Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp minh bạch thông tin tài chính của những công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP HCM luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-----*-----

LÂM THỊ NGỌC CẨM

GIẢI PHÁP MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH
CỦA NHỮNG CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHỐN TP.HCM

Chun ngành : Tài Chính Ngân Hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH

TP. Hồ Chí Minh - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-----*-----

LÂM THỊ NGỌC CẨM

GIẢI PHÁP MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH
CỦA NHỮNG CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHỐN TP.HCM



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2013


i

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin cảm ơn Thầy Lại Tiến Dĩnh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Lê Văn Chơn – Khoa Toán
Thống Kê – Trƣờng Đại Học Kinh tế TP.HCM đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi
trong kiến thức về thống kê và kinh tế lƣợng cũng nhƣ mơ hình nghiên cứu. Chân
thành cảm ơn q Thầy Cơ, những ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt hai năm học cao học vừa qua.
Trân trọng cảm ơn!


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn và những Thầy Cô tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ trong
trình nào. Những số liệu sử dụng cho việc chạy mơ hình là do chính tác giả thu thập
và có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp.HCM, ngày 25 tháng 09 năm 2013
Ngƣời cam đoan


Lâm Thị Ngọc cẩm


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................... ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ......................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ xi
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................... xi
2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................... xii
3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ xii
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. xiii
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... xiii
6. Kết cấu đề tài (Cấu trúc của luận văn): .................................................. xiii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MINH BẠCH THƠNG TIN TÀI CHÍNH ...... 1
1.1. Công ty cổ phần .................................................................................... 1
1.2. Niêm yết cổ phiếu ................................................................................. 1
1.3. Bản cáo bạch ........................................................................................ 2
1.4. Thông tin tài chính ................................................................................ 2
1.4.1. Bảng cân đối kế tốn ...................................................................... 2
1.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................ 3
1.4.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .............................................................. 4
1.4.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ........................................................ 5

1.5.Minh bạch thơng tin tài chính ............................................................... 12
1.5.1.Khái niệm ...................................................................................... 12
1.5.2. Đặc điểm của minh bạch thông tin ................................................ 12
1.5.3. Đo lƣờng tính minh bạch thơng tin ................................................ 14
1.5.4.Những hạn chế đối với tính minh bạch ........................................... 14


iv
1.5.5.Lợi ích đối với tính minh bạch ....................................................... 15
1.5.6.Những yếu tố ảnh hƣởng đến minh bạch thơng tin tài chính của doanh
nghiệp .................................................................................................... 17
1.6. Kinh nghiệm minh bạch thông tin tài chính của các nƣớc trên thế giới . 20
1.6.1.Kinh nghiệm của Mỹ ..................................................................... 20
1.6.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 21
1.6.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MINH BẠCH THƠNG TIN TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
..................................................................................................................... 25
2.1 Tổng quan về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ............................... 25
2.1.1 Quá trình hình thành Sở giao dịch chứng khốn TP.HCM .............. 25
2.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ... 26
2.2. Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK TP.HCM: theo nghị định
58/2012/NĐ-CP ......................................................................................... 28
2.3. Quy trình - thủ tục đăng ký niêm yết và giao dịch ............................... 29
2.4. Quy định về công bố thông tin ............................................................ 31
2.4.1. Công bố thông tin định kỳ: theo thông tƣ 52/2012/TT-BTC .......... 31
2.4.2. Công bố thông tin bất thƣờng ...................................................... 34
2.4.3. Công bố thông tin theo yêu cầu ..................................................... 36
2.5. Doanh nghiệp niêm yết ....................................................................... 37

