Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.44 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

PHẠM THỊ THÚY AN

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

PHẠM THỊ THÚY AN

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học


PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hƣơng

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng. Số liệu trong
luận văn đƣợc điều tra trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào. Nếu phát hiện có điều gian dối, tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Phạm Thị Thúy An


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình
Trang
Mở đầu ................................................................................................................... 1

Chƣơng 1: Tổng quan về nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại ........................... 4

1.1. Nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm nợ xấu ...................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại nợ xấu ........................................................................................ 5
1.1.2.1. Phân loại nợ của Ngân hàng thƣơng mại .......................................... 5
1.1.2.2. Phân loại nợ xấu................................................................................ 6
1.1.3. Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu ............................................................ 6
1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ................................................................. 7
1.1.5. Tác động của nợ xấu ............................................................................. 10


1.2. Xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ........................ 11
1.2.1. Khái niệm xử lý nợ xấu ........................................................................ 11
1.2.2. Ý nghĩa của việc xử lý nợ xấu có hiệu quả .......................................... 12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xử lý nợ xấu ............................................. 13
1.2.4. Phƣơng pháp xử lý nợ xấu .................................................................... 15
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá xử lý nợ xấu.............................................................. 16
1.3. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số nƣớc trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................... 17
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 23
Chƣơng 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ..................................................... 24
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ............................ 24
2.1.1. Sự ra đời ............................................................................................... 24
2.1.2. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 26
2.2. Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ............... 30
2.2.1. Dƣ nợ cho vay khách hàng ................................................................... 30
2.2.2. Thực trạng nợ xấu ................................................................................. 32
2.3. Xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ........................ 34
2.3.1. Các giải pháp xử lý nợ xấu đã đƣợc thực hiện ..................................... 34
2.3.2. Quy trình xử lý nợ xấu.......................................................................... 36



2.3.3. Kết quả xử lý nợ xấu ............................................................................ 38
2.4. Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................................... 39
2.5. Đánh giá chung về công tác xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................................... 49
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................ 53
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................... 54
3.1. Định hƣớng xử lý nợ xấu của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ... 54
3.2. Giải pháp đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ...................... 55
3.2.1. Giải pháp xử lý nợ xấu hiện tại ............................................................ 55
3.2.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh trong tƣơng lai ............................. 57
3.3. Giải pháp đối với khách hàng vay vốn.......................................................... 58
3.4. Giải pháp đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nƣớc ................................ 60
3.4.1. Giải pháp đối với Chính phủ ................................................................ 60
3.4.2. Giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 61
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................ 62
Kết luận ................................................................................................................ 63
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


Phụ lục 1: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Kết quả nghiên cứu định lƣợng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


1. DN

:

Doanh nghiệp

2. KH

:

Khách hàng

3. LN

:

Lợi nhuận

4. NHNN :

Ngân hàng Nhà nƣớc

5. NHTM :

Ngân hàng thƣơng mại

6. TCTD :

Tổ chức tín dụng


7. TMCP :

Thƣơng mại cổ phần

8. TS

Tài sản

:

9. TSBĐ :
10. VPBank:

Tài sản bảo đảm
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tài chính tại VPBank 2010-2013 ................................... 26
Bảng 2.2 : Dƣ nợ cho vay khách hàng tại VPBank 2010-2013 .............................. 30
Bảng 2.3 : Nợ xấu tại VPBank 2010-2013 .............................................................. 32
Bảng 2.4 : Các nhân tố ảnh hƣởng đến xử lý nợ xấu .............................................. 40
Bảng 2. 5 : Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo ............................. 43
Bảng 2.6 : Kết quả KMO and Bartlett's Test ........................................................... 45
Bảng 2.7 : Component Score Coefficient Matrix .................................................... 46
Bảng 2.8 : Phân tích phƣơng sai ANOVA ............................................................... 48
Bảng 2.9 : Kết quả hồi quy ..................................................................................... 48
Biểu đồ 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính tại VPBank 2010-2013 ................................ 26

Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ cho vay khách hàng tại VPBank 2010-2013 ............................. 30
Biểu đồ 2.3: Nợ xấu tại VPBank 2010-2013 ........................................................... 32


