Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng NUTIFOOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ THỊ DIỆU CHI

XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGƠ QUANG HN

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


i

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” là cơng
trình nghiên cứu của riêng bản thân tơi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ tài liệu
nào khác.
Tác giả
Lê Thị Diệu Chi


ii



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian chuẩn bị và tiến hành nghiên cứu, tơi đã hồn thành đề tài “Một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty Cổ
Phần Thực Phẩm Dinh Dƣỡng Nutifood ”.
Để hồn thành đƣợc đề tài này tơi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình, tận tâm
của gia đình, giáo viên hƣớng dẫn, đơn vị công tác, bàn bè, đồng nghiệp cũng
nhƣ sự dạy dỗ của các thầy, cô giáo Trƣờng đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh.
Vì lẽ đó, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
-

TS. Ngô Quang Huân đã tận tâm hƣớng dẫn tôi trong quá trình viết đề
cƣơng, tìm kiếm tài liệu, tổ chức nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

-

Bạn bè, đồng nghiệp tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Dinh Dƣỡng
Nutifood đã giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát, thảo luận, tìm kiếm thông
tin để xử lý dữ liệu.

-

Các thầy cô trƣờng Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến
thức trong chƣơng trình cao học.

-

Và đặc biệt là sự hỗ trợ, động viên của gia đình, ngƣời thân trong suốt q
trình học và làm luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012

Tác giả
Lê Thị Diệu Chi


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
3.1
3.2
4.

1.1.
1.1.1.
1.1.1.1.
1.1.1.2.
1.1.1.3.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.3.1.
1.1.3.2.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.3.1.
1.2.3.2.

1.2.3.3.
1.2.4.
1.2.4.1.
1.2.4.2.
1.2.4.3.
1.2.4.4.
1.2.4.5.
1.2.5.
1.2.5.1.
1.2.5.2.
1.2.5.3.
1.2.5.4.
1.3.
1.3.1.
1.3.1.1.
1.3.1.2.
1.3.1.3.
1.3.2.
1.3.2.1.

Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 2
Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƢƠNG 1:
SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng........................................................ 4
Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ......................... 4

Khái niệm chuỗi cung ứng ..................................................................... 4
Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng........................................................ 5
Xu hƣớng phát triển của chuỗi cung ứng ............................................... 5
Các thành viên của chuỗi cung ứng ..................................................... 10
Vai trò và chức năng của chuỗi cung ứng............................................ 11
Vai trò .................................................................................................. 11
Chức năng của chuỗi cung ứng ........................................................... 12
Tổ chức quản lý chuỗi cung ứng .......................................................... 13
Mục tiêu của chuỗi cung ứng ............................................................... 13
Các cấp độ của chuỗi cung ứng ........................................................... 14
Quản lý các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .................................. 16
Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) ............................................ 16
Quản lý chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM) .............................................. 17
Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp (SRM) .......................................... 18
Các yếu tố cần tác động trong chuỗi cung ứng .................................... 19
Sản xuất ................................................................................................ 19
Hàng hóa lưu kho ................................................................................. 21
Vị trí ..................................................................................................... 22
Vận chuyển ........................................................................................... 23
Thơng tin .............................................................................................. 24
Đo lƣờng hiệu suất hoạt động chuỗi cung ứng .................................... 25
Đánh giá dịch vụ khách hàng .............................................................. 25
Đánh giá hiệu suất nội bộ .................................................................... 25
Đánh giá tính linh hoạt của nhu cầu ................................................... 26
Đánh giá sự phát triển của sản phẩm .................................................. 27
Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả ...................................................... 27
Hoạch định ........................................................................................... 28
Dự báo lƣợng cầu và lập kế hoạch ....................................................... 28
Định giá sản phẩm ............................................................................... 30
Quản lý hàng tồn kho ........................................................................... 31

Hoạt động thu mua ............................................................................... 32
Tìm kiếm nguồn hàng .......................................................................... 32


iv

1.3.2.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.3.4.1.
1.3.4.2.

Tín dụng và thu nợ: .............................................................................. 33
Sản xuất ................................................................................................ 34
Hoạt động phân phối và thu hồi sản phẩm........................................... 35
Quản trị đơn đặt hàng........................................................................... 35
Lập lịch trình giao hàng và thu hồi hàng hóa ...................................... 36
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY CP THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD

2.1

Tổng quan và tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ........................... 39

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4


Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 39
Cơ cấu tổ chức và nguồn lực lao động................................................. 41
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................... 44
Vị thế của Nutifood và phân tích SWOT của Nutifood....................... 46

2.2
2.2.1
2.2.2

Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng ............................................................... 48
Mục tiêu chuỗi cung ứng năm 2012 .............................................................. 48
Quy trình hoạt động chuỗi cung ứng ............................................................. 49

2.2.2.1
2.2.2.2
2.2.2.3
2.2.2.4
2.2.2.5
2.2.2.6
2.2.2.7

Dự báo nhu cầu .................................................................................... 49
Lập kế hoạch tổng hợp và quản lý tồn kho .......................................... 50
Hoạt động thu mua: ............................................................................. 52
Hoạt động sản xuất: ............................................................................. 56
Mối quan hệ khách hàng và hoạt động dịch vụ khách hàng ................ 58
Hoạt động phân phối hàng hóa ............................................................ 62
Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng ......................... 65

2.3

2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4

Đánh giá và đo lƣờng hiệu quả chuỗi cung ứng ............................................ 66
Đo lƣờng hiệu quả dịch vụ khách hàng ......................................................... 66
Hiệu quả hoạt động nội bộ ............................................................................. 71
Khả năng linh hoạt trƣớc biến động cầu và phát triển sản phẩm mới ........... 73
Chi phí hệ thống chuỗi cung ứng ................................................................... 75

CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI NUTIFOOD
3.1
3.1.1
3.1.2
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.2.6
3.2.7
3.2.8
3.2.9
3.3

Phƣơng hƣớng và mục tiêu cần đạt đƣợc đến năm 2014 ............................... 78