2.5.1. Giới thiệu khái quát doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM ...................................................................................... 37
2.5.2. Vi phạm về công bố thông tin của các công ty niêm yết trên SGDCK
TP.HCM ................................................................................................ 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 44


v
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN MINH BẠCH THƠNG TIN TÀI CHÍNH CỦA NHỮNG
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP.HCM. .............................. 45
3.1. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập thông tin ............................. 45
3.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................... 45
3.3. Mơ hình nghiên cứu và các biến trong mơ hình ................................... 46
3.3.1 Mơ hình nghiên cứu ....................................................................... 47
3.3.2. Xây dựng thang đo ....................................................................... 48
3.4. Phƣơng trình hồi qui ........................................................................... 49
3.4.3 Phân tích mơ tả .............................................................................. 50
3.4.4 Kết quả hồi qui .............................................................................. 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 69
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MINH BẠCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM . 70
4.1. Đối với Sở giao dịch Chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh ............... 70
4.1.1.Tăng cƣờng giám sát để củng cố tính minh bạch ............................ 70
4.1.2.Giám sát năng lực tài chính, đạo đức nghề nghiệp .......................... 71
4.1.3.Có chế tài xử phạt nghiêm khắc với những vi phạm chậm công bố
thông tin trên BCTC quý hoặc BCTC năm đã kiểm tốn ......................... 72
4.1.4.Hồn thiện quy trình tiếp nhận, xử lý và cơng bố thơng tin của
SGDCK. ................................................................................................. 73
4.1.5. Phát triển các hình thức và nội dung công bố thông tin .................. 74

4.1.6. Xây dựng cơ chế giám sát thông tin .............................................. 74
4.1.7. Nâng cao chất lƣợng kiểm tốn ..................................................... 74
4.2. Đối với các cơng ty niêm yết .............................................................. 75
4.2.1. Đƣa thêm chỉ số Q vào báo cáo tài chính ....................................... 75
4.2.2. Doanh nghiệp niêm yết nên thực hiện soát xét BCTC giữa niên độ
trƣớc khi công bố thông tin định kỳ ........................................................ 76


vi
4.2.3.Doanh nghiệp niêm yết nên công bố đầy đủ hơn một số chỉ tiêu “nhạy
cảm” trên thuyết minh BCTC ................................................................. 77
4.3. Định hƣớng phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................... 77
4.4. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ......................................................... 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH .......................................................... 4
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 1


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thƣờng niên


CBTT

Cơng bố thơng tin

CTCP

Cơng ty cổ phần

CTNY

Cơng ty niêm yết

DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐTTC

Đầu tƣ tài chính

HOSE

Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

NĐT


Nhà đầu tƣ

NQHĐQT

Nghị quyết hội đồng quản trị

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

SGDCK TP.HCM

Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh

THQTCT

Tình hình quản trị cơng ty

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

TTLKCK

Trung tâm lƣu ký chứng khoán

UBCK

Ủy ban chứng khoán

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc

VCSH

Vốn chủ sở hữu



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.2: Mức độ minh bạch thông tin của từng doanh nghiệp theo cảm nhận
của nhà đầu tƣ............................................................................................... 51
Bảng 3.3: Kết quả hồi qui phƣơng trình thứ nhất ........................................... 53
Bảng 3.4: Kết quả hồi qui phƣơng trình thứ hai ............................................. 55
Bảng 3.7: Kết quả hồi qui phƣơng trình thứ năm ........................................... 61
Bảng 3.8: Kết quả hồi qui phƣơng trình thứ sáu ............................................. 63
Bảng 3.9 : Kết quả phân tích phƣơng trình hồi qui của mơ hình nghiên cứu ... 65


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Các đặc điểm về tài chính ảnh hƣởng đến minh bạch thơng tin doanh
nghiệp ........................................................................................................... 19
Hình 2.1: Vi phạm cơng bố thơng tin 2010 .................................................... 38
Hình 2.2: Vi phạm cơng bố thơng tin 2011 .................................................... 39
Hình 2.3: Vi phạm cơng bố thơng tin 2012 .................................................... 40
Hình 3.1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu về giới tính, thời gian tham gia trên thị
trƣờng chứng khốn ...................................................................................... 46
Hình 3.2: Mức độ minh bạch thơng tin của từng doanh nghiệp theo cảm nhận
của nhà đầu tƣ ............................................................................................... 50
Hình 3.3: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ nhất ....................................... 55
Hình 3.4: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ hai ......................................... 57
Hình 3.5: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ ba .......................................... 59
Hình 3.6: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ tƣ .......................................... 61
Hình 3.7: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ năm ....................................... 63
Hình 3.8: Đƣờng hồi qui của phƣơng trình thứ sáu ........................................ 65



