BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------
Nguyễn Viết Ngọc
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CANH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH
SAGAWA EXPRESS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------
Nguyễn Viết Ngọc
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CANH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH
SAGAWA EXPRESS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020.
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn thạc sỹ này hoàn toàn được thực hiện từ
những quan điểm của chính cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS
Nguyễn Thị Liên Diệp. Các dữ liệu phục vụ cho các nội dung đã được phân tích
trong Luận văn này là hồn tồn có thực.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Viết Ngọc
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CHỨ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP VÀ LÝ THUYẾT VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐƢỜNG BIỂN
1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh (Michael Porter, 1996). ........................................ 4
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh. ................................................................................... 5
1.1.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................... 7
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp .... 7
1.2.1 Các yếu tố bên trong ................................................................................. 7
1.2.1.1 Năng lực động .............................................................................. 7
1.2.1.2 Năng lực tài chính ......................................................................... 10
1.2.1.3 Năng lực marketing ...................................................................... 10
1.2.1.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển ................................................ 11
1.2.1.5 Năng lực về nhân sự ..................................................................... 11
1.2.1.6 Năng lực về thông tin.................................................................... 12
1.2.2 Các yếu tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi. .................................................. 12
1.2.2.1 Mơi trƣờng vĩ mô .......................................................................... 12
1.2.2.2 Môi trƣờng vi mô .......................................................................... 13
1.3 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp ........................................... 15
1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IEF) ................................................. 15
1.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) .......................................... 16
1.3.3 Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu. .................................... 17
1.3.4 Ma trận kết hợp SWOT để xây dựng giải pháp. ....................................... 18
1.3.5 Ma trận có thể định lƣợng (QSPM) để lựa chọn các giải pháp. ............... 19
1.4 Lý thuyết về giao nhận vận tải đường biển. .................................................. 20
1.4.1 Dịch vụ giao nhận ..................................................................................... 20
1.4.2 Ngƣời giao nhận ....................................................................................... 21
1.4.3 Đặc điểm của nghiệp vụ giao nhận.......................................................... 21
1.4.4 Qui trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển ...................................... 22
1.4.4.1 Hàng Xuất khẩu ............................................................................ 22
1.4.4.2 Hàng Nhập khẩu ........................................................................... 24
Tóm tắt chương I ............................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH SAGAWA EXPRESS VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC GIAO
NHẬN VẬN TẢI ĐƢỜNG BIỂN
2.1 Tình hình chung của các các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận vận
chuyển đường biển tại TPHCM ............................................................................ 25
2.2 Phân tích thực trạng về dịch vụ giao nhận vận chuyển đường biển tại Công
ty TNHH Sagawa Express Việt Nam.................................................................... 27
2.2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam ....................... 27
2.2.2 Dịch vụ giao nhận vận chuyển đƣờng biển tại công ty TNHH Sagawa
Express Việt Nam. ................................................................................................... 29
2.2.3 Tình hình kinh doanh của dịch vụ vận chuyển đƣờng biển từ năm 20112013. ......................................................................................................................... 33
2.3 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh. .............................................. 36
2.3.1 Các yếu tố bên trong cơng ty. ................................................................... 36
2.3.1.1 Phân tích năng lực động của doanh nghiệp. ................................. 36
2.3.1.2 Năng lực tài chính ......................................................................... 45
2.3.1.3 Nguồn nhân lực ............................................................................. 46
2.3.1.4 Cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý .............................................. 48
2.3.1.5 Năng lực về công nghệ ................................................................. 49
2.3.1.6 Hệ thống thông tin ........................................................................ 50
2.3.1.7 Hoạt động nghiên cứu và phát triển .............................................. 51
2.3.1.8 Ma trận đánh giá yếu tố nội bộ(IFE). ........................................... 52
2.3.2 Các yếu tố bên ngồi cơng ty ................................................................... 53
2.3.2.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô. ............................................. 53
2.3.2.2 Các yếu tố môi trƣờng vi mô. ....................................................... 57
2.3.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). ............................. 62
2.4 Năng lực cạnh tranh tổng thể và lợi thế cạnh tranh của Công ty TNHH
Sagawa Express Viet Nam. .................................................................................... 63
2.4.1 Năng lực cạnh tranh tổng thể. ................................................................... 63
2.4.2 Lợi thế cạnh tranh của Công ty Sagawa. .................................................. 64
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ
DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐƢỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
SAGAWA EXPRESS VIỆT NAM.