Phƣơng hƣớng của chiến lƣợc chuỗi cung ứng ............................................. 78
Các mục tiêu cần đạt đƣợc của chuỗi cung ứng đến năm 2014 ..................... 79
Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý và điều hành chuỗi cung ứng ............. 80
Kết nối các bộ phận trong chuỗi cung ứng .................................................... 80
Giải pháp về chức năng dự báo, lập kế hoạch ............................................... 81
Giải pháp về hoạt động dịch vụ khách hàng .................................................. 84
Giải pháp về hoạt động sản xuất .................................................................... 86
Giải pháp về mua hàng .................................................................................. 87
Giải pháp về phân phối .................................................................................. 88
Một số giải pháp về hoạt động tồn kho .......................................................... 89
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị chuỗi cung ứng......................... 90
Giải pháp về đo lƣờng và đánh giá chuỗi cung ứng ...................................... 91
Xây dựng và quản trị các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng ....................... 92

PHỤC LỤC 1
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID TRONG QUẢN LÝ LOGISTICS


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- TMQ

Quản trị chất lƣợng toàn diện

- EDI

Hệ thống chuyển đổi dữ liệu nội bộ


- SC (Supply chain):
Chuỗi cung ứng.
- SCM (supply chain management): Quản trị chuỗi cung ứng.
- XNK:
- ISCM:
- CRM:
- SRM:

Xuất nhập khẩu.
Quản lý chuỗi cung ứng nội bộ.
Quản lý mối quan hệ khách hàng.
Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp

- PG (Promotion Girl):

- UNC:

Nhân viên giới thiệu sản phẩm
Ủy nhiệm chi

- QC (Quality Control)

Bộ phận kiểm soát chất lƣợng


vi

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty năm 2012 .................................. 43
Bảng 2 2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2009, 2010 và 2011 .......... 45

Bảng 2.3: Sức chứa lƣu kho và cung ứng hàng hóa...................................... 51
Bảng 2 4: Một số nhà cung cấp chính của Nutifood ..................................... 52
Bảng 2.5: Chi phí nguyên vật liệu và chi phí sản xuất ................................. 54
Bảng 2.6: Tỷ lệ giao hàng đúng hạn của các nhà cung cấp ..................... 55
Bảng 2.7: Tỷ lệ thanh toán cho nhà cung cấp nguyên vật liệu ..................... 55
Bảng 2.8: Bảng công xuất và thời xuất sản phẩm gian sản .......................... 57
Bảng 2.9: Bảng thống kê số liệu đơn đặt hàng 2 năm 2010 và 2011............ 60
Bảng 2.10: Bảng số liệu thu hồi nợ khách hàng ........................................... 62
Bảng 2 11: Bảng số liệu thời gian vận chuyển hàng hóa .............................. 64
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ giao hàng đúng yêu cầu của khách hàng................... 67
Bảng 2.13: Bảng tỷ lệ giao hàng đúng hạn ................................................... 67
Bảng 2.14: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ ................................. 68
Bảng 2.15: Bảng chu kỳ thời gian hoàn thành đơn hàng .............................. 69
Bảng 2.16: Bảng khiếu nại và giá trị đền bù khiếu nại ................................. 70
Bảng 2.17: Bảng liệt kê lỗi sản phẩm chủ yếu bị khách hàng khiếu nại ...... 71
Bảng 2.18: Bảng chỉ số quay hàng tồn kho................................................... 72
Bảng 2.19: Bảng tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ......................................... 72
Bảng 2.20: Bảng doanh thu từ việc tung sản phẩm mới ............................... 74
Bảng 2.21: Bảng chi phí hoạt động chuỗi cung ứng ..................................... 75


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Năm động cơ chính của một chuỗi cung ứng ...................................... 19
Sơ đồ 1.2: Bốn quy trình của hoạt động chuỗi cung ứng ....................................... 28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ........................................................ 41
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hệ thống phân phối Nutifood ...................................................... 63
Sơ đồ 2.3: Chuỗi cung ứng tổng quát tại Nutifood ............................................... 49
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà máy sản xuất ................................................ 56

Sơ đồ 2.5: Quy trình sử lý đơn hàng ...................................................................... 59
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mơ hình dự báo ........................................................................... 82
Sơ đồ 3. 2: Đề xuất quy trình xử lý khiếu nại ........................................................ 85
Hình 1 1: Những sự kiện lịch sử về quản trị chuỗi cung ứng .................................. 6
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ Pareto phân tích lỗi giao hàng trễ ....................................... 68


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tồn cầu hố và thƣơng mại quốc tế đang đặt ra cho các doanh nghiệp
những thách thức về kiểm sốt và tích hợp dịng chảy hàng hố, thơng tin và tài
chính một cách hiệu quả. Điều này đồng nghĩa với việc bất kỳ doanh ngiệp nào
xây dựng một chuỗi cung ứng nhanh nhạy, thích nghi cao và sáng tạo sẽ giúp họ
dễ dàng vƣợt qua đối thủ trong cuộc chiến cạnh tranh. Việt Nam đang là một quốc
gia có tốc độ hội nhập vào nền kinh tế thế giới rất nhanh và mạnh mẽ, và giờ đây
đã là một thành phần không thể thiếu trong nhiều công thức sản phẩm đa quốc gia.
Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu và sản phẩm đóng vai trị hết sức quan
trọng trong q trình thực hiện các yêu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp, đặc biệt
là đảm bảo cân bằng quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Quản trị cung ứng
nguyên vật liệu là một trong các điều kiện tiền đề cho việc nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, giảm chi phí tồn kho, tiết kiệm vật tƣ, đảm bảo cho hoạt động sản xuất
có hiệu quả. Quản trị cung ứng sản phẩm nâng cao tính chủ động trong việc đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng, giảm thiểu các chi phí quản lý, bảo quản, đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm, giảm thiểu tồn kho và hao hụt. Quản trị tốt chuỗi cung
ứng sẽ giúp doanh nghiệp sống khỏe hơn trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt,
gia tăng lợi nhuận và phục vụ tốt hơn cho ngƣời tiêu dùng, đó là điều quan trọng
nhất của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng Nutifood là doanh nghiệp chuyên

sản xuất và kinh doanh các loại thực phẩm dinh dƣỡng bao gồm: Nhóm bột dinh
dƣỡng cho trẻ ăn dặm, nhóm sữa bột dinh dƣỡng, nhóm sản phẩm cao năng lƣợng,
nhóm sản phẩm dinh dƣỡng hỗ trợ điều trị, nhóm các sản phẩm sữa uống tiệt
trùng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chuỗi cung ứng trong việc tạo ra lợi thế
cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt của công ty tôi quyết định chọn đề tài “MỘT
SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. Hy vọng rằng với hệ thống lý
luận về chuỗi cung ứng và những giải pháp đƣa ra dƣới đây là một tài liệu tham


