Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tái cấu trúc ngân hàng tình huống ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

LÊ THỊ LỆ THU

TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG:
TÌNH HUỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

LÊ THỊ LỆ THU

TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG:
TÌNH HUỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành: Chính Sách Cơng
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. TRẦN THỊ QUẾ GIANG


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 08 năm 2017
Học viên

Lê Thị Lệ Thu


ii

LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Trần Thị Quế Giang, người trực tiếp
hướng dẫn tơi từng bước, chịu khó lắng nghe tơi nói, dành thời gian nhận xét, góp ý và
định hướng để tơi có thể hồn thành luận văn này. Đồng thời, tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm
kích sâu sắc của mình đối với Cơ, cảm ơn Cơ đã động viên ,chia sẻ và giúp tôi tiếp tục thực
hiện luận văn khi tơi có ý định từ bỏ sau những biến cố lớn xảy ra trong gia đình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô tại Chương trình giảng dạy Kinh tế
Fulbright đã trang bị cho tơi đầy đủ kiến thức để có thể hồn thành luận văn này. Tôi xin
đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Thành, người đã đưa ra gợi ý, định hướng để tơi có
thể lựa chọn đề tài nghiên cứu phù hợp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Anh, Chị, Em học viên khóa MPP8 đã hỗ trợ,
động viên, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn, đặc biệt là em Lê Trần Phước Huy.

Tôi xin cảm ơn gia đình, Mẹ và anh chị em đã luôn chia sẻ, giúp đỡ và động viên tôi. Đặc
biệt tơi xin cảm ơn người bạn đời của mình, người đã gánh vác hầu hết công việc, động
viên tinh thần và chăm sóc chu đáo hai con, giúp tơi có thể n tâm và dành thời gian để
hồn thành luận văn này.
Và cuối cùng, luận văn này tôi xin dành tặng cho người Cha đã quá cố của mình, người có
ảnh hưởng lớn nhất trong q trình trưởng thành của tôi, luôn cho tôi những lời khuyên kịp
thời trong những lúc tơi cảm thấy khó khăn. Với món q muộn này tơi cầu mong Cha tơi
sẽ an lịng và siêu thoát.
TP.HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2017
Học viên

Lê Thị Lệ Thu


iii

TÓM TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Sự sụp đổ của
một ngân hàng có thể gây ra những hệ quả đáng kể như: tác động đến hệ thống thanh toán,
hệ thống bảo hiểm tiền gửi, mất lịng tin của cơng chúng vào hệ thống ngân hàng, dẫn đến
việc rút tiền ồ ạt, gây khủng hoảng thanh khoản,.. thơng qua đó tác động đến tồn bộ nền
kinh tế. Do đó, việc nhận diện đúng và đủ những rủi ro trong hệ thống ngân hàng là nhiệm
vụ hết sức quan trọng của cơ quan điều tiết, giám sát nhằm đảm bảo hệ thống ngân hàng
hoạt động ổn đinh, bền vững.
Tuy nhiên, kết quả của đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng giai đoạn 1 (2011-2015) cho
thấy các tiêu chuẩn đánh giá, xác định các vấn đề rủi ro trong hệ thống ngân hàng cũng
như các giải pháp nhằm thực hiện việc tái cơ cấu là chưa hiệu quả. Các ngân hàng yếu kém
sau khi tái cơ cấu lại càng yếu kém hơn, hay các ngân hàng được đánh giá là hiệu quả nhất
lại nhanh chóng trở nên yếu kém và trường hợp ngân hàng Eximbank là một điển hình.
Tình huống Eximbank cho thấy tồn tại một cấu trúc sở hữu chồng chéo, phức tạp dẫn đến

việc phân tách giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát ngân hàng. Các qui định về minh
bạch thơng tin chưa đảm bảo tính minh bạch, chưa có những hướng dẫn, qui định nhằm
đánh giá mức độ phù hợp và đúng đắn trong hoạt động của các chủ sở hữu ngân hàng.
Điều này đã tạo điều kiện cho nhóm cổ đơng kiểm sốt thao túng, định hướng nguồn lực
của ngân hàng vào các hoạt động nhằm trục lợi cho cá nhân, hoặc cho nhóm kiểm sốt mà
khơng quan tâm đến lợi ích và giá trị lâu dài của ngân hàng. Ngoài ra, việc giám sát và
thực thi luật của các cơ quan chức năng còn lỏng lẻo, chưa đảm bảo các luật được thực thi,
đồng thời chế tài chưa đủ mạnh nên chưa ngăn chặn được các hành vi trục lợi cá nhân và
lợi ích nhóm.
Qua tình huống Eximbank, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm tăng tính minh bạch,
tăng khả năng đánh giá mức độ phù hợp của HĐQT, Ban kiểm soát nhằm nâng cao hiệu
quả quản trị nội bộ ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất nhóm khuyến nghị nhằm
tăng hiệu quả giám sát của cơ quan chức năng trong hoạt động của ngân hàng, đảm bảo các
rủi ro được phát hiện kịp thời trước khi gây ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tất cả
các bên liên quan, đặc biệt là cổ đông nhỏ, người gởi tiền và rộng hơn nữa là sự phát triển
ổn định, lành mạnh của thị trường tài chính và cả nền kinh tế.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC TÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG, CÔNG TY TÀI CHÍNH ........................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................... x
DANH MỤC HỘP ........................................................................................................... xi

DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................................. xii
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH ............................................... 1
1.1. Bối cảnh vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi chính sách ............................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.2.2. Câu hỏi chính sách ................................................................................................... 3
1.3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 4
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH ....................................... 5
2.1. Quản trị công ty ....................................................................................................... 5
2.2. Quản trị ngân hàng thương mại ................................................................................ 6
2.2.1. Quản trị nội bộ ngân hàng ........................................................................................ 8
2.2.1.1. Cơ cấu sở hữu ...................................................................................................... 8
2.2.1.2. Cơ cấu quản lý .................................................................................................... 9
2.2.2. Quản trị bên ngoài ngân hàng ................................................................................. 10
2.2.2.1. Khuôn khổ pháp lý đối với hoạt động quản trị ngân hàng ở Việt Nam................ 11
2.2.2.2. Cơ chế giám sát đối với hoạt động của NHTM................................................... 11
2.2.2.3. Qui định về việc minh bạch thông tin ................................................................. 12
2.3. Các nguyên tắc của Basel về tăng cường quản trị công ty trong ngân hàng ............. 13
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ............................................................................. 14
2.5. Thiết kế giả thiết nghiên cứu và khung phân tích .................................................... 15


v

Chƣơng 3. TÁI CẤU TRÚC EXIMBANK .................................................................. 16
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Eximbank .......................... 16
3.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................................. 16
3.1.2. Quá trình phát triển và đi đến giai đoạn suy thoái .................................................. 16
3.2. Cơ cấu quản trị nội bộ và vai trò giám sát của cơ quan chức năng đối với hiệu quả

hoạt động của ngân hàng ................................................................................................. 21
3.2.1. Cấu trúc sở hữu của Eximbank ............................................................................... 21
3.2.2. Tác động của cấu trúc sở hữu lên việc hình thành cơ cấu bộ máy quản lý và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng ................................................................................................ 24
3.2.3. Mức độ minh bạch thông tin trong ngân hàng Eximbank ........................................ 34
3.2.4. Vai trò giám sát của NHNN đối với hoạt động của Eximbank ................................ 37
3.3. Kế hoạch tái cấu trúc Eximbank ............................................................................. 39
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................ 40
4.1. Kết luận ................................................................................................................. 40
4.2. Khuyến nghị chính sách ......................................................................................... 40
4.2.1. Tăng cường hiệu quả quản trị trong nội bộ ngân hàng............................................. 40
4.2.1.1. Các tiêu chí nhằm đảm bảo lựa chọn các TV HĐQT phù hợp ............................ 40
4.2.1.2. Tính độc lập và quyền hạn thực tế của Ban kiểm sốt ........................................ 41
4.2.2.

Nâng cao vai trị giám sát của NHNN ................................................................ 41

4.2.2.1. Xây dựng các qui định nhằm đảm bảo tính minh bạch thơng tin ......................... 41
4.2.2.2. Tăng hiệu quả giám sát thơng qua việc tăng tính thực thi luật và chế tài đủ mạnh,
đủ tính răn đe .................................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 45
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 50


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT
BCTC

Báo cáo tài chính


BCTN

Báo cáo thường niên

BĐH

Ban điều hành

BĐS

Bất động sản

BGĐ

Ban Giám đốc

BKS

Ban kiểm soát

CIC

Trung tâm Thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

CP

Cổ phần

CSH


Chủ sở hữu

CTCP

Công ty cổ phần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

ĐHCĐTN

Đại hội cổ đông thường niên

Eximland

Công ty cổ phần Bất động sản Eximland

GDCK

Giao dịch chứng khốn

GTCG

Giấy tờ có giá


HAG

Cơng ty cổ phần Hồng Anh Gia Lai

HĐQT

Hội đồng quản trị

IFC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính Quốc tế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

OECD


Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Tiếng Anh: Organization for
Economic Co-operation and Development)

ROE

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

ROEA

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân

ROAA

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình qn

SMBC

Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng Giám đốc


vii


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTNHNN

Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

TV HĐQT

Thành viên hội đồng quản trị

UBCK

Ủy ban Chứng khốn

VAMC

Cơng ty quản lý tài sản VAMC (Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam)

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VDS

Cơng ty cổ phần Chứng khoán Rồng Việt


VN

Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

VOF

Quỹ đầu tư VOF (VinaCapital Vietnam Opportunity Fund)

VSIC

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam


viii

DANH MỤC TÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG, CÔNG TY TÀI CHÍNH
Ngân hàng



Viết tắt

NHTMCP Á Châu

ACB


ACB

NHTMCP Xây Dựng*

CBB

CBBank

NHTMCP Đơng Á

EAB

EAB

NHTMCP Xuất Nhập Khẩu

EIB

Eximbank

NHTMCP Đệ Nhất

FCB

FicoBank

NHTMCP Dầu khí Tồn cầu*

GPB


GP Bank

NHTMCP Đại Tín*

GTP

Trust bank

NHTMCP Nhà Hà Nội*

HBB

HabuBank

NHTMCP Nam Á

NAB

Nam A Bank

NHTMCP Nam Việt

NVB

NaviBank

NHTMCP Đại Dương

OJB


OceanBank

Tổng cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

PVFC

NHTMCP Sài Gịn*

SCB

NHTMCP Sài Gịn – Hà Nội

SHB

NHTMCP Sài Gịn Thương tín

STB

Sacombank

NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa*

TNB

Tin Nghia Bank

NHTMCP Tiên Phong

TPB


TienPhongBank

NHTMCP Ngoại thương Việt Nam

VCB

Vietcombank

NHTMCP Phương Tây*

WEB

WesternBank

SCB

Ghi chú: * Các ngân hàng đã được tái cấu trúc qua các hình thức mua bán, sáp nhập, hợp
nhất


