Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại công ty TNHH mỹ phẩm LG VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ TRƯC ĐÀO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG MỸ PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM LG VINA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ TRƯC ĐÀO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG MỸ PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM LG VINA
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, dưới sự hướng dẫn của Cơ GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào trước đây, mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn, nguồn tài liệu, số liệu sử dụng
và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng với
nguồn trích dẫn.

TP.HCM, ngày 14 tháng 06 năm 2019

Nguyễn Thị Trúc Đào


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... …1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 3
3.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ........................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng .............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ........................... 6
1.1.2. Mục tiêu chuỗi cung ứng .......................................................................... 8
1.1.3. Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả (Mơ hình SCOR) ............................... 8
1.1.4. Phân loại chuỗi cung ứng ....................................................................... 18
1.1.5. Lợi ích của chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay ............................ 24
1.2. Xu hƣớng và cơ hội phát triển ngành mỹ phẩm ở Việt Nam ................. 25
1.2.1. Xu hướng phát triển mỹ phẩm hiện nay ở Việt Nam ............................. 25


1.2.2. Cơ hội đối với doanh nghiệp mỹ phẩm Hàn Quốc tại Việt Nam ........... 26
1.3. Bài học kinh nghiệm về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của các cơng
ty

...................................................................................................................... 27

TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
MỸ PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM LG VINA ...............................29
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ............... 29
2.1.1. Thơng tin khái qt ...............................................................................29

2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ....................................30
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý kinh doanh chính đạo ...........................31
2.1.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty ........................32
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty ..................................................................33
2.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................................................36
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .....36
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại
Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ............................................................... 40
2.2.1. Sơ đồ tổng quan hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền tại Công
ty LG VINA .....................................................................................................40
2.2.2. Thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Công ty
LG VINA .........................................................................................................41
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ............................................... 64
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................64
2.3.2. Tồn tại hạn chế ......................................................................................66
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG MỸ PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM

LG

VINA ..................................................................................................................... 72
3.1. Cơ sở và mục tiêu hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ............................................... 72


3.1.1. Căn cứ để hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại
Công ty LG VINA ...........................................................................................72
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty LG VINA ...........................................73

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ............................................... 74
3.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đầu vào
cho phấn nền Essance ......................................................................................74
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất phấn nền Essance .......78
3.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đầu ra
cho phấn nền Essance ......................................................................................85
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo, đãi ngộ nguồn nhân lực và tối
ưu hóa tổ chức trong nội bộ cơng ty ................................................................91
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ (Tiếng Anh)

Tên đầy đủ (Tiếng Việt)

CM

Cosmetics

Mỹ phẩm

CRM


Customer Relationship
Management

Quản lý quan hệ khách hàng
Phần mềm hoạch định nguồn lực

ERP

Enterprise Resource

doanh nghiệp (E: Enterprise (Doanh

Planning

nghiệp); R: Resource (Tài nguyên);
P: Planning (Hoạch định))

HG
MRP

Household Goods

Hàng gia dụng

Material Requirement

Hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên

Planning


vật liệu
Kênh bán hàng trực tiếp thông qua tư

NMS

New Management Sale

PI

Proforma Invoice

Hóa đơn chiếu lệ

PO

Purchase Order

Đơn đặt hàng

SCM

Supply Chain Management

Quản trị chuỗi cung ứng

SCOR

WMS

Supply-Chain Operations

Reference
Warehouse Management
System

vấn viên

Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả

Hệ thống quản trị kho hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp .....................................................36
Bảng 2.2: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh mảng CM của Công ty (2016 –
2018)..........................................................................................................................37
Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh mảng HG của Công ty (2016 –
2018)..........................................................................................................................38
Bảng 2.4: Nguyên vật liệu Raw và Sub cho phấn nền Essance với 3 loại sắc da .....42
Bảng 2.5: Quy trình dự báo & lên kế hoạch đặt nguyên vật liệu cho phấn nền Essance
...................................................................................................................................43
Bảng 2.6: Ba nhóm nguyên vật liệu Raw cho sản xuất phấn nền Essance ...............49
Bảng 2.7: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu của phấn nền Essance.......................50
Bảng 2.8: Danh sách các nhà phân phối phấn nền Essance của LG VINA ..............57
Bảng 3.1: Danh sách các nhà cung cấp tại Việt Nam ...............................................76
Bảng 3.2: Mức thưởng đối với cán bộ quản lý .........................................................83
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi phí dự tính cho biện pháp đào tạo, nâng cao trình độ
tay nghề của đội ngũ cán bộ sản xuất........................................................................93