3.1 Mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam đến
năm 2020. ................................................................................................................ 66
3.2 Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh trạnh của Công ty
TNHH Sagawa Express Việt Nam đến năm 2020. .............................................. 67
3.2.1 Hình thành các giải pháp thơng qua phân tích ma trận SWOT. ............... 67
3.2.2 Lựa chọn các giải pháp thông qua ma trận QSPM ................................... 69
3.2.2.1 Các giải pháp thuộc Ma trận QSPM nhóm S/O ............................ 69
3.2.2.2 Các giải pháp thuộc Ma trận QSPM nhóm S/T ............................ 73
3.2.2.3 Các giải pháp thuộc Ma trận QSPM nhóm W/O .......................... 74
3.2.2.4 Các giải pháp thuộc Ma trận QSPM nhóm W/T........................... 77
3.3 Kiến Nghị với Nhà nước .................................................................................. 81
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong ........................ 16
Bảng 1.2: Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngồi ......................... 17
Bảng 1.3: Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................ 18
Bảng 1.4: Mẫu Ma trận SWOT ................................................................................ 18
Bảng 1.5: Mẫu Ma trận QSPM ................................................................................ 19
Bảng 2.1: Doanh thu và lợi nhuận từ năm 2011 đến năm 2013............................... 33
Bảng 2.2: Lượng hàng xuất khẩu đường biển từ năm 2011 đến năm 2013 ............. 33
Bảng 2.3: Doanh thu và lợi nhuận của bộ phận nhập khẩu đường biển từ năm 2011
đến 2013 ................................................................................................................... 35
Bảng 2.4: Lượng hàng nhập khẩu đường biển từ 2011 đến 2013 ............................ 35
Bảng 2.5: Bảng các chỉ số cấu thành các nhân tố ảnh hưởng năng lực động .......... 37
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh động về yếu tố năng lực Marketing
.................................................................................................................................. 40
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát năng lực động về yếu tố định hướng kinh doanh ........ 42
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát năng lực động về Năng lực sáng tạo ............................ 43
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát năng lực động về Năng lực tổ chức dịch vụ ................ 44
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát năng lực động về Danh tiếng doanh nghiệp .............. 45
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động công ty Sagawa........................................................... 46
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá yếu tố nội bộ(IFE) của Công ty Sagawa ................... 52
Bảng 2.13: Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu. ........................................................... 58
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu so sánh với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ....................... 58
Bảng 2.15: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 59
Bảng 2.16: Các hãng tàu cung cấp dịch vụ cho Sagawa ........................................ 60
Bảng 2.17: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). ...................................... 62
Bảng 3.1: Ma Trận SWOT ....................................................................................... 68
Bảng 3.2: Kim ngạch, tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của Việt
Nam sang các châu lục và theo nước/khối nước năm 2013. .................................... 70
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mơ hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh ............................ 5
Hình 1.2: Các lợi thế cạnh tranh của Porter ............................................................ 6
Hình 1.3: Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ................................ 7
Hình 1.4: Năng lực động của doanh nghiệp ........................................................... 8
Hình 1.5: Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ................................... 13
Hình 2.1: Quy trình hàng xuất khẩu ....................................................................... 29
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận giao nhận đường biển......................................... 30
Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Sagawa Express VN .................... 48
Hình 3.1: Tỷ trọng hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013
.................................................................................................................................. 68
Hình 3.2: Tỷ trọng hàng nhập khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013.