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Tóm tắt thơng tin tài chính EIB, 2006-2011 (tỷ VND) ..................................... 17
Bảng 3.2. Tóm tắt thơng tin tài chính EIB, 20011-2015 (tỷ VND) ................................... 19
Bảng 3.3. Phân tích tình hình nợ xấu của EIB giai đoạn 2009 - 2016 (tỷ VND) ............... 20
Bảng 3.4. Đại diện cho các nhóm cổ đơng sở hữu Eximbank (Tháng 3/2015) .................. 23
Bảng 3.5. Cho vay Xây dựng, Kinh doanh Tài sản và Tư vấn (BĐS), Cá nhân và công

cộng, cho vay các ngành nghề khác của Eximbank 2008-2015 (Tỷ VND) ....................... 25
Bảng 3.6. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối (Tỷ VND) ..................... 27
Bảng 3.7. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của EIB giai đoạn 2006-2016 (Tỷ VNĐ)28


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1. Mơ hình quản trị cơng ty trong ngân hàng .......................................................... 7
Hình 2.2. Sơ đồ khái quát cơ cấu quản lý trong ngân hàng thương mại cổ phần ............... 10
Hình 2.3. Thiết kế các giả thiết tác động lên hiệu quả hoạt động của Eximbank .............. 15
Hình 3.1. Tăng trưởng tài sản EIB giai đoạn 2006 – 2011 ................................................ 17
Hình 3.2. Tăng trưởng lợi nhuận của EIB giai đoạn 2006 – 2011 ..................................... 18
Hình 3.3. Diễn biến nợ xấu và lợi nhuận của Eximbank giai đoạn 2011 – 2015 ............... 20
Hình 3.4. Cấu trúc sở hữu của Eximbank (12/2005)......................................................... 21
Hình 3.5. Sở hữu chồng chéo giữa ACB, Eximbank, Sacombank và một số NHTMCP nhỏ
(5/2012) .......................................................................................................................... 22
Hình 3.6. Cấu trúc sở hữu Eximbank theo tỷ lệ đại diện của mỗi nhóm cổ đơng (3/2015) 23
Hình 3.7. 21 NHTM có tỷ trọng cho vay BĐS trên 20% tổng dư nợ vào cuối năm 2007 .. 25
Hình 3.8. Tỷ trọng cho vay Xây dựng, Kinh doanh Tài sản và Tư vấn (BĐS), Cá nhân và
công cộng, cho vay các ngành nghề khác so với tổng dư nợ ............................................. 26
Hình 3.9. Cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của EIB giai đoạn 2006 – 2016........................... 29
Hình 3.10. Biến động lãi suất liên ngân hàng qua đêm (%/năm) ...................................... 30


xi

DANH MỤC HỘP
Hộp 1. Thơng tin nhóm cổ đơng từ công ty Âu Lạc ......................................................... 57

Hộp 2. Một số sai phạm trong qui trình cho vay của Eximbank do HĐQT ký quyết định . 31
Hộp 3. Diễn biến tranh giành quyền lực giữa các nhóm cổ đơng mới ở Eximbank ........... 33
Hộp 4. Qui định tỷ lệ sở hữu cổ phần............................................................................... 58
Hộp 5. Một số giao dịch cho vay các bên liên quan của Eximbank .................................. 35
Hộp 6. HĐQT chậm công bố thông tin cho cổ đông......................................................... 36
Hộp 7. Thông tin HĐ tín dụng Eximbank cấp cho HAG .................................................. 38
Hộp 8. Những vướng mắc của các TCTD trong việc triển khai tiêu chí phân loại dư nợ theo
ngành kinh tế khi áp dụng thông tư 31/2013/TT-NHNN .................................................. 59


xii

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ máy quản trị, điều hành NHTMCP (Luật các TCTD, 2010) ....................... 50
Phụ lục 2: 14 nguyên tắc về tăng cường quản trị công ty đối với các tổ chức ngân hàng,
trích trong Các nguyên tắc tăng cường quản trị công ty đối với các tổ chức ngân hàng của
Ủy Ban Basel (2010) ....................................................................................................... 52
Phụ lục 3: Thông tin giao dịch thỏa thuận cổ phiếu EIB với khối lượng lớn giai đoạn 20092016 ................................................................................................................................ 55
Phụ lục 4: Phân tích tình hình phát triển mảng ngân hàng bán lẻ của Eximbank ............... 56


1

CHƢƠNG 1. BỐI CẢNH VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH
1.1. Bối cảnh vấn đề nghiên cứu
Khủng hoảng kinh tế, tài chính toàn cầu năm 2008 là cú sốc từ bên ngoài tác động mạnh
lên nền kinh tế và thị trường tài chính trong nước, đặc biệt là hệ thống ngân hàng vốn đã
tiềm ẩn những yếu kém tích tụ từ trước. Giai đoạn 2006-2010, hàng chục ngân hàng nông
thôn được nâng lên thành ngân hàng đơ thị, bên cạnh đó là sự ra đời của một số ngân hàng
theo “phong trào” đầu tư ngồi ngành của các tập đồn, tổng cơng ty nhà nước. Cùng với

