Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn basel II tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.92 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỜ CHÍ MINH

TRẦN VĂN MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU
CHUẨN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỜ CHÍ MINH

TRẦN VĂN MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO TIÊU
CHUẨN BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng)

Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUỐC ANH

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Trần Văn Minh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1

1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
1.4.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................3
1.4.2. Phân tích dữ liệu nghiên cứu ........................................................................3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học ...........................................................................................4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................4
1.6.

Kết cấu của đề tài ..................................................................................................4

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................................................5
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................6
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng .....................................................................6
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................6
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng ..........................................................................................................................7
2.2.

Những dấu hiệu cảnh báo ................................................................................. 12

2.3.

Biểu hiện vấn đề................................................................................................. 13

2.4.

Xác định vấn đề.................................................................................................. 13


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 14
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 15


3.1. Tổng quan về tiêu chuẩn Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại ........................................................................................................... 15
3.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 15
3.1.2. Mục đích của quản trị rủi ro tín dụng....................................................... 15
3.1.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 15
3.1.4. Các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng................................................ 20
3.1.5. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 22
3.2.

Tiêu chuẩn Basel II và quản trị rủi ro ngân hàng........................................... 23

3.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước đây............................................ 26
3.3.1. Nghiên cứu quốc tế về rủi ro tín dụng ngân hàng .................................. 26
3.3.2. Nghiên cứu trong nước về rủi ro tín dụng ngân hàng ............................ 28
3.3.3. Hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng .......... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 33
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ..................................................... 34
4.1. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
vượng theo Basel II ...................................................................................................... 34
4.1.1. Thực trạng quá trình thực hiện tuân thủ tiêu chuẩn Basel II tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ..................................................................... 34
4.1.2. Tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng........ 36
4.1.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng
....................................................................................................................... 38
4.1.4. Phân tích thực trạng nội dung cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng theo tiêu chuẩn Basel II ........................... 41
4.2. Đánh giá về công tác quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II của
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .............................................................. 56
4.2.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 56
4.2.2. Những tồn tại và hạn chế ........................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 62
CHƢƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TIÊU CHUẨN BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ................................................................. 64
5.1. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng theo
tiêu chuẩn Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng...................................................... 64
5.1.1. Mục tiêu và định hướng quản trị rủi ro ngân hàng ................................. 64
5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận Basel II trong quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...................................... 64
5.2.1. Hồn thiện quy trình tín dụng chuẩn ........................................................ 65
5.2.2. Tăng cường công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng ........... 66
5.2.3. Giải pháp xử lý nợ ...................................................................................... 66


5.2.4.
5.2.6.
5.2.7.
5.2.8.
5.2.9.
5.2.10.

Nâng cấp hệ thố ng thông tin đánh giá khách hàng................................. 67
Đa dạng hoá danh mục đầu tư................................................................... 69
Nâng cao hiệu quả cơng tác thẩm định tín dụng..................................... 70
Hồn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng................................................ 72

Quản trị nguồn nhân lực hiệu quả ............................................................ 72
Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................................................ 73

5.3.

Kiến nghị với chính phủ và Ngân hàng nhà nước ......................................... 74

5.4.

Kết luận ............................................................................................................... 76

KẾT LUẬN......................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

BĐH


Ban điều hành

CAR

Hệ số an tồn vốn ( Capital Adequacy Ratio)

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DPRR

Dự phịng rủi ro

FE CREDIT
HĐQT
ICAAP

Cơng ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng
Hội đồng quản trị
Quy trình đánh giá tính đầy đủ vốn nội bộ (Internal Capital
Adequacy Assessment Process)

KTKSNB

Kiểm tra, kiểm soát nội bộ

KToNB


Kiểm toán nội bộ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

RWA

Tài sản có trọng số rủi ro

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


VCSH

Vốn chủ sở hữu

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2015-2018 .................................8
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2015-2018 ..................9
Bảng 3.1 So sánh Basel I và Basel II ............................................................................. 25
Bảng 4.1 Tình hình cho vay khách hàng của VPBank giai đoạn 2015-2018 ........... 39
Bảng 4.2 Trích lập dự phịng rủi ro của VPBank giai đoạn 2015-2018 .................... 40
Bảng 4.3 Nợ xấu của VPBank giai đoạn 2015-2018 ................................................... 41
Bảng 4.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng của VPBank ........................................................... 45
Bảng 4.5 Điểm xếp hạng tín dụng của VPbank ............................................................ 52
Bảng 4.6 Xếp hạng tài sản đảm bảo ............................................................................... 53
Bảng 4.7 Ma trận xếp hạng tín dụng .............................................................................. 54