...................................................................................................................................70
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tiếng Anh
IO
Industrial Organization
Tổ chức cơng nghiệp
Fédération Internationale des
Associations de Transitaires et
Assimilés
Liên đồn Các hiệp hội Giao nhận
Vận tải Quốc tế
Europe Union
European Free Trade
Association
ASEAN Economic Community
Association of
SoutheastAsian Nations
Liên minh các nước Châu Âu
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
VIFFAS
Vietnam Freight Forwarders
Association
VLA
Viet Nam Logistics Association
FTA
Free Trade Agreement
Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt
Nam
Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ
Logistics Việt Nam
Hiệp định thương mại tự do
FIATA
EU
EFTA
AEC
ASEAN
TTP
Hiệp hội mậu dịch tự do Âu Châu
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam
Á
Hiệp định đối tác kinh tế chiến
lược xuyên Thái Bình Dương
VNACCS
Vietnam Automated Cargo And
Port Consolidated System
Hệ thống thông quan hàng hóa tự
động
VCIS
Vietnam Customs Intelligence
Information System
Hệ thống thơng tin tình báo Hải
quan Việt nam
RBV
Resource-Based View
Quan điểm dựa trên nguồn lực.
VRIN
Valuable, Rare, Inimitable, Nonsubstitutable
Giá trị, hiếm, khó bắt chước,
khơng thể thay thế
IFE
Internal factors environment
matrix
Ma trận các yếu tố nội bộ
EFE
External Factor Evaluation
Ma trận các yếu tố bên ngoài
SWOT
Strengths, Weaknesses,
Opportunities, and Threats
Điểm mạnh, điểm yếu, Cơ hội,
thách thức.
QSPM
Quantitative strategic planning
matrix
Ma trận hoạch định chiến lược
định lượng
L/C
Letter of Credit
XNK
Thanh tốn tín dụng thư
Xuất Nhập Khẩu
D/O
Delivery Order
Lệnh giao hàng
FCL
Full Container Load
Hàng nguyên công
LCL
Less Container Loaded
Hàng lẻ
CFS
Container Freight Station
Điểm khai thác hàng lẻ.
CEO
Chief Executive Officer
Giám đốc điều hành
Hb/l
House Bill of Lading
Vận đơn thứ cấp.
3PL
third-party logistics
Dịch vụ Hậu cần bên thứ 3
Tiếng Việt
SXKD
SXKD
DNXK
Doanh Nghiệp Xuất Khẩu
XK
Xuất Khẩu
NK
Nhập Khẩu
SEV
Sagawa Express Việt Nam
VTHHHK
Vận tải hàng hóa Hàng Khơng
KCN
Khu cơng nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, tình hình kinh tế Việt Nam vẫn chưa có tín hiệu khởi sắc, trong khi
tình hình kinh tế thế giới đang khủng hoảng làm cho lượng hàng xuất khẩu đi nước
ngoài ngày càng giảm sút, thậm chí cả những ngành xuất khẩu và nhập khẩu được
xem là lợi thế của Việt Nam cũng đang mất dần đi. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến
tình hình hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận.
Tại TP.HCM, số lượng các doanh nghiệp giao nhận ngày càng được thành lập,
nguyên nhân là do đặc điểm của ngành là dịch vụ, với nguồn đầu tư khơng q lớn.
Vì vậy hiện nay các doanh nghiệp hết sức đa dạng và phong phú như doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước và cả những hãng tàu
cũng bắt đầu tham gia vào thị trường này. Vì vậy, thị phần vốn đã nhỏ còn bị chia
sẻ, làm cho việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Kết
quả là có nhiều doanh nghiệp ra đời rất nhanh, nhưng chỉ có một số ít có thể tồn tại
và phát triển, còn lại đều gục ngã trên thị trường.