sự gia tăng về số lượng là sự tăng nhanh về vốn trong hệ thống ngân hàng1. Các ngân hàng
gia tăng nhanh về vốn nhưng năng lực quản trị lại khơng tăng lên tương ứng, cịn nhiều bất
cập so với qui mô tốc độ tăng trưởng tín dụng, cộng với sự bùng nổ của thị trường chứng
khoán, bất động sản trong giai đoạn 2006-2007, và sụp đổ của các thị trường này sau
khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho hệ thống ngân hàng bộc lộ rõ những yếu kém, dễ
tổn thương, đe dọa gây đổ vỡ hệ thống dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải thực hiện tái cấu trúc
hệ thống. Theo Claessens (1998), tái cấu trúc ngân hàng là hướng tới việc sắp xếp, nâng
cao khả năng quản trị điều hành của ngân hàng thương mại (NHTM) để đảm bảo an toàn
hệ thống và hình thành hệ thống các NHTM có sức mạnh tài chính thật sự, khả năng quản
lý, kiểm sốt rủi ro và quản trị tốt. (Nguyễn Hồng Yến, 2013)
Trước yêu cầu cấp thiết phải thực hiện việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, ngày
01/03/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Ðề án cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng
(TCTD) giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 254/QÐ-TTg. NHNN đã đề ra sáu nội
dung cần tập trung tái cấu trúc: (1) bảo đảm thanh khoản và khả năng chi trả; (2) giám sát
các TCTD mất thanh khoản tạm thời và các TCTD yếu kém; (3) sáp nhập, hợp nhất, mua
lại các TCTD; (4) xử lí nợ xấu; (5) tăng vốn tự có và (6) lành mạnh hóa quản trị. (Nguyễn
Xuân Thành, 2016).

1

Giai đoạn 2006 – 2010 là giai đoạn hệ thống ngân hàng bùng nổ về vốn khi Chính phủ ban hành Nghị định
số 141/2006/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định tối thiểu của NHTMCP là 1.000 tỷ đồng đến cuối năm
2008 và 3.000 tỷ đồng đến cuối năm 2010


2

Mặc dù NHNN đã có một số nỗ lực nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra và đã đạt một số
kết quả nhất định như: các ngân hàng yếu kém như SCB, TNB, TPB,..đã được tái cơ cấu2;
có lộ trình giảm tình trạng sở hữu chéo; thành lập tổ chức VAMC để xử lí nợ xấu,.. Tuy

nhiên, những nỗ lực trên có vẻ như vẫn chưa “bắt mạch”, “chẩn đoán” đúng và đủ những
rủi ro tiềm ẩn trong hệ thống ngân hàng, dẫn đến hệ thống vẫn tiếp tục bộc lộ nhiều yếu
kém: (1) hàng loạt những vụ án nghiêm trọng liên tiếp xảy ra như: vụ án bầu Kiên (ACB),
Hà Văn Thắm (Oceanbank); (2) các ngân hàng yếu kém đã được tái cấu trúc lại càng yếu
kém hơn như trường hợp NH Xây dựng 3; (3) hay sự xuống dốc “một cách bất ngờ” của
những NHTMCP được NHNN xếp vào nhóm hoạt động hiệu quả nhất trong hệ thống như
ngân hàng Eximbank, Đông Á4,..
Tại thời điểm bắt đầu đề án tái cơ cấu, Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu
Việt Nam (sau đây sẽ gọi là Eximbank) được NHNN xếp vào nhóm 1, là nhóm các NH
hoạt động hiệu quả nhất trong hệ thống. Tuy nhiên, chỉ sau đó một năm, trong bối cảnh
NHNN đang nỗ lực thực hiện tái cấu trúc các ngân hàng yếu kém, xử lí các vấn đề được
cho là rủi ro trong hệ thống thì Eximbank bắt đầu đi xuống và dần rơi vào khủng hoảng khi
lợi nhuận liên tục suy giảm, tỷ lệ nợ xấu cao nhất trong hệ thống và xảy ra hàng loạt vụ tai
tiếng liên quan đến nhân sự cấp cao, dẫn đến tình trạng phải thực hiện tái cấu trúc.
Eximbank là một trong những ngân hàng niêm yết sớm5, có cấu trúc sở hữu phân tán và cổ
đông chiến lược là một ngân hàng nước ngoài. Về mặt lý thuyết, với cấu trúc sở hữu như
vậy thì Eximbank sẽ hoạt động hiệu quả vì: (1) khơng bị thao túng bởi nhóm cổ đơng lớn
nắm quyền kiểm sốt như trong các ngân hàng có cấu trúc sở hữu tập trung, các nhóm cổ

2

9 ngân hàng TMCP bắt buộc phải tái cơ cấu trong đợt 1 gồm: SCB; TNB; FCB; HBB; TPB; NVB; WEB;
GTB và GPB. Phương án tái cơ cấu: Hợp nhất 3 ngân hàng SCB, TNB và FCB; NVB và TPB tái cơ cấu với
sự tham gia của cổ đông mới; Sáp nhập HBB vào SHB; Hợp nhất WEB và PVFC; GTB bán lại cho cổ đông
mới và đổi tên thành Ngân hàng Xây Dựng (Nguyễn Xuân Thành, 2016)
3
Năm 2015, NHNN đã ra quyết định mua bắt buộc 3 NHTMCP với giá 0 đồng là NH Xây dựng Việt Nam,
NH Đại dương và GP.Bank (Tùng Lâm – Kim Tiền, 2016)
4
NH Eximbank (nhóm 1) là ngân hàng niêm yết đầu tiên bị đưa vào diện cảnh báo do lợi nhuận chưa phân

phối bị âm trong hai năm liên tiếp, cụ thể là âm 834 tỷ đồng vào năm 2014 và 817 tỷ đồng vào năm 2015
(T.Thu, 2016); Đơng Á (nhóm 2) bị đưa vào diện kiểm sốt đặc biệt sau khi NHNN cơng bố kết quả thanh tra
tồn diện ngân hàng này (Lệ Chi, 2015)
5
Theo thơng tin công bố trên website của Sở GDCK TP.HCM, Eximbank (mã CK là EIB) là một trong số ít
NH được niêm yết và giao dịch trên sàn GDCK. EIB được niêm yết trên sàn HOSE từ ngày 20/10/2009, chỉ
sau ACB và STB, cùng năm với VCB, CTG và SHB