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 42
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh .................................................................. 4


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đặt trong bối cảnh hiện nay, nợ xấu đang trở thành vấn đề nóng bỏng và nhức
nhối, nợ xấu tồn tại và gia tăng đã làm ách tắc dòng chu chuyển vốn trong nền kinh
tế, tốc độ tăng trƣởng tín dụng bị thu hẹp khiến hoạt động sản xuất của nền kinh tế
đình trệ, tốc độ tăng trƣởng kinh tế chậm chạp, ảnh hƣởng xấu tới quá trình xây
dựng và phát triển đất nƣớc, an sinh xã hội. Vì vậy, xử lý nợ xấu đang là một nhiệm
vụ cấp bách không chỉ với bản thân các tổ chức tín dụng mà cịn của cả toàn bộ hệ
thống ngân hàng và nền kinh tế.
Tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, xử lý nợ xấu là vấn đề luôn
đƣợc quan tâm và chú trọng hàng đầu. Thời gian qua, xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận, tuy nhiên
vẫn còn nhiều nguyên nhân khiến xử lý nợ xấu chƣa đạt đƣợc kết quả tối ƣu, đặc
biệt trong giai đoạn 2010 – 2012, nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng có xu hƣớng gia tăng.
Nhằm làm rõ thực trạng nợ xấu và thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng trong giai đoạn 2010 – 2012, đồng thời góp phần
giúp việc xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng đạt kết quả tốt

hơn trong giai đoạn tiếp theo, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp xử lý nợ
xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận liên quan đến nợ
xấu và xử lý nợ xấu tại NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng giai đoạn 2010 – 2012.


2

Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung
+ Cơ sở lý luận về xử lý nợ xấu tại NHTM.
+ Thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.
+ Giải pháp hoàn thiện xử lý nợ xấu có hiệu quả tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng.
 Dữ liệu nghiên cứu: nghiên cứu thu thập dữ liệu liên quan đến nợ xấu và xử
lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng giai đoạn 2010 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: tổng hợp, phân tích, so sánh các dữ liệu liên quan đến
nội dung đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu định lƣợng: phân tích hệ số Cronbach Alpha kết hợp với phân tích
nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính bội để khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến

xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận liên quan đến nợ
xấu và xử lý nợ xấu tại NHTM.


3

Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng giai đoạn 2010 – 2012, đề xuất các giải pháp khả thi
nhằm hồn thiện cơng tác xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng.
Góp phần làm phong phú dữ liệu cho các đề tài về xử lý nợ xấu tại NHTM.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
+ Chƣơng 1: Tổng quan về xử lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại.
+ Chƣơng 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng.
+ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng.


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
Bản chất của kinh doanh tiền tệ chính là “kinh doanh rủi ro”, và nợ xấu vì vậy
là một phần tất yếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng.

Nợ xấu (viết tắt là NPL –Non-performing loans) có thể đƣợc thay thế bằng nợ
khó địi (Fofack, 2005), hoặc các khoản vay có vấn đề (Berger and De Young,
1997).
Nợ xấu cũng có thể đƣợc định nghĩa là các khoản nợ không trả đƣợc defaulted loans - mà ngân hàng khơng thể thu lợi từ nó (Ernst & Young, 2004).
Nợ xấu đƣợc hiểu là những khoản cho vay có thể gây tổn hại cho các hoạt
động tài chính của các tổ chức ngân hàng (Berger and De Young, 1997).
Thông thƣờng, các khoản vay quá hạn gốc và lãi trong một thời gian dài trái
với các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đƣợc coi là khoản nợ xấu (Bank of
Ghana, 2008).
Nợ xấu đƣợc mô tả là các khoản cho vay q hạn thanh tốn ít nhất 90 ngày
(Alton and Hazen, 2001; Guy, 2011), là các khoản cho vay không thanh toán đầy đủ
lãi và/hoặc gốc 90 ngày trở lên (Bexley and Nenninger, 2012).
Tại Việt Nam
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, và Quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
quyết định 493 thì Nợ xấu đƣợc hiểu nhƣ sau:


5

Nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn),
nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) quy định tại Điều 6 hoặc
Điều 7 của Quyết định này. Theo đó, nợ xấu đƣợc xác định dựa trên 2 yếu tố: đã
quá hạn một phần hoặc toàn bộ gốc và/hoặc lãi trên 90 ngày và khả năng trả nợ
đáng lo ngại.
Có thể hiểu khái quát nợ xấu là những khoản nợ mang các đặc trƣng:
+ Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng khi các cam
kết với ngân hàng đã hết hạn.

+ Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hƣớng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng khơng thu đƣợc cả vốn gốc lẫn lãi.
+ Tài sản đảm bảo đƣợc đánh giá là giá trị phát mãi không đủ để thu hồi cả
vốn gốc và lãi.
+ Về thời gian là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày.
1.1.2. Phân loại nợ xấu
1.1.2.1. Phân loại nợ của Ngân hàng thƣơng mại
Nợ đƣợc phân thành 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn (Current), nợ cần chú ý (Other
loans especially mentioned - OLEM), nợ dƣới tiêu chuẩn (Substandard), nợ nghi
ngờ (Doubtful), nợ có khả năng mất vốn (Loss) (Bank of Ghana, 2008).
Một số nhà nghiên cứu lƣu ý rằng một số quốc gia sử dụng tiêu chí định lƣợng
ví dụ nhƣ số ngày quá hạn thanh toán, trong khi nhiều quốc gia khác dựa trên tiêu
chí chất lƣợng nhƣ thơng tin về tình trạng tài chính của khách hàng và đánh giá mức
độ thu hồi các khoản thanh toán trong tƣơng lai để phân loại nợ ( Bloem and Gorter,
2001).


6

Tại Việt Nam, nợ đƣợc phân loại theo phƣơng pháp định lƣợng và định tính,
theo đó nợ đƣợc phân thành 5 nhóm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dƣới tiêu
chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
1.1.2.2. Phân loại nợ xấu
Nợ xấu đƣợc phân vào ba nhóm với khả năng thu hồi giảm dần:
+ Nợ nhóm 3: nợ dƣới tiêu chuẩn
+ Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ
+ Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn
1.1.3. Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu
Tổng số nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản
nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại. Giá trị này càng lớn cho thấy ngân hàng có rủi ro

mất vốn càng cao.
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ: Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của
NHTM, cho biết có bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho
vay của ngân hàng. Tỷ lệ này cao và có xu hƣớng tăng lên thể hiện ngân hàng đang
gặp khó khăn trong việc quản lý chất lƣợng các khoản cho vay. Ngƣợc lại, tỷ lệ này
thấp hơn so với những năm trƣớc thể hiện chất lƣợng các khoản tín dụng đƣợc cải
thiện, hoặc có thể ngân hàng đang có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi
cách phân loại nợ.
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ: Chỉ tiêu này phản ánh thực tế mức độ rủi ro
tín dụng và nguy cơ mất vốn của ngân hàng theo từng nhóm nợ khác nhau. Nếu nợ
nhóm 5 chiếm tỷ trọng càng cao trong tổng nợ xấu thì nguy cơ mất vốn của ngân
hàng càng cao.


7

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu
 Nguyên nhân chủ quan
Năng lực thanh tra, giám sát, điều hành và quản trị rủi ro của NHTM chƣa tốt
khiến cho việc quản lý nợ của ngân hàng thiếu chặt chẽ và góp phần làm nợ xấu
phát sinh (Berger and De Young, 1997).
Chính sách tín dụng của NHTM khơng phù hợp hoặc khơng đƣợc chấp hành
nghiêm túc (Berger and De Young, 1997). Việc cho vay dễ dàng, thiếu kiểm soát
cộng với những bất cập trong việc phân hạn mức phê duyệt cho vay đối với các cấp
của NHTM tất yếu sẽ dẫn đến nợ xấu cho ngân hàng.
Công tác thẩm định và định giá tài sản bảo đảm chƣa hiệu quả (Bloem and
Gorter, 2001). Điều này khiến giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay không đƣợc
xác định đúng, thông tin về tài sản bảo đảm nhƣ thông tin quy hoạch, môi trƣờng
xung quanh, tình trạng tranh chấp… khơng đƣợc thu thập đầy đủ dẫn đến nợ xấu
phát sinh khi khách hàng khơng có khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo không đủ giá