Bản thân người nghiên cứu đề tài đang công tác trong ngành giao nhận vận tải,
và hiểu rõ được tầm quan trọng của việc cạnh tranh trong vấn đề sống còn của
doanh nghiệp. Với hy vọng có thể góp chút năng lực của bản thân vào sự phát triển
của ngành, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: " Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh tại Công Ty TNHH Sagawa Express Việt Nam đến năm 2020”.
Đề tài là kết quả sau thời gian 2 năm được đào tạo tại giảng đường Viện đào tạo
sau đại học Tp. Hồ Chí Minh và 5 năm kinh nghiệm của bản thân trong q trình
cơng tác tại Cơng ty Sagawa Express Việt Nam. Trên cơ sở phân tích lý thuyết về
năng lực cạnh tranh và những kinh nghiệm về tình hình cạnh tranh trong ngành, tác
giả đã nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong ngành.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nhằm góp phần nâng cao vai trò và hiệu của của
ngành giao nhận vận tải đường biển trong nước.
2
Tính cấp thiết của đề tài, hiện nay cơng ty đang đối mặt với tình trạng doanh thu
giảm sút do ảnh hưởng của nền kinh tế tồn cầu, tình trạng mất khách hàng do cạnh
tranh từ đối thủ cạnh tranh. Đặc biệt là từ dịch vụ giao nhận vận tải đường biển. Và
yêu cầu chỉ tiêu từ công ty mẹ là mỗi năm tăng doanh thu và lợi nhuận 40% kể từ
2014.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung sau:
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ giao nhận
vận tải đường biền đến năm 2020, trên cơ sở phân tích lý luận về cạnh tranh, năng
lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh và thực trạng hoạt động của Cty TNHH Sagawa Express Việt Nam với
số liệu năm 2010 – 2013.
- Nghiên cứu đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Giao Nhận, lý luận
về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của các công ty Giao nhận.
- Phân tích thực trạng hoạt động của cơng ty TNHH Sagawa Express Việt Nam
hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các lý luận
về cạnh tranh, hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh cũng như các yếu
tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành giao nhận
nói chung và cơng ty TNHH Sagawa nói riêng để từ đó xây dựng nên các giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Sagawa đến năm 2020.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở lĩnh vực giao nhận vận tải đường biển tại
công ty TNHH Sagawa Express Việt Nam và các đối thủ cạnh tranh trong cùng
phân khúc thị trường tại khu vực TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai từ năm 2010 đến
nay.
3
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, luận văn sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu thứ
cấp, thảo luận với các chuyên gia để xây dựng thang đo đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty .
- Phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu đánh giá một số hoạt động của Công
ty TNHH Sagawa Express Việt Nam hiện nay thông qua khảo sát ý kiến của nhân
viên và khách hàng.
- Sử dụng ma trận kết hợp SWOT và ma trận QSPM để xây dựng và lựa chọn
các giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Sagawa.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm :
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và dịch vụ
giao nhận vận tải đường biển.
-
Chương 2: Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Sagawa Express Việt Nam trong lĩnh vực giao nhận vận tải đường biển.
-
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giao nhận vận tải
đường biển của công ty Sagawa Express Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ LÝ THUYẾT VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐƢỜNG
BIỂN
1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.
Khái niệm cạnh tranh theo kinh tế học là một hiện tƣợng đƣợc gắn liền với nền
kinh tế thị trƣờng. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và
phát triển sản xuất hàng hóa và đƣợc sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp,
phạm vi một ngành, một khu vực và cho cả một quốc gia.
Theo cấp độ vi mô, cạnh tranh là việc đấu tranh hoặc lôi kéo khách hàng, thị
phần, nguồn lực từ các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
Ngày nay, bản chất của cạnh tranh không phải là triệt tiêu đối thủ mà chính là
doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao
hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ cạnh tranh để khách hàng có thể lựa chọn mình mà
khơng đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996).
Quan điểm cạnh tranh mới :
-
Ranh giới giữa các ngành chỉ là tƣơng đối.
