BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------∞------------
ĐÀO HÀ VY
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
SAU M&A THƠNG QUA ĐÁNH GIÁ THEO MƠ HÌNH
PHÂN TÍCH BAO SỐ LIỆU (DEA)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------∞------------
ĐÀO HÀ VY
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
SAU M&A THƠNG QUA ĐÁNH GIÁ THEO MƠ HÌNH
PHÂN TÍCH BAO SỐ LIỆU (DEA)
Chuyên ngành:
Tài chính - Ngân hàng
Mã số:
60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo
mơ hình phân tích bao số liệu (DEA)” là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Các số liệu trong luận văn phục vụ cho q
trình phân tích, đánh giá, nhận xét là trung thực, do tôi trực tiếp thu thập và tổng hợp,
được ghi rõ nguồn. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu
nào.
Người cam đoan
Đào Hà Vy
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN_Toc483745110
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1
1.1.
Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.4.
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
1.5.
Kết cấu của đề tài ............................................................................................3
1.6.
Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .........................................................4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................5
2.1.
Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại ..........................................5
2.1.1. Khái niệm M&A .............................................................................................5
2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập .......................................................................7
2.1.3. M&A ngân hàng thương mại ..........................................................................9
2.2.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .........................11
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ........11
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại
.......................................................................................................................12
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................15
2.3.
Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại trên thế giới và
tại Việt Nam ..............................................................................................................20
2.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi........................................................................20
2.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................23
2.4.
Đóng góp mới của đề tài ...............................................................................24
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................25
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ..........................................26
3.1.
Quá trình hình thành và phát triển của các ngân hàng TMCP Việt Nam .....26
3.2.
Tổng quan tình hình M&A của các ngân hàng TMCP Việt Nam ................28
3.2.1. Trước năm 2004 ............................................................................................28
3.2.2. Từ năm 2004 đến năm 2010..........................................................................30
3.2.3. Từ năm 2011 đến năm 2015..........................................................................32
3.3.
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt
Nam
37
3.3.1. Tỷ lệ nợ xấu...................................................................................................37
3.3.2. Khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP ................................................39
3.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn .....42
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................44
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BAO DỮ LIỆU DEA, DỮ LIỆU
VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................45
4.1.
Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) ..45
4.1.1. Mơ hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô – CRS DEA ................46
4.1.2. Mơ hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô – VRS DEA ...................47
4.1.3. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................47
4.2.
Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................50
4.3.
Kết quả nghiên cứu mô hình DEA ................................................................54
4.3.1. Hiệu quả kỹ thuật ..........................................................................................54
4.3.2. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................60
Tóm tắt chương 4 ......................................................................................................62
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ................63
5.1.
Tóm tắt kết quả chính của đề tài ...................................................................63
5.2.
Định hướng của chính phủ trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A ..............................................................64
5.3.
Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Việt Nam sau M&A ..................................................................................................65
5.3.1. Lựa chọn đối tác M&A phù hợp ...................................................................65
5.3.2. Chú trọng cải thiện hiệu quả kỹ thuật của ngân hàng ...................................65
5.3.3. Giải quyết vấn đề về nợ xấu ..........................................................................66
5.3.4. Phát triển theo hướng chuyên nghiệp nhằm cung cấp các sản phẩm mang tính
cạnh tranh ..................................................................................................................66
5.3.5. Sử dụng địn bẩy tài chính hợp lý .................................................................67
5.4.
Khuyến nghị ..................................................................................................67
5.4.1. Đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................................67
5.4.2. Đối với các ngân hàng TMCP .......................................................................68
5.5.
