Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 120 trang )

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

-----oOo-----

LÊ THỊ THANH MỸ

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH
Quy nhơn- Năm 2010


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông
tin và nội dung trong đề tài này dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng
với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Lê Thị Thanh Mỹ


2



CÁC CƠNG TRÌNH, BÀI BÁO ĐÃ CƠNG BỐ
Bài báo: “Đầu tư vào Công ty con trên BCTC của Công ty mẹ – Phương
pháp vốn chủ sở hữu”. Tạp chí kế toán số 81- tháng 12/2009


3

MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các phụ lục
Mở đầu
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG .................................................... 1
1.1 Tổng quan về KSNB trong ngân hàng ........................................................ 1
1.1.1Hệ thống lý luận KSNB nói chung ............................................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ ................................................................... 1
1.1.1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ................................................ 1
1.1.1.3 Hạn chế vốn có của hệ thống KSNB ..................................................... 1
1.1.2 Hệ thống lý luận về KSNB trong ngân hàng thương mại ........................... 2
1.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .......................................................... 2
1.1.2.2 Vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại ...................................... 3
1.1.2.3 Rủi ro KD trong hoạt động ngân hàng thương mại ............................... 5
1.1.2.4 Sự cần thiết KSNB trong ngân hàng ...................................................... 6
1.1.3 Hệ thống lý luận KSNB trong ngân hàng theo Báo cáo Basle .................... 8
1.1.3.1 Mục tiêu và vai trò của nguyên tắc KSNB trong ngân hàng ................. 8
1.1.3.2 Các nguyên tắc KSNB trong ngân hàng ................................................ 9
1.1.3.3 Thực tiễn vận dụng Báo cáo Basle trong một số NH trên thế giới ....... 12

1.2. KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại ......................... 15
1.2.1 Tín dụng và vai trị của tín dụng trong ngân hàng thương mại ................... 15
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng................................................................................. 15
1.2.1.2 Các loại hình nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thương mại............. 15


4

1.2.1.3 Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng thương mại .............................. 16
1.2.2 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 17
1.2.2.1 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 17
1.2.2.2Đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................................... 18
1.2.2.2.1 Thiết lập mục tiêu .......................................................................... 18
1.2.2.2.2Nhận dạng và phân tích rủi ro tín dụng .......................................... 18
1.2.2.2.3 Kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro tín dụng ...................................... 20
1.2.3 KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng................................................. 21
1.2.3.1 Thiết kế hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ....................................... 21
1.2.3.2 Thiết lập quy trình tín dụng trong ngân hàng ....................................... 24
1.2.3.3 Thiết kế hệ thống quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng .................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á CN BÌNH ĐỊNH ..................... 28
2.1 Khái qt ngân hàng TMCP Đơng Á chi nhánh Bình Định..................... 28
2.1.1 Hệ thống ngân hàng TMCP Đông Á .......................................................... 28
2.1.2 Hệ thống ngân hàng TMCP Đơng Á – chi nhánh Bình Định ...................... 31
2.1.2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Á- chi nhánh Bình Định........... 31
2.1.2.1.1 Một số thành tựu đạt được ............................................................. 31
2.1.2.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đơng Á chi
nhánh Bình Định........................................................................................... 32
2.1.2.1.2.1 Sự phát triển các loại hình nghiệp vụ tín dụng ..................... 32
2.1.2.1.2.2 Đặc điểm các loại hình nghiệp vụ tín dụng .......................... 34

2.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đơng Á chi nhánh Bình Định. ............................................................................ 35
2.2.1 Đối tượng, mục đích và phương pháp khảo sát ........................................... 35
2.2.1.1 Đối tượng khảo sát................................................................................ 36
2.2.1.2 Mục đích khảo sát ................................................................................. 36