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình .............................................................9
Hình 1.2: Mơ hình quản lý chuỗi cung ứng xanh .....................................................21
Hình 1.3: Minh họa sự trao đổi các nguồn tài nguyên ..............................................24
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty LG VINA ..............................33
Hình 2.2: Cơ cấu hàng hóa mỹ phẩm và hàng gia dụng năm 2018 ..........................39
Hình 2.3: Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền Essance tại
Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA ........................................................................40
Hình 2.4: Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đầu vào cho phấn nền
Essance ......................................................................................................................45
Hình 2.5: Quy trình sản xuất phấn nền Essance của Cơng ty LG VINA ..................52
Hình 2.6: Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đầu ra cho phấn nền
Essance ......................................................................................................................56
Hình 2.7: Quy trình phân phối hàng hóa từ kho thành phẩm đến các kênh phân phối
của Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA .................................................................61
Hình 2.8: Biểu đồ xương cá xác định nguyên nhân chi phí sản xuất tăng ................69
Hình 3.1: Quy trình mượn hàng nội bộ giữa các nhà phân phối TP.HCM và các tỉnh
thành khác .................................................................................................................86


TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. TIÊU ĐỀ:
Tên đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
mỹ phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Trúc Đào
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
2. TĨM TẮT:
Cơng ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA là một trong những công ty mỹ phẩm
Hàn Quốc hàng đầu tại Việt Nam. Tuy nhiên, đến cuối năm 2018, mặc dù thay đổi
mơ hình kinh doanh từ Kênh bán hàng trực tiếp sang Kênh đại chúng bán thơng qua

nhà phân phối để giảm chi phí, thích ứng với thị trường, và nhằm hạn chế sự cạnh
tranh từ các cơng ty khác, nhưng lợi nhuận vẫn giảm vì nhiều yếu tố. Một trong
những ngun nhân chính đó là chưa có sự kết hợp nhịp nhàng của các mắt xích
trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm, và cịn tồn tại nhiều sự lãng phí, đặc biệt trong
khâu sản xuất. Do đó, trong khn khổ luận văn, tơi xin chọn đề tài “Một số giải
pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Công ty TNHH Mỹ
Phẩm LG VINA” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp của mình. Với mục tiêu, hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng, từ đó phân tích thực trạng
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền tại cơng ty bằng các phương pháp định
tính để thực hiện nghiên cứu như: thống kê mô tả, so sánh, phân tích – tổng hợp
cũng như phỏng vấn sâu các chuyên gia, cuối cùng đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm. Những giải pháp, kiến nghị của đề tài sẽ là
yếu tố then chốt ảnh hưởng đến quá trình xây dựng chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại
Cơng ty LG VINA, từ đó tạo bước đệm để công ty phát triển và tăng lợi nhuận.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy cho các công ty
đang trên đường tìm kiếm giải pháp nhằm xây dựng một chuỗi cung ứng mỹ phẩm
bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh cho cơng ty.
3. TỪ KHĨA: Chuỗi cung ứng mỹ phẩm.


ABSTRACT
1. TITLE:
Thesis title: “Some solutions to improve cosmetics supply chain management
in LG VINA Cosmetics Co., LTD”
Name of MIB Student: Nguyen Thi Truc Dao
Name of Scientific Supervisor: Prof.PhD. Doan Thi Hong Van
Educational Institution: University of Economics Ho Chi Minh City
2. ABSTRACT:
LG VINA Cosmetics Co., Ltd is one of the leading Korean cosmetics
companies in Vietnam. However, by the end of 2018, although the company has

changed its business models from New Management System channel to Agent
channel with the purpose of reducing costs, adapting to the current market, and
limiting competition from other companies, profits are still reducing due to several
factors. One of the main reasons is that there is a lack of a smooth co-operation
between departments in the cosmetics supply chain and there exists many types of
waste, especially in production. As a result, the researcher chose “Some solutions to
improve cosmetics supply chain management in LG VINA Cosmetics Co., LTD” as
the title of the graduation project. Regarding the objectives, this thesis seeks to
systematize a theoretical basis about the activities of supply chain management,
since then point out a real situation of cosmetics supply chain management in LG
VINA Company through applying the qualitative methods including: statistics,
comparison, analysis – synthesis, data collection, as well as in-depth interviews
with experts at LG VINA, and eventually propose solutions to improve cosmetics
supply chain. In conclusion, the solutions, and recommendations of this thesis will
be the key factors affecting the process of building cosmetics supply chain at LG
VINA Cosmetics Company, creating a stepping stone for the development and
profits of the company. More importantly, the research results will become a
reliable information source for supporting cosmetics businesses that are on their