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................69
5.5.1. Hạn chế của đề tài .........................................................................................69
5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................70
Tóm tắt chương 5 ......................................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Diễn giải
ABBank
Ngân hàng TMCP An Bình
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CAR
Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an tồn vốn
CIR
Cost Income Ratio – Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
CRS
Constant returns to scale – Hiệu quả quy mô
CRS DEA
Mơ hình DEA với hiệu quả khơng đổi theo quy mơ
DEA
Data Envelopment Analysist – Mơ hình phân tích Bao số liệu
DMU
Decision making unit
DRS
Decrease returns to scale – Hiệu quả giảm theo quy mô
EPS
Earning Per Share – Tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu
GDP
Gross Domestic Product – Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
quốc nội
Habubank
NH TMCP Nhà Hà Nội
HDBank
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh
IRS
Increase returns to scale – Hiệu quả tăng theo quy mô
LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Maritime Bank
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
M&A
Mergers and Acquisition – Sáp nhập và mua lại
MHB
NH TMCP Phát Triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long
MTV
Một thành viên
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NIM
Net Interest Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
OCBC
Overseas Chinese Banking Corporation
PE
Purely technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy
PPF
Production possibility frontier – Đường giới hạn khả năng sản
xuất
PVcomBank
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Quỹ TDND
Quỹ tín dụng nhân dân
ROA
Return On Assets – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE
Return On Equity – Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
SacomBank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
SCB
Ngân hàng TMCP Sài Gịn
SE
Economy of Scale – Hiệu quả theo quy mơ SE
SHB
Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội
TC
Technological change – Tiến bộ cơng nghệ
TCTD
Tổ chức tín dụng
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
TE
Technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật
TFP
Total factor productivity - năng suất nhân tố tổng hợp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
USD
Đồng đô la Mỹ
VAMC
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
VIB
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VietinBank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
VPSC
Công ty dịch vụ tiết kiệm Bưu điện
VRS
Variable returns to scale – Hiệu quả thay đổi theo quy mơ
VRS DEA
Mơ hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Cơ cấu các loại hình ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 ....28
Bảng 3. 2: Thương vụ M&A giai đoạn trước năm 2004...........................................29
Bảng 3. 3: Một số thương vụ M&A ngân hàng tiêu biểu giai đoạn 2005 – 2010.....31
Bảng 3. 4: Thương vụ sáp nhập các NH TMCP Việt Nam 2011 – 2015. ................33
Bảng 3. 5: Thương vụ mua lại của các NH TMCP Việt Nam 2011-2015 ................34
Bảng 3. 6: Khả năng sinh lợi của SHB so với toàn ngành giai đoạn 2012 – 2013 ...41
Bảng 3. 7: Chỉ số CAR – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ........43
Bảng 4. 1: Các ngân hàng tham gia M&A giai đoạn 2010 – 2015 được lựa chọn ..52
Bảng 4. 2: Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy – Hiệu quả quy mô ....54
Bảng 4. 3: Tổng hợp hiệu quả theo quy mô của các ngân hàng ...............................56
Bảng 4. 4: Chỉ số Malmquist TFP bình quân giai đoạn 2011 – 2015 .......................60
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3. 1: Hoạt động M&A tại Việt Nam theo lĩnh vực năm 2011..........................32
Hình 3. 2: Tỷ lệ nợ xấu ngành ngân hàng giai đoạn 2010 – 2015 ............................38
Hình 3. 3: Khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam...................40
Hình 3. 4: Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ................................42
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đưa
ra đối tượng và phạm vi mẫu nghiên cứu, giới thiệu sơ lược các phương pháp nghiên
cứu được sử dụng trong đề tài. Đồng thời, tóm lược kết cấu đề tài và ý nghĩa khoa
học của đề tài nghiên cứu.
1.1.
Lý do lựa chọn đề tài
Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) là hoạt động kinh tế tăng trưởng mạnh
từ lâu trên thế giới và đã có những giai đoạn phát triển sơi động. Lợi ích từ những
thương vụ M&A được khẳng định rõ rệt ở giá trị của doanh nghiệp mới, cũng như
tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sau M&A với các đối thủ khác.
M&A xuất hiện lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1890 và bắt đầu phát triển vào thập
niên 60 thế kỷ XX, sau đó dần lan mạnh từ châu Mỹ sang châu Âu và tiếp tục ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các châu lục khác. M&A liên tục tạo ra các làn sóng cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Theo thống kê, hoạt động này đang được chú
trọng đẩy mạnh tại các nền kinh tế mới nổi như Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore, Nhật
Bản, Malaysia. Và Việt Nam cũng khơng thể nằm ngồi làn sóng phát triển này. Mặc
dù M&A tại Việt Nam phát triển chưa lâu nhưng cũng hứa hẹn sự bùng nổ. Tuy nhiên,
lý thuyết đề cập tới hoạt động M&A tại Việt Nam cịn tương đối ít, trái ngược với sự
đa dạng phong phú, nhiều trường phái nghiên cứu khác nhau của các quan điểm M&A
quốc tế. Chính vì vậy, đề tài này sẽ tổng hợp và hệ thống hóa về hoạt động M&A để
có cái nhìn tổng thể và chính xác hơn về hoạt động này.