x

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khảo sát về mức độ minh bạch thông tin của các
doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp.hcm
PHỤ LỤC 2: Danh sách 100 doanh nghiệp theo nhóm ngành
PHỤ LỤC 3: Danh sách 100 doanh nghiệp có Tổng tài sản sắp xếp từ cao đến
thấp
PHỤ LỤC 4: Danh sách 100 doanh nghiệp có Doanh thu thuần sắp xếp từ cao
đến thấp
PHỤ LỤC 5: Danh sách 100 doanh nghiệp có Giá trị thị trƣờng sắp xếp từ cao
đến thấp
PHỤ LỤC 6: Danh sách 100 doanh nghiệp có ROA sắp xếp từ cao xuống thấp
PHỤ LỤC 7: Danh sách 100 doanh nghiệp có chỉ số Q sắp xếp từ cao xuống
thấp
PHỤ LỤC 8: Danh sách 100 doanh nghiệp có chỉ số TURNOVER sắp xếp từ
cao xuống thấp
PHỤ LỤC 9: Danh sách 100 doanh nghiệp có chỉ số FIX sắp xếp từ cao xuống
thấp
PHỤ LỤC 10: Danh sách 100 doanh nghiệp có chỉ số DEBT sắp xếp từ cao
xuống thấp


xi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Minh bạch thông tin là một trong những nhân tố quan trọng nhất giúp thị

trƣờng chứng khoán phát triển. Với tƣ cách là một ngƣời chủ sở hữu của doanh
nghiệp, cổ đông của cơng ty hồn tồn có thể đƣợc quyền biết rõ tình trạng doanh
nghiệp của mình, thậm chí khi các doanh nghiệp này đã đƣợc niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khốn thì câu chuyện khơng chỉ dừng lại ở những ngƣời chủ sở hữu mà
còn là những nhà đầu tƣ. Cơng ty niêm yết phải có trách nhiệm cơng bố thông tin
một cách rõ ràng minh bạch theo đúng pháp luật để cho các nhà đầu tƣ có những
quyết định đúng đắn. Không phải các nhà đầu tƣ nào cũng có đủ trình độ để đọc
hiểu hết các báo cáo tài chính một cách cẩn thận để phát hiện ra những điều bất
thƣờng trong các báo cáo tài chính của cơng ty. Thậm chí các cơng ty hồn tồn có
thể làm đẹp các báo cáo tài chính để qua mặt các nhà đầu tƣ chuyên nghiệp nhất
dƣới sự giúp đỡ của các tổ chức trung gian nhƣ các công ty kiểm tốn, các tổ chức
đánh giá tín nhiệm, ngân hàng...
Thơng tin càng kịp thời, chính xác và hiệu quả thì niềm tin lẫn sự kỳ vọng của
nhà đầu tƣ đối với thị trƣờng chứng khoán càng lớn.
Hiện nay trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam, các cơng ty niêm yết đã phải
thực hiện quy định công bố thông tin, thế nhƣng hầu hết chất lƣợng còn yếu kém,
đối với một thị trƣờng cịn rất non trẻ trình độ hiểu biết về các báo cáo tài chính, các
quy định tài chính cịn rất hạn chế. Vì vậy điều kiện minh bạch hóa thơng tin và các
báo cáo tài chính càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của thị trƣờng.
Các công ty niêm yết nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc cơng bố thơng
tin, dần hồn thiện tốt hơn trong việc công bố thông tin.
Nhà đầu tƣ nhận thức đƣợc cơng ty nào phát triển tốt và có khả năng sinh lợi
trên cơ sở là các báo cáo thƣờng niên (chủ yếu là báo cáo tài chính hợp nhất) để ra
quyết định đầu tƣ của mình, nhằm tránh những rủi ro gặp phải.