way to seek for solutions in order to build a sustainable cosmetics supply chain and
enhance competitiveness for their companies.
3. KEYWORDS:
Cosmetics – Supply Chain, Supply Chain of Cosmetics Industry.


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng thu hút đầu tư từ nhiều doanh

nghiệp nước ngoài đổ bộ vào Việt Nam và mở cửa hàng kinh doanh. “Thị trường
mỹ phẩm của Việt Nam trị giá khoảng 2,3 tỷ USD. Hiện tại, các thương hiệu nước
ngoài chiếm 90% thị phần mỹ phẩm của Việt Nam, với Hàn Quốc đứng đầu là nhà
cung cấp mỹ phẩm hàng đầu trong khu vực châu Á” (Thái Trang, 2019). Thật vậy,
sự lan tỏa mạnh mẽ và sâu rộng của “làn sóng Hàn Quốc” đến người dân Việt Nam
bắt đầu từ những bộ phim truyền hình ăn khách, và tiếp tục lan tỏa đến các lĩnh vực
khác như âm nhạc, thời trang, ẩm thực,…đã kéo theo hàng loạt các hoạt động kinh
doanh thành công của các ngành công nghiệp khác như mỹ phẩm, điện thoại, điện
tử, vải, thức ăn nhanh,...đặc biệt là khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn
Quốc năm 2015 đã cắt giảm thuế quan giữa hai nước.
“Theo số liệu do Hiệp hội Hóa Mỹ phẩm Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp,
Hàn Quốc chiếm tỷ lệ lớn nhất trong doanh số bán mỹ phẩm ngoại tại Việt Nam với
30% thị phần. EU đứng ở vị trí thứ hai với 23%, tiếp theo là Nhật Bản (17%), Thái
Lan (13%) và Mỹ (10%), các quốc gia cịn lại đóng góp 7%” (Thái Trang, 2019).
Nhờ ưu thế về chất lượng tốt và giá cả phù hợp với túi tiền, nên các khách hàng trẻ
đặc biệt yêu thích các thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc, nhất là các sản phẩm trang
điểm phổ biến như phấn nền, son mơi, kem lót, má hồng. Tuy nhiên, các hãng mỹ
phẩm Hàn Quốc đang đứng trước nguy cơ cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ
phương Tây và Nhật Bản tại Việt Nam, khi nhiều hãng mỹ phẩm nước ngồi đã học
hỏi cơng nghệ sản xuất các sản phẩm làm đẹp và muốn bành trướng thị phần tại
Việt Nam và châu Á, điển hình như L'Oréal, Clinique, Olay, DHC, SK II, Muji,…
Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA là một công ty Hàn Quốc hoạt động
trong lĩnh vực mỹ phẩm và hàng gia dụng, thuộc Tập đoàn LG Household &
Healthcare ở Hàn Quốc, được thành lập tại Việt Nam từ năm 1997, đến nay. Sau
hơn 20 năm tăng trưởng và phát triển đã trở thành một trong những công ty mỹ
phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm của Cơng ty hiện đã có mặt khắp cả nước