Đặc biệt, đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng, M&A đang là xu thế lớn trên thế
giới và Việt Nam khơng nằm ngồi xu thế đó. Thơng qua việc nghiên cứu kết quả
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng tại Việt Nam sau M&A, tác giả muốn đưa
ra những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng TMCP
sau M&A. Bên cạnh đó, việc đưa ra các thống kê, phân tích, so sánh nhằm rút ra các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt
Nam sau quá trình M&A là cần thiết và quan trọng. Trên thực tế đó, tác giả thực hiện
2
đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Việt Nam sau M&A thơng qua đánh giá theo mơ hình phân tích
bao số liệu (DEA)”. Đề tài đưa ra các giải pháp cụ thể, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A nói riêng và sự phát triển
của hệ thống tài chính ngân hàng tại Việt Nam nói chung.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt
động M&A trong lĩnh vực ngân hàng, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A tại Việt Nam, phân tích tác động của các
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Từ đó,
đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng TMCP sau M&A. Cụ thể hơn, nội dung tập trung trả lời câu hỏi nghiên
cứu sau:
-
Ngân hàng TMCP sau M&A có hoạt động hiệu quả hay khơng?
-
Những giải pháp nào là phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau M&A?
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng TMCP Việt Nam sau M&A và các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh này.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: gồm 6 năm từ 2010 – 2015. Đây là giai đoạn mà quá trình M&A đã
diễn ra được một thời gian, các ngân hàng trong giai đoạn này khơng cịn quá mới mẻ
với khái niệm này, cũng như có những hướng đi nhất định để cải thiện hiệu quả hoạt
động của ngân hàng khi tham gia vào M&A.
3
Không gian: 14 NH TMCP tiêu biểu đã tham gia các thương vụ M&A tại Việt
Nam trong giai đoạn từ 2010 – 2015. Có ngân hàng đã đạt được thành cơng nhất định,
cũng có những ngân hàng chỉ mới tham gia M&A vào năm 2015. 14 ngân hàng bao
gồm: NH TMCP Sài Gòn – SCB, NH TMCP Bưu Điện Liên Việt –
LienVietPostBank, NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB, NH TMCP Phát Triển
Thành phố Hồ Chí Minh – HDBank, NH TMCP Đại Chúng Việt Nam – PVcomBank,
NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín –
SacomBank, NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, NH TMCP Công
Thương Việt Nam – VietinBank, NH TMCP Hàng Hải Việt Nam – Maritime Bank,
NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank, NH TMCP Kỹ Thương –
Techcombank, NH TMCP An Bình – ABBank, NH TMCP Quốc tế Việt Nam – VIB.
1.4.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định tính: Bằng cách tổng hợp, phân tích, so sánh các
tỷ số tài chính từ báo cáo tài chính của các ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu
bao số liệu DEA (Data Envelopment Analysist) với hai mơ hình cụ thể: mơ hình hiệu
quả khơng đổi theo quy mơ và mơ hình hiệu quả thay đổi theo quy mơ. Thơng qua
cách tiếp cận trung gian nhằm đo lường hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần
túy và hiệu quả quy mơ của các NH TMCP Việt Nam sau q trình M&A. Sử dụng
chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist TFP để đo lường các yếu tố tác động
lên sự thay đổi năng suất hoạt động của các ngân hàng này qua các năm.
1.5.
Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài được chia thành các chương:
Chương 1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
TMCP Việt Nam sau M&A
4
Chương 3 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP
Việt Nam sau M&A
Chương 4 Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA, dữ liệu và kết quả nghiên
cứu
Chương 5 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
TMCP Việt Nam sau M&A
1.6.
Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Hiện nay tại Việt Nam chưa có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau khi tham gia
M&A. Bằng cách tiếp cận nguồn dữ liệu mới nhất năm 2015, thông qua việc sử dụng
các phương pháp nghiên cứu truyền thống và phương pháp phân tích bao dữ liệu, với
kết quả có được, đề tài chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến việc hoạt động thiếu hiệu quả
của các NH TMCP sau M&A và đưa ra các giải pháp cụ thể.
Kết quả của đề tài góp phần bổ sung thêm kiến thức có ích cho các nhà quản lý
NH TMCP, giúp họ cân nhắc lựa chọn giải pháp tối ưu nhất phù hợp với tình hình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình khi tham gia M&A. Đồng thời, giúp các
cơ quan quản lý có cơ sở đánh giá được tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các NH TMCP sau M&A và điều chỉnh các chính sách phù hợp. Qua đó, khai thác
tác động tích cực cũng như hạn chế tiêu cực, rút ngắn giai đoạn tái cơ cấu ngành ngân
hàng Việt Nam và góp phần tạo nên hệ thống ngân hang bền vững.