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2015-2018.............................8
Biểu đồ 2.2 Hiệu quả sinh lời của VPBank giai đoạn 2015-2018.............................. 12
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ an toàn vốn và vốn chủ sở hữu của VPBank giai đoạn 2015-2018
............................................................................................................................................. 37
Biểu đồ 4.2 Tình hình tín dụng của VPBank giai đoạn 2015-2018 ........................... 38
Biểu đồ 4.3 Quy trình chấm điểm tín dụng doanh nghiệp .......................................... 52
Biểu đồ 4.4 Quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân..................................................... 53


QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỞ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
TĨM TẮT
Tồn cầu hóa và hội nhập thị trường tài chính đã và đang trở thành một trong những
quan hệ kinh tế hiện đại, các ngân hàng tại Việt Nam muốn phát triển vững mạnh
bắt buộc phải xây dựng cho mình một hệ thống quản trị rủi ro (QTRR) hiệu quả để
có thể trụ vững trước những biến đổi khó lường của thị trường tài chính quốc tế.
Tiêu chuẩn Basel II đã trở thành bộ tiêu chuẩn phổ biến trong hoạt động QTRR của
các ngân hàng trên thế giới, theo đó các ngân hàng tuân thủ các thông lệ và chuẩn
mực quốc tế để chuẩn hóa, cải thiện và lành mạnh lĩnh vực ngân hàng, nâng c ao
việc hội nhập thành công. Bài nghiên cứu này, tác giả là người triển khai thực tế tại
một ngân hàng thương mại (VPBank) đang thí điểm áp dụng triển khai Basel II tại
Việt Nam, thông qua phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh để làm rõ sự cần
thiết, những khó khăn, thách thức trong lộ trình áp dụng Basel II, qua đó nêu một số
giải pháp và đề xuất kiến nghị trong việc xây dựng hệ thống QTRR, áp dụng thành
công Basel II hướng tới sự phát triển bền vững, lành mạnh, an toàn của hệ thống
ngân hàng Việt Nam trước thềm hợp tác quốc tế.
Từ khóa: Basel II, quản trị rủi ro, ngân hàng thƣơng mại



CREDIT RISK MANAGEMENT IN TERMS OF BASEL II AT VIETNAM
PROSPERITY JOINT-STOCK COMMERCIAL BANK

ABSTRACT
Globalization and international financial integration have become one of the most
significant tendencies in the modern economic relationship. To keep up with the
trend of development, commercial banks in Vietnam must construct e ffective risk
management systems to deal with unpredictable fluctuations in the international
financial market. Basel II has become an international banking standard for ris k
management. It contains a set of risk and capital management requirements to help
a bank to improve its lending, investment and trading activities, as well as to
increase the successfulness of international integration. In this research, we
investigate the difficulties and challenges of the roadmap for the application of the
Basel II throughout analyzing its deployment at the Vietnam Prosperity Joint -Stock
Commercial Bank (VP Bank). We propose some solutions and recommendations on
the establishment of risk management system and the implementation of the Basel
II to construct the effective and sustainable development of Commercial banks in
Vietnam.
Keyword: Basel II, risk management, commercial bank.


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một hoạt động quan trọng mang lại thu nhập chủ yếu

cho NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này cũng hàm chứa nhiều rủi ro, do đó ảnh

hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay chất
lượng tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam đang ở mức thấp, điều này thể hiện
ở tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống cao. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng
cao trong đó có nguyên nhân xuất phát từ chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại các NHTM. Trước yêu cầu bảo đảm an toàn trong kinh doanh của hệ thống
NHTM, vấn đề nhận diện được rủi ro tín dụng cũng như tăng cường quản lý RRTD
trở nên hết sức cần thiết.
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu và đang diễn ra ngày
càng sâu rộng cả về nội dung và quy mô trên nhiều lĩnh vực. Ngành Ngân hàng
cũng không nằm ngồi xu thế đó. Để hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
tham gia tốt hơn vào quá trình quốc tế hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh trong tiến
trình hội nhập, lành mạnh hóa tài chính theo chuẩn mực quốc tế, các ngân hàng
thương mại cần phải tuân thủ một số điều ước quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh
ngân hàng.
Tiêu chuẩn Basel II đã mang lại những giá trị thiết thực khơng chỉ cho chính
Ngân hàng, mà khách hàng và cổ đơng cũng nhận được nhiều lợi ích. Việc triển
khai Basel II thành công đã giúp ngân hàng tối ưu hóa lợi nhuận bằng các chiến
lược kinh doanh dựa vào mức độ rủi ro, phân bổ vốn hợp lý vào từng nhóm đối
tượng khách hàng và sản phẩm, thiết lập được danh m ục đầu tư/tín dụng có mức lợi
nhuận tối ưu. Thêm vào đó, khách hàng cũng sẽ yên tâm hơn khi giao dịch, bởi tài
sản của khách hàng đã được bảo vệ trước các rủi ro có thể phát sinh. Hiểu được việc
quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II là bước đi quan trọn g trong lộ trình hội nhập
với thế giới và cũng là cách để bảo vệ ngân hàng, khách hàng tốt nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động kinh
doanh, thời gian qua Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã có những biện
pháp tích cực trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, vẫn còn những bất
cập tồn tại như vẫn còn tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và nhất là nợ xấu ngoại bảng,


2


nợ tiềm ẩn nợ xấu. Những bất cập này có nguyên nhân từ vấn đề quản lý RRTD tại
ngân hàng, vì vậy địi hỏi thời gian tới VPBank cần phải tăng cường hoạt động quản
lý rủi ro tín dụng hơn nữa.
VPBank là một trong 10 ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn triển
khai thí điểm Basel II từ năm 2014. Cũng kể từ năm 2014, Basel II là một trong
những chương trình được ưu tiên cao nhất tại VPBank. Cụ thể, thay vì thuê đơn vị
tư vấn bên ngoài triển khai Basel II, VPBank đã tự xây dựng một đội ngũ với 58
nhân sự toàn thời gian để thực hiện chương trình này.
Từ những nội dung cấp thiết ấy, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng”
làm đề tài luận văn cao học của mình.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Từ đó, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tiêu chuẩn Basel II trong quản trị rủi ro tín
dụng.
Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng.
Phân tích đánh giá các nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng theo tiêu chuẩn Basel II.
Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng hướng tới Basel II
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Tại sao các NHTM nên quản trị RRTD theo Basel II. Để triển khai quản trị

RRTD theo Basel II các NHTM phải đáp ứng điều kiện gì?
Thực trạng quản trị RRTD tại VPBank hiện nay như thế nào? Mức độ đáp
ứng các tiêu chuẩn Basel II về quản trị RRTD tại VPBank?
Lộ trình triển khai Basel II tại VPBank như thế nào? Mỗi giai đoạn cần xử lý
những vấn đề gì, cần ưu tiên triển khai đáp ứng tiêu chuẩn nào trước để có thể tiết


3

kiệm nguồn lực, tránh tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và phù hợp thực
tiễn tại VPBank?
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại Việt Nam Thịnh Vượng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu các dữ liệu về hoạt động tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank từ năm 2015 đến 2018, đề xuất giải pháp đến
2020.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

1.4.1. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu là các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính được VPBank cơng bố trong
các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thường niên (BCTN) được kiểm tốn cơng

bố cơng khai trên cổng thơng tin điển tử của VPBank (mục quản hệ với cổ đông),
Ủy ban chứng khoán nhà nước (UBNCKNN) và Vietstock.vn. Dữ liệu được trích
xuất cho giai đoạn 2015-2018 theo năm.
1.4.2. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này với dữ liệu hạn chế trong quy mơ nội tại ngân hàng, khó
khăn để xây dựng dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu bảng đủ lớn để xây dựng mơ
hình hồi quy nghiên cứu. Do đó, phương pháp thống kê phân tích tổng hợp, so sánh,
thống kê mô tả được sử dụng để trích xuất các kết quả nghiên cứu có ý nghĩa.
 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến trong chương 2 và chương 4.
Các bảng số liệu thống kê về kết quả kinh doanh, tín dụng, nguồn vốn, chất lượng
tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, trích lập dự phịng RRTD, kết quả kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng qua các năm đã được thống kê nhằm
cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng.
 Phương pháp phân tích - tổng hợp