2
và xuất khẩu sang các nước khác. Tuy nhiên, đến cuối năm 2018, mặc dù thay đổi

mơ hình kinh doanh từ Kênh bán hàng trực tiếp (New Management System – NMS)
sang Kênh đại chúng bán thông qua các nhà phân phối để giảm chi phí, thích ứng
với thị trường, và nhằm hạn chế sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty đa quốc gia
khác đang hoạt động về lĩnh vực mỹ phẩm tại Việt Nam, nhưng lợi nhuận vẫn giảm
vì nhiều yếu tố. Một trong những ngun nhân chính đó là chưa có sự kết hợp nhịp
nhàng và kiểm sốt chặt chẽ của các mắt xích trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm. Đồng
thời, chuỗi cung ứng đang tồn tại nhiều lãng phí trong sản xuất và chính các lãng
phí này đã góp phần khơng nhỏ làm cho chi phí sản xuất tăng cao, ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm, khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của Công ty.
Với lý do trên, đồng thời là một thành viên đã công tác trong bộ phận quản trị
chuỗi cung ứng mỹ phẩm của công ty, tôi nhận thấy sự lãng phí vẫn âm thầm diễn
ra trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm mà chưa có một phân tích, nghiên cứu chính thức
hay giải pháp cho vấn đề này. Vì vậy, với mong muốn tìm ra những bất cập chưa
phù hợp trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty, từ đó muốn đề xuất
các giải pháp, chiến lược hợp lý và có tính khả thi cao giúp Cơng ty nâng cao hiệu
quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm, tác giả đã quyết định chọn đề tài
“Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại
Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại
Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA, tác giả đưa ra 3 mục tiêu nghiên cứu của đề
tài này, bao gồm:
-

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng và hoạt động quản

trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
-

Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công


ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA nhằm đánh giá kết quả đạt được, từ đó tìm ra những
mặt tích cực, hạn chế và ngun nhân của các khâu trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm.


3
-

Thứ ba, đề xuất ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi

cung ứng mỹ phẩm tại Cơng ty LG VINA để tăng giá trị tồn chuỗi cung ứng, trong
đó tác giả sẽ hồn thiện quản trị chuỗi cung ứng sản xuất theo mơ hình chuỗi cung
ứng tinh gọn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại Công ty LG VINA nằm trong 4 mảng chính: quản trị hoạch định nhu cầu,
quản trị đầu vào, quản trị sản xuất và quản trị đầu ra.
3.2. Đối tƣợng khảo sát
Để đánh giá khách quan về thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại công ty, tác giả đã tiến hành khảo sát với các chuyên gia, trưởng bộ phận
của các phòng ban, nhân viên, cán bộ đang làm việc trong các bộ phận thuộc chuỗi
cung ứng của công ty như bộ phận bán hàng, SCM, kế hoạch, kế toán, nhà máy, sản
xuất,… đại diện các nhà phân phối, cửa hàng tiện lợi và khách hàng.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Hiện tại, Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA sản xuất 3
dòng mỹ phẩm tại Việt Nam, cụ thể là Essance, E’Zup, Lacvert. Trong đó nhãn hiệu
Essance được người tiêu dùng sử dụng nhiều nhất trong 3 dòng sản phẩm, và phấn
nền trang điểm của Essance được cho là sản phẩm chủ lực, tiêu thụ nhiều nhất trong
danh mục sản phẩm sản xuất nội địa. Chính vì thế, luận văn sẽ được giới hạn đi sâu

nghiên cứu các hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền siêu mịn lâu trôi của
thương hiệu Essance: ESSANCE VEIL FIT TWO WAY CAKE tại Cơng ty, và
tập trung hồn thiện chuỗi cung ứng ở góc độ dịng chảy hàng hóa.
- Về thời gian: Nghiên cứu tiến hành khảo sát các chuyên gia tại các phòng
ban và các nhà phân phối đang hoạt động trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm LG VINA
trong khoảng thời gian từ tháng 03 đến tháng 04 năm 2019. Các số liệu thứ cấp, số
liệu điều tra và phân tích tài chính được lấy từ năm 2016 đến năm 2018.


4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được tác giả sử dụng là phương pháp nghiên cứu
định tính. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách phỏng vấn, khảo sát
chuyên sâu các anh chị chuyên gia đang hoạt động trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm
LG VINA theo từng nhóm để xây dựng thang đo lường các khâu ảnh hưởng đến
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm, sau đó phân tích – tổng hợp, thống kê
mơ tả dữ liệu sơ cấp dựa trên dữ liệu đã khảo sát để tìm ra những điểm chung giữa
các kết quả phỏng vấn và đưa ra đánh giá, cuối cùng tiến hành khảo sát ý kiến
chuyên gia lại lần nữa về các đề xuất giải pháp của tác giả đề ra.
Cụ thể: Bản khảo sát được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến
tháng 4 năm 2019, đối tượng tham gia khảo sát là các trưởng phòng, nhân viên đang
làm việc tại Công ty và nhà máy LG VINA cũng như một số khách hàng trong kênh
phân phối.
Lần 1: Tác giả tiến hành khảo sát trực tiếp chuyên gia theo từng nhóm, gồm 72
chun gia tại Cơng ty và nhà máy LG VINA, để đánh giá hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng mỹ phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA. Sau khi thực hiện khảo
sát, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu thu thập và kết quả thu được 83 bản khảo sát
đạt yêu cầu (45 bản khảo sát tại văn phịng Cơng ty LG VINA và 20 bản khảo sát tại
nhà máy LG VINA). Sau đó kết quả khảo sát được tác giả tính quy ra điểm trung
bình từ số chuyên gia lựa chọn theo các mức điểm khác nhau và phân ra thành 2