trị để thu hồi, hoặc xảy ra sự cố với tài sản bảo đảm trong quá trình khoản vay đã
đƣợc giải ngân dẫn đến ngân hàng không cịn đƣợc quyền quản lý tài sản bảo đảm
đó nữa. Việc dự báo giá trị tƣơng lai của tài sản bảo đảm khơng sát thực tế cũng là
ngun nhân góp phần làm nợ xấu phát sinh.
Công tác kiểm tra sau cho vay, quản lý và giám sát đối với tài sản đảm bảo
chƣa đƣợc chú trọng (Bloem and Gorter, 2001). Việc thiếu chú trọng trong công tác
kiểm tra sau cho vay làm tăng rủi ro nợ xấu cho ngân hàng vì những dấu hiệu phát
sinh nợ xấu khơng đƣợc phát hiện và khắc phục kịp thời. Bên cạnh đó việc thiếu
giám sát và quản lý đối với tài sản đảm bảo nhƣ việc định giá lại tài sản bảo đảm
theo định kỳ chƣa đƣợc tiến hành nghiêm túc, không cập nhật tình trạng tài sản
đúng thực tế khiến ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ trong trƣờng hợp tài sản đảm
bảo xuống cấp, khách hàng bán tài sản đảm bảo không thông qua ngân hàng, giá thị
trƣờng của tài sản bị sụt giảm nghiêm trọng …


8

Cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ
(Rouse, 1989). Nguyên nhân này góp phần làm nợ xấu phát sinh và gia tăng do việc
cán bộ ngân hàng cố tình cho vay sai quy định nhằm thu lợi ích riêng cho bản thân
hoặc vì lợi ích riêng của một nhóm ngƣời có liên quan. Việc cán bộ ngân hàng yếu
kém về trình độ nghiệp vụ thể hiện qua việc không phát hiện ra những bất ổn về tài
chính hay dấu hiệu lừa đảo của khách hàng hoặc cán bộ ngân hàng thiếu am hiểu thị
trƣờng, thiếu thơng tin, phân tích thơng tin khơng đầy đủ dẫn đến quyết định cho
vay không hợp lý.
 Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, thiếu thiện chí trả nợ, cố ý
lừa đảo, bỏ trốn. Đây hành động có chủ ý của ngƣời vay, đƣợc tính tốn chuẩn bị
trƣớc nhằm mục đích chiếm đoạt tiền vay của ngân hàng. Khách hàng tìm cách làm

giả mạo giấy tờ, chữ ký, con dấu, hoặc điều chỉnh các báo cáo tài chính, hay làm
các hóa đơn, chứng từ mua bán khống…để vay đƣợc vốn của Ngân hàng sau đó sử
dụng tiền vay khơng đúng mục đích, khơng trả nợ. Trƣờng hợp này không nhiều,
tuy nhiên, khi vụ việc phát sinh lại ảnh hƣởng hết sức nặng nề, ngân hàng khó thu
hồi đƣợc nợ, có nguy cơ bị mất vốn hoàn toàn hoặc chỉ thu hồi đƣợc một phần, làm
liên quan đến uy tín của cán bộ, làm ảnh hƣởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
Khách hàng vay vốn thiếu năng lực điều hành, quản lý vốn không hợp lý, kinh
doanh thua lỗ, hàng hóa khơng tiêu thụ đƣợc, cơng nợ của khách hàng vay vốn
không thu hồi đƣợc. Do hạn chế về kiến thức kinh doanh nên khi lập các phƣơng án
kinh doanh, các dự án đầu tƣ, doanh nghiệp đã khơng tính đến những biến động của
thị trƣờng, đƣa ra những phƣơng án kinh doanh không hiệu quả, sản phẩm tạo ra
không phù hợp với nhu cầu thị trƣờng, quản lý vốn lỏng lẻo nên bị các đơn vị khác
chiếm dụng vốn quá nhiều, đầu tƣ dàn trải không hiệu quả, dẫn đến làm ăn thua lỗ,
không trả đƣợc nợ cho ngân hàng.