4

Phương pháp phân tích – tổng hợp được sử dụng chủ yếu được trong chương
3. Từ các thông tin được thu thập, tác giả tiến hành phân tích các nội dung quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, để từ đó tổng hợp lại
nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế.
 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong chương 2, chương 4 để phân tích, so
sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng.
1.5.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Khái quát được nội dung cơ bản của Basel II và vai trị của nó đối với quản
trị rủi ro ngân hàng. Luận văn chỉ ra lợi ích của việc quản trị RRTD theo tiêu chuẩn
Basel II tại VPBank và các điều kiện để VPBank triển khai quản trị RRTD theo tiêu
chuẩn Basel II. Lược khảo các cơng trình nghiên cứu từ đó hệ thống được phương
pháp đo lường rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nhận diện được các dấu hiệu cảnh báo, biểu hiện vấn đề của hoạt động kinh
doanh, hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong giai
đoạn 2015-2018.
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng và các nội dung quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, luận văn chỉ ra mức độ đáp ứng
tiêu chuẩn Basel II.
Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng hướng tới Basel II.
1.6.

Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, danh mục sơ

đồ bảng biểu, đề tài được cấu thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Xác định vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh


5


vượng
Chương 5: Khuyến nghị giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tiêu chuẩn Basel II
trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương này đưa ra các vấn đề nghiên cứu cấp thiết liên quan đến quản trị rủi
ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại một ngân hàng thương mại. Từ đó đề xuất
mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cho luận văn.


6

CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.

Giới thiệu tổng quan về ngân hàng

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
VPBank được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của
Thống đốc Ngân hàng NNVN cấp ngày 12/8/1993.
Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/9/1993 theo Giấy phép t hành lập số
1535/QĐ-UB ngày 04/ 09/1993. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ
VND.
Năm 2005: VPBank công bố việc thay đổi logo và hệ thống nhận diện
thương hiệu với hai màu sắc chủ đạo là xanh đậm và đỏ tươi.
Tháng 03/2006: VPBank chính thức lựa chọn cổ đơng chiến lược là một định
chế tài chính nước ngoài – Ngân hàng OCBC của Singapore.
Tháng 8/2006 vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng.
Tháng 7/2007 vốn điều lệ của VPBank đạt 1,500 tỷ đồng.
Năm 2010: VPBank được NHNN chấp thuận đổi tên sang Ngân hàng TMCP

Việt Nam Thịnh Vượng, sử dụng logo và hệ thống nhận diện thương hiệu mới.
Sau gần 25 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 219 điểm
giao dịch với đội ngũ gần 24.000 cán bộ nhân viên. Tính đến hết năm 2017, vốn
điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 15.706 tỷ đồng.
VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có
năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Năm 2017 đã khép lại
hành trình 5 năm (2012-2017) của VPBank với những dấu ấn rực rỡ về quy mô và
lợi nhuận, đưa VPBank trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt
Nam.
Đặc biệt, năm 2017 là một cột mốc có tính lịch sử của ngân hàng khi gần 1,5
tỷ cổ phiếu chính thức được niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE, thu hút sự quan
tâm lớn của nhà đầu tư trong nước và quốc tế.
Năm 2018 là năm đầu tiên trong lộ trình triển khai chiến lược 5 năm tiếp
theo của VPBank, với tầm nhìn đến năm 2022 trở thành ngân hàng thân thiện nhất
với người tiêu dùng nhờ ứng dụng công nghệ và trở thành 1 trong 3 ngân h àng giá
trị nhất Việt Nam.


7

VPBank đã có gần 65 dự án triển khai với hơn 26 dự án trọng điểm toàn
ngân hàng mang tới các hoạt động chuyển đổi mơ hình kinh doanh, mơ hình vận
hành theo hướng tập trung hóa, tự động hóa, số hóa, … với sự đầu tư lớn nguồn lực
vào công nghệ thông tin. Điểm sang là các dự án về tối ưu hóa chi nhánh, tập trung
hóa dịch vụ khách hàng, cải thiện hệ thống corebanking và số hóa các hành trình
khách hàng, xây dựng thành cơng mơ hình phê duyệt tự động và tự động hóa quy
trình thu hồi nợ, … Mơ hình quản trị hệ thống ln được VPBank chú trọng tiếp tục
nâng cao. Theo đó, VPBank đã chính thức đề xuất Ngân hàng Nhà nước cho áp
dụng khung quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II trong năm 2019.
Ngày 17/04/2019, VPBank chính thức được NHNN chấp thuận cho áp dụng