2

khảo có giá trị cho cơng ty CP TPDD Nutifood nói riêng và các doanh nghiệp đang
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng có những kiến thức bổ ích về chuỗi cung
ứng để áp dụng thành cơng vào chính doanh nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sỏ lý luận về quản trị chuỗi cung ứng
+ Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Cơng ty CP TPDD
Nutifood.
+ Kiến nghị giải pháp hồn thiện chuỗi cung ứng tại Công Ty CP TPDD
Nutifood.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1

Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác


quản trị chuỗi cung ứng tại Công Ty CPTPDD Nutifood.
3.2

Phạm vi nghiên cứu

* Về nội dung
- Nghiên cứu về hệ thống lý luận chuỗi cung ứng
- Nghiên cứu hoạt động ssản xuất kinh doanh và thực trạng công tác quản
trị chuỗi cung ứng tại công ty Nutifood.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty Nutifood.
* Phạm vi về thời gian
Luận văn nghiên cứu các số liệu của công ty từ năm 2009 đến 2011.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn số liệu sử dụng
* Nguồn dữ liệu thứ cấp
- Số liệu báo cáo của các phòng ban của Nutifood
- Tài liệu tham khảo về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng từ các giáo trình,
sách báo và các tài liệu trên internet.
* Nguồn dữ liệu sơ cấp


3

- Số liệu điều tra, đo lƣờng thời gian hoạt động phân phối hàng hóa từ khâu
nhận đơn hàng cho tới khi hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tổng hợp: Tổng hợp lý thuyết chuỗi cung ứng từ các tài
liệu giáo trình, sách báo, internet,…

- Phƣơng pháp mô tả: Mô tả hoạt động kinh doanh, chuỗi cung ứng tại
công ty.
- Phƣơng pháp thống kê phân tích: Phân tích tình hình hiện tại của cơng ty
để rút ra điểm mạnh, điểm yếu của chuỗi cung ứng
- Công cụ sử lý: Excel
- Phƣơng pháp tƣ duy: Sử dụng phƣơng pháp tƣ duy biện chứng và tƣ
duy logic để phân tích thực trạng. Trên cơ sở đó xác định những vấn đề
trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại cơng ty cần hồn thiện.
- Phƣơng pháp suy luận: Sử dụng phƣơng pháp suy luận quy nạp và diễn
giải để xác định những giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng dựa trên cơ sở
lý luận và thực trạng

5. Kết cấu luận văn
-

Phần Mở Đầu

-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị chuỗi cung ứng.

-

Chƣơng 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty Nutifood

- Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng
tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Dinh Dƣỡng Nutifood

-


Kết Luận


4

CHƢƠNG 1:
SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng
Trong quá trình tồn tại và phát triển của mọi tổ chức thì hoạt động mua
hàng, cung ứng hàng hóa là hoạt động khơng thể thiếu. Xã hội ngày càng phát
triển thì vai trị của cung ứng càng thêm quan trọng. Giờ đây cung ứng đƣợc coi là
vũ khí chiến lƣợc giúp tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Mặc dù chuỗi cung ứng khá mới mẻ ở Việt Nam nhƣng trên thế giới, các
nhà nghiên cứu đã đƣa ra khá nhiều khái niệm về chúng:
Theo Lambert, Stock và Ellram quan niệm rằng: ―Chuỗi cung ứng là sự
liên kết giữa các công ty chịu trách nhiệm mang sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị
trƣờng."1
Theo Ganeshan, Ram và Terry ta có: ― Chuỗi cung ứng là mạng lưới các
nhà xưởng và nhứng lựa chọn phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua
nguyên vật liệu, chuyển những vật liệu này thành bán thành phẩm, thành phẩm và
phân phối những thành phẩm này tới tay khách hàng…‖2
Nhƣ vậy, ―Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực
tiếp hay gián tiếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không
chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận chuyển,
nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng...‖3. Nó là một mạng lƣới các phịng ban và sự
lựa chọn phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu; biến đổi
nguyên vật liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm; phân phối sản phẩm đến tay
ngƣời tiêu dùng.


1

Irwin/McGraw-Hill, 1998, Nguyên tắc cơ bản của Quản Trị Logistics, Chương14, Boston, MA
Ganeshan và Harrison, 1995, “Giới thiệu về quản trị chuỗi cung ứng”, Đại học Penn State, Đại học Park, PA
3
Chopra và Meindl, Chuỗi cung ứng, tái bản lần 2, Chương 1, Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall, Inc.,
2


5

1.1.1.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Dựa vào các khái niệm về chuỗi cung ứng, ta có thể định nghĩa quản trị
chuỗi cung ứng là những thao tác tác động đến hoạt động chuỗi cung ứng để đạt
kết quả mong muốn, trên thế giới có một số định nghĩa nhƣ sau:
“Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trên và bên
dưới, với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất
với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể chuỗi cung ứng”4.
“Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa
điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị
trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả nhất”.5
Trong ―Strategic Logistics Management‖, James R. Stock và Douglas M.
Lamber định nghĩa ―Quản trị chuỗi cung ứng là sự hợp nhất các quy trình hoạt
động kinh doanh chủ yếu từ người tiêu dùng cuối cùng cho đến những nhà cung
ứng đầu tiên cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, thông tin, qua đó gia tăng giá trị
cho khách hàng và các cổ đơng.”
Thế giới đã có rất nhiều học giả nghiên cứu và đƣa ra các khái niệm về
quản trị chuỗi cung ứng, tuy ngôn từ và cách diễn đạt khác nhau nhƣng tóm lại có
thể hiểu một cách đơn giản chuỗi cung ứng là một chuỗi liên kết nhằm tối ƣu hóa

tất cả các hoạt động từ khâu đầu tiên là nhận đơn hàng đến khâu cuối cùng là phân
phối sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng, kể cả khâu hậu mãi. Còn quản trị chuỗi
cung ứng là hoạt động để kiểm sốt và tối ƣu hóa hoạt động các mối liên kết này
để tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lƣợng cao với chi phí thấp và giao hàng
nhanh nhất có thể.
1.1.1.3. Xu hƣớng phát triển của chuỗi cung ứng
* Lịch sử ra đời chuỗi cung ứng
Mua hàng từ lâu đã đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ cơ bản phổ biến
cho mọi tổ chức, công ty, nhƣng vào các thập niên 78, 80 của thế kỷ 20 nhiều nhà
lãnh đạo cấp cao của các tập đoàn lớn coi nhẹ chức năng này mà chỉ tập trung vào

4
5

Martin Christopher, Quản trị chuỗi cung ứng và hậu cần – Logistics and Supply Chain Management, 1992.
Michael Hugos, 2012, Essential of Supply Chain Managament, NXB TH HCM.


