Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của một số ngân hàng thương mại việt nam trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG
Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS Trần Thị Mộng Tuyết



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của
một số Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện. Tất cả các tài liệu tham khảo trong
luận văn đều được chú thích rõ ràng, nguồn gốc minh bạch.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: Tổng quan về các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro hoạt động của
NHTM .................................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................ 5
1.1.1. Khái niệm rui ro kinh doanh ngân hàng ................................................... 5
1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................. 6
1.1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .................. 7
1.2 Rủi ro hoạt động .............................................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro hoạt động ....................................................................... 8

1.2.2 Các loại rủi ro hoạt động .......................................................................... 8
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của NHTM ............................................... 10
1.3.1. Yếu tố con người ................................................................................... 10
1.3.2. Yếu tố hệ thống ..................................................................................... 12
1.3.3. Yếu tố bên ngoài.................................................................................... 14
1.3.4. Yếu tố pháp lý ....................................................................................... 15
1.4 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động ................................................................. 16
1.4.1. Nguyên nhân từ bên trong nội bộ ngân hàng .......................................... 16
1.4.2. Nguyên nhân từ bên ngoài ..................................................................... 20
1.5 Hậu quả của rủi ro hoạt động ......................................................................... 22
1.5.1. Tác động đến hoạt động của NHTM ...................................................... 22


1.5.2. Tác động đến khách hàng của ngân hàng ............................................... 23
1.5.3. Tác động đến nền kinh tế - xã hội .......................................................... 24
1.6. Các biện pháp quản lý để hạn chế RRHĐ ..................................................... 24
1.7 Các phương pháp đo lường RRHĐ ................................................................ 25
1.7.1. Phương pháp chỉ số cơ bản .................................................................... 26
1.7.2. Phương pháp chuẩn hóa ......................................................................... 26
1.7.3. Phương pháp đo lường hiện đại AMA ................................................... 27
1.8. Kinh nghiệm hạn chế RRHĐ của các NHTM trên thế giới và bài học cho các
NHTM ở Việt Nam ............................................................................................. 28
1.8.1 Kinh nghiệm hạn chế RRHĐ của các NHTM trên thế giới...................... 28
1.8.2. Một số bài học hạn chế RRHĐ cho các NHTM Việt Nam ..................... 30
1. 9.Thiết kế mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến Rủi ro hoạt động của
các NHTM .......................................................................................................... 31
1.9.1. Các nghiên cứu liên quan....................................................................... 31
1.9.2. Mơ hình nghiên cứu ban đầu của tác giả ................................................ 32
1.9.3. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 32
1.9.3 Giới thiệu mơ hình nghiên cứu chính thức .............................................. 33

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 34
Chƣơng 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro hoạt động của một số
NHTM Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM. ........................................................ 35
2.1 Thực trạng tình hình hoạt động của các NHTM Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM .............................................................................................................. 35
2.1.1. Tình hình các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .......................... 35
2.1.2. Hoạt động của các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .................. 37
2.1.2.1. Đặc trưng của TP.HCM cho hoạt động ngân hàng .......................... 37
2.1.2.2. Tình hình hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa
bàn TP.HCM ............................................................................................... 38
2.2 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của một số NHTM Việt Nam trên
địa bàn TP.HCM ................................................................................................. 44
2.2.1. RRHĐ từ yếu tố con người. ................................................................... 44


2.2.1.1 Thực trạng điển hình ....................................................................... 44
2.2.1.2 Phân tích ngun nhân ..................................................................... 49
2.2.2. RRHĐ từ yếu tố pháp lý ........................................................................ 51
2.2.2.1 Thực trạng điển hình ....................................................................... 51
2.2.2.2 Nhận xét các quy định ..................................................................... 55
2.2.2.3 Phân tích nguyên nhân ..................................................................... 56
2.2.3 Yếu tố hệ thống tác động đến RRHĐ ...................................................... 57
2.2.3.1 Một số vụ việc điển hình ................................................................. 57
2.2.3.2. Phân tích nguyên nhân .................................................................... 59
2.2.4. Yếu tố bên ngoài tác động đến RRHĐ và nguyên nhân .......................... 59
2.3. Nghiên cứu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của các NHTM
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .......................................................................... 61
2.3.1 Mục tiêu nghiên cứu khảo sát ................................................................. 61
2.3.2 Thang đo ................................................................................................ 61
2.3.3 Quy trình khảo sát .................................................................................. 61

2.3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................... 61
2.3.3.2. Xác định số mẫu cần thiết ............................................................... 64
2.3.3.3. Tiến hành điều tra ........................................................................... 64
2.3.4 Kết quả khảo sát ..................................................................................... 65
2.3.4.1 Phân tích mơ tả ................................................................................ 65
2.3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ......... 66
2.3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................... 67
2.3.4.4 Kiểm định mơ hình bằng phân tích hồi quy bội ............................... 69
2.3.5 Nhận xét ................................................................................................. 71
2.4. Đánh giá chung thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của các NHTM
trên địa bàn TP.HCM .......................................................................................... 72
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 73
Chƣơng 3: Giải pháp vận dụng các yếu tố ảnh hƣởng nhằm hạn chế RRHĐ tại
một số Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .................... 74


