Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đồ gỗ mỹ nghệ sài gòn xinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN TÙNG SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH ĐỒ GỖ MỸ NGHỆ
SÀI GỊN XINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN TÙNG SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH ĐỒ GỖ MỸ NGHỆ
SÀI GỊN XINH

Chun ngành
Mã số

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng và sự hỗ trợ giúp đỡ của Ban Giám đốc
và các anh chị tại Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh. Các nguồn tài
liệu trích dẫn, các số liệu sử dụng và nội dung trong luận văn này là trung thực.
Đồng thời, tôi cam kết rằng kết quả nghiên cứu này chưa được từng cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam kết
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 3


Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................... 4
1.1

Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 4

1.1.1

Các khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................... 4

1.1.2

Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................. 5

1.2

Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 6

1.3

Một số quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.................................................................................................................. 8


1.4

Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ................ 9

1.4.1


Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................................... 9

1.4.2

Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................... 10

1.5

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.............................. 11

1.5.1

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................. 11

1.5.1.1

Tỉ suất thuế trên vốn ................................................................................... 11

1.5.1.2

Thu nhập bình quân người lao động ........................................................... 12

1.5.2

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ........................................ 12

1.5.2.1

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận ............................................................................... 12


1.5.2.2

Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu..................................................... 12

1.5.3

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động
kinh doanh .................................................................................................. 13

1.5.3.1

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .............................................................. 13

1.5.3.2

Hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................................. 14

1.5.3.3

Hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................................ 15

1.5.3.4

Hiệu quả sử dụng lao động ......................................................................... 16

1.6

Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh .................... 17


1.6.1

Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ................................................................ 17

1.6.1.1

Mơi trường chính trị, pháp luật................................................................... 17

1.6.1.2

Các yếu tố kinh tế vĩ mô ............................................................................. 17

1.6.1.3

Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 18

1.6.1.4

Thị trường ................................................................................................... 18

1.6.1.5

Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 19

1.6.2

Các nhân tố bên trong ................................................................................. 19


1.6.2.1


Nhân tố vốn................................................................................................. 19

1.6.2.2

Nguồn nhân lực........................................................................................... 20

1.6.2.3

Trình độ tổ chức quản lý ............................................................................. 21

1.6.2.4

Mức độ áp dụng kỹ thuật, công nghệ ......................................................... 22

1.6.2.5

Đặc điểm sản phẩm ..................................................................................... 23

1.6.2.6

Cơ sở vật chất, kỹ thuật .............................................................................. 23

1.6.2.7

Nguyên vật liệu ........................................................................................... 24

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 26

Chương 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG

TY TNHH ĐỒ GỖ MỸ NGHỆ SÀI GÒN XINH .................................................... 27
2.1

Giới thiệu khái quát về nghành chế biến gỗ và Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ

nghệ Sài Gòn Xinh ...................................................................................................... 27
2.1.1

Giới thiệu khái quát về nghành chế biến và xuất khẩu gỗ .......................... 27

2.1.1.1

Quy mô, năng lực sản xuất và thị trường ................................................... 27

2.1.1.2

Các sản phẩm gỗ xuất khẩu ........................................................................ 30

2.1.1.3

Gỗ mỹ nghệ Việt Nam ................................................................................ 30

2.1.2

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gịn Xinh ..... 31

2.1.2.1

Đặc điểm của Cơng ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh ................... 31


2.1.2.2

Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy............................................ 33

2.2

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đồ Gỗ Mỹ Nghệ

Sài Gòn Xinh ................................................................................................................ 35
2.2.1

Phân tích chung tình hình kinh doanh Cơng ty giai đoạn 2008 - 2012 ...... 35

2.2.2

Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ................... 36

2.2.2.1

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội ................................................... 36


2.2.2.2

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ........................................ 38

2.2.2.3

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh
doanh........................................................................................................... 39


2.3

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Công ty TNHH Đồ Gỗ Mỹ Nghệ Sài Gịn Xinh ........................................................ 46
2.3.1

Các nhân tố bên ngồi ................................................................................ 46

2.3.1.1

Mơi trường chính trị, pháp luật................................................................... 46

2.3.1.2

Các yếu tố kinh tế vĩ mô ............................................................................. 47

2.3.1.3

Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 47

2.3.1.4

Thị trường ................................................................................................... 48

2.3.1.5

Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 48


2.3.2

Các nhân tố bên trong ................................................................................. 49