5

2.2.1.3 Phương pháp khảo sát ........................................................................... 36
2.2.2 Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đơng Á chi nhánh Bình Định. .............................................................................. 37
2.2.2.1 Mơi trường kiểm sốt ........................................................................... 37
2.2.2.2 Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng .................................................... 39
2.2.2.3 Các hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 41
2.2.2.4 Thơng tin và truyền thơng .................................................................... 43
2.2.2.5 Hoạt động giám sát ............................................................................... 43
2.2.2.6 Tổng hợp chung về KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đơng Á – CN Bình Định............................................................................................... 44
2.3 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Đơng Á CN Bình Định .......................................................................... 46
2.3.1 Ngun nhân hoàn toàn khách quan ........................................................ 46
2.3.2 Nguyên nhân vừa chủ quan, vừa khách quan .......................................... 46
2.3.3 Nguyên nhân hoàn toàn chủ quan ........................................................... 49
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á CN
BÌNH ĐỊNH. ........................................................................................................ 53
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng trong thời gian tới ................ 53
3.2 Cơ sở hoàn thiện ........................................................................................... 53
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng

tại ngân hàng TMCP Đơng Á chi nhánh Bình Định. ...................................... 53
3.3.1 Về phía Nhà nước ................................................................................... 54
3.3.1.1 Hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại. ........................................................................................................... 54
3.3.1.2 Nâng cao vai trò giám sát, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại
ngân hàng thương mại của ngân hàng nhà nước .................................................. 54


6

3.3.1.3 Tạo lập các kênh thông tin đáng tin cậy cho ngân hàng. ................. 57
3.3.2 Về phía ngân hàng TMCP Đơng Á nói chung và chi nhánh Bình Định nói
riêng ...................................................................................................................... 58
3.3.2.1 Các giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt ................................... 58
3.3.2.2 Các giải pháp nâng cao vai trị giám sát, đánh giá KSNB của ngân hàng
thương mại cổ phần Đơng Á ......................................................................................... 63
3.3.2.3 Các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình KSTD tại ngân hàng ........... 64
3.3.2.4 Các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo tín dụng ............ 70
3.3.2.5 Các giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả các khoản nợ của ngân hàng ............ 70
3.3.2.6 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông tin
trong ngân hàng. ............................................................................................................ 74
3.3.2.7 Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả của bộ phận kiểm toán nội bộ
trong ngân hàng ............................................................................................................. 75
Kết luận ................................................................................................................ 77
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TMCP: Thương mại cổ phần

KSNB: Kiểm soát nội bộ
KSTD: Kiểm sốt tín dụng
KTNB: Kiểm tốn nội bộ
RRTD: Rủi ro tín dụng
CN: Chi nhánh
BCTC: Báo cáo tài chính


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp tình hình tăng trưởng dư Nợ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đơng Á chi nhánh Bình Định theo thời hạn vay.
Bảng 2.2 Bảng phân loại dư Nợ theo từng loại tiền.

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng tóm tắt các bộ phận của hệ thống KSNB theo báo cáo COSO
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đơng Á chi nhánh Bình Định.
Phụ lục 3: Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đơng Á chi nhánh Bình
Định.
Phụ lục 4: Mơ hình tổ chức ngân hàng Đơng Á.
Phụ lục 5: Sơ đồ tóm tắt quy trình cho vay.