3.1 Định hướng hạn chế rủi ro hoạt động của một số NHTM Việt Nam trên địa bàn
Tp.HCM. ............................................................................................................. 74
3.2 Giải pháp hạn chế RRHĐ cho các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM ... 75
3.2.1 Giải pháp vận dụng từ yếu tố con người để hạn chế RRHĐ .................... 75
3.2.1.1. Giải pháp cho cấp lãnh đạo ............................................................. 75
3.2.1.2. Giải pháp từ phía nhân viên ............................................................ 77
3.2.2. Giải pháp vận dụng từ yếu tố pháp luật để hạn chế RRHĐ..................... 80
3.2.3. Giải pháp vận dụng từ yếu tố hệ thống để hạn chế RRHĐ ..................... 82
3.2.4. Giải pháp vận dụng từ yếu tố ngoài để hạn chế RRHĐ .......................... 84
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABB

: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình Việt Nam

ACB

: Ngân hàng Á Châu Việt Nam

ACH

: Trung tâm thanh toán bù trừ tự động

AMA

: Phương pháp đo lường hiện đại.

ATM

: Máy rút tiền tự động

Bản Việt

: Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt Việt Nam

Basel


: Hiệp ước vốn, để ổn định hệ thống ngân hàng quốc tế.

Citibank

: Ngân hàng quốc tế Citibank

CLS

: Phần mềm quản trị rủi ro hoạt động

DBS

: Ngân hàng của Singapore

EAB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Việt Nam

Eximbank
Nam

: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt

HDBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Việt Nam

IBM

: Tập đồn cơng nghệ máy tính đa quốc gia của Mỹ


ING

: Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài chính đa quốc gia Hà Lan

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

MHB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng
Sông Cửu Long Việt Nam

NAMABank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á Việt Nam

NaviBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại



OCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Việt Nam

OTP

: Mã xác thực sử dụng một lần

PNB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam Việt Nam

POS

: Máy chấp nhận thanh toán thẻ

RRHĐ

: Rủi ro hoạt động

Sacombank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín

SCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Việt Nam

TCTD


: Tổ chức tín dụng

Techcombank

: Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

VAMC
Nam


: Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt

VIETABANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

VNBA

: Hiệp hội ngân hàng Việt Nam.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Các biến trong mô hình nghiên cứu................................................... 34
Bảng 2.1: Bảng thống kê các Ngân hàng thương mại Việt Nam có hội sở trên địa
bàn TP.HCM ..................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Chỉ tiêu vốn huy động và dư nợ cho vay của một số NHTM Việt Nam
trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2008-2013 .............................................. 41
Bảng 2.3: Chỉ số tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM trong quý I/2014 ................................................................................. 42
Bảng 2.4: Thống kê số liệu ngân hàng bị xử lý hình sự năm 2012 ..................... 48
Bảng 2.5: Thống kê số lượng ngân hàng có vi phạm về sở hữu ngân hàng Tháng
6/2014 ............................................................................................................... 54

Bảng 2.6: Các bước nghiên cứu ........................................................................ 64
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ................................................. 68
Bảng 2.8: Bảng tóm tắt các hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố ....................... 68
Bảng 2.9: Phân tích hồi quy giữa các nhóm nhân tố ảnh hưởng và biến phụ
thuộc ................................................................................................................ 69
Bảng 2.10: Các biến trong nhóm NH2 .............................................................. 71
Bảng 2.11: Các biến trong nhóm NH6 .............................................................. 71
Bảng 2.12: Các biến trong nhóm NH5 .............................................................. 72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ....................................... 6
Hình 1.2: Mối tương quan giữa các loại rủi ro trong ngân hàng ............................ 7
Hình 1.3: Các ngun nhân chính ảnh hưởng đến RRHĐ của ngân hàng ............ 17
Hình 1.4: Mơ hình nghiên cứu ban đầu ............................................................... 32
Hình 2.1: So sánh Tổng tài sản của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam giai
đoạn 2008-2013 ................................................................................................... 39
Hình 2.2: So sánh Lợi nhuận trước thuế của một số NHTM Việt Nam giai đoạn
2008-2013 ........................................................................................................... 40
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu ............................................................................ 62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu đề tài