5
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2 giới thiệu tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP tại Việt Nam sau M&A. Tác giả đưa ra các cơ sở lý thuyết về khái niệm M&A
và M&A trong ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Thông qua các nghiên
cứu trong và ngoài nước để nêu lên điểm mới của đề tài.
2.1.
Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm M&A
M&A (viết tắt của Mergers and Acquisition), có nghĩa là sáp nhập và mua lại.
Yadav AK và Kumar BR (2005) cho rằng sáp nhập và mua lại là một phương tiện
kinh tế mà các doanh nghiệp sử dụng để mở rộng danh mục sản phẩm và thị trường,
tiếp cận với nghiên cứu và phát triển, và khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên, cho
phép các công ty cạnh tranh trên quy mơ tồn cầu.
Theo Kishoe và Ravi M. (2009), sáp nhập xảy ra khi hai hay nhiều công ty kết
hợp lại thành một. Sáp nhập được định nghĩa là một giao dịch liên quan đến hai hoặc
nhiều hơn các cơng ty trong trao đổi chứng khốn và chỉ có một cơng ty tồn tại. Khi
các cổ đông của nhiều công ty, hai công ty hoặc nhiều hơn quyết định dành nguồn
lực của công ty dưới một tổ chức bao trùm nó được gọi là sáp nhập. Nếu kết quả của
thương vụ sáp nhập mang lại là hình thành và tồn tại một cơng ty mới thì gọi là hợp
nhất.
Theo Pradeep Kumar Gupta (2012), M&A là hoạt động chiến lược trong đó
doanh nghiệp tái cấu trúc lại bằng cách thay đổi nhờ bên ngoài.
Theo Nguyễn Thị Diệu Chi (2014), sáp nhập – hợp nhất là hai hoặc một số
doanh nghiệp cùng thỏa thuận với nhau nhằm chia sẻ tài sản, thị phần, thương hiệu
để hình thành một doanh nghiệp mới với tên gọi mới và chấm dứt sự tồn tại của các
6
doanh nghiệp cũ. Do vậy, sáp nhập – hợp nhất là xảy ra đối với các thương vụ M&A
mang tính chất thân thiện.
Trong khi đó, mua lại là chỉ một doanh nghiệp thực hiện mua lại hoặc thơn tính
một doanh nghiệp khác và khơng hình thành nên một pháp nhân mới. Mua lại xảy ra
khi doanh nghiệp mua lại giành được quyền kiểm sốt doanh nghiệp mục tiêu. Đó có
thể là quyền kiểm soát cổ phiếu, quyền kinh doanh hoặc tài sản của doanh nghiệp
mục tiêu. Mua lại thường xảy ra ở những thương vụ mang tính chất thù địch, thâu
tóm lẫn nhau giữa các doanh nghiệp, tổ chức.
Tại Việt Nam, sáp nhập và mua lại đã được thể hiện về mặt pháp lý trong 2 bộ
luật: Luật doanh nghiệp 2014 và Luật canh tranh 2004. Theo điều 17 luật cạnh tranh
2004: “Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợp ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác,
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập. Mua lại doanh nghiệp là
việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ
để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại”.
Tại điều 195 luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Một hoặc một số công ty (sau đây
gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công
ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp sang cơng ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp
nhập.”
Như vậy về mặt lý thuyết, có rất nhiều khái niệm về M&A được đưa ra. Tổng
quan có thể hiểu khái niệm M&A như sau:
Sáp nhập là sự đồng thuận của hai hay nhiều doanh nghiệp cùng góp chung tài
sản của mình nhằm hình thành một doanh nghiệp mới (mới về sở hữu, quản trị và
pháp lý), hủy bỏ sự tồn tại của doanh nghiệp cũ. Doanh nghiệp mới có thể cùng tên
với 1 trong các doanh nghiệp cũ. Trong trường hợp doanh nghiệp mới có tên gọi hoàn
toàn khác so với các doanh nghiệp sáp nhập, ta gọi đó là hợp nhất. Hợp nhất doanh
nghiệp là một trường hợp đặc biệt trong sáp nhập doanh nghiệp.
7
Mua lại là hoạt động giành quyền kiểm soát một phần hoặc tồn bộ doanh
nghiệp thơng qua việc sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đó.
