Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giải vở bài tập Toán 5 bài 62: Luyện tập chung (tiếp theo) - Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải vở bài tập Toán 5 bài 62: Luyện tập chung (tiếp theo)</b>



<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 76 - Bài 1</b>


Tính


a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...


b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ...


c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ...


<b>Phương pháp giải</b>


- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.


- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia
trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02


= 961,22 – 541,02 = 420,2


b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73


c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35


<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 2</b>



Tính bằng hai cách


a) (22,6 + 7,4) x 30,5


b) (12,03 – 2,03) x 5,4


<b>Phương pháp giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(a−b)×c=a×c−b×c


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


a) (22,6 + 7,4) x 30,5


Cách 1:


(22,6 + 7,4) x 30,5


= 30 x 30,5 = 915


Cách 2:


(22,6 + 7,4) x 30,5


= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5


= 689,3 + 225, 7


= 915



b) (12,03 – 2,03) x 5,4


Cách 1:


(12,03 – 2,03) x 5,4


= 10 x 5,4 = 54


Cách 2:


(12,03 – 2,03) x 5,4


= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4


= 64,962 – 10,962 = 54


<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 3</b>


Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả
nhiều hơn bao nhiêu tiền?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Số tiền khi mua 1l mật ong = số tiền mua 2l mật ong : 2.


- Số tiền khi mua 4,5l mật ong = số tiền mua 1l mật ong × 4,5.


- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 4,5l mật ong − số tiền mua 2l
mật ong.


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>



Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:


460000 : 2 = 230 000 (đồng)


Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:


230000 x 4,5 = 1035000 (đồng)


Số tiền phải trả nhiều hơn:


1035000 – 460000 = 575000 (đồng)


Đáp số: 575 000 đồng


<b>Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 77 - Bài 4</b>


Tính nhẩm kết quả tìm x


a) 8,7 × x =8,7


b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34


c) 6,9 × x = 69


d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10


<b>Phương pháp giải</b>


Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó:


a × 1 = a


- Nhân một số với một tổng: a × b + a × c = a × (b+c)


- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải 1 hàng.


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


Tính nhẩm kết quả tìm x


a) 8,7 × x = 8,7


x = 1


b) 4,3 × x = 3,8 × 4,34


x = 3,8


c) 6,9 × x = 69


x = 10


d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10


10 × x = 10


x = 1



<b>Giải vở bài tập Tốn lớp 5 tập 1 trang 78 - Bài 5</b>


Tính bằng cách thuận tiện nhất


a) 8,32 x 4 x 25


b) 2,5 x 5 x 0,2


c) 0,8 x 1,25 x 0,29


d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thích
hợp có tích là 1; 10; 100; ...


- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: b−c=(b−c)


<b>Đáp án và hướng dẫn giải</b>


Tính bằng cách thuận tiện nhất


a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832


b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5


c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29


d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2



</div>

<!--links-->

×