Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ đăt phòng khách sạn trực tuyến của công ty TNHH mytour việt nam đến năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------o0o-------LÊ TRÁC VIỆT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CHO DỊCH VỤ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MYTOUR
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2017

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH HỘI

TP. Hồ Chí Minh - năm 2014


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................2
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................3


6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÁC
YẾU TỐ TẠO NÊN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG THỊ TRƢỜNG ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN .............5
1.1 CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......................................................5
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ................................................................................ 5
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh...................................................................................... 7
1.1.2.1 Lợi thế cạnh tranh ................................................................................7
1.1.2.2 Chuỗi giá trị .........................................................................................8
1.1.3 Chiến lƣợc cạnh tranh ............................................................................... 9
1.1.4 Khả năng cạnh tranh .................................................................................. 9
1.1.5 Năng lực cạnh tranh .................................................................................. 9
1.1.5.1 Khái niệm ............................................................................................9
1.1.5.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh ....................................................9
1.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. .....10


1.2.1 Phƣơng pháp phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp ............................................................................................... 10
1.2.1.1 Phƣơng pháp phân tích theo cấu trúc thị trƣờng ...............................10
1.2.1.2 Phƣơng pháp phân tích trên cơ sở tiết giảm chi phí ..........................11
1.2.1.3 Phƣơng pháp phân tích theo quan điểm tổng thể ..............................11
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp ..................................................................................................... 11
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP12
1.3.1 Môi trƣờng bên trong .............................................................................. 12
1.3.2 Môi trƣờng bên ngồi .............................................................................. 12
1.3.2.1 Mơi trƣờng vĩ mơ ..............................................................................13
1.3.2.2 Mơi trƣờng vi mơ ..............................................................................14
1.4 CÁC MA TRẬN PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......................................17

1.4.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)........................................................ 17
1.4.2 Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) .............................................................. 19
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh.................................................................... 20
1.5 KHÁI QUÁT VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
TRỰC TUYẾN ...........................................................................................................23

1.5.1 Thƣơng mại điện tử ................................................................................. 23
1.5.1.1 Khái niệm thƣơng mại điện tử ...........................................................23
1.5.1.2 Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử ..............................................23
1.5.1.3 Thị trƣờng thƣơng mại điện tử ..........................................................24
1.5.1.4 Các mơ hình thƣơng mại điện tử phổ biến ........................................24
1.5.1.5 Các khái niệm và thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng khi phân tích trang
web thƣơng mại điện tử ..................................................................................25
1.5.2 Dịch vụ đặt phòng khách sạn trực tuyến ................................................. 26
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1.....................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH MYTOUR VIỆT NAM .................................................29


2.1 TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
TRỰC TUYẾN VIỆT NAM .........................................................................................29

2.1.1 Thị trƣờng thƣơng mại điện tử Việt Nam ............................................... 29
2.1.1.1 Tình hình ngƣời dùng thƣơng mại điện tử tại Việt Nam...................29
2.1.1.2 Những khó khăn cho thị trƣờng thƣơng mại điện tử Việt Nam ........31
2.1.2 Tổng quan thị trƣờng dịch vụ đặt phòng khách sạn trực tuyến Việt Nam ..
................................................................................................................. 33
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MYTOUR VIỆT NAM .................................35
2.2.1 Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Mytour Việt
Nam ................................................................................................................. 35

2.2.2 Sứ mệnh, cam kết và tầm nhìn ................................................................ 35
2.2.2.1 Sứ mệnh .............................................................................................35
2.2.2.2 Cam kết ..............................................................................................36
2.2.2.3 Tầm nhìn ............................................................................................36
2.2.3 Đối tƣợng khách hàng và phân khúc khách sạn ...................................... 36
2.2.3.1 Đối tƣợng khách hàng .......................................................................36
2.2.3.2 Phân khúc khách sạn .........................................................................36
2.2.4 Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................................ 36
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 37
2.3 THỰC TRẠNG NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CƠNG TY TNHH MYTOUR VIỆT NAM. ...................................................................39

2.3.1 Phân tích các yếu tố bên trong ................................................................ 39
2.3.1.1 Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. .....................................39
2.3.1.2 Trình độ lao động trong doanh nghiệp ..............................................40
2.3.1.3 Năng lực tài chính của công ty ..........................................................41
2.3.1.4 Khả năng liên kết - hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh
tế quốc tế .........................................................................................................43
2.3.1.5 Trình độ thiết bị, cơng nghệ ..............................................................43
2.3.1.6 Trình độ năng lực marketing. ............................................................44