9

Khách hàng gian lận báo cáo tài chính dẫn đến kết quả thẩm định của ngân
hàng bị sai lệch. Nhiều khách hàng vay vốn chƣa tuân thủ quy định về việc cung
cấp báo cáo tài chính trung thực, số liệu doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng chỉ
mang tính hình thức, khơng phản ánh đúng tình hình tài chính hiện tại của doanh
nghiệp dẫn đến khi cán bộ ngân hàng phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên
số liệu do các doanh nghiệp cung cấp thƣờng thiếu tính thực tế và xác thực.
Nguyên nhân liên quan đến môi trƣờng hoạt động kinh doanh
Những biến đổi lớn về thời tiết, khí hậu, nhƣ tình trạng hạn hán, bão lụt, dịch
bệnh (Goldstein and Turner, 1996). Nguyên nhân này ảnh hƣởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp vay vốn, từ đó ảnh hƣởng đến
khả năng trả nợ của doanh nghiệp đối với khoản vay ngân hàng.
Tình hình an ninh, chính trị trong nƣớc, trong khu vực không ổn định (Bloem

and Gorter, 2001). Nguyên nhân này ảnh hƣởng không tốt đến môi trƣờng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và của ngân hàng, từ đó khiến nợ xấu
ngân hàng gia tăng.
Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, tăng trƣởng GDP thấp, lạm phát tăng, lãi
suất thị trƣờng tăng cao, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái
biến động bất thƣờng (Goldstein and Turner, 1996; Fofack, 2005; Bloem and
Gorter, 2001). Những biến động xấu về kinh tế tác động không nhỏ đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc
trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, từ đó góp phần làm nợ xấu gia tăng.
Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi, sự thay đổi và thiếu chặt chẽ trong quản
lý vĩ mô (Bloem and Gorter, 2001 ). Điều này một mặt tạo ra nhiều kẽ hở cho
những đối tƣợng xấu chiếm dụng vốn ngân hàng, mặt khác gây trở ngại cho nhiều
doanh nghiệp trong việc hoạt động kinh doanh hiệu quả từ đó góp phần làm nợ xấu
gia tăng.


10

Hệ thống thơng tin chƣa hồn thiện (Goldstein and Turner, 1996). Điều này
gây khó khăn cho ngân hàng từ khâu quyết định cho vay đến khâu quản lý vốn vay
hiệu quả, từ đó góp phần gây nên tình trạng nợ xấu ngân hàng gia tăng.
1.1.5. Tác động của nợ xấu
 Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM
Nợ xấu hạn chế khả năng mở rộng và tăng trƣởng tín dụng, khả năng kinh
doanh của các NHTM, tạo ra chi phí rất lớn cho NHTM (Bloem and Gorter, 2001).
Nợ xấu tồn tại và gia tăng buộc các ngân hàng phải tăng cƣờng trích lập dự phịng
khiến vốn trong ngân hàng bị ứ đọng, không cho vay đƣợc. Ngân hàng khó thu
đƣợc gốc và lãi vay từ các khoản nợ xấu trong khi đó vẫn phải trả gốc và lãi cho
nguồn vốn huy động khiến ngân hàng dễ bị mất cân đối thu chi, khả năng thanh
khoản giảm, lợi nhuận giảm sút. Khơng những thế, các NHTM cịn phải tăng chi