-
Các ngành kinh doanh mang tính đa dạng.
-
Doanh nghiệp ngày nay chỉ tƣợng tƣợng ra xu hƣớng tƣơng lai.
-
Cạnh tranh bằng cách phục vụ khách hàng tốt nhất để khách hàng lựa
chọn mình chứ khơng lựa chọn các đối thủ của mình.
-
Cạnh tranh để giành cơ hội hơn là giành thị phần.
-
Đƣa ra một chu kỳ mới và một vòng đời sản phẩm mới.
Cũng nhƣ trong các lĩnh vực khác, hoạt động cạnh tranh trong lĩnh vực giao
nhận vận tải là một quá trình diễn ra khơng ngừng nhằm nâng cao các dịch vụ,
các giải pháp về chi phí, uy tín cho khách hàng ngày càng cao hơn. Vì vậy
khơng có giá trị tiện ích nào tồn tại vĩnh viễn mà ln có những dịch vụ, giải
pháp mới ra đời. Do đó doanh nghiệp nào hài lịng với vị thế đang có của mình
5
trên thƣơng trƣờng sẽ mau chóng rơi vào tình trạng tụt hậu và sẽ bị đào thải trong
một môi trƣờng kinh doanh khắc nghiệt ngày càng phát triển và có nhiều biến
động.
Nhƣ vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải là hoạt
động cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực và cùng phân khúc
thị trƣờng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trƣờng và tối đa hóa lợi
nhuận thơng qua việc cung cấp các dịch vụ, giải pháp ngày càng tốt hơn cho
khách hàng.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh.
Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh là những giá trị mà doanh nghiệp
mang đến cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh tốn mọi chi phí thậm
chí cao hơn đối thủ cạnh tranh để đạt đƣợc những giá trị khác biệt đó. Khi một
doanh nghiệp có đƣợc lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái mà các đối
thủ khác khơng có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm
đƣợc những việc mà các đối thủ khác không thể làm đƣợc. Lợi thế cạnh tranh là
nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, giống nhƣ cạnh tranh, không có lợi thế cạnh tranh nào tồn tại vĩnh viễn
ngoại trừ những công ty độc quyền.
Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh đƣợc tạo ra theo mơ hình sau:
Hình 1.1 Mơ hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh
(Nguồn: James Craig và Rober Grant, “Strategy Management”, 1993).
6
Đây là mơ hình này thể hiện sự kết hợp giữa quan điểm của tổ chức công
nghiệp (IO) và quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV).
Để xác định đƣợc các lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp, trƣớc hết phải
phân tích mơi trƣờng vĩ mơ và cạnh tranh ngành. Sau đó, phân tích nguồn lực nội
bộ để xác định các nguồn gốc bên trong của lợi thế cạnh tranh, bao gồm những
nguồn lực có giá trị hiếm, các tiềm lực tiêu biểu, những năng lực cốt lõi và khác
biệt của cơng ty, từ đó nhận dạng đƣợc các lợi thế cạnh tranh trong phối thức và
nguồn lực.
Theo phân tích của Michael Porter, lợi thế cạnh tranh bền vững chỉ có thể đạt
đƣợc thơng qua chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa về dịch vụ, sản phẩn trong thị
trƣờng.
Hình 1.2 Các lợi thế cạnh tranh của Porter
(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985).
Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, doanh nghiệp cần phải nhận biết và
nâng cao hiệu quả các hoạt động, nâng cao chất lƣợng, đồng thời đổi mới và
nâng cao sự thõa mãn khách hàng.
Theo Michael Porter, khối tổng thể đƣợc xây dựng nhƣ sau:
7
Hình 1.3 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985).