Doanh nghiệp mua lại chỉ cần sở hữu phần tài sản đủ lớn của doanh nghiệp bị mua
để nắm quyền chi phối về chiến lược hay ngành nghề của doanh nghiệp bị mua. Về
cơ bản, M&A phải tạo ra những giá trị mới cho các cổ đông mà việc duy trì tình trạng
cũ khơng đạt được.
2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập
2.1.2.1.
Phân loại sáp nhập
* Căn cứ mối quan hệ cạnh tranh giữa các bên liên quan trong hoạt động sáp
nhập:
Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Mergers): Là hình thức mua bán,
sáp nhập giữa các doanh nghiệp cùng ngành, việc sáp nhập giữa các công ty cạnh
tranh trực tiếp, có cùng loại sản phẩm và thị trường. Ví dụ: hai ngân hàng sáp nhập
với nhau. Kết quả từ việc mua bán, sáp nhập theo hình thức này sẽ mang lại cơ hội
mở rộng thị trường, tăng hiệu quả trong việc kết hợp thương hiệu, giảm chi phí cố
định, tăng hiệu quả hệ thống phân phối.
Sáp nhập theo chiều dọc (Vertical Mergers): Là sáp nhập giữa các doanh nghiệp
nằm cùng chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp tham gia một giai đoạn khác nhau của
quá trình sản xuất và tiếp cận thị trường. Hoạt động sáp nhập theo chiều dọc thường
đem lại cho doanh nghiệp sáp nhập nhiều lợi thế về đảm bảo và kiểm soát chất lượng
nguồn hàng hoặc đầu ra của sản phẩm, giảm chi phí trung gian, khống chế nguồn
hàng hoặc đầu ra của đối thủ cạnh tranh…
Sáp nhập tổ hợp (Colgomerate Mergers): xảy ra khi các công ty hoạt động ở các
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khơng liên quan tới nhau, khơng có quan hệ người
mua – người bán và cũng chẳng phải là đối thủ cạnh tranh của nhau thực hiện sáp
nhập. Nói cách khác, nếu một cuộc sáp nhập không rơi vào hai trường hợp sáp nhập
theo chiều dọc hoặc sáp nhập theo chiều ngang thì đó là sáp nhập tổ hợp.
8
* Căn cứ phạm vi lãnh thổ:
Sáp nhập trong nước: Được thực hiện giữa các công ty trong cùng lãnh thổ một
quốc gia.
Sáp nhập xuyên biên: Được thực hiện giữa các công ty thuộc hai quốc gia khác
nhau, là một trong những hình thức đầu tư trực tiếp phổ biến nhất hiện nay.
2.1.2.2.
Phân loại mua lại
* Căn cứ vào thái độ của công ty mục tiêu (công ty bị mua lại):
Mua lại bất hợp tác (Hostile Acquisitions): Là hoạt động không được sự ủng hộ
của công ty bị mua lại. Việc mua lại có thể ảnh hưởng xấu đến cơng ty bị mua lại và
đôi khi gây tổn hại đến cả bên mua lại. Hoạt động này diễn ra khi công ty mua lại
thực hiện việc mua lại cổ phiếu của công ty bị mua lại thông qua phương thức lôi kéo
cổ đông bất mãn, mua gom dần cổ phiếu trên thị trường, và các phương thức khác
khi mà không đạt được sự đồng thuận hay biết trước của ban điều hành công ty bị
mua lại.
Mua lại hợp tác (Friendly Acquisitions): Là hoạt động mua lại nhưng được được
ban quản lý của công ty bị mua lại đồng ý và ủng hộ trên cơ sở thương lượng giữa
hai bên. Việc mua lại đó có thể bắt nguồn từ lợi ích chung của cả hai bên.
* Căn cứ vào chiến lược mua lại:
Mua lại dựa trên vay nợ (Leveraged buyout): Công ty mua lại sẽ vay một lượng
tiền lớn để chi trả cho chi phí mua lại. Thơng thường, ngồi tài sản của mình thì cơng
ty bên mua cũng sử dụng tài sản của công ty mục tiêu để đảm bảo khoản vay đó.
Chiến lược này giúp cơng ty có thể tiến hành mua lại mà không cần sở hữu lượng vốn
lớn. Sau khi tái cơ cấu lại doanh nghiệp sau mua lại, thường doanh nghiệp sẽ bán một
phần công ty hoặc sa thải bớt nhân viên, cắt giảm chi phí, tạo ra thu nhập cao hơn.