phí phát sinh để xử lý các khoản nợ.
Nợ xấu tại NHTM cao sẽ ảnh hƣởng xấu đến thƣơng hiệu của ngân hàng, làm
mất lòng tin của ngƣời gởi tiền, dẫn đến khó giữ đƣợc khách hàng cũ và thu hút
thêm khách hàng mới, từ đó tạo nên áp lực trong việc huy động đƣợc nguồn vốn để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Bloem and Gorter, 2001).
Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của NHTM, từ đó ảnh hƣởng đến lợi tức của nhà
đầu tƣ khiến nhà đầu tƣ hạn chế đầu tƣ vốn vào ngân hàng, từ đó NHTM gặp khó
khăn trong việc huy động vốn (Fofack, 2005).
Nếu tỷ trọng nợ xấu trong tổng dƣ nợ quá lớn có thể dẫn đến nguy cơ ngân
hàng bị phá sản (Brownbridge, 1998).
 Tác động của nợ xấu đến các tổ chức, cá nhân vay vốn
Nợ xấu buộc các NHTM thận trọng hơn trong các quyết định cho vay nhƣ đƣa
ra các tiêu chuẩn về điều kiện cấp tín dụng chặt chẽ hơn so với các quy định hiện
hành, dẫn đến nhiều tổ chức, cá nhân khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn cho vay của


11

ngân hàng thƣơng mại. Thiếu vốn, quá trình duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh trở nên khó khăn, q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bị ngƣng trệ,
gây tổn thất nặng nề cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản xuất. Đối với những
tổ chức, cá nhân đã có nợ xấu, tình hình lại càng khó khăn hơn, lãi chồng thêm lãi
nên khó có thể trả đƣợc nợ vay cho ngân hàng (Nguyễn Thị Hồng Nguyên, 2012).
 Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế
Theo các chuyên gia phân tích kinh tế, nợ xấu ảnh hƣởng đến sự phát triển của
nền kinh tế bởi khả năng khai thác và đáp ứng vốn, dịch vụ của ngân hàng cho nền
kinh tế bị giảm sút.
Nợ xấu ngân hàng tăng cao dễ dẫn đến rủi ro trong toàn hệ thống ngân hàng,
điều này là rất đáng lo ngại. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khó khăn ảnh hƣởng
đến công việc và tiền lƣơng của ngƣời lao động, thất nghiệp tăng, giá cả tăng, sức

mua của xã hội giảm, nhu cầu của xã hội không đƣợc đáp ứng đầy đủ, nền kinh tế bị
suy thối, khó tăng trƣởng ổn định và bền vững (Sinkey, 2002).
1.2. Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm xử lý nợ xấu
Có nhiều khái niệm khác nhau về xử lý nợ xấu, trên cơ sở phân tích, tổng hợp
có thể khái qt một số nét chính về khái niệm xử lý nợ xấu nhƣ sau:
Xử lý nợ xấu là quá trình tổ chức hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm
xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các biện pháp tác động đến các khoản nợ xấu
với mục đích thu hồi nợ, và hạn chế tổn thất cho ngân hàng thƣơng mại.
Xử lý nợ xấu đƣợc thực hiện thơng qua các cơng cụ phổ biến nhƣ địi nợ, cơ
cấu lại các khoản nợ, bán nợ, thanh lý tài sản thế chấp, yêu cầu bồi thƣờng từ những
ngƣời có trách nhiệm liên đới, sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng và các biện pháp tài
trợ rủi ro tín dụng khác.


12

Xử lý nợ xấu là một trong những hoạt động khơng thể thiếu của ngân hàng
thƣơng mại, góp phần mang lại cho ngân hàng thƣơng mại sự an toàn và hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Ý nghĩa của việc xử lý nợ xấu có hiệu quả
 Đối với ngân hàng thƣơng mại
Nợ xấu có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của NHTM do đó việc
xử lý nợ xấu có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với NHTM. Xử lý nợ xấu sẽ tạo ra
một danh mục cho vay an toàn, hạn chế tổn thất và tăng lợi nhuận cho NHTM, từ
đó kích thích các hoạt động khác của ngân hàng phát triển.
Xử lý nợ xấu hiệu quả sẽ khơi thơng dịng tín dụng và xa hơn là thúc đẩy quá
trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng. Dịng tín dụng đƣợc khơi thơng, hoạt động kinh
doanh của NHTM ổn định, tạo đƣợc lòng tin đối với khách hàng và tạo đƣợc uy tín
cho NHTM trên thị trƣờng, nguy cơ phá sản của NHTM do nợ xấu gây ra đƣợc loại