luồng kết quả: điểm trung bình từ 2.5 trở lên thì tác giả đưa vào mục Kết quả đạt
được, điểm trung bình từ 2.5 trở xuống thì tác giả đưa vào mục Tồn tại hạn chế.
Lần 2: Tác giả tiến hành khảo sát lần 2, gồm 10 chuyên gia đang công tác tại
văn phòng và nhà máy LG VINA, về các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại LG VINA mà tác giả đề xuất.
Công cụ xử lý và phân tích dữ liệu là phần mềm bảng tính Microsoft Excel
2013.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu phân tích làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn
đọng cần phải khắc phục trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại


5
Cơng ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA; và tìm ra cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Công ty thông qua một số giải pháp
về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đầu vào, sản xuất, đầu ra và giải pháp nền về
đào tạo nguồn nhân lực.
Những giải pháp, kiến nghị của đề tài sẽ là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến
quá trình xây dựng chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Cơng ty TNHH Mỹ Phẩm LG
VINA, từ đó tạo bước đệm để công ty phát triển và tăng lợi nhuận. Kết quả nghiên
cứu sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy cho các doanh nghiệp đang trên đường tìm
kiếm giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm, nâng
cao năng lực cạnh tranh cho cơng ty.
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận
văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng và hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ phẩm tại Công
ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA.

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng mỹ
phẩm tại Công ty TNHH Mỹ Phẩm LG VINA.


6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng
Hiện nay, có nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng theo nhiều hướng tiếp cận
khác nhau như: cách tiếp cận dựa trên các thành phần cơ bản trong cấu trúc của
chuỗi cung ứng, các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng hay các dòng chảy trong
chuỗi cung ứng. Trong nghiên cứu của luận văn, tác giả trích lược một số định
nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu của mình,
bao gồm:
Theo Ganeshan và cộng sự (1995) cho rằng “Chuỗi cung ứng là một mạng
lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua
nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân
phối chúng đến khách hàng”.
Theo Lambert và cộng sự (1998) cho rằng “Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa
các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường”.
Theo Chopra và Meindl (2001, trang 3) trong “Supply Chain Management:
Strategy, Planning and Operation” lập luận rằng: “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi
cơng đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn
nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. Hay chuỗi cung ứng
được hiểu một cách đơn giản là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản
xuất và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh”.
Như vậy, theo các định nghĩa đã trích dẫn, theo tác giả thì chuỗi cung ứng là

sự liên kết giữa các công ty thông qua 4 hoạt động cơ bản: từ việc hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu, cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho đến sản xuất tạo
thành phẩm và phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng với mạng


7
lưới liên kết chặt chẽ giữa các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, vận
tải, nhà bán lẻ và khách hàng.
Ngồi ra, trong một chuỗi cung ứng cịn có sự ln chuyển của 3 dịng chảy
chính đó là: dịng chảy hàng hóa, dịng chảy thơng tin và dịng chảy tài chính. Một
chuỗi cung ứng hoạt động tốt khi 3 dịng chảy trên vận hành một cách xun suốt,
khơng bị gián đoạn.
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng
Dựa theo cách tiếp cận nghiên cứu về chuỗi cung ứng đã đề cập, để các hoạt
động trong chuỗi diễn ra một cách nhịp nhàng và hiệu quả, hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng rất cần thiết trong bất kỳ công đoạn nào của chuỗi. Nghiên cứu này trích
lược một số quan điểm của các nhà nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng, gồm:
Theo Jeffrey (2004) lập luận rằng “Quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với
việc quản lý mọi hoạt động của chuỗi cung ứng”.
Theo Hugos (2006) cho rằng “Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt
động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng
nhằm mang đến cho thị trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả
nhất”.
Theo Christopher (2011, trang 3), “Quản lý chuỗi cung ứng là quản lý các mối
quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối đến
khách hàng giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong toàn bộ chuỗi cung ứng”.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2011) cho rằng, “Quản trị cung ứng là
chuỗi hoạt động phức tạp nhằm quản lý mọi hoạt động của chuỗi cung ứng, trong
đó tập trung đặc biệt vào quản trị các mối quan hệ giữa các bộ phận, các thành tố
của chuỗi cung ứng nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động của tổ chức diễn ra liên