1.1.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp giao nhận vận tải là năng lực về thực
lực và lợi thế của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong việc
đƣa ra các giải pháp tốt nhất về chất lƣợng, chi phí vận chuyển và thoả mãn tốt
nhất các đòi hỏi của khách hàng. Do đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
giao nhận trƣớc hết phải đƣợc tạo ra từ chính thực lực của doanh nghiệp. Đây là
các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ đƣợc tính bằng các tiêu chí
về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách
riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động
trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trƣờng.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
1.2.1 Các yếu tố bên trong
1.2.1.1 Năng lực động
Năng lực động của doanh nghiệp là khả năng sử dụng hợp lý và hiệu quả của
nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh trong môi trƣờng kinh doanh luôn
luôn biến động. Theo Teece DJ, Pisano G & Shuen A (1997), năng lực động
8
đƣợc định nghĩa là : “ khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại tiềm năng
của doanh nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trƣờng kinh doanh”.
Hình 1.4 Năng lực động của doanh nghiệp
Trong mơ hình trên, ba biến độc lập đầu đƣợc kế thừa từ nghiên cứu của
PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và ThS. Nguyễn Mai Trang (2009) và các nhà
nghiên cứu khác trên thế giới. Hai biến còn lại là “định hƣớng học hỏi và
Doanh thu” đƣợc thay thế bằng “ năng lực sáng tạo và định hƣớng kinh doanh”
sau khi tham khảo ý kiến của các chuyên gia và nghiên cứu của tác giả nhằm
thích hợp hơn với đặc điểm và tình hình của doanh nghiệp nghiên cứu..
Năng lực Marketing
Theo nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và TS. Nguyễn Thị Mai
Trang, 2009, việc đánh giá năng lực marketing của doanh nghiệp đƣợc thực hiện
thông qua bốn thành phần cơ bản sau:
-
Đáp ứng khách hàng: thể hiện sự đáp ứng của doanh nghiệp theo sự thay
đổi về nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng.
-
Phản ứng với đối thủ cạnh tranh: thể hiện sự theo dõi của doanh nghiệp
đối với các hoạt động kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
-
Thích ứng với mơi trường vĩ mô: thể hiện việc doanh nghiệp theo dõi sự
thay đổi của môi trƣờng vĩ mô để nắm bắt các cơ hội và rào cản kinh doanh.
9
-
Chất lượng mối quan hệ với đối tác: thể hiện mức độ doanh nghiệp đạt
đƣợc chất lƣợng mối quan hệ với khách hàng, nhà cung, nhà phân phối và các
cấp chính quyền có liên quan.
Định hướng kinh doanh
Có nhiều quan điểm về định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà
nghiên cứu về định lƣợng kinh doanh thƣờng dựa vào lý thuyết về qui trình
quyết định chiến lƣợc và xây dựng khái niệm định hƣớng kinh doanh ở cấp
độ doanh nghiệp với hai thành phần chính.
-
Năng lực chấp nhận mạo hiểm: thể hiện năng lực chấp nhận rủi ro của
doanh nghiệp trong việc đầu tƣ nguồn lực cho các dự án kinh doanh có khả
năng thu lợi cao.
-
Năng lực chủ động: thể hiện năng lực của doanh nghiệp trong việc dự báo
các yêu cầu của thị trƣờng trong tƣơng lai và khả năng chủ động đáp ứng với đòi
hỏi này. Các doanh nghiệp phải chủ động và tiên phong trong đề xuất và thực
hiện các ý tƣởng mới.
Năng lực sáng tạo
Năng lực sáng tạo thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra
những phƣơng pháp quy trình sản xuất mới, sản phẩm, dịch vụ mới hay là ý
tƣởng mới nhằm làm tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Damanpour F,
1991).
Năng lực sáng tạo trong các doanh nghiệp giao nhận là năng lực của
doanh nghiệp trong việc đƣa ra những giải pháp mới về quản lý chi phí, quản lý
chất lƣợng, và đƣa ra những dịch vụ mới từ những nguồn lực sẵn có để thỏa
mãn các nhu cầu về vận chuyển của khách hàng.