Thông tư 41 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, trở thành một trong
những ngân hàng đầu tiên được áp dụng tiêu chuẩn Basel II tại Việt Nam. VPBank
sẽ bắt đầu tuân thủ các quy định tại Thông tư 41 từ ngày 01/05/2019 đồng nghĩa
mọi hoạt động của VPBank sẽ tuân thủ theo chuẩn mực Basel II từ đầu tháng
05/2019.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng
Chiến lược của VPBank với tầm nhìn đến năm 2022 trở thành ngân hàng
thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứng dụng công nghệ và trở thành 1 trong 3
ngân hàng giá trị nhất Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế tiếp tục duy trì đà tăng
trưởng mạnh mẽ, người dân và doanh nghiệp Việt Nam đã có thêm nhiều cơ hội để
gặt hái thêm thành cơng,. Tính đến hết năm 2018, số lượng khách hàng sử dụng
dịch vụ của VPBank đã gia tăng đáng kể, với hơn 3 triệu khách hàng cá nhân, gần
150 nghìn hộ kinh doanh cá thể, hơn 80 nghìn doanh nghiệp và hơn 10 triệu khách
hàng của Cơng ty Tài chính TNHH MTV VPBank (FE Credit). Bên cạnh đó,
VPBank cũng đạt được những thành tích ấn tượng khi dẫn đầu thị trường về số thẻ
tín dụng phát hành và doanh số chi tiêu trung bình qua thẻ trên một khách hàng.
Tính đến cuối năm 2018 VPBank là ngân hàng có số thẻ tín dụng đang hoạt động
lớn nhất thị trường, với hơn 400.000 thẻ của ngân hàng mẹ và hơn 1 triệu thẻ của
FE Credit. Tổng chi tiêu qua thẻ thuộc nhóm lớn nhất thị trường. Sự tăng trưởng về
số lượng khách hàng, kết hợp với việc chú trọng vào những phân khúc khách hàng


8

đem lại hiệu quả cao trong khi mang lại ít rủi ro hơn, đã đem lại sự tăng trưởng về
kết quả kinh doanh đáng kể, cả về quy mô và hiệu quả.
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2015-2018 (Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Năm 2018
Thu nhập lãi thuần

10,353

15,168

20,614

24,702

Chi phí hoạt động

5,692

6,621

8,895

10,634

Tổng TNTT

3,096

4,929

8,130

9,199


Tổng LNST

2,396

3,935

6,441

7,356

Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm tốn của VPBank giai đoạn 2015-2018
Thu nhập lãi thuần từ chỗ 10,353 tỷ đồng (năm 2015) đã tăng lên đạt 15,168
tỷ đồng kết thúc năm 2016. Đến hết năm 2017 đạt 20,614 tỷ đồng, tăng 5,446 tỷ
đồng tương đương tăng 36% so với năm 2016. Chỉ tiêu này năm 2018 đạt 24,702 tỷ
đồng, cao nhất trong các ngân hàng thương mại cổ phẩn tư nhân, thu nhập của
VPbank có xu hướng tăng trưởng ổn định tiếp tục củng cố vị trí của VPBank trong
nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần có quy mơ và lợi nhuận cao hàng đầu tại
thị trường Việt Nam hiện nay.

Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2015-2018 (Tỷ đồng)
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm tốn của VPBank giai đoạn 2015-2018
VPBank đã có sự dịch chuyển hoạt động kinh doanh theo hướng tập trung
vào các phân khúc thị trường khách hàng trọng tâm chiến lược và các khu vực thị
trường chọn lọc, giảm dần hoạt động ở các lĩnh vực hoạt động kém hiệu quả. Lợi