6

các chức năng tiếp thị, nghiên cứu phát triển, tài chính và sản xuất. Chính quan
niệm sai lầm này đã làm chậm bƣớc tiến của nghành cung ứng.
Vào những năm 1960 và 1970 quản trị mua hàng và cung ứng thƣờng sử
dụng hệ thống thẻ kho ( Thẻ Kardex) để quản lý hàng tồn kho. Bộ phận mua hàng
chỉ quan tâm đến
+ Giá mua
+ Tránh để dây chuyền sản xuất ngừng trệ
+ Quản lý hàng tồn kho
Vào cuỗi năm 1970 thị trƣờng trở nên mang tính quốc tế hơn, cả trên quan
điểm tiếp thị lẫn cung ứng, máy tính bắt đầu hỗ trợ việc quản lý hàng tồn kho, chi

phí cho nguyên vật liệu trở thành trở thành một đề tài quan trọng, việc quản lý
hàng tồn kho đƣợc chú trọng hơn.

Gia tăng năng lực của
chuỗi cung cấp
Mở rộng và hình thành mối
quan hệ chuỗi cung ứng
JIT, TQM, BPR, liên minh
nhà cung cấp & khách hàng
Quản trị tồn kho và kiểm
sốt chi phí
Sản xuất khối lƣợng lớn
truyền thống

1950

1960

1970

1980

1990

2000

Tƣơng lai

Hình 1 1: Những sự kiện lịch sử về quản trị chuỗi cung ứng6
Trong thập niên 1960 và 1970, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật

liệu (MRP) và hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII) đƣợc phát triển và

6

Nguyễn Thanh Liêm, 2008, Giáo trình Quản Trị chuỗi cung ứng Đại học Kinh Đà Nẵng, 2008.


7

tầm quan trọng của quản trị nguyên vật liệu hiệu quả càng đƣợc nhấn mạnh khi
nhà sản xuất nhận thức tác động của mức độ tồn kho cao đến chi phí sản xuất và
chi phí lƣu giữ tồn kho. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là
máy tính làm gia tăng tính tinh vi của các phần mềm kiểm soát tồn kho dẫn đến
làm giảm đáng kể chi phí tồn kho trong khi vẫn cải thiện truyền thông nội bộ về
nhu cầu của các chi tiết cần mua cũng nhƣ nguồn cung.
Thập niên 1980 đƣợc xem nhƣ là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi cung
ứng. Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên sử dụng một cách rộng rãi
trên nhiều tờ báo cụ thể là ở tạp chí vào năm 1982. Cạnh tranh trên thị trƣờng
toàn cầu trở nên khốc liệt vào đầu thập niên 1980 (và tiếp tục đến ngày nay) gây
áp lực đến các nhà sản xuất phải cắt giảm chi phí nâng cao chất lƣợng sản phẩm
cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ khách hàng. Các hãng sản xuất vận dụng
JIT và chiến lƣợc quản trị chất lƣợng toàn diện (TQM) nhằm cải tiến chất lƣợng,
nâng cao hiệu quả sản xuất và thời gian giao hàng. Trong mơi trƣờng sản xuất JIT
với việc sử dụng ít tồn kho làm đệm cho lịch trình sản xuất, các doanh nghiệp bắt
đầu nhận thấy lợi ích tiềm tàng và tầm quan trọng của mối quan hệ chiến lƣợc và
hợp tác của nhà cung cấp - ngƣời mua - khách hàng.
Khái niệm về sự cộng tác hoặc liên minh càng nổi bật khi các doanh nghiệp
thực hiện JIT và TQM. Khi cạnh tranh ở thị trƣờng Mỹ gia tăng nhiều hơn vào
thập niên 1990 kèm với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn kho cũng nhƣ khuynh
hƣớng tồn cầu hóa nền kinh tế làm cho thách thức của việc cải thiện chất lƣợng,

hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng và thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng
gia tăng. Để giải quyết với những thách thức này, các nhà sản xuất bắt đầu mua
sản phẩm từ các nhà cung cấp chất lƣợng cao, có danh tiếng và đƣợc chứng thực.
Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc
thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng nhƣ đóng góp ý kiến cào việc cải thiện
dịch vụ, chất lƣợng và giảm chi phí chung. Mặt khác, các cơng ty nhận thấy rằng
nếu họ cam kết mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất cho hoạt động kinh
doanh của mình thì đổi lại họ sẽ hƣởng lợi gia tăng doanh số thông qua sự cải tiến
chất lƣợng, phân phối và thiết kế sản phẩm cũng nhƣ cắt giảm chi phí nhờ vào


8

việc quan tâm nhiều đến tiến trình, nguyên vật liệu và các linh kiện đƣợc sử dụng
trong hoạt động sản xuất. Nhiều liên minh giữa nhà cung cấp và ngƣời mua đã
chứng tỏ sự thành cơng của mình.
Vì vậy, quản trị chuỗi cung ứng phát triển song song theo hai hƣớng: (1)
quản trị cung ứng và thu mua nhấn mạnh đến khách hàng công nghiệp hoặc khách
hàng tổ chức và (2) vận tải và hậu cần nhấn mạnh từ nhà bán sỉ và nhà bán lẻ.
Đối với ngành bán sỉ và bán lẻ, trọng tâm của quản trị chuỗi cung ứng là
những vấn đề về vị trí và hậu cầu hơn là vấn đề sản xuất. Quản trị chuỗi cung ứng
trong những ngành này thƣờng liên quan đến việc đáp ứng nhanh chóng hoặc hậu
cần tích hợp. Thành tựu của hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ (EDI), hệ
thống mã vạch, Internet và cơng nghệ qt sóng băng tầng trong hai thập kỷ qua
đƣợc hỗ trợ cho sự phát triển của khái niệm chuỗi cung ứng tích hợp. Các doanh
nghiệp trong ngành bán lẻ đã sử dụng quản trị chuỗi cung ứng nhằm đƣơng đầu
với tính phức tạp và khơng chắc chắn chƣa từng có của thị trƣờng và để giảm
thiểu tồn kho xuyên suốt chuỗi cung ứng. Việc phát triển nhanh chóng phần mềm
quản trị chuỗi cung ứng khách hàng mà điển hình bao gồm việc tích hợp quản trị
chuỗi cung ứng và các cấu thành của thƣơng mại điện tử đã hỗ trợ đắc lực cho sự