Năng lực tổ chức dịch vụ
Năng lực tổ chức dịch vụ của doanh nghiệp thể hiện năng lực của doanh
nghiệp trong việc nổ lực xây dựng hình ảnh trong khách hàng và thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Theo A.Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, Leonard L.Berry
(1985), có ba yếu tố mà doanh nghiệp tạo đƣợc chổ đứng trên thị trƣờng đó là:
10
-
Thái độ và cung cách phục vụ của nhân viên: thể hiện sự mong muốn và
sẵn sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
-
Năng lực phục vụ của nhân viên: kỹ năng và trình độ chuyên môn của
nhân viên để thực hiện yêu cầu của khách hàng.
-
Tín nhiệm: tạo lịng tin cho khách hàng là tin cậy vào công ty.
Danh tiếng doanh nghiệp
Danh tiếng doanh nghiệp thể hiện qua nhiều yếu tố nhƣ kết quả hoạt động,
môi trƣờng làm việc, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, và trong các yếu tố đó khả
năng điều hành doanh nghiệp, tầm nhìn của CEO và ban lãnh đạo…đóng vai trị
quan trọng.
Đặc biệt, danh tiếng cá nhân của chính CEO có ảnh hƣởng khơng nhỏ đến
danh tiếng của doanh nghiệp. Một CEO bê bối chắc chắn sẽ không tại vị đƣợc lâu
trong thời đại nhiều sức ép này, trong khi cách cƣ xử của những CEO lừng danh
nhƣ Bill Gates của Microsoft hay Jeff Bezos của Amazon.com lại tơ điểm thêm
hình ảnh của cơng ty họ.
1.2.1.2 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của một doanh nghiệp là nguồn lực tài chính của bản thân
doanh nghiệp đó và khả năng tạo tiền, tổ chức lƣu chuyển tiền hợp lý nhằm đảm
bảo khả năng thanh toán, chất lƣợng tài sản và khả năng sinh lời để duy trì hoạt
đơng kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng.
1.2.1.3 Năng lực Marketing
Năng lực Marketing thể hiện ở khả năng nghiên cứu thị trƣờng, các chiến lƣợc
về sản phầm, giá cả, chiêu thị. Những hoạt động marketing trong doanh nghiệp
gồm:
-
Nghiên cứu môi trường marketing: thể hiện ở khả năng nhận diện các cơ
hội thị trƣờng, phân khúc thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu, đồng thời
phải tìm hiểu, phân tích sự thay đổi về nhu cầu khách hàng để hình thành các
chiến lƣợc marketing định hƣớng khách hàng.
11
-
Chiến lược Marketing: thể hiện ở khả năng thiết kế tổ chức thực hiện và
kiểm tra các chiến lƣợc sản phẩm, giá cả,mạng lƣới phân bổ và xúc tiến bán hàng.
-
Hiểu rõ các hoạt động marketing: thể hiện ở khả năng xác định cụ thể các
nhiệm vụ của các hoạt động Marketing, những công việc cần thực hiện trong
từng thời kỳ và quyết định phân chia chức năng marketing thành các bộ phận phù
hợp với quy mô hoạt động nhằm quản lý các cơng việc có hiệu quả.
1.2.1.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển
Năng lực nghiên cứu và phát triển là khả năng phát triển sản phẩm và quy
trình mới hoặc nhằm cải tiến sản phẩm và quy trình hiện tại. Hoạt động nghiên
cứu và phát triển là một phƣơng thức trong đó các doanh nghiệp có thể xem xét
đánh giá triển vọng tăng trƣởng trong tƣơng lai bằng cách phát triển sản phẩm
mới hoặc cải tiến, hoàn thiện và mở rộng hoạt động của cơng ty.