Phần lớn các doanh nghiệp thực hiện chiến lược này kì vọng tỉ suất hồn vốn nội bộ
từ 20% trở lên.
9
Mua lại cổ phần để giữ quyền quản lý (Management buyout): Đây là hình thức
mua lại cổ phần của hội đồng quản trị một công ty nhằm khôi phục quyền quản lý
sau khi bị một số nhà đầu tư thâu tóm bằng cách mua lại dựa trên vay nợ. Với cách
làm mua lại dựa trên vay nợ đầu cơ, có thể có nhiều cơng ty cùng mua lại một cơng
ty mục tiêu, tạo nên tính cạnh tranh khốc liệt; do đó, các cổ đơng của cơng ty mục
tiêu được lợi.
2.1.3. M&A ngân hàng thương mại
2.1.3.1.
Khái niệm M&A trong ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động kinh doanh
đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hai hoạt động chủ yếu là hoạt động
huy động vốn và hoạt động cho vay; ngồi ra cịn đầu tư vào các hoạt động cung cấp
dịch vụ tài chính khác liên quan đến kinh doanh tiền tệ như kinh doanh vàng, ngoại
hối, một số dịch vụ như ủy thác, bảo hiểm, bảo lãnh, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài
sản…
Hiện nay chưa có khái niệm cụ thể về M&A trong lĩnh vực ngân hàng. Theo
thông tư 04/2010/TT-NHNN quy định về việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức
tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), sáp nhập tổ chức tín dụng
(TCTD) là hình thức một hoặc một số TCTD (sau đây gọi là TCTD bị sáp nhập) sáp
nhập vào một TCTD khác (sau đây gọi là TCTD nhận sáp nhập) bằng cách chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang TCTD nhận sáp nhập, đồng
thời chấm dứt sự tồn tại của TCTD bị sáp nhập.
Hợp nhất TCTD là hình thức hai hoặc một số TCTD (sau đây gọi là TCTD bị
hợp nhất) hợp nhất thành một TCTD mới (sau đây gọi là TCTD hợp nhất) bằng cách
chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang TCTD hợp nhất,
đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các TCTD bị hợp nhất.
10
Mua lại TCTD là hình thức một TCTD (sau đây gọi là TCTD mua lại) mua toàn
bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của TCTD khác (TCTD bị mua lại).
Sau khi mua lại, TCTD bị mua lại trở thành công ty trực thuộc của TCTD mua lại.
Các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước thường đưa ra khái niệm M&A
nói chung và liên hệ cụ thể với lĩnh vực ngân hàng để phân tích về M&A trong lĩnh
vực ngân hàng. Về mặt lý thuyết, có thể hiểu M&A trong lĩnh vực ngân hàng thương
mại là hoạt động M&A mà một trong các bên tham gia là ngân hàng thương mại,
doanh nghiệp mới hình thành sau M&A thông thường cũng là một ngân hàng thương
mại.
2.1.3.2.
Mối quan hệ giữa M&A và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại
Đầu năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 254/QĐ-TTg phê
duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015”. Trong
đề án có nêu mục tiêu của giai đoạn 2011 – 2015 là tập trung lành mạnh hóa tài chính
và củng cố năng lực hoạt động của các TCTD để đến năm 2020, phát triển được hệ
thống tín dụng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc
nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng của nền kinh tế. Cũng
theo đề án, một trong những đề xuất giải pháp là khuyến khích M&A các TCTD theo
nguyên tắc tự nguyện; bắt buộc M&A đối với các TCTD yếu kém nhằm tăng nhanh
quy mô và năng lực tài chính, giảm số lượng TCTD nhỏ và yếu kém, đồng thời hình
thành một số NHTM có quy mơ lớn và khả năng cạnh tranh cao hơn. Việc cải thiện
nguồn vốn và năng lực tài chính, quy mơ sau M&A có những tác động tích cực đối
với NHTM, qua đó cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
2.1.3.3.
Lợi ích từ hoạt động M&A ngân hàng thương mại
Tận dụng được hệ thống khách hàng: Ngân hàng mới sau sáp nhập sẽ có cơ sở
dữ liệu khách hàng bao gồm lượng khách hàng của các ngân hàng trước đó.