tục, nhịp nhàng và hiệu quả. Nói cách khác, quản trị cung ứng là tổng hợp các hoạt
động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ hoạt động cung
ứng của đơn vị nhằm đạt mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất”.
Tóm lại, theo quan điểm của tác giả có thể hiểu khái quát về quản trị chuỗi
cung ứng là tập hợp tất cả những phương thức sử dụng một cách tích hợp, hiệu


8
quả nhà cung ứng, người sản xuất, kho bãi cũng như các cửa hàng để phân phối
sản phẩm, hàng hóa được sản xuất tới đúng địa điểm, kịp thời, đảm bảo yêu cầu
chất lượng giúp giảm thiểu tối đa chi phí tồn hệ thống nhưng vẫn đáp ứng được
những u cầu về mức độ phục vụ. Ngoài ra, tập trung quản lý các mối quan hệ
giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng dựa trên 3 dòng chảy luân chuyển trong
chuỗi là dịng hàng hóa, dịng thơng tin và dịng tài chính.
1.1.2. Mục tiêu chuỗi cung ứng
Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng mở ra một số điểm then chốt:
Thứ nhất, quản trị chuỗi cung ứng phải cân nhắc đến tất cả các thành tố của
chuỗi cung ứng; từ nhà cung ứng và các cơ sở sản xuất thông qua các nhà kho và
trung tâm phân phối đến nhà bán lẻ và các cửa hàng; tác động của các thành tố này
đến chi phí và vai trị của chúng trong việc sản xuất sản phẩm phù hợp với nhu cầu
khách hàng. Thực ra, trong các phân tích chuỗi cung ứng, điều cần thiết là nhà phân
tích phải xét đến người cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của khách
hàng bởi vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng.
Thứ hai, mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là hiệu lực và hiệu quả trên
tồn hệ thống; tổng chi phí của toàn hệ thống từ khâu vận chuyển, phân phối đến
tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho trong sản xuất và thành phẩm, cần phải được tối
thiểu hóa. Nói cách khác, mục tiêu của mọi chuỗi cung ứng là tối đa hóa giá trị tạo
ra cho tồn hệ thống. Giá trị tạo ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị
của sản phẩm cuối cùng đối với khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung cấp dùng vào
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đối với đa số các chuỗi cung ứng thương

mại, giá trị liên quan mật thiết đến lợi ích của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa
doanh thu mà khách hàng phải trả cho công ty đối với việc sử dụng sản phẩm và
tổng chi phí của cả chuỗi cung ứng.
1.1.3. Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả (Mơ hình SCOR)
Mơ hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng kết hợp các yếu tố trong qua
trình thiết kế quy trình kinh doanh, các thước đo, xây dựng thương hiệu và tổ hợp
các ứng dụng thành một cơ cấu duy nhất. Trong mô hình SCOR (Supply-Chain


9
Operations Reference), quản trị chuỗi cung ứng được định nghĩa là các quy trình
tích hợp: Hoạch định, đầu vào, sản xuất, đầu ra.

Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình
(Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006))
Hình 1.1 mơ tả một Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình, chúng ta có thể hình
dung các doanh nghiệp nằm ở khu vực giữa được xem như doanh nghiệp trung tâm.
Thực tế, doanh nghiệp trung tâm không chỉ là doanh nghiệp lắp ráp sản phẩm cuối
cùng, nó cũng có thể là bất cứ doanh nghiệp nào tham gia trong chuỗi cung ứng, tùy
thuộc vào phạm vi tham chiếu và mục tiêu của nhà quản trị khi xem xét mơ hình.
1.1.3.1. Hoạch định
Quy trình này bao gồm các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế
hoạch và tổ chức hoạt động cho ba quy trình kia. Hoạch định bao gồm: Dự báo
lượng cầu, định giá sản phẩm và quản lý lưu kho.