bỏ.
 Đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn
Tiếp cận đƣợc vốn vay ngân hàng, các tổ chức, cá nhân vay vốn có thêm
nguồn lực để phát triển các dự án sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời, nguồn
vốn từ ngân hàng cũng là nguồn tài trợ chủ yếu về tài chính trong việc cứu các
doanh nghiệp thoát khỏi nguy cơ phá sản hàng loạt.
Nguồn vốn từ NHTM đến đƣợc với các tổ chức, cá nhân vay vốn, giúp các tổ
chức cá nhân vay vốn có cơ hội vƣợt qua khó khăn, có điều kiện để tiếp tục duy trì,
mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tại
thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng quốc tế.


13

 Đối với nền kinh tế
Xử lý nợ xấu sẽ giúp hệ thống ngân hàng thoát khỏi nguy cơ đổ vỡ hàng loạt,
doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nguồn vốn dễ dàng, việc tái sản xuất đƣợc đẩy mạnh,
thất nghiệp sụt giảm, an ninh xã hội đƣợc đảm bảo.
Xử lý nợ xấu giúp nguồn vốn trong nền kinh tế đƣợc khai thơng, các chủ thể
trong nền kinh tế có điều kiện tiếp cận đƣợc nguồn vốn để hoạt động hiệu quả từ đó
nền kinh tế có khả năng vƣợt qua tình trạng suy thoái và tăng trƣởng ổn định, bền
vững.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xử lý nợ xấu
 Nhân tố chủ quan
Năng lực của NHTM trong việc xử lý nợ xấu thể hiện ở một số khía cạnh nhƣ:
sự phù hợp, hiệu quả của quy trình, của của các giải pháp xử lý nợ xấu do NHTM
đề ra. Nếu NHTM có năng lực tốt trong xử lý nợ xấu sẽ thúc đẩy quá trình xử lý nợ
xấu đƣợc thực hiện nhanh chóng và hiệu quả, ngƣợc lại sẽ gây cản trở cho quá trình
xử lý nợ xấu.
Nguồn lực của NHTM thể hiện ở chi phí dự phịng rủi ro tín dụng, kinh phí tài

trợ cho việc xử lý nợ xấu, mức độ chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ xử lý nợ của
NHTM... Nếu NHTM có nguồn lực tốt trong xử lý nợ xấu sẽ thúc đẩy quá trình xử
lý nợ xấu đƣợc thực hiện nhanh chóng và hiệu quả, ngƣợc lại sẽ gây cản trở cho quá
trình xử lý nợ xấu.
Mức độ trung thực và quyết tâm của các NHTM trong việc xử lý nợ xấu. Mức
độ trung thực của NHTM trong xử lý nợ xấu thể hiện ở việc cung cấp số liệu chính
xác về nợ xấu cho NHNN, và quyết tâm xử lý nợ xấu của NHTM thể hiện ở việc
xóa bỏ tình trạng sở hữu chéo, không chịu chi phối bởi rủi ro đạo đức, lợi ích nhóm
trong ngân hàng…Khi NHTM cung cấp số liệu chính xác về các khoản nợ xấu và
quyết tâm xử lý nợ xấu sẽ hỗ trợ tích cực cho quá trình xử lý nợ xấu, ngƣợc lại khi