8

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài

Trong xu hướng hội nhập, tồn cầu hóa như hiện nay, khi mà ngành tài chính ngân hàng đang hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế quốc tế, yêu cầu đặt ra
đối với việc quản lý và kiểm sốt những rủi ro phát sinh trong q trình quản trị ngân
hàng là vô cùng cần thiết và cấp bách đối với tất cả các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam. Kiểm sốt nội bộ đóng vai trị rất quan trọng đối với sự an toàn và khả năng phát
triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Việc xây dựng và thực
hiện được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các ngân hàng
thương mại chống đỡ tốt nhất với rủi ro.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro
nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng không trả được nợ cho ngân
hàng theo như cam kết. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngồi các biện pháp
kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống KSNB hiệu quả dành cho
hoạt động tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm sốt, giám sát rủi ro tín
dụng, đưa hoạt động này phát triển bền vững trong tương lai.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế cũng như mọi lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh Bình Định, các NHTM cũng ồ ạt khai trương các chi nhánh nhằm đáp ứng nhu
cầu gửi tiết kiệm của các cá nhân, các dịch vụ tài chính cho Doanh nghiệp và đặc biệt
là nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong tỉnh. Tuy nhiên với sự ra đời
các chi nhánh đã tạo ra sức ép cạnh tranh cho ngân hàng Đơng Á CN Bình Định. Điều
này dễ khiến ngân hàng chạy theo mục tiêu lợi nhuận mà chấp nhận rủi ro. Mặc khác
hiện tại hệ thống KSNB tại chi nhánh chưa thực sự tỏ ra hữu hiệu trong việc giám sát
và kiểm soát rủi ro tín dụng. Do vậy muốn gia nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi ngân hàng


9

Đông Á cần phải cơ cấu lại tổ chức, nâng cao năng lực điều hành, hệ thống KSNB hữu
hiệu để có thể đứng vững trong bối cảnh như hiện nay.
Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải nâng cao kiểm sốt nội bộ tín dụng tại chi
nhánh Bình Định, tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ

đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đơng Á, chi nhánh Bình Định”
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu nội dung và phân tích vai trị của KSNB đối với hoạt động tín dụng
trong ngân hàng.
- Đánh giá những ưu, nhược điểm của hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng
tại ngân hàng Đơng Á chi nhánh Bình Định.
- Đưa ra các biện pháp mang tính thực tiễn nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đơng Á nói chung và chi nhánh Bình Định nói
riêng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến hoạt động tín dụng, KSNB, KSNB đối với
nghiệp vụ tín dụng.
- Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống KSNB để khảo sát thực trạng kiểm soát nội
bộ đối với hoạt động tín dụng tại chi nhánh Bình Định.
- Thảo luận với một số cán bộ tín dụng, Ban lãnh đạo chi nhánh.
- Tổng hợp các báo cáo, các số liệu liên quan đến tình hình dư nợ, nợ quá hạn,
nguyên nhân gây ra nợ quá hạn của chi nhánh. Đồng thời nghiên cứu quy trình KSNB
đối với hoạt động tín dụng, quy trình cho vay…để đánh giá KSNB tại chi nhánh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Đơng Á chi
nhánh Bình Định.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


10

Đề tài tập trung đánh giá tính hữu hiệu và những yếu kém của hệ thống KSNB đối
với hoạt động tín dụng. Thơng qua việc phân tích, đánh giá ưu, nhược điểm của hệ
thống KSNB trong việc phát hiện, ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đơng Á nói
chung và chi nhánh Bình Định nói riêng, để đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục các

điểm yếu của hệ thống, đạt được hiệu quả kiểm sốt tín dụng.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa sau:
 Đối với hệ thống ngân hàng Đông Á: nội dung đề tài là tình hình thực tế để hệ
thống ngân hàng Đơng Á xem xét, đánh giá hoạt động tín dụng của chi nhánh
Bình Định. Đồng thời đây cũng là tư liệu để ngân hàng Đơng Á hồn thiện hơn
hệ thống KSNB về hoạt động tín dụng giúp ngân hàng đạt được sự phát triển
bền vững trong tương lai.
 Đối với chi nhánh Bình Định: Giúp chi nhánh xem xét lại các tồn tại, yếu kém
trong hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng của mình. Các biện pháp của
đề tài đưa ra có ý nghĩa trong việc hồn thiện KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng
để chi nhánh có thể hoạt động tốt hơn, đạt được mục tiêu đề ra nhưng cũng đồng
thời kiểm soát tốt rủi ro tín dụng.
 Đối với NHNN tỉnh Bình Định: Đây là tư liệu để NHNN hoàn thiện hơn các
quy định pháp luật về hoạt động tín dụng, các chính sách và những biện pháp về
thanh tra, giám sát thích hợp đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định.
6. Nội dung đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, biểu mẫu;
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng
Chương 2: Thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đơng Á
chi nhánh Bình Định.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện KSNB hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP Đơng Á, chi nhánh Bình Định.