xii
Có thể thấy, khi đã trở thành cơng ty đại chúng và đủ điều kiện niêm yết,
để tạo dựng thƣơng hiệu toàn diện, DN cần chú trọng tới việc xây dựng thƣơng hiệu
trên thị trƣờng chứng khốn, trong đó đối tƣợng mục tiêu chính là các cổ đơng,

NĐT tổ chức, cá nhân, các bên tham gia thị trƣờng (phân tích, môi giới, cơ quan
quản lý…); và các phƣơng tiện truyền thơng đại chúng. Bên cạnh đó, bất kể NĐT tổ
chức nhƣ các quỹ, ngân hàng đầu tƣ, hay NĐT cá nhân đều có chung mong muốn
có thơng tin đầy đủ, chính xác và sự tin cậy về DN để đƣa ra các quyết định đầu tƣ
phù hợp. Do vậy, cung cấp thông tin đầy đủ cho NĐT cần đƣợc thực hiện một cách
chuyên nghiệp, trong đó, việc cung cấp các báo cáo tài chính chi tiết, cụ thể, minh
bạch và kịp thời là vơ cùng quan trọng.
Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài “Giải pháp minh bạch thông tin tài chính của
những cơng ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn TP.HCM” với mục đích là
xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ minh bạch thông tin tài chính của doanh
nghiệp và đƣa ra các giải pháp để giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tƣ
2. Mục tiêu đề tài
 Hệ

thống những lý thuyết nền tảng về minh bạch thơng tin tài chính của

cơng ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán và tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây
lien quan đến đề tài.
 Phân

tích thực trạng minh bạch thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết

tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.
 Đề

xuất giải pháp minh bạch thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết tại

sở giao dịch chứng khốn TP.HCM.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
 Đối


tƣợng nghiên cứu: Tình trạng minh bạch thơng tin tài chính của các cơng

ty niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh.


xiii
4. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu: 100 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM, số liệu đƣợc lấy trong khoảng thời gian từ 02/01/2010 – 31/12/2012
nhằm phục vụ cho khoảng thời gian nghiên cứu từ 10/2012 – 10/2013.
Đối tƣợng khảo sát là nhà đầu tƣ cá nhân và nhà đầu tƣ là tổ chức.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng bằng
phân tích hồi qui, đồng thời dựa trên phƣơng pháp thu thập thông tin, đề tài đi sâu
vào phân tích những vấn đề trọng tâm dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc thống
nhất nhƣ: đảm bảo tính thực tiễn và khách quan cũng nhƣ tính khoa học của tất cả
các nội dung đƣợc trình bày.
6. Kết cấu đề tài (Cấu trúc của luận văn):
Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về minh bạch thơng tin tài chính của các cơng ty
niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 2: Thực trạng minh bạch thơng tin của các công ty niêm yết tại
SGDCK TP.HCM.
Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ của
SGDCKTP.HCM.
Nêu lên những thuận lợi, khó khăn, yêu cầu pháp lý về cơng bố thơng tin, tình
hình cơng bố thơng tin của các doanh nghiệp niêm yết.
Chƣơng 3: Nghiên cứu định lƣợng về các nhân tố ảnh hƣởng đến minh
bạch thơng tin tài chính của những doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK

TP.HCM
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.2 Quy trình nghiên cứu


xiv
Chƣơng 4: Các giải pháp minh bạch thông tin tài chính của doanh nghiệp
niêm yết trên SGDCK TP.HCM