2.3.1.7 Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị .......................................44
2.3.1.8 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE). ..................................................48
2.3.2 Tác động từ mơi trƣờng bên ngồi .......................................................... 49
2.3.2.1 Phân tích những yếu tố vĩ mơ. ...........................................................49
2.3.2.2 Phân tích những yếu tố vi mô. ...........................................................51
2.3.2.3 Ma trận các yếu tố bên ngồi (EFE). .................................................57
TĨM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2. ...................................................................60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CHO DỊCH VỤ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TNHH MYTOUR VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2017 .................................................61
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .............................................................61
3.1.1 Dự báo nhu cầu và sự phát triển thị trƣờng dịch vụ đặt phòng khách sạn
trực tuyến ........................................................................................................... 61
3.1.2 Hƣớng phát triển Mytour đến năm 2017 ................................................. 61
3.1.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................61
3.1.2.2 Mục tiêu của công ty đến 2017 .........................................................62
3.2 HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP THƠNG QUA MA TRẬN SWOT ..................................63
3.2.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty Mytour. ... 63
3.2.1.1 Điểm mạnh ........................................................................................63
3.2.1.2 Điểm yếu ...........................................................................................63
3.2.1.3 Cơ hội ................................................................................................64
3.2.1.4 Thách thức .........................................................................................64
3.2.2 Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT ............................................ 64
3.2.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ đặt phịng
khách sạn trực tuyến của cơng ty TNHH Mytour Việt Nam đến năm 2017. .... 67
3.2.3.1 Giải pháp phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng tốt hơn nhu
cầu khách hàng và tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. .......................67


3.2.3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ TMĐT của công ty
tốt hơn, mang nhiều sự tiện lợi hơn cho khách hàng trong việc đặt phòng
khách sạn trực tuyến. ......................................................................................68
3.2.3.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng các sản phẩm, dịch vụ đặt phòng
khách sạn trực tuyến hiện có của cơng ty tốt hơn, mang nhiều giá trị hơn cho
khách hàng. .....................................................................................................69
3.2.3.4 Giải pháp phát triển thƣơng hiệu TNHH Mytour..............................69
3.2.3.5 Giải pháp nâng cao khả năng quản lý mạng lƣới khách sạn liên kết 70
3.2.3.6 Nâng cao năng lực marketing trực tuyến cho công ty Mytour. .........71

3.2.4 Kiến nghị ................................................................................................. 71
3.2.4.1 Kiến nghị với bộ công thƣơng ...........................................................71
3.2.4.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ...................................................72
3.2.4.3 Kiến nghị với ban giám đốc ..............................................................72
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3 ............................................................... 73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................74


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CHO DỊCH VỤ ĐẶT PHỊNG KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN
CỦA CƠNG TY TNHH MYTOUR VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2017” là kết quả của
quá trình học tập, nghiên cứu của bản thân tôi và chƣa từng đƣợc cơng bố ở cơng
trình khác.
Tác giả luận văn

Lê Trác Việt


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AS: Attractiveness Score.
BSC: Balanced Scorecard.
CP: Cổ phần.
CPTN: Cổ phần tƣ nhân.
EFE: External factors environment matrix.
GDP: Gross Domestic Product.
IFE: Internal factors environment matrix.
KPI: Key Performance Indicator
Mytour: TNHH Mytour Việt Nam
SEO: Search engine optimization.

SWOT: Strength Weakness Opportunities Threat.
TAS: Total Attractiveness Score.
TMĐT: Thƣơng mại điện tử.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh thu theo từng mặt hàng kinh doanh từ năm 2012 đến nửa năm
2014 ....................................................................................................................... 37
Bảng 2.2: Doanh thu dịch vụ đặt phòng khách sạn trực tuyến từ 2012 đến nửa năm
2014 ....................................................................................................................... 38
Bảng 2.3: Số lƣợng và cấu trúc nhân sự công ty TNHH Mytour Việt Nam ........ 39
Bảng 2.4: Một số chỉ số tài chính cơng ty Mytour từ năm 2012 đến nửa năm 2014
............................................................................................................................... 42
Bảng 2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................ 48
Bảng 2.6: Bảng so sánh số liệu ngƣời dùng trên trang web đặt phòng trực tuyến của
công ty Mytour và đối thủ cạnh tranh. ................................................................. 53
Bảng 2.7: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 54
Bảng 2.8: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ..................................... 58