11

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan về KSNB trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Hệ thống lý luận về KSNB nói chung
1.1.1.1 Khái niệm kiểm sốt nội bộ
Theo Báo cáo COSO: “Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi ban giám
đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết kế để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
+ Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
+ Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính
+ Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định”.
1.1.1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB
Theo Báo cáo COSO 1992, hệ thống KSNB bao gồm các bộ phận sau:
+ Mơi trường kiểm sốt
+ Đánh giá rủi ro
+ Hoạt động kiểm sốt
+ Thơng tin và truyền thơng
+ Giám sát
(Nội dung này được đề cập trong phụ lục 1)
1.1.1.3 Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Một hệ thống kiểm sốt nội bộ dù có hữu hiệu đến mấy cũng chỉ có thể hạn chế
tối đa các sai phạm chứ không thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót khơng xảy ra, bởi
những hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau:
+ KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các
thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót của


12

nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua các
thủ tục kiểm soát cần thiết.

+ Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, sao lãng,
đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp
dưới.
+ Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ chức
với nhau hoặc với bên ngồi.
+ Hoạt động kiểm sốt chỉ tập trung vào các sai phạm dự kiến, do đó khi xảy ra
các sai phạm bất thường thì thủ tục kiểm sốt trở nên kém hữu hiệu thậm chí vơ hiệu.
+ Chi phí thực hiện hoạt động kiểm sốt phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do
sai sót hay gian lận gây ra.
+ Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt động
có thể dẫn đến những thủ tục kiểm sốt khơng cịn phù hợp.
Tóm lại, KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải bảo đảm tuyệt
đối các mục tiêu được thực hiện. Kiểm soát nội bộ chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện
những sai sót, gian lận nhưng không thể đảm bảo là chúng không xảy ra. Chính vì vậy,
một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu đến đâu cũng đều tồn tại những rủi ro nhất
định. Vấn đề là người quản lý phải nhận biết, đánh giá và giới hạn chúng trong mức độ
chấp nhận được.
1.1.2 Hệ thống lý luận về KSNB trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
NHTM là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế
và là một loại hình kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Theo pháp lệnh ngân
hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nước xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán”.


13

1.1.2.2 Vai trò, chức năng của ngân hàng thƣơng mại

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất
hiện nay. Đây là tổ chức nhận tiền gửi, đóng vai trị là trung gian tài chính huy động
tiền nhàn rỗi thơng qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần
vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp. Các ngân hàng thương mại huy
động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn.
Vốn huy động được dùng để cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay
bất động sản và để mua chứng khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa
phương. Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào cũng đều là nhóm trung gian tài
chính lớn nhất và là nơi mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên nhất. Với vị trí
quan trọng đó, Ngân hàng thương mại đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong
nền kinh tế như:
Chức năng trung gian tín dụng:
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa
người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai
trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay: Đối với người gửi tiền, họ thu được
lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ.
Hơn nữa ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các
dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn
kinh doanh tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp, cn tích hoạt động?
2. Ngân hàng có kế hoạch, chiến lược về việc xây

x

dựng, phát triển và cập nhật hệ thống thông tin
khơng?
3. Chiến lược về hệ thống thơng tin có kết nối với

x


chiến lược tổng thể của Ngân hàng và có thể phản
ứng nhanh với mục tiêu chung và mục tiêu của từng
hoạt động không?
4. Hệ thống trao đổi thông tin giữa các cấp có được

x

thực hiện khơng?
5. Giữa các cấp trao đổi thơng tin bằng hình thức
+ Gửi văn bản

x

+ Qua mạng nội bộ

x

+ Thơng qua các cuộc họp

x

+ Nói chuyện bình thường bên ngồi

x

6. Ngân hàng có thiết lập hệ thống trao đổi thông tin

x


với khách hàng hay không?
7. Nhà quản lý có hành động trước phản hồi của
khách hàng không?