3

đơng có cơ hội bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ; (2) cổ đông chiến lược là một ngân
hàng nước ngoài, với kinh nghiệm quản trị quốc tế và công nghệ tiên tiến sẽ mang lại hiệu
quả hoạt động cao hơn; (3) với các yêu cầu cao hơn và kiểm sốt chặt chẽ hơn về tính minh
bạch thơng tin của UBCK đối với các doanh nghiệp niêm yết sẽ làm cho nhóm quản trị và
điều hành hoạt động hiệu quả hơn. Tuy nhiên, diễn biến ở Eximbank dường như đi ngược
với kỳ vọng khi thanh tra ngân hàng nhà nước công bố hàng loạt các sai phạm cho thấy
ngân hàng này khơng đảm bảo tính minh bạch, quyền lợi cổ đông thiểu số không được đảm
bảo và nhiều sai phạm là do TV HĐQT, Ban điều hành trực tiếp gây ra. Bên cạnh đó,
những sai phạm ở Eximbank cịn cho thấy sự thiếu chặt chẽ trong việc giám sát, thực thi
luật của các cơ quan chức năng hoặc thực thi nhưng chế tài chưa đủ mạnh, chưa đủ tính răn
đe đối với các sai phạm của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn sẽ phân tích tình huống Eximbank, qua đó so sánh và chỉ ra những điểm cịn hạn
chế trong các qui định về quản trị bên trong ngân hàng cũng như cơ chế giám sát của các
cơ quan chức năng đối với hoạt động giám sát ngân hàng ở Việt Nam. Từ đó đưa ra các
khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao năng lực quản trị, đảm bảo các NHTMCP tư nhân
hoạt động an toàn, hiệu quả và ngăn chặn các rủi ro cho hệ thống ngân hàng.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phân tích và trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau:
1. Nguyên nhân dẫn đến những trục trặc của ngân hàng Eximbank là gì?
2. Khung quản trị và cơ chế giám sát hoạt động NHTM của NHNN có đủ để đảm bảo
các NHTMCP tư nhân hoạt động an toàn và hiệu quả?
1.3. Phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Trên cơ sở phân tích và so sánh, luận
văn tập trung phân tích tình huống ngân hàng Eximbank (giai đoạn từ sau năm 2005) nhằm
so sánh thực trạng giám sát và quản trị ngân hàng Việt Nam so với các chuẩn mực quản trị
và giám sát ngân hàng quốc tế.


4

Về mặt số liệu, thông tin sử dụng trong bài viết, tác giả chủ yếu sử dụng các nguồn thông
tin được cơng bố chính thức của ngân hàng và các doanh nghiệp có liên quan như: Bản cáo
bạch, báo cáo thường niên và Báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, bài viết cũng sử dụng dữ liệu
từ các nghiên cứu của chun gia, báo cáo phân tích của các cơng ty chứng khốn và một
số trang thơng tin chun về tài chính như StoxPlus, Vietstock, CafeF,.. Riêng dữ liệu giao
dịch thỏa thuận cổ phiếu của ngân hàng Eximbank, tác giả lấy thơng tin từ website của
cơng ty chứng khốn VnDirect.
Mặc dù ưu tiên lấy dữ liệu từ những nguồn công bố chính thức, tuy nhiên, do tính chất
nhạy cảm của tình huống nghiên cứu, có một số thơng tin nội bộ của ngân hàng khơng
cơng bố chính thức nên tác giả có cân nhắc sử dụng một số nguồn thơng tin được cơng bố
trên một số website khác và trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 4 chương. Chương 1 trình bày tổng quan về tình hình tái cấu trúc hệ thống
ngân hàng Việt Nam giai đoạn 1 và những vấn đề đang tồn tại, mục tiêu nghiên cứu và câu
hỏi nghiên cứu của luận văn. Chương 2 trình bày khung phân tích trong đó trình bày lý
thuyết về quản trị cơng ty và những khác biệt của quản trị công ty trong ngân hàng, từ đó

xây dựng một khung quản trị gồm quản trị bên trong và bên ngoài ngân hàng nhằm đảm
bảo hoạt động ngân hàng hiệu quả. Chương 3 tập trung phân tích tình huống Eximbank, từ
đó chỉ ra những hạn chế trong qui định về khung quản trị ngân hàng và cơ chế giám sát của
các cơ quan chức năng đối với hoạt động ngân hàng ở Việt Nam dẫn đến những rủi ro và
bất ổn trong hệ thống ngân hàng. Chương 4 đưa ra các khuyến nghị chính sách nhằm hoàn
thiện khung quản trị ngân hàng hiệu quả và cơ chế giám sát đảm bảo phát hiện sớm các rủi
ro cũng như tính minh bạch và cơng bằng cho các bên liên quan trong hoạt động ngân
hàng.


