Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 76 - Bài 1</b>
Tính
a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...
b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ...
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ...
<b>Phương pháp giải</b>
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia
trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02
= 961,22 – 541,02 = 420,2
b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 2</b>
Tính bằng hai cách
a) (22,6 + 7,4) x 30,5
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
<b>Phương pháp giải</b>
(a−b)×c=a×c−b×c
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
a) (22,6 + 7,4) x 30,5
Cách 1:
(22,6 + 7,4) x 30,5
= 30 x 30,5 = 915
Cách 2:
(22,6 + 7,4) x 30,5
= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
= 689,3 + 225, 7
= 915
b) (12,03 – 2,03) x 5,4
Cách 1:
(12,03 – 2,03) x 5,4
= 10 x 5,4 = 54
Cách 2:
(12,03 – 2,03) x 5,4
= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4
= 64,962 – 10,962 = 54
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 3</b>
Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả
nhiều hơn bao nhiêu tiền?
- Số tiền khi mua 1l mật ong = số tiền mua 2l mật ong : 2.
- Số tiền khi mua 4,5l mật ong = số tiền mua 1l mật ong × 4,5.
- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 4,5l mật ong − số tiền mua 2l
mật ong.
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:
460000 : 2 = 230 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:
230000 x 4,5 = 1035000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn:
1035000 – 460000 = 575000 (đồng)
Đáp số: 575 000 đồng
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 4</b>
Tính nhẩm kết quả tìm x
a) 8,7 × x =8,7
b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34
c) 6,9 × x = 69
d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10
<b>Phương pháp giải</b>
Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:
- Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó:
a × 1 = a
- Nhân một số với một tổng: a × b + a × c = a × (b+c)
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải 1 hàng.
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
Tính nhẩm kết quả tìm x
a) 8,7 × x = 8,7
x = 1
b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34
x = 3,8
c) 6,9 × x = 69
x = 10
d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10
10 × x = 10
x = 1
<b>Giải vở bài tập Tốn lớp 5 tập 1 trang 78 - Bài 5</b>
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 8,32 x 4 x 25
b) 2,5 x 5 x 0,2
c) 0,8 x 1,25 x 0,29
d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8
- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thích
hợp có tích là 1; 10; 100; ...
- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: b−c=(b−c)
<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832
b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5
c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29
d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2