Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.13 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


THÁI ĐÌNH DIỄM KHÁNH

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


THÁI ĐÌNH DIỄM KHÁNH

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được
nêu trong luận văn là trung thực, các phân tích đánh giá là của tôi và chưa được
công bố trong bất cứ cơng trình nào. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Người cam đoan

Thái Đình Diễm Khánh


MỤC LỤC


Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các phương trình, hình và bảng biểu

Trang
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài ..................................................................... 2
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 4
1.1 Tín dụng ngân hàng ........................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng ........................................................................... 4
1.1.3 Vai trị tín dụng ngân hàng ................................................................................ 5


1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 5
1.2.3.2 Đối với khách hàng ........................................................................................ 6
1.2.3.3 Đối với ngân hàng .......................................................................................... 6
1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................ 7
1.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ......................................................................... 7
1.1.4.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng ......................................................................... 7
1.1.4.3 Căn cứ mục đích sử dụng ............................................................................... 8
1.1.4.4 Căn cứ vào chủ thể vay vốn ........................................................................... 8
1.1.4.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ...................................................... 9
1.1.4.6 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng ....................................................... 9
1.1.4.7 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng .......................................................................... 9
1.1.4.8 Tín dụng khác ................................................................................................. 9
1.1.5 Các phương thức cho vay .................................................................................. 9
1.2 Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 10
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................ 11
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................... 11

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ................................................................ 12
1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng ........................................................ 12
1.2.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng doanh nghiệp vay vốn .................. 13
1.2.3.3 Nguyên nhân khách quan bên ngoài ............................................................ 13
1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ........................................................................ 14
1.2.4.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng .. 14
1.2.4.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế ........................................... 14


1.2.5 Những căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng ............................ 15
1.2.6 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................... 16
1.2.6.1 Chỉ số đánh giá tình trạng nợ quá hạn .......................................................... 16
1.2.6.2 Chỉ số tỷ trọng nợ xấu/ tổng dư nợ cho vay ................................................. 16
1.2.6.3 Các chỉ số đánh giá tình hình rủi ro mất vốn ............................................... 16
1.3 Hạn chế rủi ro tín dụng .................................................................................... 17
1.3.1 Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng ................................................................... 17
1.3.2 Vai trị của hạn chế rủi ro tín dụng .................................................................. 17
1.3.3 Sự cần thiết của hạn chế rủi ro tín dụng .......................................................... 17
1.3.4 Nhiệm vụ của hạn chế rủi ro tín dụng .............................................................. 18
1.3.5 Quy trình hạn chế rủi ro tín dụng ..................................................................... 18
1.3.6 Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng ............................................................. 19
1.3.6.1 Mơ hình định tín rủi ro tín dụng – mơ hình 6C ............................................ 19
1.3.6.2 Các mơ hình định lượng rủi ro tín dụng ....................................................... 20
1.3.6.3 Mơ hình điểm số Z (Z Credit Scoring Model) ............................................. 21
1.3.6.4 Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................... 22
1.3.6.5 Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor ..................................... 22
1.3.7 Phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng ............................................................... 24
1.4 Kinh nghiệp quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng ....................... 25
1.4.1 Ngân hàng Ấn Độ ............................................................................................ 25
1.4.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank ........ 25

Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 27


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ............................................................................................................. 28
2.1 Giới thiệu về BIDV ........................................................................................... 28
2.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn
2008 – 2012 .............................................................................................................. 29
2.2.1 Chỉ tiêu tổng tài sản ......................................................................................... 29
2.2.2 Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu .................................................................................. 29
2.2.3 Chỉ tiêu cho vay và ứng trước khách hàng ròng ............................................. 30
2.2.4 Chỉ tiêu tiền gửi và các khoản phải trả khách hàng ........................................ 34
2.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế .......................................................................... 34
2.3 Hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn 2008 – 2012 ................................... 36
2.3.1 Các hình thức tín dụng .................................................................................... 36
2.3.2 Kết quả hoạt động tín dụng ............................................................................. 37
2.3.3 Các hạn chế ..................................................................................................... 40
2.4 Thực trạng hạn chế tín dụng đối tại BIDV giai đoạn 2008 – 2012 .............. 40
2.4.1 Hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 2008 – 2012 ............................... 40
2.4.2 Quy trình cấp tín dụng đối tại BIDV giai đoạn 2008 – 2012 .......................... 40
2.4.3 Phân tích định lượng bằng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo
chuẩn mực quốc tế tại BIDV .................................................................................... 42
2.5 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại BIDV giai đoạn 2008 – 2012 ... 51
2.5.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 51
2.5.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 53


