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Uớc tính có đến 77% tất cả các giao dịch kinh doanh trên thế giới có
liên quan đến hệ thống SAP.
Cơng ty cung cấp các mơ hình triển khai tại chỗ (on-prem), mơ hình điện tốn đám mây
(on-cloud) và mơ hình lai (hybrid), với định hướng lấy điện tốn đám mây là hướng phát
triển trọng tâm.
Các sản phẩm ERP chính của SAP: SAP ERP, SAP Business One, SAP Business
ByDesign, SAP Business All-in-One
Oracle
Oracle có trụ sở chính tại Mỹ, thành lập năm 1977. Oracle đã tiến hành hàng loạt thương
vụ mua lại các công ty ERP khác trên thế giới: JD Edwards, PeopleSoft,… Các giải pháp
ERP của Oracle được thừa hưởng tiện ích từ hệ sinh thái: Hyperion (quản lý hiệu suất),
cùng với một mạng lưới đối tác và chuyên viên vấn trên toàn cầu, Siebel (CRM)..


12

Sản phẩm ERP chủ yếu : Oracle Fusion Applications, PeopleSoft Enterprise, Oracle EBusiness Suite, Oracle JD Edwards
Microsoft

Microsoft nổi tiến với hệ điều hành và phần mềm tin học văn phòng nhưng có riêng một
giải pháp ERP với thương hiệu Microsoft Dynamics. Khách hàng sử dụng ERP của
Microsoft được thừa kế một hệ sinh thái tiện ích khổng lồ và quen thuộc như Office,
Microsoft Dynamics CRM, Power BI, Share Point, …
Năm 2008, Microsoft đã giới thiệu Microsoft Azure – nền tảng điện tốn đám mây của
mình. Năm 2016, Microsoft đưa ra một sản phẩm mới: Microsoft Dynamics 365 – đây
là sự kết hợp các giải pháp Microsoft Dynamics trên nền tảng đám mây.
Các sản phẩm ERP: Microsoft Dynamics 365, Microsoft Dynamics AX, Microsoft
Dynamics NAV, Microsoft Dynamics CRM.
Infor
Infor có trụ sở chính tại Mỹ, được thành lập vào năm 2002. Infor có giải pháp ERP
chuyên biệt hóa cho từng lĩnh vực kinh doanh (kể cả các thị trường ngách). Công ty chú
trọng phát triển trên nền tảng đám mây và bổ sung một số tính năng như: phân tích dữ
liệu, Infor Ming.le (nền tảng cộng tác tương tự như mạng xã hội),…
Infor hợp tác với Amazon Web Services – tổ chức tiên phong trên thế giới cung cấp cơ
sở hạ tầng đám mây. Infor tin rằng động thái này sẽ hiệu quả và có chi phí phù hợp. Infor
là một thương hiệu ít được biết đến so với 3 gả khổng lồ cịn lại.
Sản phẩm ERP chính: Infor LN, Infor CloudSuite Business, Infor CloudSuite Industrial
(SyteLine), Infor M3.
Bảng 1.1 so sánh 4 gã khổng lồ ERP được tác giả tự tổng hợp dựa trên báo cáo xếp hạng
hệ thống ERP năm 2017 của hãng tư vấn Panaroma (Top 10 ERP System Ranking
Reports 2017 – Panorama Consulting Solutions). Dữ liệu trong báo cáo này tổng hợp từ
kết quả khảo sát của 1.660 người thuộc các doanh nghiệp triển khai ERP trên thế giới,
được thực hiện trong giai đoạn từ 9/2012 đến 2/2016.


×