Các ngân hàng và tổ chức tài chính đã trải qua một sự thay đổi lớn về hoạt động
tổ chức và ngày nay còn phải đối mặt với một mơi trường kinh doanh mới, khốc liệt
hơn. Điều đó được đánh dấu bằng việc ngân hàng phải củng cố phát triển, gia tăng
sự mong đợi của khách hàng, yêu cầu cao hơn về mặt quản lý, phát triển hoàn thiện
hệ thống kỹ thuật, đổi mới công nghệ và gia tăng cạnh tranh. Điều này đã làm tăng
xác suất thất bại hoặc sai lầm từ các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Đó cũng là
lý do mà khơng phải ngẫu nhiên gần đây, rủi ro hoạt động (RRHĐ) luôn là đề tài
nóng trong các cuộc hội thảo của các chun gia tài chính trên tồn thế giới.
Trong thời gian vừa qua, nhiều NHTM trong nước mới chủ yếu quan tâm đến rủi
ro tín dụng, sau đó là rủi ro thị trường trong khi chưa mấy quan tâm đến RRHĐ. Mà
một khi các cơng cụ tài chính giúp ngân hàng phịng ngừa rủi ro thị trường và rủi ro
tín dụng ngày càng hiệu quả thì đó cũng là mảnh đất màu mỡ cho RRHĐ tăng lên.
Việc để xảy ra các RRHĐ không chỉ gây tổn thất cho ngân hàng về vật chất và
nguồn nhân lực mà cịn có thể khiến cho uy tín của ngân hàng bị ảnh hưởng. Chính
vì thế mà vai trò của việc nhận biết và lượng hóa RRHĐ ngày càng có ý nghĩa quan
trọng và cần thiết.
Đó là những ý tưởng thơi thúc một học viên chun ngành Ngân hàng như tác giả
tìm tịi khám phá và nghiên cứu lĩnh vực này. Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro hoạt động của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” có thể khơng phải là một đề tài mới nhưng với cách tiếp
cận của tác giả ở một khía cạnh nào đó, hi vọng có thể cung cấp một cái nhìn tổng
qt về RRHĐ nói chung và những bằng chứng thực nghiệm cụ thể để chứng minh
các yếu tố mơi trường bên ngồi và bên trong tác động như thế nào đến RRHĐ của
một vài NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM hiện nay.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Luận văn chủ yếu nghiên cứu việc tìm hiểu các yếu tố chính tác động đến

RRHĐ của một vài NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM và các nhân tố đó tác
động như thế nào đến RRHĐ của ngân hàng. Qua đó, luận văn cũng đề xuất một số
giải pháp hạn chế RRHĐ tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Cách thức
tiếp cận của tác giả như sau:
+ Trước hết, tác giả đúc kết lý thuyết tổng quan về RRHĐ và các yếu tố tác
động đến RRHĐ.
+ Trên cơ sở lý thuyết nền tảng, tác giả phân tích thực trạng các yếu tố đó ảnh
hưởng đến RRHĐ của một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM qua những
dẫn chứng cụ thể.
+ Sau đó, để lượng hóa được tác động của các yếu tố chủ yếu đó, tác giả khảo
sát và đo lường tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của một số NHTM
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM thông qua điều tra nghiên cứu tại một số NHTM có
quy mơ lớn làm đại diện trên địa bàn thành phố.
+ Cuối cùng, dựa vào kết quả nghiên cứu về các yếu tố, tác giả đưa ra những
nhóm giải pháp để hạn chế RRHĐ của NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Trong một giới hạn nhất định, đề tài chỉ nghiên cứu về RRHĐ, các yếu tố ảnh
hưởng đến RRHĐ tại một số NHTM Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM.
Về phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến RRHĐ tại một số NHTM Việt Nam có hội sở chính tại địa bàn TP.HCM. Và
các NHTM mà tác giả nghiên cứu chỉ tập trung vào một số ngân hàng có quy mơ
lớn và tiêu biểu như ACB, Eximbank, Sacombank, Techcombank, DongABank để


3

làm đại diện. Để đảm bảo tính liên tục và khách quan tác giả lấy số liệu từ năm
2008 đến cuối năm 2013, đầu năm 2014 để phân tích.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để thực hiện được luận văn này, tác giả chủ yếu sử dụng kết hợp phương pháp

nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Những vấn đề chung
về RRHĐ và các yếu tố tác động đến RRHĐ sẽ được nghiên cứu trên các bài nghiên
cứu liên quan, trên các cơ sở lý luận của các tài liệu thu thập được. Riêng việc
lượng hóa các yếu tố sẽ được nghiên cứu bằng phương pháp chuyên gia và khảo sát
thực tế qua thiết kế bảng câu hỏi gửi đến các nhân viên ngân hàng và những người
có kiến thức luật tại một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Từ đó sẽ thống
kê, mơ tả số liệu thu thập được để nhận xét mối tương quan giữa chúng. Thêm vào
đó, vì luận văn được thực hiện trong bối cảnh hàng loạt các vụ sai phạm nghiêm
trọng trong ngành ngân hàng liên quan đến RRHĐ của ngân hàng diễn ra nên tác
giả sử dụng thêm những thông tin thu thập trên thực tế để làm minh chứng sinh
động hơn cho luận văn.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Có thể đề tài có một vài khó khăn khi thực hiện và khi tiến hành khảo sát, thu
thập dữ liệu nghiên cứu vì hiện nay các NHTM Việt Nam khơng có thống kê cụ thể
về RRHĐ, nhưng ở phương diện tổng quan, và khi đề tài được thực hiện một cách
nghiêm túc, nó sẽ có những ý nghĩa nhất định với nhiều thành phần khác nhau.
Trước hết, đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng có một cái nhìn tổng
quan về các loại rủi ro của Ngân hàng, từ đó đa dạng hóa các loại rủi ro trong ngân
hàng của mình. Thứ hai, đề tài cung cấp kiến thức cụ thể và tình hình thực tế các
yếu tố tác động đến RRHĐ, cũng như đưa ra thêm sự khám phá về việc các yếu tố
này ảnh hưởng như thế nào đến RRHĐ của ngân hàng, mà đặc biệt là các NHTM
Việt Nam trên địa bàn phát triển nhanh chóng như TP.HCM để thực hiện công tác
quản trị rủi ro một cách tốt hơn. Thứ ba, đề tài cũng là một thông điệp mà tác giả