11
Thu hút nhân sự: Sự hình thành và phát triển rầm rộ của hệ thống ngân hàng
Việt Nam và NHTM nói riêng khiến thị trường nhân lực cũng khan hiếm. Việc sáp
nhập làm tăng nguồn nhân lực, đồng nghĩa với việc ngân hàng dễ dàng lựa chọn một
đội ngũ nhân sự giỏi, tiềm năng và giàu kinh nghiệm.
Gia tăng giá trị doanh nghiệp: Các ngân hàng sau sáp nhập sẻ mở rộng về quy
mô, vốn, nhân lực, tăng số lượng chi nhánh và phòng giao dịch, sản phẩm cũng đa
dạng hơn. Nhờ đó cũng giảm chi phí mở rộng hoạt động kinh doanh, cắt giảm nhân
sự không chất lượng, phát triển tốt sản phẩm… giúp hiệu quả hoạt động tăng lên, từ
đó gia tăng giá trị tài sản, giá cổ phiếu cũng được nhà đầu tư tin tưởng và đánh giá
cao.
2.1.3.4.
Tổn thất từ hoạt động M&A ngân hàng thương mại
Thực tế cho thấy không phải tất cả hoạt động M&A đều thành cơng. Sau M&A,
NHTM có thể phải gánh chịu các vấn đề bất cập từ các chủ thể trước M&A, ngân
hàng sau M&A phải tìm cách giải quyết và khắc phục các khó khăn, hạn chế phát
sinh từ những vấn đề này. Bên cạnh đó, việc sáp nhập hai hay nhiều doanh nghiệp
còn tạo ra sự khác biệt về văn hóa: thay đổi trong cơ cấu quản lý, quy trình làm
việc…của ngân hàng sau M&A dẫn đến những bất ổn định với hoạt động kinh doanh
nói chung và với tâm lý nhân viên nói riêng.
2.2.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại
Mọi doanh nghiệp kinh doanh, không ngoại trừ các NHTM đều hướng tới mục
tiêu hiệu quả: làm cách nào để tối đa hóa hiệu quả đối với cùng số vốn kinh doanh,
tối đa hóa khả năng sinh lời.
Theo Dess & Robinson (1984), hiệu quả kinh doanh là 1 phần quan trong của
nghiên cứu thực nghiệm về chính sách kinh doanh. Nó là một khái niệm phức tạp và
đa chiều.
12
Theo Akal, Simsek & Nursoy (1377), hiệu quả hoạt động kinh doanh được xem
là đầu ra và là kết quả hoạt động của công ty sau một thời gian dài nhất định. Mức độ
mà các công ty đạt được so với mục tiêu quản lý sẽ đánh giá kết quả này. Do đó, hiệu
quả có thể được định nghĩa là việc đánh giá tất cả các nỗ lực trong việc theo đuổi thực
hiện mục tiêu quản lý.
Farrell (1957) cho rằng “khi nói về hiệu quả của một cơng ty thường có nghĩa
là thành cơng trong việc sản xuất một đầu ra càng lớn càng tốt từ một tập hợp các yếu
tố đầu vào.
Từ các khái niệm trên, có thể khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh là phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh, trình
độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp cũng như các nguồn lực của nền kinh tế để thực
hiện các mục tiêu đã đề ra. Hoạt động kinh doanh được xem là hiệu quả khi hoạt động
kinh doanh đó tạo ra lợi ích tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu, hay là kết quả đầu
vào tối đa trên nguồn lực đầu vào tối thiểu. Nếu xem NH TMCP sau M&A là một
doanh nghiệp đặc biệt, thì khái niệm hiệu quả kinh doanh của NH TMCP sau M&A
được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích thu được từ các hoạt động kinh
doanh của NH TMCP sau M&A so với những chi phí đầu vào mà ngân hàng này bỏ
ra. Nó cũng phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng sau M&A để đạt hiệu quả tối đa trong hoạt động kinh
doanh, thể hiện thông qua các chỉ tiêu, hệ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của NH
TMCP.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại
Như đã nói, NHTM sau M&A là 1 dạng doanh nghiệp đặc biệt, do vậy các tiêu
chí đánh giá hiệu quả hoạt động cũng tương tự như đối với doanh nghiệp, bên cạnh
đó vẫn có những chỉ tiêu riêng đối với loại hình ngân hàng. Mặt khác, các NHTM đã
thực hiện M&A sẽ có các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh khác với các ngân
hàng khác, nhưng cách thức đánh giá và đo lường vẫn giống nhau. Do vậy, các chỉ
13
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cũng được đưa vào đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP sau M&A. Các chỉ tiêu này bao gồm:
Tỷ lệ nợ xấu; Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE); Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA); Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM); Tỷ lệ an toàn vốn CAR; Tỷ lệ tăng
trưởng dư nợ; Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay; Lợi nhuận của NHTM; Tỷ lệ dư
nợ/ Tổng vốn; Tỷ lệ nợ quá hạn; Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR); Tỷ lệ lợi nhuận
thuần trên mỗi cán bộ nhân viên; Tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS).