9

nhuận trước thuế hợp nhất của VPBank năm 2016 đạt 4.929 tỷ đồng, tăng trưởng

59% so với năm 2015, cao nhất từ trước đến nay, vượt mục tiêu 54% theo phê duyệt
của Đại hội đồng Cổ đông. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 8.130 tỷ đồng, vốn
chủ sở hữu tăng 73%, chi phí trích lập dự phịng rủi ro ở mức 8.001 tỷ đồng, đảm
bảo phản ánh đúng thực tế, chất lượng hoạt động, cũng như sự an toàn của Ngân
hàng. Kết thúc năm 2018, lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 9.199 tỷ đồng, tăng
13% so với năm 2017. Kết quả này giúp VPBank tiếp tục nằm trong nhóm các ngân
hàng có lợi nhuận cao nhất thị trường. Nhờ kết quả lợi nhuận tích cực, hiệu suất
sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) và hiệu suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở
hữu bình quân (ROE) đều duy trì ở mức tốt, thuộc nhóm dẫn đầu trong khối ngân
hàng thương mại cổ phần về các chỉ số sinh lời.
Tổng tài sản của VPBank năm 2016 đạt 228.771 tỷ đồng, tăng trưởng 18%
so với cuối năm 2015. Cấu trúc tài sản tiếp tục tập trung tăng trưởng bền vững với
sự đóng góp đáng kể của các hoạt động cốt lõi, trong đó - cho vay khách hàng tăng
trưởng mạnh nhất với mức 24%, đóng góp 62% tổng tài sản và danh mục chứng
khốn cũng đóng góp 18% tổng tài sản. VPBank tiếp tục phát triển hai mảng kinh
doanh trọng tâm phục vụ phân khúc Khách hàng Cá nhân (KHCN), Khách hàng
Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (SME). Mặt khác, VPBank đã nhanh chóng thiết lập
mảng kinh doanh phục vụ phân khúc Tín dụng Tiểu thương. Kết quả tăng trưởng ấn
tượng về quy mô của ba phân khúc này trong năm vừa qua đã khẳng định mục tiêu
lựa chọn phân khúc khách hàng chiến lược của VPbank là phù hợp và khả thi. Năm
2017, khối tài sản của ngân hàng này duy trì ổn định mức tăng và tăng lên đạt
277,752 tỷ đồng. Kết thúc năm 2018, tổng tài sản của VPBank đạt 323,291 tỷ đồng,
tăng trưởng 16,4% so với cuối năm 2017. Tài sản tiếp tục tăng trưởng với cấu trúc
bền vững nhờ sự đóng góp đáng kể của các hoạt động kinh doanh cốt lõi, trong đó
cho vay khách hàng với mức tăng trưởng 21,5% so với năm trước, đóng gó p tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản với 69%. Các phân khúc trụ cột của VPBank này
tiếp tục tăng trưởng ổn định, nâng cao vị thế uy tín thương hiệu trong ngành ngân
hàng và giữ vững vị trí đứng đầu tiên phong trong khối ngân hàng tư nhân
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2015-2018 (Tỷ đồng)



10

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
- Tiền, vàng gửi và
cho vay các TCTD
- Cho vay khách
hàng
Nợ phải trả
- Tiền gửi và vay
các TCTD
- Tiền gửi của khách
hàng
Vốn và các quỹ

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

193,876

228,771

277,752


323,291

14,600

9,389

17,520

16,571

116,804

142,583

179,519

218,395

180,488

211,593

248,057

288,541

17,764

28,836


33,200

54,231

130,271

123,788

133,551

170,851

13,389

17,178

29,696

34,750

Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm tốn của VPBank giai đoạn 2015-2018
Tổng vốn huy động của VPbank tại thời điểm 31/12/2016 đạt 201.274 tỷ
đồng, tăng trưởng 18% so với 2015. Trong đó Tiền gửi của khách hàng và P hát
hành giấy tờ có giá đạt 172.438 tỷ đồng, tăng trưởng hơn 20.300 tỷ đồng tương ứng
tăng 13% so với năm trước, với sự tăng trưởng mạnh ở các phân khúc chiến lược
của Ngân hàng. Trong năm, các phân khúc chiến lược ghi nhận mức tăng trưởng
11% và đóng góp 62% vào tổng Tiền gửi khách hàng và Phát hành giấy tờ có giá
của tồn Ngân hàng. Như vậy, có thể thấy sự dịch chuyển lớn về nguồn cũng như
hình thức huy động. Huy động từ tiền gửi truyền thống đã dịch chuyển sang huy
động thông qua phát hành giấy tờ có giá. Tính đến 31/12/2017, huy động tăng

trưởng 16% so với cùng kỳ năm 2016. Kết thúc năm 2018, tiền gửi của khách hàng
và phát hành giấy tờ có giá đạt 219.509 tỷ đồng, tăng trưởng gần 20000 tỷ đồng,
tương đương 10% so với năm ngoái, với sự tăng trưởng tập trung ở các phân khúc
chiến lược của ngân hàng. Cơ cấu nguồn huy động vẫn được đa dạng hóa nhưng
theo hướng ổn định và bền vững hơn. Trong đó huy động từ tiền gửi của khách
hàng chiếm tỷ trọng 61% (năm 2017 là 56%) tổng huy động, tăng 28% so với năm
2017. Tận dụng lợi thế của một ngân hàng bán lẻ hàng đầu, Khối Khách hàng Cá
nhân của VPBank đã liên tục đưa ra các gói sản phẩm huy động đa dạng, hướng tới