x

Không

Ghi chú


101

8. Việc truyền đạt thơng tin trong Ngân hàng có

x

được xuyên suốt, thích hợp, đầy đủ, kịp thời để mọi
người có thể hiểu và làm trịn trách nhiệm của mình
khơng?
5. GIÁM SÁT
Câu hỏi

Trả lời


1. Tồn bộ quy trình hoạt động của Ngân hàng có

Ghi chú


Khơng
x

được giám sát và điều chỉnh thường xuyên hay
không?
2. Việc giám sát được thực hiện thông qua hình thức
nào?
+ Ý kiến đóng góp của khách hàng

x

+ Ý kiến của nhân viên

x

+ Thông qua báo cáo về các hoạt động bất thường…

x

3. Giám sát định kỳ được thực hiện thơng qua các
cuộc kiểm tốn do ai thực hiện:
+ Kiểm toán nội bộ

x

+ Kiểm soát nội bộ

x

+ Kiểm toán độc lập


x


102

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐƠNG Á CN BÌNH ĐỊNH
1. MƠI TRƢỜNG KIỂM SỐT
A. Quan điểm của Ban lãnh đạo ngân hàng về hoạt động tín dụng
Quan điểm

Mơ tả

1. Quan điểm về vai trị tín dụng a. Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu đem
đối với hoạt động kinh doanh của lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Ngân hàng.

b. Tín dụng là hoạt động nền tảng để kéo theo các
hoạt động khác phát triển.

2. Quan điểm về phát triển tín a. Phát triển tín dụng là mục tiêu chủ yếu của chi
dụng

nhánh trong các thời kỳ.
b. Phát triển tín dụng phải tuân thủ theo kế hoạch
do Hội sở đưa ra.
c. Phát triển tín dụng tập trung theo từng khách
hàng, địa bàn


3. Quan điểm về tầm quan trọng a. Kiểm sốt tín dụng là biện pháp quan trọng để
của kiểm sốt tín dụng

giảm thiểu rủi ro tín dụng.
b. Kiểm sốt tín dụng nhằm mục đích hiệu quả, an
toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài
sản một cách an tồn và có hiệu quả.
c. Kiểm sốt tín dụng nhằm bảo đảm hoạt động tín
dụng tn thủ pháp luật và các quy chế, quy trình,
quy định nội bộ.
d. Kiểm sốt tín dụng nhằm bảo đảm thơng tin về
hoạt động tín dụng trung thực, hợp lý, đầy đủ và
kịp thời.


103

B. Các chính sách tín dụng của ngân hàng Đơng Á nói chung và CN Bình
Định nói riêng
Chính sách

Mơ tả

1. Chính sách của ngân hàng đối - Ngân hàng Đơng Á khơng cho vay khơng có bảo
với những trường hợp không đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi
được vay, hạn chế cho vay:

suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau
đây:



Tổ chức kiểm tốn, kiểm tóan viên



Thanh tra viên



Kế tốn trưởng ngân hàng



Cổ đơng lớn của ngân hàng



Doanh nghiệp có đối tượng thuộc diện

khơng cho vay chiếm trên 10% vốn điều lệ của
doanh nghiệp đó.
- Ngân hàng Đơng Á khơng tiến hành cho vay đối
với các đối tượng sau:


Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm

sốt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của
Ngân hàng Đơng Á;



Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng Đơng Á

đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định
cho vay;


Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội

đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc)
của Ngân hàng Đơng Á.


Cầm cố bằng chính cổ phiếu của Ngân


104

hàng Đơng Á.


Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực

kinh doanh chứng khốn mà Ngân hàng Đơng Á
nắm quyền kiểm sốt;


Khơng cho vay khơng có bảo đảm đối với


các khoản vay nhằm đầu tư, kinh doanh chứng
khốn.
2. Chính sách điểu chỉnh lại thời DAB quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
hạn trả nợ

trên cơ sở khả năng tài chính của mình và kết quả
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay.
+ Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm: điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ.
+ Thời hạn cơ cấu lại nợ: do DAB quyết định trên
cơ sở đề nghị của khách hàng phù hợp với khả
năng trả nợ của khách hàng và khả năng tài chính
của DAB.