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MINH BẠCH THƠNG TIN
TÀI CHÍNH
1.1. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần đƣợc sở hữu bởi các cổ đơng, đó là những nhà đầu tƣ đã góp
vốn thơng qua việc nắm giữ các cổ phần giấy chứng nhận góp vốn của cơng ty. Một
cơng ty nếu đƣợc thành lập dƣới dạng công ty cổ phần sẽ có khả năng thu hút đƣợc
rất nhiều các nhà đầu tƣ mà trong đó có thể có những nhà đầu tƣ chỉ nắm giữ một cổ
phần trị giá rất thấp. Mặc dù các cổ đông là những ngƣời đang nắm quyền sở hữu
công ty cổ phần nhƣng họ không hẳn sẽ là ngƣời trực tiếp quản lý nó, cơng ty cổ
phần chỉ có trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp của mình, điều này có nghĩa là
các cổ đông sẽ không chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc các nghĩa vụ tài chính của
cơng ty. Cơng ty cổ phần đƣợc quyền phát hành các loại chứng khoán ra thị trƣờng,
có thể huy đơng vốn bằng cách phát hành các cổ phần mới tới các nhà đầu tƣ và nó
cũng có thể dùng vốn chủ sở hữu của mình để mua chính cổ phần của mình nhằm
mục đích thu hồi lƣợng cổ phần đã phát hành về. Một công ty cổ phần có thể thực
hiện định giá mua lại một cơng ty khác và sau đó thực hiện sát nhập hai công ty.
1.2. Niêm yết cổ phiếu
Niêm yết cổ phiếu : là thủ tục cho phép một cổ phiếu nhất định đƣợc phép

giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán. Cụ thể, đây là quá trình mà sở giao dịch
chứng khốn chấp thuận cho cơng ty phát hành có cổ phiếu đƣợc phép niêm yết và
giao dịch trên sở giao dịch chứng khốn nếu cơng ty đó đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn mà sở giao dịch chứng khoán đề ra.
Khi thực hiện niêm yết, các cơng ty thƣờng có những mục đích nhƣ thu hút
nhà đầu tƣ để tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu, tăng tính cơng bằng, minh bạch,
công khai của công ty phát hành, giúp cơ quan quản lý điều tiết thị trƣờng tốt hơn,
bảo vệ lợi ích của nhà đầu tƣ.


2
1.3. Bản cáo bạch
Khi phát hành chứng khốn ra cơng chúng, công ty phát hành phải công bố
cho ngƣời mua chứng khốn những thơng tin về bản thân cơng ty, nêu rõ những
cam kết của công ty và những quyền lợi cơ bản của ngƣời mua chứng khoán...để
trên cơ sở đó ngƣời đầu tƣ có thể ra quyết định đầu tƣ hay khơng. Tài liệu phục vụ
cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
Bản cáo bạch chính là một lời mời hay chào bán để công chúng đầu tƣ đăng ký
hoặc mua chứng khốn của cơng ty phát hành. Bản cáo bạch bao gồm mọi thông tin
liên quan đến đợt phát hành. Do đó, thơng tin đƣa ra trong Bản cáo bạch sẽ gắn với
các điều khoản thực hiện lời mời hay chào bán.
1.4. Thơng tin tài chính
1.4.1. Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn hay cịn gọi là báo cáo tình hình hay báo cáo vị thế tài
chính, cho biết tình trạng tài sản của cơng ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm
ấn định, thƣờng là lúc cuối tháng. Đây là một cách để xem xét một công ty kinh
doanh dƣới dạng một khối vốn (tài sản) đƣợc bố trí dựa trên nguồn của vốn đó (nợ
và vốn cổ đông). Tài sản tƣơng đƣơng với nợ và vốn cổ đông nên bảng cân đối tài
khoản là bảng liệt kê các hạng mục sao cho hai bên đều bằng nhau. Không giống
với bản báo cáo kết quả kinh doanh là bản cho biết kết quả của các hoạt động trong

một khoảng thời gian, bản cân đối kế toán cho biết tình trạng các sự kiện kinh
doanh tại một thời điểm nhất định. Nó đƣợc phân tích dựa trên sự so sánh với các
bản cân đối kế toán trƣớc đây và các báo cáo hoạt động khác.
Bảng cân đối kế tốn có vai trị hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và
vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn
khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để
các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.