4

mong muốn gửi đến những nhà hoạch định chính sách, các cơ quan chuyên ngành,
hoặc những người làm luật, am hiểu về luật của ngân hàng có cách đánh giá tầm
quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ để từ đó đưa ra những giải pháp

hồn thiện hơn giúp ngân hàng không phải gánh chịu những tổn thất nặng nề về vấn
đề RRHĐ mang lại.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn được trình bày trong ba
chương:
Chương 1: Lý luận tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động
của NHTM
Chương 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của một số
NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
Chương 3: Giải pháp vận dụng các yếu tố nhằm hạn chế rủi ro hoạt động
cho một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.
.


5

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM.
1.1. Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.1.1. Khái niệm rủi ro kinh doanh ngân hàng
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được định nghĩa là sự không may mắn, sự
tổn thất, mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều khơng lành, điều khơng tốt, bất
ngờ xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với
lợi nhuận dự kiến. Rủi ro cịn được hiểu là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra
trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển
của một ngân hàng. Rủi ro là yếu tố bất ngờ tồn tại trong tương lai, nếu xảy ra sẽ
mang hậu quả bất lợi mà con người không lường trước được.
Nhưng theo trường phái hiện đại ngày nay thì rủi ro là sự bất trắc có thể đo
lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang
đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi

ích, những cơ hội. Vì nhà quản trị tin rằng những rủi ro đã được dự báo trước này
có thể dễ dàng khắc phục được nên họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro để đạt được lợi ích
lớn hơn. Vì vậy, nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện
pháp phịng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực để có thêm những cơ hội mang lại
kết quả tốt đẹp cho tương lai.
Theo tài liệu SSC ( State Security Commission of Viet Nam) cung cấp sử dụng
trong hội thảo “Quản trị rủi ro đối với Ngân hàng thương mại” tại thành phố Hồ Chí
Minh ngày 4 -5/8/2006 đã định nghĩa: “Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả
năng một hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể đem lại những kết quả bất lợi
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn vốn của tổ chức hoặc tạo ra các
trở ngại ngăn cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ hội tạo ra lợi nhuận”.
Và kết hợp với trường phái hiện đại thì những rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
hồn tồn có thể đo lường được nên sẽ mang lại cơ hội tìm ra những biện pháp


6

phịng ngừa, hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra cho ngân hàng. Và đây cũng
là quan điểm của tác giả khi nghiên cứu về rủi ro hoạt động ngân hàng.
1.1.2. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng

Rủi ro bên trong

Rủi ro
hoạt
động
kinh
doanh


Rủi ro
vốn
khả
dụng

Rủi ro bên ngoài

Rủi ro giá cả

Rủi
ro lãi
suất

Rủi
ro
tỷ
giá

Rủi ro thất thốt đối
tượng

Rủi
ro
giá
khác

Rủi
ro tín
dụng


Rủi ro
khơng

nguồn
bù đắp

Rủi ro
pháp


Rủi
ro
ứng
trước

Hình 1.1: Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng.
(Nguồn: “Quản Lý rủi ro dưới góc độ của Ngân hàng” TS. Phạm Tiến Thành Vietinbank)
Từ Hình 1.1 cho thấy hoạt động ngân hàng ln song hành với các rủi ro. Vì
vậy mức lợi nhuận ngân hàng sẽ luôn tỉ lệ thuận với độ rủi ro. Có rất nhiều rủi ro
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhưng rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi
ro hoạt động đang là những rủi ro chính mà ngân hàng đang phải đối mặt.
Trong đó, rủi ro tín dụng là hiện tượng xảy ra gây thiệt hại cho ngân hàng khi
một khách hàng hay một nhóm khách hàng không trả được nợ vay cho ngân hàng.