3. Chính sách của ngân hàng đối Ngân hàng Đông Á khi cho vay hoặc thực hiện
với những khoản vay, bảo lãnh bảo lãnh, căn cứ vào những tiêu chuẩn sau để thực
được cung cấp với những điều hiện chính sách cho vay với những điều khoản ưu
khoản ưu đãi.

đãi:
+ Uy tín của khách hàng
+ Tình hình trả nợ của khách hàng


105

4. Các chính sách lương bổng, a. Hình thức trả lương
khen thưởng, kỷ luật đối với nhân + Trả lương theo thời gian làm việc
viên tín dụng.


+ Trả lương theo kinh nghiệm chuyên môn
+ Trả lương theo khối lượng công việc và kết quả
thực hiện.
b. Xét duyệt tăng lương
+ Thông qua kỳ thi tín dụng
+ Theo định kỳ
+ Dựa vào thành tích đạt được.
c. Khen thưởng
+ Dựa vào kết quả kinh doanh của ngân hàng.
+ Cá nhân đạt được thành tích trong cơng việc
+ Qua xếp loại A, B, C hàng quý
d. Kỷ luật
+ Tùy theo mức độ vi phạm, kỷ luật theo nội quy
của Ngân hàng.

5. Chính sách đào tạo

a. Đào tạo bao đầu thơng qua các khóa đào tạo nội
bộ và bên ngoài:
+ Kiến thức cơ bản về tín dụng, thẩm định tài sản
+ Các kỹ năng phân tích, thẩm định và các kỹ
năng khác
+ Các cơng cụ hỗ trợ khác: sử dụng phần mềm xử
lý nghiệp vụ, xem chữ ký, các giấy tờ tài sản…
b. Đào tạo tại chỗ thông qua thực tế
+ Hướng dẫn thực hành nghiệp vụ trong thời gian
nhất định
c. Đào tạo nâng cao nghiệp vụ



106

+ Hiểu biết các chính sách tín dụng, chiến lược
cho vay
+ Hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách
hàng
+ Nâng cao kỹ năng thẩm định, phân tích và đánh
giá khách hàng
+ Cập nhật các văn bản pháp lý, các thông tin
ngành nghề
+ Đào tạo thêm các nghiệp vụ hỗ trợ: tài trợ xuất
nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ngoại hối, chứng
khoán.
2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
A. Mục tiêu phát triển về tín dụng của Ngân hàng Đơng Á nói chung và chi
nhánh Bình Định nói riêng trong năm 2010.
- Mục tiêu chung: Tập trung phát triển khách hàng cá nhân, Doanh nghiệp có tình
hình tài chính tốt, làm sao đảm bảo tỷ lệ dư nợ/huy động vốn của các chi nhánh tại mỗi
thời điểm không vượt quá số kế hoạch và tổng dư nợ của các chi nhánh tại mỗi thời
điểm không vượt quá số kế hoạch.
- Mục tiêu cụ thể tại chi nhánh Bình Định: Phát triển tín dụng tập trung vào khách
hàng cá nhân. Bên cạnh đó sàng lọc, lựa chọn những Doanh nghiệp có quy mơ lớn, tỷ
suất sinh lời cao.
B. Hệ thống đánh giá tín dụng
- Trước đây ngân hàng Đông Á chưa triển khai hệ thống đánh giá, chấm điểm tín
dụng để phân hạng khách hàng. Việc đánh giá này chỉ mới được phổ biến vài tháng trở
lại đây.
- Các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng của ngân hàng Đông Á
+ Năng lực lãnh đạo (Kinh nghiệm quản lý, trình độ chun mơn).