phát triển và ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng. Chia sẻ thông tin với các đối tác
chuỗi cung ứng thông qua EDI và Internet cho phép doanh nghiệp tích hợp chức
năng tồn kho, hậu cần, mua nguyên vật liệu, vận chuyển và các chức năng khác
nhằm tạo ra phƣơng thức quản trị tiên phong và hiệu quả hơn. Trong tƣơng lai,
chúng ta sẽ hy vọng rằng quản trị chuỗi cung ứng nhấn mạnh đến việc mở rộng
chuỗi cung ứng, gia tăng trách nhiệm của chuỗi và nhấn mạnh hơn nữa vào chuỗi
cung ứng ―xanh‖ cũng nhƣ cắt giảm đáng kể chi phí của chuỗi.
* Xu hƣớng phát triển
Phát triển mạnh ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng vào quản lý xã hội cũng
nhƣ tất cả các ngành kinh tế, sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm: ô tô, dầu khí,
điện tử, thủ công mỹ nghệ và sản xuất nông nghiệp, …
Gia tăng tập trung vào các giá trị cốt lõi: các công ty ngày càng tin tƣởng
rằng để cải thiện năng lực cạnh tranh của họ thì cần phải tập trung tồn bộ năng


9

lực vào những mảng mà họ làm tốt nhất và chỉ thực hiện những hoạt động giúp họ
gia tăng giá trị cốt lõi của mình. Một số cơng ty đang dần nhận ra rằng hoạt động
cung ứng không phải là thế mạnh trong kinh doanh của mình và họ gia tăng
chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ cung ứng chuyên nghiệp để đạt đƣợc hiệu quả
và khả năng tối đa, điều mà họ sẽ không làm đƣợc nếu tự thực hiện.
Xu thế tồn cầu hố: trong q trình tìm kiếm những giá trị lớn hơn, các
cơng ty ln tìm kiếm thị trƣờng mới và nguồn nguyên liệu mới rẻ hơn trên tồn
thế giới, họ phải nhờ đến nhiều cơng ty cung ứng. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu khách
hàng một cách tối ƣu, các cơng ty cung ứng tìm mọi cách mở rộng hoạt động của
mình trên tồn cầu, sáp nhập hoặc hợp tác nhằm cung cấp dịch vụ khách hàng một
cách toàn diện.
Chuyển hƣớng từ phƣơng pháp Đẩy (Push) sang phƣơng pháp Kéo (Pull):
tức chuyển từ hƣớng sản xuất, tồn kho và ―đẩy‖ ra thị trƣờng để đáp ứng nhu cầu

sang sản xuất theo các đơn đặt hàng để đáp ứng ngay nhu cầu thực tế, khi đó sẽ
giảm tối thiểu tồn kho và rút ngắn chu trình sản xuất.
Ứng dụng thành tựu mới về công nghệ thông tin vào quản lý, mở rộng
thƣơng mại điện tử: Sự tham gia của công nghệ thông đã thúc đẩy việc quản lí có
hiệu quả các hoạt động cung ứng. Hầu hết các công ty cung ứng lớn đều sử dụng
các phần mềm nhƣ hệ thống quản lí kho và hệ thống quản lí vận tải,…. Ứng dụng
Internet và EDI (chuyển giao dữ liệu điện tử) đã cho phép các công ty cung cấp
các dịch vụ giá trị lớn hơn cho khách hàng, dịch vụ cung cấp cơng cụ tìm kiếm đã
xác lập giá trị cho khách hàng trong việc lên kế hoạch hoạt động của họ tốt hơn và
giảm vốn lƣu động do ảnh hƣởng bởi tồn kho và các hoạt động vận chuyển.
Các xu hƣớng mới nổi lên: Khách hàng ngày càng địi hỏi hàng hố và
dịch vụ tốt hơn, đồng thời cũng mở ra những yêu cầu về sự chính xác, đúng hạn,
tiện lợi, thích ứng nhanh, chất lƣợng và giá thành ngày càng thấp. Hơn nữa thị
trƣờng tài chính đang tìm kiếm nhiều lợi nhuận lớn hơn và bảo đảm hơn trong
những khoản đầu tƣ của họ. Những yếu tố cơ bản này đã tác động đến sự thay đổi
của ngành cung ứng:


10

- Sự phụ thuộc vào giá trị cốt lõi và việc tập trung vào khách hàng địi hỏi
các cơng ty phải làm việc với nhiều đối tác hơn để hoàn tất đơn hàng, dẫn đến việc
ra đời hệ thống đối tác kinh doanh.
- Sự mong đợi ngày càng cao của thị trƣờng tài chính về vịng quay vốn
ngắn hơn và lợi nhuận nhiều hơn kéo theo nhu cầu về sự tích hợp chuỗi cung ứng
và chuỗi tài chính.
- Thƣơng mại điện tử đƣợc phát minh và sử dụng quá rộng rãi trong thời
gian gần đây do sự tiện lợi, tiết kiệm của nó dẫn đến sự ra đời của cung ứng bên
thứ 5 (5PL).
- Chi phí gia tăng đáng kể của việc không đáp ứng mong đợi về hiệu quả

hoạt động (dự báo thị trƣờng sai hay giao hàng chậm trễ) đã dẫn đến việc áp dụng
kỹ thuật quản lí rủi ro cho việc lập kế hoạch chuỗi cung ứng, giám sát thời gian
nhằm kiểm soát và can thiệp kịp thời các phát sinh bất thƣờng.
- Áp lực cải thiện lợi nhuận kéo theo việc áp dụng các chiến lƣợc quản lí
doanh thu và chƣơng trình định giá động cũng nhƣ phát triển nhiều dịch vụ mới:
logistics ngƣợc (reverse logistics), quản lí chuỗi dịch vụ và thiết kế cho logistics.
1.1.2. Các thành viên của chuỗi cung ứng
Bất kỳ chuỗi cung ứng nào trên đây cũng địi hỏi phải có sự kết hợp giữa
các doanh nghiệp thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong chuỗi cung ứng. Các
doanh nghiệp này chính là nhà sản xuất, nhà phân phối hay ngƣời bán sỉ lẻ hoặc
đóng vai trị là khách hàng, ngƣời tiêu dùng.
Cấu trúc chuỗi cung ứng
* Chuỗi cung ứng đơn giản7