7

Rủi ro hoạt động là loại rủi ro gây thiệt hại xuất phát từ việc các quy định nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ, hoặc không hoạt động, hoặc xuất phát từ các
sự kiện bên ngoài. Rủi ro thị trường là hiện tượng xảy ra gây thiệt hại cho ngân

hàng do sự biến động của lãi suất, tỷ giá và giá chứng khốn. Cịn rủi ro thanh
khoản là rủi ro mà ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh tốn các nghĩa
vụ của mình khi đến hạn. Theo Charles Taylor, 2009 cho rằng cả rủi ro tín dụng, rủi
ro hoạt động, rủi ro thanh khoản và cả rủi ro thị trường đều dẫn tới việc ngân hàng
bị tổn thất trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Các loại rủi ro có mối quan hệ biện chứng với nhau, một rủi ro này xảy ra sẽ
kéo theo một loạt các rủi ro khác. Ví dụ một cán bộ tín dụng khơng chấp hành đúng
các quy chế nghiệp vụ ( rủi ro hoạt động) gây ra thất thốt tài sản ( tức là gây ra rủi
ro tín dụng và rủi ro thanh khoản…). Trong các loại rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh hưởng nhiều nhất và luôn luôn cộng
hưởng với các loại rủi ro khác. Đây là rủi ro từ con người, từ hệ thống nội bộ nên nó
gắn liền với từng phịng ban hiện có của ngân hàng. Chính vì vậy trong quản lý rủi
ro nếu quản lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
Hình 1.2 là mơ hình biểu thị mối quan hệ giữa RRHĐ với các loại rủi ro khác:
Rủi ro tín dụng

Rủi ro thị
trường

Rủi ro hoạt
động

Rủi ro thanh
khoản

Rủi ro tài sản
Hình 1.2: Mối tƣơng quan giữa các loại rủi ro trong ngân hàng
(Nguồn: Sự tổng hợp và đánh giá của tác giả)



8

1.2. Rủi ro hoạt động.
1.2.1. Khái niệm rủi ro hoạt động
Trong quá trình nghiên cứu và phỏng vấn rất nhiều nhà quản trị ngân hàng trên
khắp thế giới, từ năm 1988 đến nay, BIS (Bank for international settlement) đã đưa
ra khá nhiều định nghĩa về RRHĐ. Qua nhiều lần sửa đổi, hiện nay định nghĩa về
RRHĐ được chấp nhận rộng rãi là: “Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do
các nguyên nhân như con người, sự khơng dầy đủ hoặc vận hành khơng tốt các quy
trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài. RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp lý
nhưng loại trừ về rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín.” Theo báo cáo của Ủy ban Basel
về giám sát ngân hàng tháng 9 năm 2001 với cách định nghĩa chung nhất thì Rủi ro
hoạt động (hay cịn gọi là rủi ro tác nghiệp) là rủi ro phát sinh từ những sai sót của
hệ thống thơng tin hoặc kiểm sốt nội bộ, dẫn đến thất thốt khơng lường trước.
Loại rủi ro này liên quan đến lỗi của con người, hỏng hóc của hệ thống điện tốn và
các quy trình kiểm tra khơng thỏa đáng hoặc từ các sự kiện bên ngoài. Khái niệm
RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp luật, rủi ro chiến lược và rủi ro về danh tiếng.
Từ các khái niệm trên, tác giả cho rằng RRHĐ có thể được hiểu là loại rủi ro
xuất phát chủ yếu từ những hạn chế trong nội bộ ngân hàng liên quan đến con
người, quy trình hoạt động, hệ thống cơng nghệ… RRHĐ có thể dẫn tới tổn thất tài
chính như bị phạt hành chính do khơng tn thủ, trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý,
tài sản bị mất hoặc hủy hoại… và tổn thất phi tài chính như ảnh hưởng đến uy tín,
gián đoạn hoạt động, mất khách hàng hoặc bị thanh tra kiểm tra, giám sát đặc biệt…
1.2.2 Các loại rủi ro hoạt động.
Theo “Consultative Document” của Ủy Ban Basel, 2011 thì RRHĐ được chia
thành các loại bao gồm như sau:
Rủi ro gian lận và tội phạm nội bộ.
Là các nguy cơ xảy ra tổn thất do các hành động cố ý gian lận, biển thủ tài sản
hoặc không tuân thủ các quy định luật hay các quy định của tổ chức tài chính,