3
1.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh
trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định”
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Không giống nhƣ bảng cân đối kế tốn, vốn là bảng
tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản
ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay
không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dƣơng hay âm. Đó là lý do
tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thƣờng đƣợc xem là báo cáo lỗ lãi. Ngồi ra, nó
cịn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thƣờng là
cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của cơng ty đó. Đồng thời, nó cịn cho biết cơng
ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định đƣợc tỷ lệ lợi
nhuận trên doanh thu của công ty đó. Báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện
bằng một biểu thức đơn giản nhƣ sau: Doanh thu - Chi phí = Thu nhập thuần (hoặc
Lỗ thuần) Một báo cáo thu nhập bắt đầu bằng doanh thu: số tiền thu đƣợc từ việc
bán hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng. Một cơng ty cũng có thể có các khoản
doanh thu khác. Trong nhiều trƣờng hợp, những khoản này đến từ các khoản đầu tƣ
hoặc thu nhập lãi suất từ số dƣ tiền mặt. Sau đó, lấy doanh thu này trừ đi những chi
phí khác - từ chi phí sản xuất và lƣu kho hàng hóa, đến việc khấu hao nhà xƣởng và

trang thiết bị, chi phí lãi suất và thuế. Số tiền còn lại là thu nhập thuần, hay còn gọi
là lợi nhuận thuần, trong khoảng thời gian lập báo cáo. Hãy xem xét ý nghĩa của các
mục khác nhau trên báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty. Giá vốn hàng bán
là những khoản mà công ty dùng cho việc sản xuất sản phẩm. Con số này bao gồm
chi phí ngun vật liệu thơ cũng nhƣ tồn bộ chi phí chế biến thành phẩm, gồm cả
chi phí lao động trực tiếp. Lấy doanh thu bán hàng trừ giá vốn hàng bán, ta đƣợc lợi
nhuận gộp - ƣớc tính sơ bộ về khả năng lợi nhuận của cơng ty. Loại chi phí quan
trọng kế tiếp là chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động bao gồm lƣơng nhân viên, tiền
thuê, chi phí bán hàng và tiếp thị, và những chi phí kinh doanh khác khơng trực tiếp
quy vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nguyên liệu để sản xuất giá treo không đƣợc


4
tính vào đây, mà chỉ bao gồm chi phí quảng cáo và lƣơng nhân viên. Khấu hao đƣợc
tính trong báo cáo kết quả kinh doanh nhƣ một khoản chi phí, dù nó khơng liên
quan đến các khoản thanh tốn tiền mặt. Khấu hao là cách ƣớc tính “mức tiêu thụ”
của một tài sản, hoặc việc giảm giá trị trang thiết bị theo thời gian.
1.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dịng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Trong hoạt động đầu tƣ khi phân tích và đánh giá một doanh nghiệp các nhà
đầu tƣ thƣờng quan tâm chú trọng đến các chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp và
thƣờng bỏ qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp lại là một kênh thông
tin hết sức quan trọng cung cấp cho các nhà đầu tƣ bức tranh toàn cảnh về hoạt
động của các doanh nghiệp và chất lƣợng lợi nhuận của doanh nghiệp đó.
Các thơng tin chính mà báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà đầu tƣ
bao gồm các thông tin sau:
Thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận đƣợc và đã chi ra

trong năm tài chính.
Thơng tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho các nhà đầu tƣ thấy
tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên tiềm lực tài chính của nó.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cung cấp các thơng tin để các nhà đầu tƣ có thể
đánh giá đƣợc khả năng thanh khoản, khả năng thanh toán và mức độ linh hoạt tài
chính của doanh nghiệp. Các nhà phân tích có thể sử dụng báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ nhằm trả lời các câu hỏi sau:


5
Doanh nghiệp có tạo ra đủ tiền mặt để tài trợ cho hoạt động thƣờng kì của nó
khơng?
Lƣợng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đủ để trả các khoản nợ khi chúng
đến hạn hay không?
Doanh nghiệp hiện tại có cần thêm nguồn tài trợ nào khơng?
Doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính để theo đuổi các cơ hội kinh doanh đến
với nó hay khơng?
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ bao gồm ba phần chính:
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Phần này cho các
nhà đầu tƣ biết dòng tiền chảy ra và chảy vào doanh nghiệp qua hoạt động sản xuất
kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ: phần này cung cấp cho nhà đầu tƣ các
thông tin về hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp trong năm tài chính. Nó sẽ chỉ ra
rằng doanh nghiệp có đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hay khơng và
mức đầu tƣ có phù hợp với tiềm lực của doanh nghiệp hay không.
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Phần này cung cấp cho nhà đầu tƣ
những thơng tin về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Những hoạt động này
bao gồm các hoạt động ảnh hƣởng đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ các

hoạt động vay vốn, huy động vốn …
1.4.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC đƣợc lập để giải thích và bổ sung thơng tin về tình hình
hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày
rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tƣ hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt
động thực tế của doanh nghiệp.
Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:


6
Thơng tin tài chính là tất cả các thơng tin mà chúng ta có thể có đƣợc thơng
qua các báo cáo tài chính (doanh thu, lợi nhuận, các khoảng phải thu, phải
trả,...) do doanh nghiệp cung cấp. Việc đánh giá các thông tin này sẽ cho chúng ta
những thông tin cụ thể nhất (thơng qua các chỉ số tài chính) về tình hình hoạt động
của một doanh nghiệp.
1.4.4.1.Tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành

=

Tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn

(1.1)

Tài sản lƣu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tƣ tài chính ngắn hạn
(bao gồm chứng khoán thị trƣờng), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lƣu
động khác.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay

dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Ý nghĩa:
Tỷ số thanh toán hiện hành >1 tức là TSLĐ lớn hơn Nợ ngắn hạn, lúc này các
tài sản ngắn hạn sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính
của cơng ty là lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn và nhƣ vậy nguồn vốn của
công ty không những đủ để tài trợ cho tài sản lƣu động mà còn đủ để tài trợ cho các
tài sản cố định khác.
Trƣờng hợp tỷ số thanh toán hiện hành < 1 tức là TSLĐ nhỏ hơn Nợ ngắn hạn,
lúc này các tài sản ngắn hạn sẵn có nhỏ hơn nhu cầu ngắn hạn, vì thế cơng ty có khả
năng khơng trả hết các khoản nợ ngắn hạn đúng hạn, công ty đang dùng nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn, đang bị mất cân đối tài chính
Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, khơng phản ánh đƣợc cả một
thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của Cơng ty, vì thế các tỷ số này phải đƣợc xem
xét liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó nhƣ từ hoạt động kinh
doanh, môi trƣờng kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các


7
nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục
của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay khơng.
Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua
phân tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó địi, các khoản tồn kho chậm
ln chuyển trong TSLĐ của Công ty. Và nhƣ vậy, hệ số thanh tốn nhanh tăng khơng
có nghĩa là khả năng thanh tốn của Cơng ty đƣợc cải thiện nếu chúng ta chƣa loại bỏ
các khoản phải thu khó địi, tồn kho chậm ln chuyển khi tính tốn.
Tỷ số thanh tốn hiện hành

=

Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

(1.2)

Tỷ số này thƣờng > 0,5 là chấp nhận đƣợc
Việc loại bỏ hàng tồn kho khi tính tốn khả năng thanh toán nhanh là do hàng
tồn kho sẽ phải mất thời gian hơn để chuyển chúng thành tiền mặt hơn các khoản
mục TSLĐ khác.
Tƣơng tự nhƣ tỷ số thanh toán hiện hành, việc xem xét tỷ số thanh toán nhanh
cũng phải xem xét đến các khoản phải thu khó địi để đảm bảo đánh giá khả năng
thanh toán nợ của doanh nghiệp một cách chính xác nhất.
1.4.4.2.Tỷ số hoạt động
Vịng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân

=

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu

(1.3)

Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân ngày

(1.4)