Nhà cung cấp

7

Công ty

Khách hàng

Michael Hugos, 2010, Essentials of Supply chain management, [tr.30], NXB TH TP.HCM 2010,


11

* Chuỗi cung ứng mở rộng8
Nhà cung
cấp


Nhà sản
xuất

Nhà phân

phối

Của hàng
bán lẻ

Khách
hàng

Nhà cung cấp
dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ là những cá nhân/tổ chức cung cấp dịch vụ cho
nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng. Nhà cung cấp dịch
vụ tập trung vào một công việc đặc thù mà chuỗi cung ứng đòi hỏi và
chuyên sâu vào những kỹ năng đặc biệt phục vụ cho công việc do đó họ có
thể thực hiện các dịch vụ này có hiệu quả hơn nhiều với mức giá phải chăng
so với việc tự thực hiện của nhà sản xuất, nhà cung cấp hay nàh phân phối.
Các nha cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Logistics (Hậu cần)
+ Tài chính
+ Nghiên cứu thị trƣờng
+ Thiết kế sản phẩm
+ Công nghệ thông tin
1.1.3. Vai trò và chức năng của chuỗi cung ứng
1.1.3.1. Vai trị

SCM có ý nghĩa vơ cùng to lớn trong hoạt động của doanh nghiệp từ việc
mua nguyên vật liệu nào? Từ ai? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất ở đâu? Phân
phối nhƣ thế nào? T ối ƣu hóa từng q trình sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí
và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đó là một yêu cầu sống còn
đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một số vai trò chủ yếu của chuỗi cung ứng:
- Cung ứng là một hoạt động quan trọng không thể thiếu trong mọi tổ chức:
8

Michael Hugos,2010, Essentials of Supply chain management, [tr.30], NXB TH TP.HCM 2010,


12

Mọi doanh nghiệp không thể tồn tại, phát triển nếu không đƣợc cung cấp các yếu
tố đầu vào: Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dịch vụ…Cung ứng là nhằm đáp
ứng các nhu cầu đó của doanh nghiệp.
- Liên kết tất cả các thành viên tập trung vào hoạt động tăng giá trị.
- Quản lý hiệu quả hơn toàn mạng lƣới của mình bằng việc bao quát đƣợc
tất cả các nhà cung cấp, các nhà máy sản xuất, các kho lƣu trữ và hệ thống các
kênh phân phối.
- Sắp xếp hợp lý và tập trung vào các chiến lƣợc phân phối để có thể loại
bỏ các sai sót trong cơng tác hậu cần cũng nhƣ sự thiếu liên kết có thể dẫn tới
việc chậm trễ.
- Tăng hiệu quả cộng tác liên kết trong toàn chuỗi cung ứng bằng việc chia
sẻ các thông tin cần thiết nhƣ các bản báo cáo xu hƣớng nhu cầu thị trƣờng, các dự
báo, mức tồn kho, và các kế hoạch vận chuyển với các nhà cung cấp cũng nhƣ các
đối tác khác.
- Tăng mức độ kiểm sốt cơng tác hậu cần để sửa chữa kịp thời các vấn đề
phát sinh trong chuỗi cung ứng trƣớc khi quá muộn.

1.1.3.2. Chức năng của chuỗi cung ứng
Các giải pháp SCM cung cấp một bộ ứng dụng toàn diện bao gồm các phân
hệ và các tính năng hỗ trợ từ đầu đến cuối các quy trình cung ứng, bao gồm:
Quản lý kho để tối ƣu mức tồn kho (thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên
vật liệu, các linh kiện, bộ phận thay thế cho các hệ thống máy móc) đồng thời tối
thiểu hóa các chi phí tồn kho liên quan.
Quản lý đơn hàng bao gồm tự động nhập các đơn hàng, lập kế hoạch cung
ứng, điều chỉnh giá, sản phẩm để đẩy nhanh quy trình đặt hàng - giao hàng.
Quản lý mua hàng để hợp lý hóa quy trình tìm kiếm nhà cung cấp, tiến
hành mua hàng và thanh toán.
Quản lý hậu cần để tăng mức độ hiệu quả của công tác quản lý kho hàng,
phối hợp các kênh vận chuyển, từ đó tăng độ chính xác (về thời gian) của công tác
giao hàng.


13

Lập kế hoạch chuỗi cung ứng để cải thiện các hoạt động liên quan bằng
cách dự báo chính xác nhu cầu thị trƣờng, hạn chế việc sản xuất dƣ thừa.
Quản lý thu hồi để đẩy nhanh quá trình kiểm tra đánh giá và xử lý các sản
phẩm lỗi; đồng thời tự động hóa quy trình khiếu nại, địi bồi hồn từ các nhà cung
ứng và các công ty bảo hiểm.
Quản lý hoa hồng để giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn quá trình đàm phán
với các nhà cung cấp, tỷ lệ giảm giá, các chính sách hoa hồng cũng nhƣ các nghĩa vụ.
Một số giải pháp SCM trên thị trƣờng hiện nay cịn đƣợc tích hợp thêm khả
năng quản lý hợp đồng, quản lý vòng đời sản phẩm và quản lý tài sản.