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh .................................................... 7
Hình 1.2 Chuỗi giá trị của Michael Porter ........................................................... 8
Hình 1.3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .................................. 15
Hình 1.4 Ma trận các yếu tố bên ngồi ................................................................ 19
Hình 1.5 Ma trận các yếu tố nội bộ ...................................................................... 20
Hình 1.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................. 21
Hình 1.7 Ma trận SWOT ....................................................................................... 22
Hình 2.1: Các loại hàng hóa phổ biến đƣợc mua bán qua các trang web thƣơng

mại điện tử ............................................................................................................ 30
Hình 2.2: Hình thức thanh tốn chủ yếu trong các giao dịch và mua bán trực tuyến
............................................................................................................................... 30
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Mytour Việt Nam ................................ 36


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Cục Thƣơng Mại Điện Tử và Công Nghệ Thông Tin (2013), Việt Nam
với dân số năm 2013 là 90 triệu dân và mức tăng trƣởng GDP 5.2%, có 32.4 triệu
ngƣời sử dụng internet. Thu nhập và mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng
cao cùng với sự phát triển nhanh chóng của internet hứa hẹn sự thay đổi trong thói
quen đặt phòng khách sạn của ngƣời Việt Nam từ các kênh truyền thống qua các
kênh trực tuyến. Những đặc điểm này làm cho Việt Nam trở thành thị trƣờng tiềm
năng cho việc kinh doanh đặt phịng khách sạn trực tuyến, vì vậy việc nâng cao
năng lực cạnh tranh sẽ giúp công ty thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn trong thị trƣờng
tiềm năng này.
Hiện nay có rất nhiều cơng ty nhận ra tiềm năng to lớn của thị trƣờng đặt
phòng khách sạn trực tuyến và đã tham gia thi trƣờng làm thị trƣờng cạnh tranh
ngày càng khốc liệt hơn, vì vậy nếu năng lực cạnh tranh của cơng ty khơng tốt thì
rất dễ bị đánh bật khỏi thị trƣờng khốc liệt này. Chính vì lý do này, việc tìm kiếm
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ mang ý nghĩa kiếm đƣợc
nhiều lợi nhuận hơn mà cịn có mang ý nghĩa sống cịn với cơng ty.
Cơng ty TNHH Mytour Việt Nam với sản phẩm chủ đạo là mytour.vn đã thành
lập đƣợc hơn 2 năm nên đã khá hiểu về thị trƣờng đặt phòng trực tuyến tại Việt
Nam và hạ tầng kỹ thuật đã tƣơng đối hoàn thiện. Giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2017 đƣợc các nhà đầu tƣ chọn làm giai đoạn quan trọng tập trung phát triển sản
phẩm để gia tăng lợi nhuận sau thời gian đầu tƣ hạ tầng để thâm nhập thị trƣờng và

xây dựng sản phẩm. Với lý do này, nếu năng lực cạnh tranh không tốt làm lợi nhuận
mang về không đáp ứng đƣợc kỳ vọng của các nhà đầu tƣ thì rất dễ làm các nhà đầu
tƣ khơng cịn hào hứng và đủ kiên nhẫn tiếp tục đầu tƣ vào công ty.
Bên cạnh đó nhu cầu khách hàng địi hỏi về dịch vụ đặt phịng khách sạn trực
tuyến ngày càng khó tính và khắt khe hơn, nếu nhƣ công ty Mytour không ngừng
nâng cao khả năng cạnh tranh của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng
thì thị phần đang có của cơng ty rất dễ rơi vào tay các đối thủ khác.


2

Với ý nghĩa đó tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO DỊCH VỤ ĐẶT PHÒNG
KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH MYTOUR VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2017” với mong muốn thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài có thể
tìm đƣợc những giải pháp hay, khả thi ứng dụng vào thực tế kinh doanh của công ty
TNHH Mytour Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm giải quyết mục tiêu sau:
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ đặt
phịng khách sạn trực tuyến của cơng ty TNHH Mytour Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đặt phịng khách sạn trực tuyến
của cơng ty TNHH Mytour Việt Nam.
 Các nguồn lực nội bộ công ty TNHH Mytour Việt Nam.
 Môi trƣờng kinh doanh thƣơng mại điện tử và lĩnh vực đặt phòng khách
sạn trực tuyến tại Việt Nam.
 Các đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH Mytour Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng công ty Mytour từ năm 2012 đến giữa năm

2014.
Phạm vi giải pháp: giải pháp đƣợc đề xuất nhằm giải quyết mục tiêu công ty
từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đây là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh để
phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Mytour. Từ các phân tích và
đánh giá năng lực cạnh tranh cơng ty Mytour để đề ra các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh phù hợp. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này bao
gồm:


3

 Phƣơng pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê mô tả các thông
tin thứ cấp đƣợc thu thập từ nội bộ công ty Mytour, báo cáo thƣơng mại
điện tử 2013, sách báo liên quan, tài liệu ngành, internet…để phân tích
năng lực cạnh tranh của cơng ty TNHH Mytour Việt Nam.
 Phƣơng pháp chuyên gia: thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý
kiến từ các chuyên gia có kiến thức chun mơn, am hiểu về thị trƣờng
thƣơng mại điện tử và đặt phòng khách sạn trực tuyến tại Việt Nam, với
số lƣợng các chuyên gia đƣợc khảo sát là 30 ngƣời. Thơng tin có đƣợc
từ khảo sát sẽ sử dụng để xây dựng các ma trận yếu tố bên trong (IFE),
ma trận yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận
SWOT dùng với mục đích phân tích năng lực cạnh tranh của công ty.
 Các giải pháp đƣợc đề xuất dựa trên phân tích năng lực cạnh tranh cơng
ty TNHH Mytour Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này giúp công ty TNHH Mytour Việt Nam thấy rõ đƣợc điểm
mạnh, điểm yếu, những cơ hội. thách thức tác động đến hoạt đơng kinh doanh của
cơng ty. Bên cạnh đó, các kết quả từ cơng trình nghiên cứu này là một kênh tham

khảo giúp ban giám đốc đề ra những chiến lƣợc cạnh tranh hợp lý để tồn tài và phát
triển trong thị trƣờng dịch vụ đặt phòng khách trực tuyến.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ
CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG THỊ TRƢỜNG ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN TRỰC
TUYẾN.
 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MY TOUR VIỆT NAM.


4

 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CHO DỊCH VỤ ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN
CỦA CÔNG TY TNHH MY TOUR VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2017


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÁC
YẾU TỐ TẠO NÊN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG THỊ TRƢỜNG ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN TRỰC TUYẾN
1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Ngày nay, các quốc gia trên thế giới đều coi cạnh tranh là một trong những yếu
tố không thể thiếu trong nền kinh tế của mình. Cạnh tranh là điều kiện cho sự phát
triển của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng năng suất lao động.
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh nói chung và cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có

nhiều cách hiểu khác nhau phụ thuộc vào quan điểm và góc độ nhìn nhận vấn đề
cạnh tranh, chúng ta có những khái niệm về cạnh tranh sau:
Khái niệm cạnh tranh đứng trên góc độ lợi nhuận:
 Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi
nhuận, đó là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể
giảm đi (Porter, 1980).
 Cạnh tranh là tình huống mà các nhà kinh doanh ganh đua lẫn nhau nhằm
dành một yếu tố kinh doanh nào đó nhƣ thị phần, lợi nhuận,…(Oxford
business dictionary, 2009)
 Theo từ điển bách khoa Việt Nam (2011): “Cạnh tranh trong kinh doanh là
hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ
cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trƣờng có lợi
nhất”.
Khái niệm cạnh tranh đứng trên góc độ khách hàng:
 Cạnh tranh trong thƣơng trƣờng không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà
chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạ


6

hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ khơng lựa chọn đối thủ cạnh tranh
(Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004).
 Russell Pittman (2009): “Cạnh tranh là sức mạnh mà hầu hết các nền kinh tế
thị trƣờng tự do dựa vào để đảm bảo rằng các doanh nghiệp thoả mãn đƣợc
các nhu cầu và mong muốn của ngƣời tiêu dùng. Khi có cạnh tranh, khơng
một chính phủ nào cần phải quy định các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng gì
với số lƣợng, chất lƣợng và giá cả thế nào. Cạnh tranh trực tiếp quy định

những vấn đề đó với các doanh nghiệp”.
Từ những khái niệm và cách hiểu khác nhau về cạnh tranh ở trên chúng ta có
thể hiểu cạnh tranh là sự ganh đua giữa các cá nhân, đơn vị, tổ chức kinh tế cùng
kinh doanh một mặt hàng, lĩnh vực, ngành nghề nhằm đạt đƣợc mục đích của mình.
Mục đích này có thể là đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất, mang lại sự hài lòng cao nhất
cho khách hàng để dành đƣợc thị phần của đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó giống
nhƣ bất kỳ sự vật hiện tƣợng nào khác, trong cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai mặt
của một vấn đề đó là mặt tích cực và mặt tiêu cực.
Ở góc độ tích cực, cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các
nguồn lực có hạn của xã hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập
một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp
phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản
xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lƣợng cao, giá thành hạ, mẫu mã
đa dạng.
Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh khơng bền vững chỉ nhằm mục đích chạy
theo lợi nhuận mà bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận đƣợc tạo ra, có thể xảy
ra nhiều hậu quả rất nghiêm trọng cho xã hội nhƣ môi trƣờng sinh thái bị hủy hoại,
nguy hại cho sức khỏe con ngƣời, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con
ngƣời bị tha hóa. Nếu xảy ra tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một
cách lệch lạc và khơng vì lợi ích của số đơng.