107

+ Nguồn lực con người
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị, MMTB…
+ Quy trình hoạt động/KSNB
+ Mơi trường
+ Q trình hoạt động của Doanh nghiệp (Tính ổn định/bền vững, số năm hoạt
động)
+ Hiệu suất sử dụng nguồn lực
+ Khả năng cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ
+ Hoạt động tiếp thị, thương hiệu
+ Thị trường đầu vào
+ Thị trường đầu ra
+ Triển vọng ngành
+ Rủi ro trong kinh doanh
+ Giao dịch với DAB
+ Phân loại nợ của Doanh nghiệp
+ Tình hình thanh tốn
+ Tình hình sử dụng vốn
+ Chấp hành các quy định, thỏa thuận
+ Chính sách đối với nhân viên
+ Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
+ Hoạt động xã hội, cộng đồng
Thang điểm đánh giá là 100.
3. CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT
A. KSNB đối với nghiệp vụ cho vay
Mô tả

Yêu cầu


1. Hướng dẫn thủ tục cho khách Đảm bảo rằng tất cả các khách hàng đến với
hàng

DAB đều được hướng dẫn đầy đủ các thủ tục


108

cần thiết cho việc vay vốn.
2. Tiếp nhận hồ sơ

Đảm bảo rằng tất cả các hồ sơ vay vốn của
khách hàng đều đã được kiểm tra, đối chiếu đầy
đủ với “ Phiếu tiếp nhận hồ sơ vay, bảo lãnh”,
và được ghi chép vào “sổ theo dõi Hồ sơ khách
hàng”.

3. Thẩm định hồ sơ vay. Bao gồm:
+ Thẩm định hồ sơ pháp lý

- Đảm bảo rằng khách hàng vay đang hoạt động
sản xuất kinh doanh đúng với ngành nghề đã
đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Đồng thời
đảm bảo rằng người đại diện ký kết và thực
hiện hồ sơ vay vốn phải là người đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp.
- Đảm bảo rằng mục đích vay vốn đúng đắn,
nhu cầu vay vốn hợp lý.


+ Thẩm định tình hình tài chính của - Đảm bảo rằng việc phân tích tình hình tài
khách hàng

chính của khách hàng được phân tích đầy đủ,
chính xác, theo đúng yêu cầu.

+ Thẩm định phương án sản xuất - Đảm bảo các mặt hàng kinh doanh của khách
kinh doanh của khách hàng.

hàng phù hợp với giấy đăng ký kinh doanh.
- Đảm bảo rằng các phương án sản xuất kinh
doanh mà khách hàng đưa ra đều đã được kiểm
tra tính khả thi trên cơ sở khách quan và thực
tế.

+ Thẩm định tài sản thế chấp, cầm - Đảm bảo rằng các tài sản thế chấp đã được
cố

kiểm tra đầy đủ dựa trên cơ sở khách quan và
thực tế.


109

4. Trình và duyệt hồ sơ cho vay

+ Đảm bảo các thơng tin tín dụng được phân
tích đầy đủ, kỹ lưỡng, logic và được kiểm sốt
lại trước khi trình xét duyệt.
+ Đảm bảo rằng quyền phán quyết tín dụng

được thực hiện đúng đắn.

5. Thông báo kết quả xét duyệt hồ + Đảm bảo rằng các hồ sơ bị từ chối tại chi
sơ cho vay

nhánh này sẽ không được xét duyệt cho vay tại
chi nhánh khác trong hệ thống ngân hàng.
+ Đảm bảo rằng nội dung thông báo cho khách
hàng về việc cho vay phù hợp với nội dung kết
quả xét duyệt.

6. Hoàn tất thủ tục pháp lý và bảo + Đảm bảo các hồ sơ tài sản đảm bảo đã hồn
hiểm tài sản đảm bảo.

tất các thủ tục cơng chứng và đăng ký giao dịch
đảm bảo.
+ Đảm bảo rằng việc ký các hợp đồng thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh đã được thực hiện đầy đủ đối
với các tài sản không quy định làm thủ tục công
chứng hoặc không công chứng được.
+ Đảm bảo rằng các tài sản (xe máy, hàng
hóa…) đã được mua bảo hiểm đầy đủ theo như
yêu cầu.