1.2. Tổ chức quản lý chuỗi cung ứng
1.2.1. Mục tiêu của chuỗi cung ứng
Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là hữu hiệu và hiệu quả trên tồn hệ

thống; tổng chi phí của tồn hệ thống từ khâu vận chuyển, phân phối đến tồn kho
nguyên vật liệu, tồn kho trong sản xuất và thành phẩm, cần phải đƣợc tối thiểu
hóa. Nói cách khác, mục tiêu của mọi chuỗi cung ứng là tối đa hóa giá trị tạo ra
cho toàn hệ thống. Giá trị tạo ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị của
sản phẩm cuối cùng đối với khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung ứng dùng vào
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đối với đa số các chuỗi cung ứng thƣơng
mại, giá trị liên quan mật thiết đến lợi ích của chuỗi cung ứng, sự khác biệt giữa
doanh thu mà khách hàng phải trả cho công ty đối với việc sử dụng sản phẩm và
tổng chi phí của cả chuỗi cung ứng.
Ví dụ, khách hàng khi mua máy tính từ công ty Dell phải trả 2.000 USD,
đại diện cho doanh thu mà chuỗi cung ứng nhận đƣợc. Dell và các giai đoạn khác
của chuỗi cung ứng phát sinh chi phí để thu thập thơng tin, sản xuất bộ phận và
sản phẩm, lƣu trữ chúng, vận tải, dịch chuyển tài chính…Sự khác biệt giữa 2.000
USD mà khách hàng trả và tổng chi phí phát sinh trong chuỗi cung ứng trong việc
sản xuất và phân phối máy vi tính đến khách hàng đại diện cho lợi nhuận của
chuỗi cung ứng. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận đƣợc chia sẻ
xuyên suốt chuỗi. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng càng cao chứng tỏ sự thành công
của chuỗi cung ứng càng lớn. Thành công của chuỗi cung ứng nên đƣợc đo lƣờng


14

dƣới góc độ lợi nhuận của chuỗi chứ khơng phải đo lƣợng lợi nhuận ở mỗi giai
đoạn riêng lẻ. Vì vậy, trọng tâm không chỉ đơn giản là việc giảm thiểu đến mức
thấp nhất chi phí vận chuyển hoặc cắt giảm tồn kho mà hơn thế nữa chính là vận
dụng cách tiếp cận hệ thống vào quản trị chuỗi cung ứng.
1.2.2. Các cấp độ của chuỗi cung ứng
Cuối cùng, bởi vì quản tri chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một
cách hiệu quả nhà cung cấp, ngƣời sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm
những hoạt động của công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lƣợc đến chiến thuật

và tác nghiệp.
- Cấp độ chiến lƣợc xử lý với các quyết định có tác động dài hạn đến tổ
chức. Những quyết định này bao gồm số lƣợng, vị trí và cơng suất của nhà kho,
các nhà máy sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong mạng lƣới.
Trong giai đoạn này, đƣa ra kế hoạch về giá cả và thị trƣờng đối với một
sản phẩm, một công ty quyết định cấu trúc chuỗi cung ứng nhƣ thế nào cho một
vài năm tới. Nó quyết định cấu trúc của chuỗi cung ứng sẽ là cái gì, nguồn lực sẽ
phân bổ nhƣ thế nào và mỗi giai đoạn sẽ thực hiện những tiến trình nào. Chuỗi
cung ứng chiến lƣợc đƣợc thực hiện bởi công ty bao gồm việc chọn gia cơng
ngồi hay cơng ty tự thực hiện chức năng chuỗi cung ứng, vị trí và công suất sản
xuất và hạ tầng nhà kho, sản phẩm đƣợc sản xuất hay dự trữ ở những vị trí khác
nhau, phƣơng thức vận chuyển đƣợc thực hiện với các chặng đƣờng khác nhau và
các hệ thống thông tin đƣợc hữu dụng. Một công ty phải đảm bảo rằng cấu trúc
chuỗi cung ứng hỗ trợ cho mục tiêu chiến lƣợc và tăng sự thặng dƣ chuỗi cung
ứng trong giai đoạn này. Quyết định thiết kế chuỗi cung ứng đƣợc thực hiện cho
dài hạn và rất khó thay đổi trong ngắn hạn.
Khi công ty thực hiện các quyết định này, họ phải xem xét đến yếu tố bất
định trong những điều kiện thị trƣờng mà họ tham gia vào trong nhiều năm tới9.
- Cấp độ chiến thuật điển hình bao gồm những quyết định đƣợc cập nhật
ở bất cứ nơi nào ở thời điểm của quý hoặc năm. Điều này bao gồm các quyết định

9

Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, [tr.16], Pearson Prentice Hall, New Jersey


15

thu mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lƣợc vận tải kể cả tần
suất viếng thăm khách hàng.

Những quyết định đƣợc thực hiện trong suốt giai đoạn này, khung thời gian
đƣợc cân nhắc là một quý cho đến một năm. Vì thế, cấu trúc chuỗi cung ứng đƣợc
xác định trong giai đoạn chiến lƣợc là cố định. Cấu trúc này thiết lập các giới hạn mà
trong đó kế hoạch phải thực hiện. Mục tiêu của kế hoạch là tối đa hóa thặng dự của
chuỗi cung ứng và có thể đƣợc tạo ra trên phạm vi kế hoạch và vạch ra các giới hạn
đƣợc thiết lập trong giai đoạn thiết kế hay giai đoạn chiến lƣợc. Công ty bắt đầu giai
đoạn kế hoạch với việc dự báo cho một vài năm sắp đến của nhu cầu ở những thị
trƣờng khác nhau. Kế hoạch bao gồm thực hiện các quyết định liên quan đến thị
trƣờng sẽ đƣợc cung cấp thị trƣờng nào, những hợp đồng phụ, chính sách tồn kho
đƣợc đi theo, thời gian, quy mô thị trƣờng và giá khuyến mãi. Kế hoạch thiết lập các
tham số mà chuỗi cung ứng thực hiện các chức năng trên từng giai đoạn cụ thể.
Trong giai đoạn kế hoạch, các công ty phải xem xét sự bất định trong nhu
cầu, tỷ giá hối đoái, cạnh tranh trong suốt thời gian này. Với một giai đoạn thiết kế
khung thời gian ngắn hơn và dự báo tốt hơn, công ty trong giai đoạn kế hoạch cố
gắng kết hợp chặt chẽ bất kỳ sự linh hoạt vào chuỗi cung ứng và khai thác nó để
tối ƣu hóa việc thực hiện. Kết quả của giai đoạn kế hoạch, công ty xác định một
10

bộ các chính sách hoạt động mà chi phối hoạt động ngắn hạn .
- Cấp độ tác nghiệp liên quan đến các quyết định hàng ngày chẳng hạn
nhƣ lên thời gian biểu, lộ trình của xe vận tải…
Ở cấp độ tác nghiệp, cấu trúc chuỗi cung ứng đƣợc xem là cố định, chính
sách kế hoạch đƣợc xác định. Mục tiêu của hoạt động chuỗi cung ứng là xử lý các
đơn hàng một cách tốt nhất. Trong suốt giai đoạn này, công ty sử dụng tồn kho
hay sản xuất cho các đơn hàng riêng lẻ, xác định ngày mà đơn hàng đó sản xuất,
tạo danh sách hàng tại nhà kho, phân chia đơn hàng thành các phƣơng thức vận
chuyển cụ thể, xây dựng lịch giao hàng bằng xe tải và đặt các đơn hàng bổ sung.
Mục tiêu của giai đoạn hoạt động là phải giảm đi sự bất định và tối ƣu hoạt động.