7

1.1.2 Lợi thế cạnh tranh
1.1.2.1 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là thuật ngữ đƣợc sử dụng phổ biến trong giới nghiên cứu
cũng nhƣ kinh doanh. Chúng ta có thể hiểu lợi thế cạnh tranh là những yếu tố làm
cho doanh nghiệp nổi bật, những thế mạnh mà doanh nghiệp có đƣợc trong khi đối

thủ cạnh tranh khơng có, hoặc doanh nghiệp khai thác tốt hơn, làm tốt hơn so với
đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mơ (cho doanh nghiệp), vừa
có tính vĩ mơ (ở cấp quốc gia). Lợi thế cạnh tranh là yếu tố cần thiết cho sự thành
công và tồn tại lâu dài, hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh bền vững chỉ có thể đạt đƣợc thơng qua chi phí thấp hoặc sự
khác biệt hóa trong phối thức thị trƣờng. Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là:
hiệu quả, chất lƣợng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng. Bốn yếu tố trên là
những khối chung của lợi thế cạnh tranh mà một doanh nghiệp có thể làm theo cho
dù doanh nghiệp trong ngành nào, cung cấp sản phẩm hay dịch vụ gì. Mặc dù chúng
ta có thể nghiên cứu từng khối tách biệt nhau ở những phần dƣới đây, song cần lƣu
ý rằng, giữa chúng có sự tƣơng tác lẫn nhau rất mạnh. (Porter, 1987, trang 43-59)
Hình 1.1: Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh

Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hƣởng đến việc tạo ra sự khác biệt thông qua việc
giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự


8

khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn
đối thủ và có lợi thế cạnh tranh (Lê Thế Giới và cộng sự, 2009).
1.1.2.2 Chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị đƣợc hiểu là chuỗi các hoạt động của doanh nghiệp mà mọi hoạt
động góp phần gia tăng giá trị để chuyển các nguồn lực thành sản phẩm hay dịch
vụ đến khách hàng. Michael Porter định nghĩa các hoạt động chính và hoạt động hỗ
trợ tạo ra giá trị gia tăng, đƣợc thể hiện bởi sơ đồ sau:
Hình 1.2 Chuỗi giá trị của Michael Porter

(Nguồn: Porter, 1980, trang 37)

Chuỗi giá trị cho thấy khả năng tạo ra giá trị cho khách hàng của doanh nghiệp
qua các hoạt động của nó. Bao gồm năm hoạt động cơ bản là: hậu cần đầu vào, vận
hành, hậu cần đầu ra, tiếp thị và bán hàng, dịch vụ và bốn hoạt động hỗ trợ gồm: cơ
sở hạ tầng của doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực, phát triển kỹ thuật và cung
ứng nguyên liệu.
Chuỗi giá trị là một cơng cụ hữu ích trong việc xác định các năng lực cốt lõi
của doanh nghiệp và các hoạt động chính của doanh nghiệp. Chuỗi giá trị thích hợp
và tích hợp cao sẽ tạo lợi thế cạnh tranh (mà đối thủ cạnh tranh khó có thể bắt
chƣớc) cho doanh nghiệp:
Chi phí thấp: bằng việc giảm và tiết kiệm chi phí kéo theo tăng giá trị gia tăng.


9

Khác biệt hố: bằng việc thích hợp và tích hợp cao tạo sự khác biệt so với các
đối thủ cạnh tranh.
1.1.3 Chiến lƣợc cạnh tranh
Chiến lƣợc cạnh tranh là một quá trình tìm kiếm một vị thế thuận lợi, nhờ đó
thu hút, lơi kéo đƣợc khách hàng đến với doanh nghiệp. Theo nhận định của
Michael Porter (1985), “Bản chất của định vị chiến lƣợc là chọn những hoạt động
khác biệt so với đối thủ và chính những hoạt động này là nhân tố đem lại cho
ngƣời mua những giá trị cao hơn so với đối thủ”.
1.1.4 Khả năng cạnh tranh
Khả năng cạnh tranh là khái niệm dùng để chỉ những tiềm năng, những nguồn
lực tiềm tàng của doanh nghiệp, của ngành hay quốc gia có thể cho phép doanh
nghiệp tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh bền vững trƣớc các đối thủ (Bùi Thị
Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp, 2012, trang 34).
1.1.5