=

Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chƣa thu tiền về do cơng ty

thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chƣa thanh toán, khoản trả
trƣớc cho ngƣời bán…
Tỷ số này cho biết thời gian chậm trả trung bình các khoản phải thu hoặc thời
gian trung bình để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt
Vòng quay hàng tồn kho

=

Doanh thu thuần
Hàng tồn kho

(1.5)


8
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp lƣu hàng tồn kho, gồm có ngun vật liệu và
hàng hố trong bao nhiêu tháng. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần
phải trữ ở một số lƣợng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lƣu giữ quá nhiều hàng tồn kho
đồng nghĩa với việc vốn sử dụng kém hiệu quả (dòng tiền sẽ giảm đi do vốn kém
hoạt động và nhƣ vậy lãi vay sẽ tăng lên). Điều này làm tăng chi phí lƣu giữ hàng
tồn kho và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu
tiêu dùng cũng nhƣ thị trƣờng kém đi. Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định
thời gian tồn kho có hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
mức độ bình quân chung của ngành cũng nhƣ mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung
cấp đƣợc bình thƣờng.
1.4.4.3.Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản


=

=

Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Doanh thu thuần
Toàn bộ tài sản

(1.6)

(1.7)

Về nguyên tắc, các tỷ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng tốt. Tuy
nhiên việc phân tích các tỷ số hiệu quả tài sản cố định không chỉ dừng lại ở 2 kết
quả trên mà vấn đề là phải xác định đƣợc cấu trúc của các tỷ số đó.
Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thƣơng mại vừa sản xuất công nghiệp,
hoạt động thƣơng mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ
thấp hơn. Việc lấy số liệu từ bảng cân đối sẽ tổng hợp cả 2 lĩnh vực trên và đƣa ra
kết quả khơng phản ánh chính xác thực tế kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy đối với
những trƣờng hợp này nếu có thể đƣợc sẽ tách 2 mảng kinh doanh để phân tích
riêng rẽ.
Các kết quả từ tỷ số trên cũng có thể khơng chính xác trong các trƣờng hợp
nhƣ: TSCĐ mới đƣợc đƣa vào sản xuất, công suất huy động còn thấp hoặc tài sản
đã đƣợc sử dụng lâu năm, sắp thanh lý khơng cịn sử dụng.


9
1.4.4.4.Tỷ số địn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tài sản


Tổng nợ
Tổng tài sản

=

(1.8)

Tổng nợ: bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo
cáo tài chính gồm các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát
hành trái phiếu dài hạn.
Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả
VCSH

=

(1.9)

Tỷ lệ này càng nhỏ thì giá trị VCSH càng lớn,lại là nguồn vốn khơng hồn trả,
điều đó có nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt.
Tỷ lệ này càng cao thì có một khả năng lớn là doanh nghiệp đang không thể
trả đƣợc các khoản nợ theo những điều kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi
trong quản lý hoặc cũng có thể dịng tiền của doanh nghiệp sẽ kém đi do gánh nặng
từ việc thanh toán các khoản lãi vay. Trong trƣờng hợp thanh lý giải thể doanh
nghiệp, hệ số này cho biết mức độ đƣợc bảo vệ của các chủ nợ. Các chủ nợ đƣợc
quyền ƣu tiên địi lại phần của mình trong tài sản của doanh nghiệp. Theo một số tài
liệu thì tỷ suất này chỉ nên ở mức độ tối đa là 5.

Tuy nhiên, để xác định thực chất khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp và mức độ phụ thuộc vào các khoản nợ thì cũng phải phân tích bản chất từng
khoản nợ, chủ nợ là ai và áp lực trả nợ nhƣ thế nào. Ví dụ có những khoản vốn của
chủ sở hữu bỏ vào kinhdoanh nhƣng doanh nghiệp hạch toán vào phần nợ để tăng
chi phí lãi vay, giảm lợi nhuận.
1.4.4.5.Tỷ số sinh lợi
Tỷ số sinh lợi đo lƣờng thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi
nhuận nhƣ doanh thu, tổng tài sản, vốn cổ phần.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần

=

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

(1.10)


×