9

khơng kể các trường hợp đa dạng hóa nhân viên (chủng tộc, giới tính); phân biệt đối
xử và liên quan đến ít nhất một bên giao dịch. Các hành vi giao dịch nội bộ có thể
là: Giao dịch khơng báo cáo, cố tình ghi chép số liệu sai khi giao dịch, giao dịch trái
phép, gian lận tín dụng hoặc giả mạo giấy tờ thậm chí là cả hành vi tham ô tài sản.
Rủi ro gian lận và tội phạm bên ngồi.
Là rủi ro do các hành động có ý định gian lận, biển thủ tài sản hoặc không tuân
thủ luật pháp của bên thứ ba. Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài cụ thể là:
Hành vi gian lận (giả mạo giấy tờ, gian lận trong báo cáo các thơng tin tình hình tài
chính…); Hành vi trộm cắp, cướp; Hành vi đe dọa sự an toàn của hệ thống thông tin
(xâm nhập, phá hủy hay gây sự cố cho hệ thống dữ liệu, trộm cắp thông tin làm tổn
thất vật chất…).
Rủi ro từ hành động sai trái liên quan đến khách hàng, sản phẩm và thông
lệ kinh doanh.
Là rủi ro phát sinh từ việc không thực hiện nghĩa vụ đối với đối tượng khách
hàng cụ thể do sơ suất hoặc cẩu thả (gồm các yêu cầu về ủy thác và khả năng thích
ứng với yêu cầu của khách hàng), hoặc phát sinh từ bản chất hay cấu trúc của một
sản phẩm. Các hoạt động cụ thể bao gồm: Vi phạm bí mật các thơng tin cá nhân; Sử
dụng các thông tin mật không đúng chỗ; Vi phạm các quy định về ủy thác; Vi phạm
các thông lệ về thị trường và kinh doanh (vi phạm vấn đề chống độc quyền, thực
hiện các hoạt động kinh doanh không được phép, tạo ra biến động thị trường để thu
lời bất chính, sử dụng thơng tin nội bộ giao dịch kiếm lời (trên tài khoản của ngân
hàng, tài khoản công ty chứng khoán), rửa tiền bất hợp pháp…); Hoặc do hành vi
khơng thực hiện điều tra tìm hiểu khách hàng theo đúng quy định.
Rủi ro thiệt hại về tài sản vật chất
Là rủi ro do trục trặc trong xử lý giao dịch hay quản lý quy trình, phát sinh do
mất mát hoặc hư hỏng tài sản vật chất vì thiên tai (động đất, lũ lụt…) hoặc các

nguyên nhân khác như phá hoại, khủng bố, hỏa hoạn…


10

Rủi ro gián đoạn công việc kinh doanh và hệ thống không hoạt động.
Là rủi ro do kinh doanh bị gián đoạn hoặc hỏng hệ thống thông tin (hỏng phần
cứng, hỏng phần mềm…). Sự gián đoạn của các thiết bị viễn thông, sự gián đoạn
của các nguồn năng lượng…
Rủi ro thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình
Là rủi ro do trục trặc trong xử lý giao dịch hay quản lý quy trình, phát sinh từ
các mối quan hệ với các đối tác và ngân hàng. Các ví dụ cụ thể về loại rủi ro này là:
đối tác là khách hàng hoạt động kinh doanh yếu kém; xảy ra tranh chấp với bên thứ
ba, không phải là khách hàng; tranh chấp với ngân hàng thứ ba…
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRHĐ của NHTM
1.3.1. Yếu tố con người.
Yếu tố con người ảnh hưởng đến RRHĐ của NHTM được hiểu là chính bản
thân của con người với những hành vi của mình gây thiệt hại, tổn thất cho ngân
hàng. Con người là một sản phẩm hoàn hảo của tự nhiên và xã hội, trong bất kỳ
hoạt động nào, con người có thể xây dựng nên một tổ chức thành cơng và cũng có
thể chính con người là nhân tố dẫn đến thất bại của tổ chức đó. Theo tài liệu của
Carolyn Currie, 2004, trong hoạt động tài chính ngân hàng cụ thể là vấn đề liên
quan đến RRHĐ, yếu tố con người được xem là nhân tố chính, được chia làm hai
nhóm, nhóm thứ nhất là từ phía cán bộ ngân hàng và nhóm thứ hai là từ khách hàng.
RRHĐ ngân hàng xảy ra phần lớn liên quan đến nhân viên của ngân hàng vì với
những hành vi như gian lận, cố ý làm sai của nhân viên ngân hàng có thể làm cho
ngân hàng bị tổn thất với những con số khổng lồ lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Nhân
viên thiếu kinh nghiệm, trình độ chun mơn nghiệp vụ dẫn tới hạch toán sai, nhầm
lẫn cũng dẫn đến tổn thất của ngân hàng. Ngoài ra, con người với trình độ hiểu biết
ngày càng cao cộng với sự tha hóa về bản chất là yếu tố chủ chốt gây ra tổn thất cho