Năng lực cạnh tranh


1.1.5.1 Khái niệm
Năng lực cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia có thể
hiện thực hóa các tiềm năng thành các lợi thế cạnh tranh. Nói cách khác, năng lực
cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia có thể phát huy các
điểm mạnh để tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các điểm yếu và đối phó có hiệu quả
với những thách thức, để tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững (Bùi Thị
Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp, 2012, trang 34).
1.1.5.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh quốc gia: Trong một báo cáo về tính cạnh tranh tổng
thể của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) năm 1997 đã nêu ra: “năng cạnh tranh của
một quốc gia là năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt đƣợc và
duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tƣơng đối
và các đặc trƣng kinh tế khác”. Năng lực cạnh tranh của quốc gia đƣợc đánh giá
thông qua mức độ và tốc độ tăng trƣởng của mức sống, mức độ và và tốc độ tăng
của năng suất tổng thể và khả năng thâm nhập của các doanh nghiệp vào các thị


10

trƣờng quốc tế thông qua xuất khẩu hoặc đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. (Franziska
Blunck, 2006) .
Năng lực cạnh tranh ngành: Năng lực cạnh tranh ngành là khả năng đạt đƣợc
những thành tích bền vững của các doanh nghiệp (của quốc gia) trong ngành so với
các đối thủ nƣớc ngoài mà không nhờ sự bảo hộ hoặc trợ cấp (29). Bên cạnh đó
theo Liên Hợp Quốc, năng lực cạnh tranh của một ngành có thể đƣợc đánh giá
thơng qua khả năng sinh lời của các doanh nghiệp trong ngành, cán cân ngoại
thƣơng của ngành, cán cân đầu tƣ nƣớc ngoài và những thƣớc đo trực tiếp về chi
phí và chất lƣợng cấp ngành (United Nations, 2001).
Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp: Có thể hiểu đơn giản, năng lực cạnh

tranh của doanh nghiệp là khả năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ hiệu quả
hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc
đánh giá thông qua khả năng cạnh tranh về giá và năng lực cạnh tranh ngoài giá
(thị phần, chất lƣợng sản phẩm, năng suất,…).
Năng lực cạnh tranh sản phẩm và dịch vụ: Năng lực cạnh tranh của một
loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó trên thị trƣờng là sự thể hiện ƣu thế tƣơng đối
của sản phẩm cả về định tính và định lƣợng so với các sản phẩm hay dịch vụ cùng
loại trên thị trƣờng. Để có thể cạnh tranh, mỗi sản phẩm hay dịch vụ cần có lợi thế
cạnh tranh so với các sản phẩm hay dịch vụ cùng loại khác. Các lợi thế này có thể
về giá hoặc ƣu thế về giá trị cho khách hàng nhƣ tạo sự khác biệt hóa so với các
sản phẩm hay dịch vụ cùng loại đang có trên thị trƣờng.
1.2 Phƣơng pháp phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.1 Phƣơng pháp phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
1.2.1.1 Phƣơng pháp phân tích theo cấu trúc thị trƣờng
Trong phƣơng pháp này các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xét theo 5 yếu tố quan
trọng của mơi trƣờng vi mơ, theo mơ hình năm tác lực cạnh tranh của Michael
Porter gồm những yếu tố: đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm, sản phẩm và dịch vụ
thay thế, các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào (nhà cung ứng), sức mạnh


11

của ngƣời mua và đối thủ tiềm ẩn. Thông qua phƣơng pháp này sẽ giúp doanh
nghiệp có cái nhìn về cơ hội và nguy cơ doanh nghiệp đang phải đối mặt để từ đó
có những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh hiệu quả giúp tận dụng cơ hội và
giảm thiểu nguy cơ.
1.2.1.2 Phƣơng pháp phân tích trên cơ sở tiết giảm chi phí
Phƣơng pháp phân tích này dựa trên cơ sở giảm chi phí hay khả năng sinh lợi
trên một đơn vị sản phẩm. Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dịch vụ với chất