2.5.2.1 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn ........................................................... 53
2.5.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................... 54

Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 56
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của BIDV ............................................... 56
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV .................................................. 58
3.2.1 Đối với BIDV .................................................................................................. 58
3.2.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ....................................................... 58
3.2.1.2 Hồn thiện các quy trình, hệ thống văn bản chế độ ..................................... 61
3.2.1.3 Xây dựng quy trình kiểm tra giám sát .......................................................... 64
3.2.1.4 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin .................................................... 64
3.2.1.5 Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................... 65
3.2.1.6 Sử dụng dịch vụ bảo hiểm tín dụng ............................................................. 65
3.2.2 Đối với ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 66
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 69


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


-

BIDV: ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

-

Techcombank: ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

-


TP.HCM: thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH, HÌNH
VÀ BẢNG BIỂU

Trang
Các phƣơng trình:
1. Phương trình 1.1: cơng thức tính Tỷ lệ nợ xấu ...................................................... 16
2. Phương trình 1.2: cơng thức tính Tỷ lệ nợ q hạn ............................................... 16
3. Phương trình 1.3: cơng thức tính Tỷ trọng nợ xấu/ tổng dư nợ cho vay ............... 16
4. Phương trình 1.4: cơng thức tính Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng ......................... 17
5. Phương trình 1.5: cơng thức tính Tỷ lệ mất vốn .................................................... 17
6. Phương trình 1.6: cơng thức tính Hệ số khả năng bù đắp các khoản
cho vay bị mất vốn ................................................................................................. 17
7. Phương trình 1.7: cơng thức tính Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............. 17
8. Phương trình 1.8: Mơ hình điểm số Z ................................................................... 21
8. Phương trình 2.1: cơng thức tính điểm của khách hàng để xếp hạng tín dụng ..... 47
Các hình:
1. Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 11
2. Hình 2.1: Tổng tài sản của BIDV năm 2008 – 2012 ............................................. 29
3. Hình 2.2: Vốn chủ sở hữu của BIDV năm 2008 – 2012 ....................................... 30
4. Hình 2.3: Diễn biến dư nợ tín dụng của BIDV 2010 – 2012 ................................ 31
5. Hình 2.4: Chất lượng tín dụng của BIDV 2010 – 2012 ........................................ 33
6. Hình 2.5: Nguồn vốn huy động của BIDV năm 2008 – 2012 ............................... 34


7. Hình 2.6: Lợi nhuận trước thuế của BIDV năm 2008 – 2012 ............................... 35
8. Hình 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV giai đoạn 2008 – 2012 ..................................... 39

9. Hình 2.8: Quy trình cấp tín dụng tại BIDV ............................................................ 41
10. Hình 2.9: Sơ lược quy trình xếp hạnh doanh nghiệp tại BIDV .............................. 43
Các bảng:
1. Bảng 1.1: Bảng xếp hạng tín dụng nội bộ của Moody và Standard & Poor ......... 23
2. Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ của BIDV năm 2011 – 2012 ........................................... 31
3. Bảng 2.2: Chất lượng tín dụng tại BIDV năm 2011 – 2012 .................................. 32
4. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV năm 2011 – 2012 ...................... 35
5. Bảng 2.4: Các chỉ tiêu sinh lời của BIDV năm 2011 – 2012 ................................ 36
6. Bảng 2.5: Phân loại nợ của BIDV giai đoạn 2008 – 2012 .................................... 39
7. Bảng 2.6: Trọng số của nhóm chỉ tiêu phi tài chính ............................................... 47
8. Bảng 2.7: Trọng số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính ........................................... 47
9. Bảng 2.8: Ý nghĩa các mức xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................... 48
10. Bảng 2.9: Phân loại nhóm nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................. 50