10


Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, [tr.17], Pearson Prentice Hall, New Jersey


16

1.2.3. Quản lý các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng
1.2.3.1. Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM)
Quy trình tổng thể CRM bao gồm các quy trình xi diễn ra giữa doanh
nghiệp và khách hàng. Mục tiêu của quy trình tổng thể CRM là tạo nhu cầu khách
hàng và chuyển giao, theo dõi đơn hàng thuận tiện. Sự yếu kém của quy trình này sẽ
dẫn đến nhu cầu bị mất và phục vụ khách hàng nghèo nàn bởi vì các đơn hàng
không đƣợc xử lý và thực thi hiệu quả. Các quy trình chính yếu của CRM bao gồm:
* Marketing: Quy trình marketing bao gồm các quyết định liên quan đến
khách hàng nào hƣớng đến, làm nhƣ thế nào để hƣớng đến khách hàng, sản phẩm
nào đƣợc chào bán, định giá sản phẩm nhƣ thế nào, quản lý các chiến dịch hƣớng
đến khách hàng nhƣ thế nào. CRM cung cấp các phân tích để cải thiện các quyết
định về giá, lợi ích sản phẩm, lợi ích khách hàng và các thứ khác.
* Bán hàng: Quy trình bán hàng thì tập trung bán hàng thực tế cho khách
hàng. Mà các quy trình này tập trung vào kế hoạch bán cho ai và bán cái gì. Quy
trình bán hàng bao gồm cung cấp cho lực lƣợng bán hàng thông tin cần để bán
hàng, và thực thi bán hàng thực tế. Quy trình bán hàng cũng yêu cầu các chức
năng nhƣ khả năng báo giá đúng ngày, truy cập thông tin liên quan đến đơn hàng.
* Quản lý đơn hàng: Quy trình quản lý đơn hàng khi họ theo dõi xuyên
qua doanh nghiệp là rất quan trọng cho khách hàng để theo dõi đơn hàng của họ
và để doanh nghiệp hoạch định và thực hiện đáp ứng đơn hàng. Quy trình này gắn
chặt với nhu cầu từ khách hàng với nguồn cung từ doanh nghiệp. Trong những
năm gần đây, hệ thống quản lý đơn hàng đã nổi lên với việc thêm chức năng phụ
có khả năng thấy rõ đơn hàng thơng qua hệ thống quản lý đơn hàng.
* Trung tâm dịch vụ khách hàng: thƣờng là điểm tiếp xúc chính giữa

khách hàng và công ty. Trung tâm dịch vụ khách hàng giúp khách hàng đặt hàng,
đề nghị sản phẩm, giải quyết các vấn đề phát sinh, cung cấp thơng tin về tình trạng
đơn hàng.
Nhƣ vậy, các quy trình CRM đƣợc đề cập ở trên là cốt yếu cho SC, nó bao
hàm hàng loạt các tƣơng tác giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khách hàng phải
là điểm bắt đầu khi cố gắng tăng thặng dƣ cho SC bởi vì tất cả nhu cầu, doanh thu


17

hầu nhƣ phát sinh từ khách hàng. Nhƣ thế, quy trình tổng thể của CRM thƣờng là
điểm bắt đầu khi cải tiến hoạt động SC. Điều quan trọng là quy trình CRM phải
tích hợp vào hoạt động nội bộ. Các công ty thƣờng hoạt động cùng khách hàng
độc lập với hoạt động nội bộ của họ. Điều cần thiết cho tích hợp giữa CRM và
hoạt động nội bộ nhấn mạnh đến tầm quan trọng của CRM đến chuỗi cung ứng
hiệu quả11.
1.2.3.2. Quản lý chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM)
ISCM tập trung vào hoạt động nội bộ doanh nghiệp: ISCM bao gồm tất cả
các quy trình liên quan đến kế hoạch và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nó bao gồm
các quy trình sau:
* Hoạch định chiến lược: Quy trình này tập trung vào thiết kế mạng lƣới SC.
* Hoạch định nhu cầu: Hoạch định nhu cầu bao gồm dự báo nhu cầu,
phân tích tác động đối với nhu cầu bằng các công cụ quản lý nhu cầu nhƣ giá,
khuyến mãi.
* Hoạch định cung ứng: Quy trình hoạch định cung ứng lấy đầu vào dự
báo nhu cầu để đƣa ra hoạch định nhu cầu và nguồn lực sẵn có bằng cách hoạch
định chiến lƣợc, rồi đƣa ra các kế hoạch tối ƣu để đáp ứng nhu cầu.
* Đáp ứng đơn hàng: Một khi có phát sinh nhu cầu, thì nhu cầu phải đƣợc
đáp ứng. Quy trình đáp ứng nhu cầu liên kết đến mỗi đơn hàng với nguồn cung và
phƣơng tiện vận chuyển cụ thể.

* Dịch vụ thị trường: Sau khi sản phẩm đƣợc giao đến tay khách hàng, nó
phải đƣợc dịch vụ chăm sóc, quy trình dịch vụ tập trung trên việc xây dựng mức
tồn kho phụ tùng/nguyên liệu cũng nhƣ lên lịch dịch vụ gọi và đặt hàng. Một số
các vấn đề lên lịch đƣợc quản lý theo cách tƣơng tự tổng hợp nhu cầu.
Quy trình tổng thể ISCM nhằm đáp ứng nhu cầu đƣợc tạo ra bởi quy trình
tổng thể CRM. Cần có sự tích hợp mạnh mẽ giữa ISCM và CRM. Khi dự báo nhu
cầu, tƣơng tác với CRM là cần thiết cũng nhƣ ứng dụng CRM là tiếp cận khách
hàng và có hầu hết các dữ liệu về hành vi khách hàng. Tƣơng tự, quy trình ISCM
nên có sự tích hợp mạnh mẽ với quy trình tổng thể CRM. Hoạch định nguồn cung,
11

Sunil Chopra & Peter Meindl (2007), Supply chain management, [tr.29], Pearson Prentice Hall, New Jersey


×