lƣợng nhƣ đối thủ cạnh tranh với chi phí sản xuất thấp hơn sẽ có những lợi thế nhất
định vì chi phí sản xuất thấp sẽ giúp giảm giá thành và tăng lợi nhuận. Trong
phƣơng pháp này xem xét năng lực cạnh tranh chỉ dựa vào khả năng tiết kiệm chi
phí của doanh nghiệp và xem các yếu tố cịn lại khơng đổi.
1.2.1.3 Phƣơng pháp phân tích theo quan điểm tổng thể
Phƣơng pháp này dựa vào năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố do doanh nghiệp quyết định
nhƣng bên cạnh đó có những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh mà doanh
nghiệp khơng tự quyết định đƣợc do chính phủ quyết định. Năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đƣợc phân tích trong mối quan hệ hữu cơ với môi trƣờng mà
doanh nghiệp đang hoạt động và năng lực cạnh tranh chịu sự tác động của các yếu
tố từ môi trƣờng kinh doanh bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Mơi trƣờng bên
trong chính là các yếu tố nội lực của doanh nghiệp có vai trị quyết định trực tiếp
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh doanh bên ngồi của
doanh nghiệp bao gồm mơi trƣờng kinh tế vi mơ và vĩ mơ.
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Với phƣơng pháp này cần điều tra, đánh giá các chỉ số đo lƣờng các tiêu chí để
đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các chỉ số đó là: năng lực tài
chính, năng lƣc quản lý và điều hành, giá trị vơ hình của doanh nghiệp, trình độ
trang thiết bị và công nghiệ, năng lực marketing, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực,
năng lực R&D, năng lực hợp tác liên kết. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông


12

qua việc lập các phiếu lấy ý kiến chuyên gia và đánh giá năng lực cạnh tranh thông
qua ma trận hình ảnh cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu tác động bởi môi trƣờng bên trong

doanh nghiệp và môi trƣờng kinh doanh hay mơi trƣờng bên ngồi của doanh
nghiệp. Tùy theo ngành nghề hay lĩnh vựa mà doanh nghiệp kinh doanh, môi
trƣờng bên trong và mơi trƣờng bên ngồi sẽ ảnh hƣởng khác nhau đến doanh
nghiệp.
1.3.1 Mơi trƣờng bên trong
Phân tích mơi trƣờng bên trong là một phần quan trọng không thể thiếu để hiểu
rõ về sức mạnh của doanh nghiệp. Việc phân tích này giúp nhà quản trị có thêm
thơng tin giúp việc xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tốt hơn.
Khi tiến hành phân tích mơi trƣờng bên trong doanh nghiệp cần chú ý phân tích các
yếu tố sau:
 Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
 Trình độ lao động trong doanh nghiệp.
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
 Khả năng liên kết và hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế
quốc tế
 Trình độ thiết bị, cơng nghệ.
 Trình độ nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
 Trình độ năng lực marketing.
Việc phân tích tốt mơi trƣờng bên trong giúp nhận diện đƣợc đúng những điểm
mạnh, điểm yếu của tổ chức để có thể thiết lập đƣợc chiến lƣợc tốt hơn.
1.3.2 Mơi trƣờng bên ngồi
Mơi trƣờng kinh doanh của tổ chức là những yếu tố, những lực lƣợng, những
thể chế nằm bên ngoài của doanh nghiệp mà nhà quản trị khơng kiểm sốt đƣợc
nhƣng chúng lại ảnh hƣởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Các đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh của tổ chức:


13

 Tính phức tạp của mơi trƣờng đƣợc đặc trƣng bởi một loạt các yếu tố có

ảnh hƣởng đến các nỗ lực của tổ chức. Môi trƣờng càng phức tạp thì càng
khó đƣa ra các quyết định hữu hiệu.
 Tính năng động của môi trƣờng, bao hàm mức độ biến đổi trong điều kiện
liên quan. Trong môi trƣờng ổn định thì mức độ biến đổi này tƣơng đối
thấp và có thể dự đốn đƣợc. Mơi trƣờng năng động đặc trƣng bởi những
thay đổi diễn ra nhanh chóng và khó mà dự báo trƣớc.
Mơi trƣờng của tổ chức có thể chia ra làm hai mức độ là môi trƣờng vĩ mô
(hay cịn gọi là mơi trƣờng tổng qt) và mơi trƣờng vi mô (hay là môi trƣờng đặc
thù). (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008, trang 37)
1.3.2.1 Môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô là môi trƣờng ảnh hƣởng đến tất cả các ngành kinh doanh
nhƣng không nhất thiết phải theo 1 cách nhất định. Việc phân tích mơi trƣờng vĩ
mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì?.
Thơng thƣờng các doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt đƣợc mơi trƣờng vĩ mơ. Hơn
nữa, sự thay đổi, phát triển của môi trƣờng vĩ mơ là khó có thể dự đốn trƣớc. Ví
dụ nhƣ: tỷ giá hối đối, cơng nghệ, lạm phát.
Mục đích của việc nghiên cứu môi trƣờng vĩ mô là nhằm phát triển một danh
mục có giới hạn những cơ hội mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, cũng nhƣ các
mối đe dọa của môi trƣờng mà doanh nghiệp cần phải né tránh. Các yếu tố mơi
trƣờng vĩ mơ gồm có:
 Các yếu tố môi trƣờng kinh tế: tỷ lệ tăng trƣởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ
suất hối đoái và tỷ lệ lạm phát.
 Các yếu tố môi trƣờng công nghệ: trình độ khoa học - cơng nghệ quyết
định đến hai yếu tố cơ bản nhất, tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm trên
thị trƣờng đó là chất lƣợng và giá bán. Khoa học - cơng nghệ cịn tác động
đến chi phí cá biệt của doanh nghiệp, khi trình độ cơng nghệ thấp thì giá và
chất lƣợng có ý nghĩa ngang bằng nhau trong cạnh tranh.