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hoạt động tín dụng là một lĩnh vực chiếm tỷ lệ trọng yếu trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Hàng năm lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng đã đóng góp một phần lớn trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Do đó
hoạt động tín dụng mang ý nghĩa sống còn đối với các ngân hàng. Tuy nhiên hoạt
động tín dụng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, đặc biệt là trong giai
đoạn kinh tế khó khăn hiện nay. Hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, chất lượng
tín dụng chưa tốt thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa có
khuynh hướng giảm vững chắc.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phương diện lý thuyết và thực
tiễn. Nếu khơng có một chiến lược cụ thể về cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng trong

lĩnh vực hoạt động cho vay thì chắc chắn các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ
khó cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vốn đã rất dày dặn kinh nghiệm trong
lĩnh vực này và sẽ phải đương đầu với khơng ít những nguy cơ đổ vỡ.
Là một ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV đã bước đầu có những
triển khai cơng tác quản trị rủi ro trong đó chú trọng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng
theo các chuẩn mực quốc tế và đã đạt được một số những thành công đáng khích lệ.
Song bên cạnh đó, vẫn cịn một số vấn đề cần phải giải quyết trong công tác hạn chế
rủi ro tín dụng của BIDV nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và tăng
cường an tồn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Dựa trên tính khả thi và cấp bách của vấn đề, tôi lựa chọn đề tài: “Hạn chế rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”
làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại.


2

- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
và các phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một số
biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh BIDV.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hạn chế rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, thời gian thu thập dữ liệu nghiên cứu là giai đoạn 2008 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin: các số liệu được thu thập chủ yếu thông qua
báo cáo tài chính của ngân hàng, ngồi ra luận văn cịn sử dụng những số liệu,
thông tin, bài viết được thu thập từ các nguồn sách báo, tạp chí… cùng với việc vận
dụng những kiến thức đã học để giúp nội dung nghiên cứu thêm phong phú, hài hòa.
- Phương pháp phân tích số liệu: dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số
tương đối để phân tích, rút ra nhận xét từ đó đánh giá tình hình hoạt động thực tế.
Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng tại BIDV.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa các khái niệm, nguyên nhân về rủi ro tín dụng và các nguyên
tắc cơ bản để hạn chế rủi ro tín dụng.
- Phân tích và đánh giá thực thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV.
- Đề xuất giải pháp có tính khoa học và thực tiễn để hồn thiện và bổ sung cho
cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV.
6. Kết cấu luận văn
Bài luận văn này bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.


3

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.


4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
- Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ nhu cầu khách quan của q trình tuần
hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa
các chủ thể trong nền kinh tế (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người
sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn,
người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn giá trị ban đầu (Nguyễn Văn
Tiến, 2010).
- Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hồn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu hay tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin: ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi
có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả
năng hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc và lãi đúng hạn; cịn người đi vay thì tin
tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn: ngân hàng là trung
gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn,
đảm bảo cho ngân hàng hồn trả vốn huy động.
- Tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu khơng có sự hồn
trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay là


5


giá trị gốc, nghĩa là ngoài việc hoàn trả lại giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân
hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi ln là
một số dương, có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận,
phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín
dụng phụ thuộc khơng những vào vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc vào
mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá
cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai…
- Tín dụng phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Q trình xin vay và
cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như hợp đồng tín dụng,
khế ước vay tiền, hợp đồng bảo hiểm tiền vay, bảo lãnh…, trong đó bên đi vay phải
cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai
nguyên tắc cơ bản sau:
- Thứ nhất, vốn vay được đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
- Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng.
1.1.3 Vai trị tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
- Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người là cá nhân, hộ gia đình, cơng ty và chính phủ có nguồn vốn thặng dư do chi
tiêu ít hơn thu nhập đến những người thiếu hụt do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu
nhập. Kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy
tính hiệu quả của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền thống là luân
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực
tài chính trong nền kinh tế góp phần cho kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm,
và năng suất lao động cao.



6

- Thơng qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực kinh tế
trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, hình thành nên cơ cấu
hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thơng tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm sốt giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các nước.
- Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước thông
qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Tín dụng ngân hàng là kênh chuyển tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông
nghiệp, nông thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn
cho khách hàng. Với các ưu điểm như an tồn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận
và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được
nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để
trang trải cho cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống…
- Tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực,
tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân
hàng.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
- Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng từ 70 đến 90%. Mặc dù
tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân hàng

vẫn ln là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.