11

ngân hàng. Tóm lại yếu tố con người từ phía cán bộ ngân hàng ảnh hưởng đến
RRHĐ của NHTM chủ yếu là các yếu tố về năng lực, đạo đức và sự tuân mệnh.
Về năng lực, trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên là một trong những yếu tố
rất quan trọng đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh tài chính tiền tệ. Trong
trường hợp năng lực trình độ của cán bộ nhân viên khơng đáp ứng được u cầu
cơng việc, có thể dẫn tới những rủi ro trong quá trình tác nghiệp gây tổn thất cho
ngân hàng. Hoạt động ngân hàng cùng với sự tham gia của con người vào hoạt động
khởi tạo, phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch đòi hỏi nhân viên thực
hiện phải có kiến thức, được đào tạo bài bản, có chun mơn và năng lực thật sự.
Điều này khơng chỉ xét trong lúc tuyển dụng mà cịn phải xét trong q trình cơng
tác và đào tạo lại. Bên cạnh đó, nhân viên cịn thiếu trách nhiệm trong tác nghiệp
cũng được xem là thiếu năng lực. Khi nhân viên khơng có khả năng nắm bắt và tìm
hiểu thơng tin liên quan đến nghiệp vụ một cách chính xác; thiếu thận trọng trong
phân tích diễn biến thị trường liên quan tới khách hàng kinh doanh dẫn đến việc
ngân hàng quyết định cho vay những dự án không thực hiện được hay thực hiện
không hiệu quả dẫn đến khách hàng không có khả năng trả nợ cũng dẫn đến thiệt
hại cho ngân hàng. Ngoài ra năng lực dẫn đến rủi ro còn thể hiện ở sự yếu kém
trong khâu quản lý cán bộ ngân hàng, buông lỏng kiểm tra trước, trong và sau khi
cho vay.
Về đạo đức, đây được cho là nguyên nhân chính để dẫn đến RRHĐ của tổ chức
tín dụng từ yếu tố con người. Hiện nay, đạo đức được coi là một trong các vấn đề
lớn của hệ thống ngân hàng cần được giải quyết triệt để cùng các vấn đề quan trọng
khác của ngân hàng. Ngân hàng là ngành nghề kinh doanh gắn chặt với tiền, và rất
nhiều tiền nên yếu tố con người bị các vấn đề đạo đức bủa vây là điều hiển nhiên.
Rủi ro đạo đức của con người từ người quản lý hay nhân viên của ngân hàng đều có
thể gây ra rủi ro. Yếu tố này xảy ra cả đối với cán bộ tín dụng và với các bộ phận

khác như giao dịch viên, thủ quỹ. Lòng tham của nhân viên dẫn đến hành vi gian
lận, lừa đảo, biển thủ trục lợi cá nhân; hành vi cấu kết với đối tượng bên ngoài thực


12

hiện hành động sai trái chiếm đoạt tiền của ngân hàng hàng bằng các thủ đoạn tinh
vi như: lập hồ sơ khống, giả mạo tên người khác để lập hồ sơ vay vốn, thông đồng
với khách hàng để vay ké, thậm chí cịn rút quỹ của ngân hàng để chiếm đoạt. Hoặc
khi nhà quản lý hay cán bộ, nhân viên của ngân hàng đã có quan hệ lợi ích với
khách hàng vay vốn. Mặc dù điều kiện khách hàng vay vốn có thể chưa hội tụ đủ,
hoặc khơng đủ điều kiện để được vay vốn, nhưng vì lợi ích của cá nhân, nhà quản lý
hay nhóm cán bộ, nhân viên của ngân hàng đã bằng mọi cách, hướng dẫn khách
hàng hợp thức hố hồ sơ, thậm chí cịn u cầu cán bộ thẩm định phải thực hiện
theo ý kiến chỉ đạo của mình để khách hàng đó được vay vốn của ngân hàng. Loại
hành vi này rất khó kiểm sốt vì liên quan đến vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng
như ý thức chủ quan của cán bộ gây nên.
Về việc tuân mệnh, nhân viên ngân hàng với việc không tuân thủ hoặc tuân thủ
không đúng với quy định, quy trình của hệ thống hỗ trợ, hệ thống kỹ thuật, có hành
động gây khó khăn cho cán bộ nghiệp vụ cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống hỗ
trợ, hệ thống kỹ thuật, gây ra RRHĐ cho các ngân hàng.
Về nhóm yếu tố con người từ khách hàng, rủi ro từ phía khách hàng chủ yếu
liên quan đến vấn đề khi điều kiện thay đổi, khách hàng tìm mọi cách để phá vỡ hợp
đồng với ngân hàng và đẩy ngân hàng vào thế bất lợi. Thậm chí nghiêm trọng hơn
là việc gian lận, lừa đảo của khách hàng nhằm chiếm dụng vốn của ngân hàng.
1.3.2. Yếu tố hệ thống.
Ở đây, tác giả phân biệt rõ khái niệm yếu tố rủi ro hệ thống của rủi ro hoạt động
ngân hàng hoàn toàn khác biệt với yếu tố rủi ro hệ thống trong lĩnh vực ngân hàng.
Rủi ro hệ thống của ngân hàng chính là rủi ro thị trường, liên quan đến các yếu tố
ảnh hưởng đến nền kinh tế hoặc phân khúc thị trường chứng khốn. Cịn yếu tố rủi

ro hệ thống của hoạt động ngân hàng là yếu tố có thể xảy ra gây thiệt hại trong khi
thực hiện vấn đề nhập dữ liệu sai, kiểm soát thay đổi kém, kiểm sốt dự án kém, lỗi
lập trình, lỗi dịch vụ, an ninh hệ thống, sự không phù hợp của hệ thống. Tóm lại yếu