10
Dự báo lượng cầu và lập kế hoạch
Những quyết định liên quan đến việc quản lý chuỗi cung ứng được dựa trên
các dự báo xác định nhu cầu của khách hàng, về sản phẩm ở các khía cạnh sau:

Chủng loại, số lượng, thời điểm cần hàng. Công đoạn dự báo nhu cầu trở thành nền
tảng cho kế hoạch sản xuất nội bộ và hợp tác của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường.
Tất cả các dự báo với bốn biến số chính phối hợp với nhau quyết định diễn
biến của điều kiện thị trường. Những biến số đó là:
-

Nguồn cung

-

Lượng cầu

-

Đặc điểm sản phẩm

-

Môi trường cạnh tranh

- Nguồn cung:

Số lượng sản phẩm có sẵn

- Lượng cầu:

Tồn bộ nhu cầu thị trường sản phẩm

- Đặc điểm sản phẩm:

- Môi trường cạnh tranh

Những đặc điểm sản phẩm tác động đến
nhu cầu
Hành động của các nhà cung cấp sản
phẩm trên thị trường

* Phƣơng pháp dự báo:
Định tính

Dựa trên trực giác hay những ý kiến chủ
quan của cá nhân

Hệ quả

Cho rằng nhu cầu có liên quan mật thiết
đến những nhân tố nào đó

Chuỗi thời gian

Dựa trên mơ hình nhu cầu đã có từ
trước

Mô phỏng

Kết hợp phương pháp hệ quả và chuỗi
thời gian


11

* Lập kế hoạch tổng hợp
Có ba phương pháp nghiên cứu cơ bản được sử dụng khi lập bản hoạch định
tổng hợp:
- Sử dụng công suất sản xuất để đáp ứng nhu cầu: Trong phương pháp
này thì cơng suất sản xuất được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu. Mục tiêu ở đây là
sử dụng 100% cơng suất tồn thời gian. Điều này sẽ đạt được bằng việc tăng thêm
hoặc giảm bớt công suất nhà máy thông qua việc thuê thêm hay sa thải công nhân
khi cần thiết.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này đạt hiệu quả nhất khi chi phí chuyên
chở hàng tồn cao và chi phí thay đổi năng suất nhà xưởng và nhân công thấp.
Ưu điểm: Phương pháp này đảm bảo mức độ lưu kho thấp.
Nhược điểm: Việc thực hiện khá tốn kém trong trường hợp việc bổ sung hay
cắt giảm công suất nhà xưởng muốn nhiều chi phí. Phương pháp này làm sa sút tinh
thần dẫn đến tâm lý hoang mang trong lực lượng lao động nếu mọi người liên tục
được thuê mướn rồi lại bị sa thải tùy theo biến động của nhu cầu.
- Tận dụng mức độ biến động của tổng công suất để đáp ứng nhu cầu:
Phương pháp này được sử dụng khi có nhiều cơng suất nhàn rỗi. Nếu các nhà máy
hiện nay không hoạt động 24/24 và liên tục 7 ngày một tuần thì ta có thể đáp ứng
được nhu cầu thay đổi bằng cách tăng cường hoặc giảm bớt việc khai thác cơng suất
sản xuất. Ta có thể duy trì số lượng lao động ở mức ổn định kết hợp với kế hoạch
tăng ca theo thời gian biểu làm việc linh động, đáp ứng tỉ lệ sản xuất. Kết quả là
mức độ lưu kho cùng với tần suất khai thác cơng suất trung bình đều được giảm
xuống thấp.
Phương pháp này phù hợp với trường hợp chi phí vận chuyển hàng tồn kho
cao và chi phí cho phần cơng suất thừa tương đối thấp.
- Sử dụng hàng tồn và những đơn hàng tồn đọng để đáp ứng nhu cầu:
Việc sử dụng phương pháp này mang lại sự ổn định cho công suất nhà xưởng cũng
như lực lượng lao động, đồng thời duy trì mức sản lượng khơng đổi. Sản xuất khơng
được điều chỉnh theo nhu cầu thay vào đó các doanh nghiệp sẽ tích trữ hàng lưu kho