7

- Thơng qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài
sản có, giảm thiểu rủi ro.
- Thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch
vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp như bổ sung
ngân quỹ, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng
tồn kho; phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại tín dụng có
mức rủi ro thấp vì thời hạn hồn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, lạm
phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mơ và thị trường, vì thế lãi suất
thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên một năm đến năm
năm và sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng cơng trình vừa và nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh. Tín dụng trung hạn cịn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu
động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp mới
thành lập.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản nhà xưởng, dây chuyền sản xuất…, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín
dụng dài hạn thường áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn
chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn vì thời hạn càng dài thì những biến động
khơng dự tính có thể xảy ra càng lớn.

1.1.4.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo
lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng
không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo lãnh.


8

Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có
thêm nguồn thu dự phịng khi nguồn thu chính (dịng tiền) của khách hàng vay bị
thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng vay phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân
hàng.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp
hay khơng có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao.
1.1.4.3 Căn cứ mục đích sử dụng
- Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản,
bao gồm tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai; tín dụng dài hạn để
mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nước ngồi.
- Tín dụng cơng thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, ngun vật liệu, trả thuế và chi
trả lương.
- Tín dụng nơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn ni
gia súc.
- Tín dụng tiêu dùng: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình
để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà di động, trang thiết bị trong
nhà…
1.1.4.4 Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán bn): gọi là bán bn vì những doanh

nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ): gọi là bán lẻ vì những cá
nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
Những khoản đi vay này trở thành nguồn vốn của các ngân hàng đi vay, nên chúng
có thể dùng để trả nợ hay cho vay lại.


9

1.1.4.5 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khoản vay lớn và có thời hạn dài.
- Tín dụng hồn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả vốn
gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay
nhỏ có thời hạn ngắn.
- Tín dụng hồn trả theo u cầu: là loại tín dụng mà khách hàng có thể hồn
trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khoản vay
thấu chi, thẻ tín dụng.
1.1.4.6 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín
dụng bằng tiền gọi là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản.
Hình thức tín dụng này chính là thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín.
Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
1.1.4.7 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn trực

tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực
tiếp cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thơng qua trung gian như tín
dụng ủy thác, tín dụng thơng qua tổ chức đồn thể.
1.1.4.8 Tín dụng khác
Bao gồm các khoản tín dụng khác chưa được phân loại ở trên, ví dụ như tín
dụng kinh doanh chứng khốn.
1.1.5 Các phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.


10

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín

dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại quy chế và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.
1.2 Rủi ro tín dụng
Cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng đặc biệt


11

là nhóm khách hàng doanh nghiệp. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra
nhất đối với ngân hàng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm
trọng, thì ngun nhân thường phát sinh chủ yếu từ hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu
được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi
khơng đúng kỳ hạn (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Rủi ro tín dụng được xem là một dạng của rủi ro đối tác khi một trong các đối
tác bội ước với những điều kiện của hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ trong đó ngân hàng là
chủ nợ, khách hàng nợ mà không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa
vụ trả nợ khi đến hạn. Đây được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn,

là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
các loại rủi ro sau đây:

RỦI RO
TÍN DỤNG

Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa chọn

Rủi ro bảo đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro nghiệp vụ

Rủi ro nội tại

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tập trung


12

Theo hình 1.1, rủi ro tín dụng được chi thành hai loại rủi ro là rủi ro giao dịch
và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: là loại rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay;
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo
đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm;
+ Rủi ro nghiệp vụ: là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh rủi ro là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn;
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có độ rủi ro cao.
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
- Do cơng tác tổ chức, quản lý thiếu sót của cấp lãnh đạo ngân hàng hoặc do
năng lực, trình độ nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng còn hạn chế. Do đó, thẩm
định sai, đánh giá khơng đúng hoặc thu thập thông tin chưa sát về khách hàng,