11

sự tiện dụng và mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng. Đặc biệt trong tháng 6 năm
2018, VPBank đã cho ra mắt dịch vụ VPBank Diamond với các dịch vụ và gói sản
phẩm sang trọng tiện ích được thiết kế riêng cho hàng chục nghìn khách hàng ưu
tiên, giúp đóng góp 75% huy động từ khách hàng cá nhân.
Dư nợ cấp tín dụng năm 2016 tăng trưởng 31.400 tỷ, tương đương tăng
trưởng 24% so với cuối năm 2015. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng trưởng
trung bình của ngành và có sự chuyển dịch lớn theo phân khúc khách hàng. Các
phân khúc chiến lược đã có được sự tăng trưởng vượt bậc, giúp tăng tỷ trọng đóng
góp trong tổng dư nợ tín dụng lên gần 77%. Cụ thể, Khối KHCN ghi nhận mức tăng
trưởng dư nợ 50%, Khối SME tăng trưởng 30%, Khối Tín dụng Tiểu thương tuy
mới đi vào hoạt động nhưng cũng đạt dư nợ gần 2,000 tỷ đồng. Mảng tín dụng tiêu
dùng đã chứng kiến mức tăng trưởng vượt bậc tới 60% so với năm 2015. Các Khối
Khách hàng doanh nghiệp lớn được định hướng tăng trưởng dư nợ có chọn lọc, tập
trung thay đổi tái cấu trúc danh mục, đẩy mạnh các hoạt động ngoại bảng và cho
vay tài trợ thương mại. Cấu trúc sản phẩm cho vay cũng có nhiều thay đổi theo
hướng phát triển mạnh các sản phẩm đem lại thu nhập cao như cho vay tín chấp,
vay tiêu dùng, vay qua thẻ tín dụng. Dư nợ cấp tín dụng trong năm 2018 tăng rịng
hơn 34 nghìn tỷ đồng, tương đương tăng trưởng 17.3% so với cuối năm 2017. Ngân

hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục duy trì chính sách kiểm sốt tăng trưởng tín dụng
một cách thận trọng. Trong bối cảnh đó, hạn mức tín dụng được phê duyệt cho ngân
hàng riêng lẻ (17%) và Cơng ty Tài chính TNHH MTV VPBank (FE Credit) (20%)
thấp hơn mục tiêu ban đầu ngân hàng đề ra.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROAA) và hiệu suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) năm 2016 đạt tương ứng là 1,86% và 25.75%
cao hơn so với năm 2015. So với mặt bằng chung của các ngân hàng thương mại cổ
phần, VPBank vẫn giữ vị thế Top đầu các ngân hàng ngoài quốc doanh. Đến năm
2017, chỉ số này đã tăng đến mức đỉnh với ROA (2.54%) và ROE (27.48%). Nhờ
kết quả lợi nhuận tích cực, hiệu quả sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) và
hiệu suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) đều duy trì ở mức tốt,
thuộc nhóm dẫn đầu trong khối ngân hàng thương mại cổ phần về các chỉ số sinh
lời. Kết quả tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 22 .83% , tỷ suất lợi


12

nhuận trên tổng tài sản (ROA) đạt 2.45% trong năm 2018.

Biểu đồ 2.2 Hiệu quả sinh lời của VPBank giai đoạn 2015-2018
Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm tốn của VPBank giai đoạn 2015-2018
2.2.

Những dấu hiệu cảnh báo
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng thấp hơn so với mục tiêu ban đầu ngân hàng đặt

ra, nên cũng phần nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Nhưng về cơ bản,
các chỉ tiêu chính đều đạt hơn 90% so với kế hoạch. Có thể nói với kết quả đạt được
cả về quy mô và hiệu quả chất lượng trong năm 2018, VPBank đã củng cố được nền
tảng vững chắc và chuẩn bị kỹ lưỡng cho những động lực tăng trưởng mới trong

tương lai.
VPBank đã trích lập hơn 11 nghìn tỷ đồng chi phí dự phịng rủi ro, tăng 41%
so với năm 2017 và tương đương với 36% tổng thu nhập hoạt động thuần của năm
2018. Mức trích lập rủi ro tăng cao hơn so với năm trước chủ yếu để xử lý nợ xấu
và dự phòng cho các khoản nội bảng.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro bao nợ xấu (LLR) của VPBank tiếp tục giảm xuống
mức 46% (cuối 2017, LLR ghi nhận khoản 51%), đây là mức thấp so với một số
ngân hàng khác. Đặc biệt, đối với mơ hình kinh doanh cho vay tín chấp nhiều rủi ro,
tỷ lệ dự phòng rủi ro bao nợ xấu thấp là một điều đáng lưu ý đối với VPBank.
Lộ trình áp dụng Basel II được Ngân hàng Nhà nước thí điểm áp dụng tại
VPBank yêu cầu đến hết năm 2018 phải đáp ứng tiêu chuẩn Basel II. Tuy nhiên, do
việc nâng vốn tự có gặp nhiều khó khăn và một số chỉ tiểu k hác nên VPBank vẫn