Vai trị quan trọng của hoạt động nghiên cứu và phát triển là việc phát hiện và
ứng dụng những công nghệ mới để tạo lợi thế cạnh tranh về sản phẩm mới, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, cải tiến quy trình sản xuất để giảm bớt chi phí. Trong
giai đoạn khó khăn, các cơng ty thƣờng có xu hƣớng cắt giảm khoản chi này, tuy
nhiên doanh nghiệp nào cắt giảm đầu tƣ cho việc nghiên cứu và phát triển quá
nhiều thì doanh nghiệp đó khơng những sẽ gặp khó khăn trong hiện tại mà cịn có
thể bị ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng trong tƣơng lai.
1.2.1.5 Năng lực về nhân sự
Năng lực nhân sự là khả năng liên quan đến việc tuyển dụng, đào tạo, sử dụng,
đãi ngộ, đánh giá và khuyến khích động viên nguồn lực nhân sự của doanh
nghiệp. Để đánh giá về năng lực nhân sự cần thu thập các thông tin để đảm bảo
cơ cấu nhân sự hiện tại và kế hoạch trong tƣơng lai là đáp ứng đƣợc mục tiêu
doanh nghiệp.
12
1.2.1.6 Năng lực về thông tin
Năng lực về thông tin thể hiện ở việc quản lý và chia sẻ các thơng tin đầy đủ,
chính xác một cách thống nhất để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Hệ thống
thông tin của doanh nghiệp cần phải đầy đủ và phù hợp với nhu cầu thu thập
thông tin môi trƣờng kinh doanh. Đồng thời, nguồn cung cấp thông tin cho hệ
thống này có phải giá trị và đáng tin cậy. Ngồi ra chi phí quản trị hệ thống thơng
tin cần phải hiệu quả ở từng bộ phận chức năng chuyên môn.
1.2.2 Các yếu tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi.
1.2.2.1 Mơi trƣờng vĩ mơ.
Yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế nhƣ chính sách kinh tế, tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ thất
nghiệp, lãi suất, cán cân thƣơng mại, khả năng hội nhập kinh tế có ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu một trong các yếu tố này thay đổi sẽ
ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Yếu tố Chính trị và Chính phủ:
Yếu tố này tạo nên một mơi trƣờng thuận lợi và an tồn cho sự phát triển có
hiệu quả của các hoạt động kinh tế. Do đó nếu yếu tố chính trị ổn định, và chính
phủ có chủ trƣơng, pháp luật khuyến khích các doanh nghiệp sẽ là điều kiện thu
hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Yếu tố Văn hóa – Xã hội:
Yếu tố này thể hiện khả năng quyết định về chiến lƣợc của doanh nghiệp có
đáp ứng cho xã hội đó hay khơng, phủ hợp với văn hóa, tập qn, lối sống, tơn
giáo thói quen của khách hàng của xã hội đó hay khơng. Tất cả các doanh nghiệp
cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có
thể xảy ra. Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi chúng có thể tác động đến doanh
nghiệp, nhƣ sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức
sống, cộng đồng kinh doanh và lao động.
13
Yếu tố tự nhiên:
Các yếu tố tự nhiên nhƣ khí hậu, đất đai, tài nguyên, dân số, thời tiết, môi
trƣờng đƣợc doanh nghiệp vận tải quan tâm rất nhiều bởi vì nó tác động rất lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc đề ra các quyết định, nhất là ngành
vận chuyển hàng hải.
Yếu tố kỹ thuật, công nghệ:
Ngày nay, yếu tố này đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, giúp cho các
doanh nghiệp có nhiều cơ hội tạo ra sản phẩm, dịch vụ, có chất lƣợng cao. Nhờ
đó mà các doanh nghiệp trang bị các phƣơng pháp sản xuất mới, kỹ thuật mới,
vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, cơng nghệ hiện đại,..
để tạo ra các sản phẩm mới có năng suất, chất lƣợng cao, chi phí thấp.
Tuy nhiên yếu tố kỹ thuật công nghệ cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ
tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh gây áp lực cải tiến công nghệ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh càng lớn.
1.2.2.2 Mơi trƣờng vi mơ.
Hình 1.5 Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1980).