13

tố hệ thống tác giả muốn đề cập là những hệ thống máy móc, thiết bị, hỗ trợ cho
hoạt động của ngân hàng.
Hệ thống ở đây bao gồm: Hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống bảo mật, các
vấn đề liên quan đến thiết bị (phần cứng, phần mềm, thiết bị mạng, đường
truyền…). Hệ thống này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của hoạt động kinh doanh
tài chính tiền tệ. Việc quản lý, giao dịch của ngân hàng không thể thiếu một hệ
thống thiết bị quản lý, xử lý giao dịch, lưu trữ thông tin hiện đại để phù hợp với
hoạt động kinh doanh cao cấp như ngân hàng.
Hệ thống công nghệ thông tin là một trong các điều kiện để đảm bảo hoạt động
của NHTM hiện đại. Hoạt động của hệ thống ngân hàng được thực hiện dựa trên cơ
sở hạ tầng công nghệ truyền thông và thông tin hiện đại ở hầu hết các mặt nghiệp vụ
ngân hàng. Hệ thống hạch tốn kế tốn, thơng tin thống kê dựa trên nền tảng ứng
dụng công nghệ để đảm bảo NHTM thực hiện có hiệu quả việc hoạch định và thực
thi nghiệp vụ của mình. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ liên kết giữa các ngân
hàng nhằm tạo điều kiện cho từng ngân hàng phát triển các dịch vụ gia tăng cạnh
tranh, đáp ứng kịp thời các dịch vụ ngân hàng tiện ích cho xã hội, tăng vịng quay
dịng vốn, hỗ trợ tích cực cho cơng tác quản trị các ngân hàng. Xét về động lực cạnh
tranh, trong mơi trường tự do hóa về cơ chế quản lý thì cơng nghệ là phương tiện
giúp các ngân hàng có thể đánh bại các đối thủ cạnh tranh. Đối với các ngân hàng,
ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng tạo ra những cơ hội giảm thiểu giấy
tờ và nhân sự. Sự đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng trước hết thể hiện
trong các hệ thống chuyển tiền điện tử. Cấu phần chủ yếu của hệ thống chuyển tiền
điện tử là máy giao dịch tự động (ATM), thiết bị ngoại vi tại điểm bán hàng (POS),

trung tâm thanh toán bù trừ tự động (ACH). Những thiết bị công nghệ này liên quan
tới khả năng tự động hố trong giao dịch ngân hàng và theo đó khách hàng có khả
năng nhận được những sản phẩm dịch vụ tiện ích phù hợp với nhu cầu của mình. Có
thể nói hệ thống cơng nghệ ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc cải
thiện năng lực cạnh tranh và tăng khả năng chiếm thị phần của các ngân hàng.


14

Hệ thống bảo mật của ngân hàng cũng đóng vai trị rất quan trọng. Vì hệ thống
bảo mật khơng chỉ đảm bảo hệ thống vận hành an tồn thơng suốt mà cịn giúp rà
sốt, quản trị hiệu quả mọi rủi ro trong các hoạt động, dịch vụ ngân hàng, đảm bảo
an toàn cho khách hàng giao dịch và cho cả các ngân hàng liên kết trong hệ thống
ngân hàng.
1.3.3. Yếu tố bên ngồi.
Đây là các yếu tố có thể xảy ra nằm ngồi tầm kiểm sốt của ngân hàng. Các
yếu tố này thường bắt nguồn từ các sự kiện ngân hàng bị thiệt hại do gian lận và
trộm cắp bên ngồi, hỏa hoạn, thiên tai, bố trí th ngồi khơng thành cơng, biểu
tình, bạo loạn, làm ảnh hưởng đến hoạt động cả ngành ngân hàng.
Yếu tố bên ngoài là những sự kiện bất khả kháng, là những yếu tố tự nhiên khó
dự đốn trước, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn vượt quá kiểm soát của
con người. Vì vậy, khi các yếu tố rủi ro này xảy ra, ngân hàng thường khơng có
biện pháp khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại gây ra tổn thất cho ngân hàng.
Việc xác định thiệt hại từ yếu tố rủi ro bên ngồi, từ các thảm họa tự nhiên hoặc
viễn thơng gián đoạn là tương đối dễ dàng hơn việc xác định thiệt hại do các yếu tố
con người do con người cịn gắn với gian lận và sai sót nghiệp vụ, nhưng để quản lý
được rủi ro yếu tố bên ngồi thì vơ cùng khó khăn và có thể khó lường trước được
thiệt hại như thế nào.
Yếu tố bên ngoài cũng bao gồm cả sự kiện trộm cắp bên ngoài ngân hàng. Yếu
tố này gắn liền với tội phạm ngoài ngành, nghĩa là những người này không hoạt

động trong ngân hàng, không là nhân viên của ngân hàng, họ là tội phạm xã hội, họ
trộm cướp ngân hàng theo bản chất xã hội chứ không phải theo bản chất nghiệp vụ
ngân hàng. Yếu tố trộm cắp bên ngoài ngân hàng tồn tại song hành trong một xã hội
phát triển. Nếu tình hình tội phạm trong xã hội phức tạp, tăng cao thì rủi ro hoạt
động do yếu tố bên ngồi này càng có chiều hướng tăng theo.


×