5

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH
2.1. Quản trị công ty
Quan niệm về quản trị công ty sẽ khác nhau ở các quốc gia do sự khác nhau về thể chế
pháp luật, văn hóa, đặc tính và sự phát triển của thị trường tài chính tại mỗi nước. Theo
OECD (2004), “Quản trị công ty là một loạt các mối quan hệ giữa Ban giám đốc, HĐQT,
các cổ đơng và các bên có liên quan khác trong một doanh nghiệp. Quản trị cơng ty cịn là
một cơ chế để thơng qua đó xác định mục tiêu của doanh nghiệp, phương tiện để đạt được
mục tiêu đó và theo dõi kết quả thực hiện. Quản trị công ty tốt cần tạo được sự khuyến
khích đối với Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc để thực hiện các mục tiêu vì lợi ích cơng
ty và cổ đơng, và phải tạo điều kiện giám sát hiệu quả. Sự tồn tại của hệ thống quản trị
công ty hiệu quả trong phạm vi một công ty và trong cả nền kinh tế nói chung góp phần tạo
nên sự tin tưởng là nền tảng cho sự vận hành của kinh tế thị trường” .
Quản trị công ty tốt cần tạo được sự khuyến khích để HĐQT và BGĐ thực hiện các mục
tiêu vì lợi ích chung của cơng ty và cổ đơng, đồng thời phải có cơ chế giám sát hiệu quả.
Thơng thường, trong các CTCP, chủ sở hữu hoặc là trực tiếp điều hành công ty hoặc thuê
Giám đốc điều hành nhưng đa số là sẽ thuê Giám đốc điều hành, đặc biệt là ở những cơng
ty có cấu trúc sở hữu phân tán. Chủ sở hữu sẽ ủy quyền cho Giám đốc để điều hành và
quản lý công ty. Một vấn đề cơ bản trong mối quan hệ “ủy quyền – thừa hành” là sự bất

cân xứng thông tin giữa bên ủy quyền và bên thừa hành, cộng với sự mâu thuẫn lợi ích
giữa người sở hữu và người điều hành sẽ dẫn đến việc người điều hành sử dụng nguồn lực
khơng hiệu quả, thay vì tối đa hóa lợi ích của công ty và cổ đông, người điều hành sẽ có xu
hướng tối đa hóa lợi ích của bản thân họ. Bên cạnh mối quan hệ ủy quyền – thừa hành giữa
chủ sở hữu và người điều hành thì trong CTCP còn tồn tại mối quan hệ ủy quyền – thừa
hành giữa cổ đơng nhỏ bên ngồi cơng ty và cổ đơng lớn có quyền kiểm sốt bên trong
cơng ty và mối quan hệ ủy quyền – thừa hành giữa HĐQT và Ban Giám đốc,.. Do đó, việc
xây dựng một môi trường quản trị tốt với các cơ chế khuyến khích và giám sát hiệu quả
các hoạt động của HĐQT và BĐH nhằm đảm bảo lợi ích chung của cơng ty là quan trọng
và cần thiết.
Ngân hàng với chức năng và ngành nghề kinh doanh đặc thù, có vai trị quan trọng đối với
sự ổn định và bền vững của toàn bộ nền kinh tế, đồng thời mối quan hệ ủy quyền – thừa


6

hành trong ngân hàng còn phức tạp hơn nhiều so với trong CTCP nên quản trị công ty
trong ngân hàng thương mại trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên
thế giới, từ những nước phát triển như Châu Âu, Mỹ, Nhật,..đến các nước đang phát triển
với hệ thống tài chính đang trong giai đoạn sơ khai.
2.2. Quản trị ngân hàng thƣơng mại
Về cơ bản, ngân hàng cũng là một tổ chức kinh doanh, do đó quản trị ngân hàng vẫn nằm
trong khuôn khổ chung của quản trị cơng ty. Tuy nhiên, do tính đặc thù của ngành nghề
kinh doanh nên ngân hàng có một số điểm khác biệt so với các công ty phi tài chính khác.
Thứ nhất là vấn đề thơng tin bất cân xứng, lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức trong ngân
hàng phức tạp hơn nhiều so với các ngành nghề kinh doanh khác. Trong ngân hàng, mối
quan hệ ủy quyền – thừa hành không chỉ tồn tại giữa các đối tượng trong nội bộ doanh
nghiệp như chủ sở hữu và HĐQT/Ban điều hành, giữa cổ đông nhỏ và cổ đơng lớn, giữa
HĐQT và Ban điều hành mà cịn tồn tại sự bất cân xứng thông tin giữa nội bộ và bên ngoài
như giữa ngân hàng với người đi vay và giữa người gửi tiền với ngân hàng. Vấn đề ủy

quyền – thừa hành nghiêm trọng nhất là giữa chủ sở hữu với ban điều hành và giữa cổ
đông ngân hàng với các chủ nợ. Với đặc thù kinh doanh của ngành là trung gian tài chính,
huy động tiết kiệm và cho vay lại, với một đồng vốn chủ sở hữu thì ngân hàng có thể huy
động thêm khoảng 9 đồng, do đó tỷ lệ địn bẩy của ngành ngân hàng rất cao, điều này làm
cho chủ sở hữu ngân hàng có xu hướng hành xử theo hướng chấp nhận rủi ro cao hơn, vì
khi rủi ro xảy ra thì gánh nặng sẽ dồn lên vai người gửi tiền, họ sẽ gánh chịu thiệt hại cao
hơn gấp nhiều lần so với chủ sở hữu ngân hàng. (Vũ Thành Tự Anh và cộng sự, 2013)
Thứ hai là sự phá sản của một ngân hàng có thể ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế và làm
tăng chi phí xã hội (điều này hầu như không xảy ra ở những ngành nghề kinh doanh khác),
điều này ảnh hưởng đến hành vi của các chủ thể khác và các cơ quan quản lý đối với hoạt
động của ngân hàng thương mại;
Thứ ba là ngân hàng hoạt động trên cơ sở các điều lệ, qui định riêng và được giám sát bởi
các đơn vị quản lý nhà nước chuyên biệt như Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban giám sát tài
chính,..;
Và cuối cùng là những qui định của cơ quan quản lý nhằm đảm bảo an tồn hệ thống ngân
hàng đơi khi phản tác dụng, làm thay đổi hành vi của chủ sở hữu, cấp quản lý và điều hành