7. Nhận và lưu giữ tài sản đảm bảo

+ Đảm bảo rằng các hồ sơ tài sản đảm bảo, tài
sản đảm bảo đã được lưu trữ an toàn và dễ kiểm
tra.


8. Theo dõi hồ sơ

+ Đảm bảo rằng việc theo dõi hồ sơ khách hàng
được diễn ra thường xuyên, đúng nội dung theo


110

yêu cầu.
+ Đảm bảo rằng khi có vấn đề phát sinh đều
được thông báo kịp thời và đầy đủ.
9. Giải ngân

+ Đảm bảo rằng nhân viên tín dụng đã hồn tất
các thủ tục liên quan trước khi cho khách hàng
ký hợp đồng tín dụng.
+ Đảm bảo rằng hợp đồng tín dụng đã được các
cấp có thẩm quyền xem xét và xét duyệt đầy
đủ.
+ Đảm bảo rằng các khoản giải ngân đều nằm
trong hạn mức tín dụng đã được duyệt cấp.
+ Đảm bảo việc giải ngân được thực hiện đúng
như phê duyệt cho vay
+ Đảm bảo việc hạch toán khoản vay được thực
hiện đúng số tiền, đúng tài khoản, đúng lịch trả
nợ, lãi suất quy định và kết nối với tài sản đảm
bảo

10. Thu nợ, lãi


+ Đảm bảo rằng việc thu nợ gốc và lãi vay
được thực hiện theo đúng thời gian, đúng số
tiền, tránh tình trạng đảo nợ.

11. Tái thẩm định

+ Đảm bảo rằng quá trình tái thẩm định được
diễn ra theo đúng thời gian, nội dung yêu cầu
và được kiểm soát chặt chẽ.
+ Đảm bảo rằng việc lập đầy đủ hồ sơ tái thẩm
định và chuyển cho lãnh đạo tín dụng.

12. Cơ cấu lại thời gian trả nợ, + Đảm bảo rằng việc cơ cấu lại thời gian trả nợ,


111

khoanh nợ

khoanh nợ cho khách hàng là hợp lý và không
sai lệch với bản chất không thể trả nợ đúng hạn
của khoản nợ do nguyên nhân khách quan.
+ Đảm bảo rằng việc thực hiện các thủ tục cơ
cấu lại thời gian trả nợ, khoanh nợ được thực
hiện đầy đủ.

13. Chuyển nợ quá hạn

+ Đảm bảo rằng trước khi chuyển nợ quá hạn,
nhân viên tín dụng phải báo cáo với cấp lãnh

đạo.
+ Đảm bảo rằng việc chuyển nợ quá hạn được
thực hiện đầy đủ và đúng đắn.

14. Xử lý nợ quá hạn

+ Đảm bảo rằng việc xử lý nợ quá hạn được
thực hiện đầy đủ và đúng đắn.

15. Thanh lý hồ sơ vay

+ Đảm bảo rằng các khoản vay thanh lý, tất
toán theo đúng nội dung và các thủ tục theo yêu
cầu.

16. Lưu hồ sơ khách hàng

+ Đảm bảo rằng hồ sơ khách hàng được lưu trữ
an toàn và dễ kiểm tra.

B. KSNB trong hệ thống máy tính
Mơ tả

Thủ tục kiểm soát

1. Đăng ký khoản vay, kỳ hạn trả nợ, lãi suất, Đảm bảo rằng trước khi đăng ký vào
tài sản đảm bảo và các thông tin khác về FCC đều phải được kiểm tra, xét duyệt
khoản vay trong hệ thống FCC

đầy đủ.


2. Sửa đổi thông tin về các khoản vay, gia hạn Đảm bảo rằng việc chỉnh sửa các
nợ, điểu chỉnh kỳ hạn nợ của khoản vay trên khoản vay sau khi xét duyệt phải có sự


×