2.2.2.1.
Lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Lợi nhuận thuần từ lãi = Thu nhập từ lãi – Chi phí từ lãi
Lợi nhuận thuần từ hoạt động dịch vụ = Thu nhập từ hoạt động dịch vụ – Chi
phí từ hoạt động dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí từ hoạt
động khác
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập
Đây là các chỉ tiêu đánh giá về quy mơ, mức độ tăng trướng lợi nhuận nói chung
và các bộ phận của lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh cơ bản kỳ này so với
kỳ trước hoặc so với mục tiêu đề ra. Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh tập trung
nhất mức sinh lời của ngân hàng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí từ lãi và thu nhập, chi phí khác
đều ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế. Thuế suất và đối tượng tính thuế ảnh hưởng
đến lợi nhuận sau thuế.
2.2.2.2.
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = Tổng nợ xấu/ Tổng dư nợ x 100%
14
Tổng nợ xấu bao gồm: nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, khả năng
quản lý tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao chứng tỏ chất lượng ngân hàng của tín dụng
càng kém và ngược lại.
2.2.2.3.
ROE (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
ROE đo lường hiệu quả của 1 đồng vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Mức sinh
lời trên vốn chủ sở hữu cao là mục tiêu của bất kì ngân hàng nào. Đây là chỉ tiêu quan
trọng nhất trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
2.2.2.4.
ROA (Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản)
ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
ROA là thước đo hiệu quả của ngân hàng, thường được dùng để so sánh hiệu
quả sử dụng tài sản giữa các ngân hàng với nhau.
Nếu ROA < 0 tức ngân hàng đang thua lỗ. ROA cao là cơ hội để ngân hàng tận
dụng và thơng qua địn bẩy tài chính làm tăng giá trị ROE. Nhưng nếu ROA quá cao
cũng khiến ngân hàng phải đối mặt với rủi ro lớn do các hoạt động đầu tư quá mạo
hiểm hoặc giảm dự trữ xuống dưới mức cần thiết.
2.2.2.5.
NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần)
NIM = Thu nhập lãi thuần/ Tài sản sinh lãi
Trong đó:
Tài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNN = Tiền gửi tại các TCTD khác và cho vay
các TCTD khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ hiệu quả trong việc sử dụng các tài sản sinh lãi
của ngân hàng. NIM càng cao, ngân hàng sử dụng tài sản sinh lãi càng tốt.
2.2.2.6.
CAR (Tỷ lệ an toàn vốn)
15
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II)/ (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%
Tỷ lệ này giúp xác định khả năng đáp ứng các nghĩa vụ của ngân hàng với khả
năng tự vệ từ vốn tự có và đánh giá khả năng thích ứng các rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt
động…
2.2.2.7.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = (Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước)/ Dư nợ năm
trước x 100%
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ dùng để so sánh tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng
qua các năm, đánh giá khả năng cho vay, tìm khách hàng và tình hình thực hiện kế
hoạch tính dụng của ngân hàng. Chỉ số này càng cao càng chứng tỏ ngân hàng hoạt
động ổn định, có hiệu quả, ngược lại, nếu chỉ số này thấp tức ngân hàng đang gặp
khó khăn trong việc huy động tín dụng.
2.2.2.8.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay = (Doanh số cho vay năm nay – Doanh số
cho vay năm trước)/ Dư nợ năm trước x 100%
Ý nghĩa của tỷ lệ này tương tự như tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm cả
dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu
hồi được.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
2.2.3.1.
Yếu tố chủ quan
Năng lực quản trị: Các NHTM là một dạng doanh nghiệp đặc biệt, do vậy hoạt
động quản trị ngân hàng không những tác động đến giá trị của ngân hàng và giá vốn
của họ mà còn tác động đến giá vốn của các doanh nghiệp và hộ gia đình mà họ cho
vay vốn. Cơng tác tổ chức và quản trị tại ngân hàng sẽ tác động trực tiếp không chỉ
đến giá trị của ngân hàng mà cịn tới vị thế và uy tín của ngân hàng. Một cách tổng