13


khơng thực hiện đầy đủ quy trình cho vay, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
khơng chặt chẽ.
- Do ngân hàng chưa thích nghi được với điều kiện cạnh tranh, dễ phát sinh
những món vay chủ quan.
- Do tình trạng nhân viên ngân hàng chưa thực hiện nghiêm túc quy chế, chế
độ và đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến sa ngã, khơng quan tâm đến chất lượng tín
dụng nên dễ gặp phải những khoản vay có chất lượng thấp.
1.2.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay vốn
- Do khách hàng cố ý lừa đảo ngay từ khi làm hồ sơ vay vốn. Trong trường
hợp này khách hàng đã chuẩn bị từ trước, từ các thủ tục pháp lý, phương án kinh
doanh đến các báo cáo tài chính giả, hoặc khách hàng có đủ thủ tục pháp lý nhưng
cố ý man trá vấn đề thế chấp tài sản… nếu cán bộ ngân hàng khơng phát hiện ra thì
việc cho vay vốn sẽ tổn thất cho ngân hàng.
- Do kỹ năng lao động của khách hàng hoặc trình độ quản lý của khách hàng
cịn yếu kém.
- Một số khác có thể sử dụng khoản vay sai mục đích so với dự án đã được lập
ban đầu để đầu tư vào những lĩnh vực nhiều rủi ro hoặc sử dụng để kinh doanh trái
phép dẫn đến thua lỗ, mất vốn không thể chi trả cho ngân hàng.
- Ngồi ra, cịn có những nguyên nhân khách quan mà khách hàng không thể
tránh khỏi như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, hạn hán, lũ lụt trên diện rộng, ảnh
hưởng chung của nền kinh tế, chính sách thay đổi, thị trường biến động ngồi dự
đốn… làm cho cơng việc kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn, đình trệ
khơng thể thanh tốn các khoản nợ cho ngân hàng.
1.2.3.3 Nguyên nhân khách quan bên ngồi
- Mơi trường hoạt động kinh doanh: Khi mơi trường hoạt động kinh doanh
phát triển không thuận lợi sẽ tạo nên rủi ro trong hoạt động của ngân hàng mà đặc
biệt là hoạt động tín dụng.
- Lạm phát hoặc suy thối kinh tế sẽ gây khó khăn trong hoạt động ngân hàng
làm ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng về độ an toàn tiền gửi.



14

- Các quy định của ngân hàng Nhà nước và các cơ quan chức năng khơng
thích hợp gây trở ngại trong kinh doanh của ngân hàng.
Ngồi ra tình hình kinh tế, chính trị bên ngồi khơng ổn định cũng có thể gây
ảnh hưởng đến tình hình chung của một quốc gia, mất cân bằng trong cán cân thanh
toán, tỷ giá hối đoái biến động thất thường sẽ làm rủi ro tín dụng tăng cao.
1.2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
- Trên thực tế, nguồn vốn hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nguồn vốn huy
động, tỷ lệ vốn tự có chiếm rất nhỏ trong tổng nguồn vốn.
- Do đó, đối với một ngân hàng thương mại việc không thu hồi được nợ hoặc
không thu hồi nợ đúng hạn khơng những gây khó khăn cho ngân hàng mà ngày
càng làm giảm đi nguồn vốn tự có của ngân hàng vốn đã nhỏ bé. Điều đó, ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn cả về quy mơ lẫn lịng tin của khách hàng dành
cho ngân hàng, gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh và mở rộng quy mô để
cùng cạnh tranh với các ngân hàng khác.
- Khi rủi ro xảy ra sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, cụ thể sẽ thiếu tiền chi trả cho khách hàng, thiếu vốn khả dụng. Khi đó, lợi
nhuận của ngân hàng sẽ giảm thấp và tùy theo mức độ rủi ro nặng nhẹ mà ảnh
hưởng nhiều hoặc ít đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu tỷ lệ rủi ro tăng
cao sẽ dẫn đến việc mất ổn định tình hình tài chính, chênh lệch thu – chi sẽ âm.
1.2.4.2 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế
- Hoạt động của ngân hàng mang tính hệ thống và có liên quan sâu rộng đến
hoạt động của mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Rủi ro tín dụng xảy ra khơng chỉ
ảnh hưởng đối với một ngân hàng mà cịn ảnh hưởng đến tồn hệ thống ngân hàng.
Từ đó, xuất hiện tâm lý hoang mang, sợ hãi trong công chúng, các nhà đầu tư nghi
ngờ về sự an toàn của đồng vốn mà mình đã ký gửi vào ngân hàng, do đó họ sẽ đổ

xơ đến ngân hàng để rút tiền, lúc này nguy cơ mất khả năng chi trả tăng cao dễ dẫn
đến nguy cơ phá sản.


×