12
trong suốt thời kỳ nhu cầu thấp nhằm để dành cho tương lai hoặc duy trì mức tồn
kho thấp và giữ lại các đơn hàng tồn đọng của một thời điểm để cung cấp đầy đủ
cho giai đoạn kế tiếp.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng phương pháp này khi công suất thừa tốn q
nhiều chi phí, việc thay đổi cơng suất cũng như chi phí vận chuyển hàng tồn tương
đối thấp.
Ưu điểm của phương pháp này là khai thác công suất triệt để hơn và giảm
bớt chi phí thay đổi công suất.
Nhược điểm: Tạo ra lượng hàng tồn lớn cùng nhiều đơn hàng tồn đọng trong
thời gian dài khi nhu cầu biến động.
Định giá sản phẩm
Các cơng ty cùng tồn bộ chuỗi cung ứng có thể tác động đến nhu cầu bằng
cách sử dụng công cụ giá cả. Dựa vào mức giá được sử dụng, mục tiêu sẽ là hướng
đến hoặc tối đa hóa doanh thu hoặc lợi nhuận gộp. Nhân viên bán hàng hay tiếp thị
điển hình đưa ra những quyết định liên quan đến giá cả nhằm kích cầu tiêu thụ trong
suốt mùa cao điểm. Mục đích ở đây là nhằm tối đa hóa doanh thu. Thơng thường,
nhà sản xuất và nhà quản lý tài chính có xu hướng đưa ra các quyết định về mức giá
nhằm kích thích nhu cầu trong suốt giai đoạn ế ẩm. Mục tiêu của họ là tối đa hóa lợi
nhuận để bù đắp chi phí trong các thời kỳ nhu cầu tiêu thụ chậm.
Quản lý hàng tồn kho
Việc quản lý hàng tồn kho tập hợp những kỹ thuật được sử dụng nhằm mục
đích quản lý mức độ lưu kho hàng hóa trong các phạm vi khác nhau của chuỗi cung
ứng. Mục tiêu là giảm chi phí lưu kho đến mức tối đa trong khi vẫn duy trì mức độ
dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Khi nhu cầu sản phẩm ngày càng khó dự đốn thì
địi hỏi mức độ lưu kho an toàn càng cao để bù đắp cho những biến động bất ngờ
của nhu cầu. Quá trình quản lý hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng bao gồm 3 hình
thức như sau:



13
- Số lượng đặt hàng sinh lợi: Dựa vào cơ cấu chi phí của một cơng ty ta sẽ
xác định được số lượng đặt hàng mang lại hiệu quả chi phí để tiến hành đặt mua kế
tiếp:

EOQ=√2UQ/h.C
Với:
+ U: Tỷ lệ hàng sử dụng hàng năm
+ O: Chi phí đặt hàng
+ C: Chi phí theo đơn vị
+ h: Chi phí lưu trữ hàng hàng hóa một năm tính theo phần trăm đơn giá
- Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ: Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ là phương

thức dự trữ lượng hàng cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản phẩm trong suốt một giai
đoạn nhận đơn đặt hàng sản phẩm đó.
Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ thực chất là sự tăng dần lượng hàng tồn kho
trong chuỗi cung ứng do việc sản xuất và lưu trữ hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng
do việc sản xuất và lưu trữ hàng tồn được tiến hành với qui mô lớn hơn nhu cầu
đang có về sản phẩm.
- Lưu kho hàng hóa theo mùa: Lưu kho hàng hóa theo mùa xuất hiện khi một
cơng ty hay chuỗi cung ứng có tổng công suất sản xuất cố định quyết định sản xuất
và dự trữ sản phẩm để dành cho nhu cầu trong tương lai. Nếu lượng cầu trong tương
lai vượt khả năng sản xuất thì câu trả lời chính là sản xuất chúng trong những thời
điểm nhu cầu thấp rồi dự trữ trong kho nhằm phục vụ cho nhu cầu tương lai.
Mong muốn đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất theo qui mơ dựa vào cơng
suất và cơ cấu chi phí của từng công ty trong chuỗi cung ứng là nguyên nhân của
việc tích trữ hàng hóa theo mùa.
- Lưu kho chú trọng độ an tồn: Lưu kho hàng hóa chú trọng an tồn có tác
dụng bù đắp cho tình trạng bất ổn trong chuỗi cung ứng. Theo lệ thường, tình hình

bất ổn càng cao thì địi hỏi mức độ hàng dự trữ an toàn càng cao.


×