14


 Các yếu tố mơi trƣờng văn hố xã hội - nhân khẩu: các giá trị văn hoá xã
hội tạo nên nền tảng của xã hội, sở thích, thái độ mua sắm của khách hàng.
Bất kỳ sự thay đổi nào của các giá trị này đều ảnh hƣởng đến hiệu quả
chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân khẩu bao gồm các yếu tố
nhƣ: dân số, cấu trúc tuổi, phân bố địa lý, phân phối thu nhập, tạo nên quy
mô thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp
cần phải phân tích chúng để tận dụng các cơ hội và giảm các nguy cơ.
 Các yếu tố mơi trƣờng chính trị - luật pháp: các yếu tố này có tác động lớn
đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi trƣờng. Sự ổn định chính trị,
hệ thống pháp luật rõ ràng sẽ tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình
đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Doanh nghiệp
cần phải phân tích các triết lý, chính sách mới của nhà nƣớc nhƣ: chính
sách thuế, luật cạnh tranh, luật lao động, chính sách tín dụng, luật bảo vệ
môi trƣờng.
 Các yếu tố môi trƣờng địa lý tự nhiên: các yếu tố địa lý tự nhiên có ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Môi trƣờng vi mô
Các yếu tố môi trƣờng ngành tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố môi trƣờng này giúp doanh
nghiệp xác định đƣợc vị thế cạnh tranh trong ngành mà doanh nghiệp đang hoạt
động. Từ đó, đƣa ra những chiến lƣợc hợp lý nâng cao sức cạnh tranh cho chính
bản thân doanh nghiệp.
Theo Michael Porter (1987, trang 43-59): ngành kinh doanh nào cũng phải
chịu tác động của năm áp lực cạnh tranh:
 Nguy cơ đe dọa từ sự gia nhập thị trƣờng của các đối thủ mới tiềm năng.
 Áp lực đến từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
 Sức mạnh thƣơng lƣợng của khách hàng.
 Quyền lực thƣơng lƣợng của nhà cung ứng.



15

 Áp lực từ các sản phẩm thay thế.
Hình 1.3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter

(Nguồn:Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008, trang 48)
Tình hình và mức độ cạnh tranh ở một ngành nghề tuỳ thuộc vào năm áp lực
cạnh tranh cơ bản nhƣ hình 1.3. Sức mạnh của năm áp lực này có thể thay đổi theo
thời gian khi các điều kiện ngành thay đổi, mỗi tác động của áp lực này đến doanh
nghiệp sẽ khác nhau và quyết định mức độ gay gắt trong cạnh tranh. Do vậy, phân
tích sự tác động của 5 áp lực này nhằm xác định vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp trong bức tranh toàn ngành mà doanh nghiệp tham gia hoạt động.
Mỗi một lực từ sơ đồ trên có những ảnh hƣởng nhất định đến hoạt động kinh
doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp:
a. Nguy cơ đe dọa từ sự gia nhập thị trƣờng của các đối thủ mới:
Ngành có tiềm năng cao hay có nhiều lợi thì càng nguy cơ này càng lớn. Nguy
cơ xâm nhập ngành từ các đối thủ mới phụ thuộc các rào cản xâm nhập. Các rào
cản xâm nhập này bao gồm các nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu sau: lợi thế kinh
tế theo quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí chuyển đổi,
khả năng tiếp cận với kênh phân phối và những bất lợi về chi phí khơng liên quan
đến quy mô. (Porter, 1987, trang 6).


×