13

chưa được công nhận đạt chuẩn Basel II trong năm 2018.
2.3.

Biểu hiện vấn đề
Basel II là một trong những chương trình được ưu tiên cao nhất tại VPBank.

Cụ thể, thay vì th đơn vị tư vấn bên ngồi triển khai Basel II, VPBank đã tự xây
dựng một đội ngũ với 58 nhân sự toàn thời gian để thực hiện chương trình này. Tuy
nhiên, VPBank vẫn chưa có bất kỳ cơng cụ hay phương pháp quản trị rủi ro tín
dụng nào đáp ứng được chuẩn mực của Basel II nhằm xác định, đánh giá, theo dõi,
báo cáo các sự kiện rủi ro tín dụng trong năm 2018.
Ngân hàng đang dành sự ưu tiên hàng đầu với chiến lược trọng tâm tiếp cận
nâng cao, nâng cao chất lượng và sự sẵn có của dữ liệu, và triển khai các giải pháp
quản trị rủi ro lồng ghép.

Quy trình tín dụng tập trung cũng bộc lộ nhược điểm khi qua các năm nhân
sự thẩm định có chất lượng tại ngân hàng khơng đáp ứng kịp theo sự phát triển tín
dụng.
Xếp hạng tín dụng nội bộ được các chi nhánh thực hiện vẫn chưa chính xác,
chưa phản ánh đúng thực tế khách hàng, chưa lượng hóa được mức độ rủi ro tiềm ẩn
và do đó chưa có tác dụng cảnh báo.
Sự tập trung rủi ro q mức, việc phân loại các khoản tín dụng có vấn đề,
ước tính khoản dự phịng bổ sung và ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân
hàng vẫn chưa được thực hiện trên thực tế.
2.4.

Xác định vấn đề
Việc triển khai Basel II thành công đã giúp ngân hàng tối ưu hóa lợi nhuận

bằng các chiến lược kinh doanh dựa vào mức độ rủi ro, phân bổ vốn hợp lý vào
từng nhóm đối tượng khách hàng và sản phẩm, thiết lập được danh mục đầu tư/tín
dụng có mức lợi nhuận tối ưu. Thêm vào đó, khách hàng cũng sẽ yên tâm hơn khi
giao dịch, bởi tài sản của khách hàng đã được bảo vệ trước các rủi ro có thể phát
sinh. Trong thời gian qua VPBank đã có những biện pháp tích cực trong hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, một trong những thách thức mà VPBank gặp
phải khi triển khai Basel II đó là đáp ứng yêu cầu vốn tối thiểu. Ở khía cạnh này,
VPBank liên tục tăng vố n trong những năm qua để đáp ứng tốt. Tuy nhiên, tỷ lệ an
toàn vốn chỉ là một điều kiện buộc phải tuân theo. Lợi ích lớn hơn ngân hàng có


14

được khi hoàn toàn tuân thủ Basel II là áp dụng những tiêu chuẩn đó vào hoạt động
kinh doanh. Đi cùng với đó là mơ hình quản trị rủi ro với ba vịng bảo vệ. Thay vì
chỉ tập trung vào mục tiêu kinh doanh, VPBank đã tập trung vào việc cân bằng giữa

mục tiêu kinh doanh và quản trị rủi ro.
Đồng thời, do một trong ba trụ cột của Basel II là minh bạch thông tin, hoạt
động quản trị doanh nghiệp của VPBank cần phải minh bạch hơn, nâng cao tính
hiệu quả hoạt động trên nguyên tắc thị trường.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương này trình bày tổng quan về tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh
trong những năm gần đây tại một đơn vị cụ thể là Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng. Bên cạnh đó tác giả đưa ra các dấu hiệu cảnh báo, biểu
hiện của vấn đề và xác định vấn đề cần nghiên cứu trong công tác Q TRRTD theo
tiêu chuẩn Basel II.


×