7

ngân hàng (như qui định tăng vốn là một trong những nguyên nhân tăng sở hữu chéo, qui
định trần lãi suất dẫn đến việc lách luật và cạnh tranh vượt rào,..), điều này có thể làm tăng
rủi ro, ảnh hưởng đến lợi ích của các bên liên quan khác trong ngân hàng như cổ đơng nhỏ,
người gửi tiền.
Qua phân tích trên cho thấy hoạt động ngân hàng có sự tham gia của nhiều bên liên quan
hơn bất kỳ loại hình kinh doanh khác nào khác, đặc biệt là người gửi tiền, họ khơng có
năng lực để giám sát các khoản tiền gửi của họ được ngân hàng sử dụng như thế nào. Do
đó, việc xây dựng một cơ cấu đảm bảo tính cơng bằng, minh bạch và trách nhiệm là mục
tiêu chính của quản trị ngân hàng, trong đó khuyến khích sự tham gia rộng rãi của tất cả
các bên (RE Basinger và cộng sự (2005), trích trong Nguyễn Hồng Yến (2013)). Trong đó,

vai trị quản lý và giám sát của các đơn vị chức năng là quan trọng nhằm đảm bảo lợi ích
tốt nhất của các bên tham gia, đặc biệt là người gửi tiền và cổ đông nhỏ, nhóm yếm thế
nhất so với các bên cịn lại. Theo như Macey và O‟hara (2001), quản trị công ty trong ngân
hàng thương mại phải được tiếp cận theo hướng xem xét NHTM như một cơ chế bao gồm
cả các cổ đơng và người gửi tiền. (Kiều Hữu Thiện, 2014)
Hình 2.1. Mơ hình quản trị cơng ty trong ngân hàng
Quản trị công ty
trong ngân hàng

Quản trị nội bộ
ngân hàng

Cơ cấu
quản lý

Cấu trúc
sở hữu

Quản trị bên ngoài
ngân hàng

Quản lý
thị trƣờng

Nguồn: Macey & O’hara (2001, trích trong Kiều Hữu Thiện (2014)

Hệ thống
giám sát



8

2.2.1. Quản trị nội bộ ngân hàng
Trên phương diện nội bộ, quản trị công ty là cơ chế về trách nhiệm, giám sát và kiểm soát
của các nhà quản lý, liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực và mức chấp nhận rủi ro
(Llewellyn và Sinha, 2000). Quản trị nội bộ cơng ty là nhóm các thỏa thuận, cam kết nội
bộ, xác định mối quan hệ, quyền hạn, nghĩa vụ, vai trị và trách nhiệm của các nhóm khác
nhau trong công ty (bao gồm HĐQT, Ban điều hành, các cổ đơng kiểm sốt và cổ đơng
thiểu số. Những thỏa thuận và cam kết này được thể hiện trong điều lệ công ty, qui chế
quản trị nội bộ, nội quy lao động và một số qui định nội bộ khác (Phạm Thành Tiến và
cộng sự).
(Kiều Hữu Thiện, 2014) cho rằng đối với các ngân hàng thương mại, hai thành phần chủ
yếu để xác định chất lượng quản trị ngân hàng là cơ cấu sở hữu và cơ cấu quản lý của ngân
hàng.
2.2.1.1. Cơ cấu sở hữu
Mỗi quốc gia với đặc điểm chính trị, văn hóa, luật pháp khác nhau sẽ ảnh hưởng đến cơ
cấu cổ đông và đặc điểm mô hình quản trị của cơng ty. Có hai loại hình cơ cấu sở hữu
chính là sở hữu tập trung, sở hữu phân tán. Sở hữu tập trung bao gồm sở hữu nhà nước, sở
hữu gia đình, sở hữu tập đồn. Nghiên cứu của Zhuang (1999) cho rằng cấu trúc sở hữu là
một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc hình thành hệ thống quản trị cơng ty.
Hai khía cạnh quan trọng trong cơ cấu sở hữu công ty là sự tập trung và thành phần của cơ
cấu sở hữu. Theo Zhuang, mức độ tập trung quyền sở hữu trong một công ty sẽ quyết định
mức độ phân phối quyền lực giữa các cổ đông và các nhà quản lý trong công ty. Với cơ
cấu sở hữu phân tán, mức độ kiểm sốt của các cổ đơng đối với cơng ty tương đối yếu do
cổ đơng khơng có nhiều động lực để giám sát. Chi phí giám sát là một trong những trở ngại
giảm động lực giám sát công ty của cổ đông nhỏ. Trái lại, với cơ cấu sở hữu tập trung, các
cổ đơng lớn có nhiều động lực hơn và đóng vai trị chủ động trong việc giám sát hoạt động
của công ty. Tuy nhiên, trường hợp này làm phát sinh mâu thuẫn về lợi ích giữa cổ đông
lớn và cổ đông nhỏ do trong nhiều trường hợp, những quyết định của cổ đơng lớn có thể
ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đơng nhỏ.