14

NHTM khơng cung cấp số liệu chính xác về nợ xấu để tăng uy tín trên thị trƣờng
hoặc khơng tích cực xử lý nợ xấu do liên quan đến sở hữu chéo, rủi ro đạo đức, lợi
ích nhóm… sẽ cản trở quá trình xử lý nợ xấu.
 Nhân tố khách quan
Những cơ chế, chính sách, quy định pháp luật đƣợc ban hành để xử lý nợ xấu.
Những hỗ trợ, tác động tích cực từ những cơ chế, chính sách, quy định pháp luật
đƣợc ban hành để xử lý nợ xấu từ phía Chính Phủ, ngân hàng Trung Ƣơng hoặc các
cơ quan có liên quan đến xử lý nợ xấu sẽ giúp quá trình xử lý nợ xấu đƣợc thực hiện
thuận lợi. Trái lại, những vƣớng mắc về cơ chế, chính sách, về các quy định pháp
luật đƣợc ban hành sẽ tác động cản trở đến quá trình xử lý nợ xấu.
Mức độ phát triển và hoạt động hiệu quả của các thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng tài
chính, thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng mua bán nợ. Khi những thị trƣờng này
phát triển, hoạt động hiệu quả sẽ hỗ trợ tích cực cho việc xử lý nợ xấu, giúp q
trình xử lý nợ xấu đƣợc thực hiện dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn, ngƣợc lại
khi những thị trƣờng này kém phát triển, hoạt động kém hiệu quả sẽ cản trở quá
trình xử lý nợ xấu.

Nguồn lực của nền kinh tế. Nguồn lực của nền kinh tế trong xử lý nợ xấu thể
hiện ở nguồn nhân lực, nguồn vốn hỗ trợ cho việc xử lý nợ xấu. Xử lý nợ xấu sẽ
đƣợc hỗ trợ tích cực khi nền kinh tế có đủ nguồn lực để xử lý nợ xấu, ngƣợc lại khi
nền kinh tế thiếu nguồn lực để xử lý nợ xấu, quá trình xử lý nợ xấu sẽ gặp nhiều
khó khăn, bị cản trở.
Tình trạng hiện tại của nền kinh tế. Khi xảy ra suy thoái kinh tế sẽ tác động
cản trở quá trình xử lý nợ xấu vì các tổ chức, cá nhân vay vốn khơng cịn đáp ứng
đƣợc khả năng tài chính cần thiết để phối hợp với NHTM trong xử lý nợ xấu.
Ngƣợc lại, khi nền kinh tế phục hồi, phát triển, xử lý nợ xấu sẽ đƣợc hỗ trợ tích cực
để thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.


15

Sự hợp tác, đồng thuận giữa khách hàng vay vốn và NHTM. Sự thiếu hợp tác
từ phía khách hàng vay vốn khiến quá trình xử lý nợ xấu của NHTM mất nhiều thời
gian, chi phí, và khơng đạt hiệu quả cao vì phải thơng qua nhiều giai đoạn, nhiều cơ
quan chức năng có liên quan để xử lý nợ xấu. Ngƣợc lại, khi có sự hợp tác từ phía
khách hàng, xử lý nợ xấu sẽ đƣợc thực hiện nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn.
1.2.4. Phƣơng pháp xử lý nợ xấu
 Từ phía Chính Phủ và Ngân hàng Trung Ƣơng
Ban hành những chỉ đạo về cơ chế, chính sách hỗ trợ NHTM và DN trong việc
điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, xử lý nợ, thực hiện mua bán nợ của DN.
Xây dựng và hoàn thiện quy định về phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro
theo hƣớng chặt chẽ để phản ánh đầy đủ thực trạng nợ xấu và hạn chế nợ xấu gia
tăng.
Thành lập công ty, tổ chức mua bán nợ để hỗ trợ xử lý nợ xấu.
Xây dựng và hồn thiện mơi trƣờng pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác xử lý nợ xấu đƣợc tiến hành nhanh chóng và triệt để.
Ổn định thị trƣờng tài chính, củng cố niềm tin vào thị trƣờng tài chính cho nhà

đầu tƣ, tạo ra một thị trƣờng tài chính hiệu quả.
 Từ phía các NHTM
NHTM xử lý nợ xấu thông qua việc đánh giá lại chất lƣợng và khả năng thu
hồi của các khoản nợ để có biện pháp xử lý thích hợp.
Tăng cƣờng trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu. Trên cơ sở rà
soát, đánh giá lại các khoản cấp tín dụng, NHTM tiến hành phân loại nợ, hạch tốn
đúng bản chất nợ xấu, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý các khoản nợ xấu
theo quy định của pháp luật.


×