Phân tích trên cho thấy cơ cấu sở hữu quyết định phương thức điều hành và quản trị doanh
nghiệp. Điều hành và quản trị lại quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều


9

này cũng được chứng minh các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm của Eric Ernest
(2011), thông qua phương thức điều hành, quản trị doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu trong
ngân hàng sẽ tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Hình thức sở hữu tư nhân,
nhà nước hay nước ngồi,..sẽ quyết định quy mơ, thành phần HĐQT, cơ chế kiểm tốn hay
lương thưởng của NH, từ đó tác động đến doanh thu, lợi nhuận,..của ngân hàng.
2.2.1.2. Cơ cấu quản lý
Cơ cấu quản lý của ngân hàng thương mại bao gồm tất cả các bên liên quan trong q trình
quản lý, kiểm sốt và giám sát hoạt động của ngân hàng, nhằm đảm bảo ngân hàng thực
hiện đúng các cam kết đối với các bên liên quan. Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010,
bộ máy quản trị, điều hành NHTMCP gồm ĐHĐCĐ, HĐQT, BKS và Tổng Giám đốc.
(Phụ lục 1)


10

Hình 2.2. Sơ đồ khái quát cơ cấu quản lý trong ngân hàng thƣơng mại cổ phần
ĐHĐCĐ
- Cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong NH
- Bầu/miễn nhiệm TV HĐQT và BKS
- Ra quyết định liên quan đến tổ chức và hoạt động của NH
- Họp ít nhất 1 lần/năm

Ban kiểm soát
- Do ĐHĐCĐ bầu ra

- Giám sát việc chấp hành
hạch toán và kiểm toán nội
bộ
- Giám sát HĐQT và BĐH
nhằm đảm bảo tính minh
bạch, bảo vệ lợi ích cổ đông
thiểu số và các bên liên quan
khác

HĐQT
- Do ĐHĐCĐ bầu ra (3-11 thành viên, ít nhất ½
khơng điều hành và ít nhất 2 TV độc lập)
- Hoạch định chiến lược, kế hoạch phát triển hàng
năm và trung hạn của NH
- Giám sát Ban điều hành

BGĐ
- Do HĐQT bổ nhiệm/bãi nhiệm
- Điều hành hoạt động của NH

Bộ máy giúp việc cho BGĐ
- Phó TGĐ
- Kế tốn trưởng
- Các bộ phận chun môn, nghiệp vụ

Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên qui định bộ máy quản trị điều hành NHTMCP, Luật các TCTD
năm 2010
2.2.2. Quản trị bên ngồi ngân hàng
Phân tích về sự khác biệt trong ngành nghề kinh doanh và hoạt động của ngân hàng đã cho
thấy vấn đề bất cân xứng thông tin và rủi ro đạo đức trong hệ thống ngân hàng luôn tồn tại

và thường nghiêm trọng hơn các ngành nghề kinh doanh khác. Do đó, xây dựng một cơ
chế quản trị bên ngồi nhằm đảm bảo tính cơng bằng, minh bạch và trách nhiệm là cần
thiết, nhằm đảm bảo nhóm quản trị, điều hành bên trong ngân hàng hoạt động vì lợi ích


11

chung của tất cả các bên liên quan, đặc biệt là cổ đông nhỏ, người gởi tiền và rộng hơn nữa
là sự phát triển ổn định, lành mạnh của thị trường tài chính và cả nền kinh tế.
2.2.2.1. Khn khổ pháp lý đối với hoạt động quản trị ngân hàng ở Việt Nam
Hiện nay, hoạt động quản trị và điều hành ngân hàng được điều chỉnh bởi Luật Doanh
nghiệp năm 2005; Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 về tổ chức và hoạt động
của NHTM; thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 hướng dẫn về việc tổ chức,
quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép, điều
lệ của NHTM và Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Trong
đó, sự ra đời của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã khắc phục được một số tồn tại về
quản trị, điều hành NHTM như: (1) chưa phân định rõ ràng nhiệm vụ, quyền hạn của
HĐQT và Ban điều hành dẫn đến tình trạng HĐQT can thiệp quá sâu vào việc điều hành
hoạt động ngân hàng hoặc ngược lại; (2) Ban điều hành lấn át quyền hạn của HĐQT; hay
(3) các qui định về báo cáo, công bố thông tin dẫn đến tình trạng bất cân xứng thơng tin,..
Tuy nhiên, hệ thống văn bản hướng dẫn và điều chỉnh hoạt động quản trị, điều hành ngân
hàng ở Việt Nam vẫn chưa thật sự tương đồng, chưa áp dụng các nguyên tắc chung về
quản trị của các tổ chức uy tín trên thế giới như OECD, Ủy ban Basel,..dẫn đến việc quản
trị, điều hành ngân hàng kém hiệu quả.
2.2.2.2. Cơ chế giám sát đối với hoạt động của NHTM
Luật NHNN năm 1997 qui định Thanh tra ngân hàng là tổ chức thanh tra chuyên ngành về
ngân hàng, vừa có chức năng Thanh tra Bộ (giải quyết các khiếu nại, tố cáo), vừa có chức
năng thanh tra và giám sát hoạt động của các TCTD và hoạt động ngân hàng của các tổ
chức khác nhằm đảm bảo an toàn hệ thống. Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN ngày
9/11/1999 của NHNN ban hành Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt

động tại Việt Nam.
Ngân hàng nhà nước liên tục ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo an
toàn hệ thống và làm cơ sở cho công tác thanh tra, giám sát ngân hàng. Luật NHNN năm
2010 là bước tiến quan trọng trong công tác thanh tra, giám sát của NHNN, trong đó thay
đổi phương pháp giám sát từ phương pháp truyền thống là giám sát tuân thủ sang giám sát
trên cơ sở rủi ro. Giám sát trên cơ sở tuân thủ là phương pháp giám sát chủ yếu tập trung
vào việc phát hiện, đánh giá mức độ tuân thủ luật và tuân thủ các qui định của đối tượng


×