2.3.2.1

Vốn kinh doanh........................................................................................... 49

2.3.2.2

Nguồn nhân lực........................................................................................... 50

2.3.2.3

Trình độ tổ chức quản lý ............................................................................. 52

2.3.2.4

Mức độ áp dụng kỹ thuật, công nghệ ......................................................... 53

2.3.2.5

Đặc điểm sản phẩm ..................................................................................... 53

2.3.2.6

Cơ sở vật chất, kỹ thuật .............................................................................. 55

2.3.2.7


Nguyên vật liệu ........................................................................................... 57

2.4

Những thành tựu và hạn chế của Công ty TNHH Đồ Gỗ Mỹ Nghệ Sài Gòn

Xinh .............................................................................................................................. 58
2.4.1

Những thành tựu đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh .............. 58

2.4.2

Những hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 59

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 61


Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỒ GỖ MỸ NGHỆ SÀI GÒN XINH .............. 62
3.1

Quan điểm và mục tiêu phát triển của Công ty .............................................. 62

3.1.1

Quan điểm phát triển kinh doanh của Công ty ........................................... 62

3.1.2


Mục tiêu phát triển kinh doanh của Công ty ............................................. 63

3.1.2.1

Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 63

3.1.2.2

Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................... 63

3.2

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ....... 64

3.2.1

Giải pháp về chi phí kinh doanh ................................................................. 64

3.2.2

Giải pháp về hoạt động Marketing ............................................................. 65

3.2.3

Giải pháp phát triển sản phẩm .................................................................... 67

3.2.4

Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................... 68


3.2.5

Giải pháp xây dựng hệ thống kiểm tra, đảm bảo chất lượng sản phẩm .... 73

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 77

KẾT LUẬN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BCTC

Báo cáo tài chính

Cơng ty, Cơng ty Sài Gịn

Cơng ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn

Xinh

Xinh

3


FSC

Hội đồng Quản trị rừng Quốc tế

4

Gỗ Đức Thành

Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Đức Thành

5

Gỗ Thuận An

Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thuận An

6

Gỗ Trường Thành

7

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

8

QA


Quality Assurance

9

QC

Quality Control

10

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

11

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

VIFORES


Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam

2

Cơng ty Cổ phần Tập đồn kỹ nghệ gỗ
Trường Thành


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 2.1 : Tình hình kinh doanh của Cơng ty Sài Gịn
1

Xinh giai đoạn 2008 – 2012

35

Bảng 2.2: Thu nhập bình quân của một lao động tại Cơng
2

ty Sài Gịn Xinh năm 2008-2012

37


Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty
3

Sài Gòn Xinh giai đoạn 2008 – 2012

38

Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các doanh
4

nghiệp cùng ngành năm 2012

39

Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty Sài Gịn
5

Xinh giai đoạn 2008 - 2012

39

Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng lao động của các doanh
6

nghiệp cùng ngành năm 2012

41

Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (ROE) của
7


Cơng ty Sài Gịn Xinh giai đoạn 2008 – 2012

41

Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của các doanh
8

nghiệp cùng ngành năm 2012

41

Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) của Công ty Sài
9

Gòn Xinh giai đoạn 2008 - 2012

42

Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp
10

cùng ngành năm 2012

43


Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty Sài Gòn
11


Xinh giai đoạn 2008 – 2012

44

Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng chi phí của các doanh nghiệp
12

cùng ngành năm 2012

45

Bảng 2.13: Tình hình tài chính của Cơng ty Sài Gòn Xinh
13

giai đoạn 2008 - 2012

49

Bảng 2.14: Cơ cấu lao động theo chức năng của Cơng ty
14
15

Sài Gịn Xinh
Bảng 2.15: Máy móc thiết bị của Cơng ty Sài Gịn Xinh

50
56

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cơ bản của
16


Cơng ty Sài Gịn Xinh giai đoạn 2014 – 2018

65


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT
1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Sài Gịn Xinh

TRANG
33

Biểu đồ 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
2

Sài Gịn Xinh giai đoạn 2008 – 2012

35

Biểu đồ 2.2: Thu nhập bình quân theo tháng của người lao
3

động giai đoạn 2008 – 2012

37


Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng nghệ để sản xuất ra một sản
4

phẩm – Giai đoạn tạo phơi

54

Sơ đồ 2.3: Quy trình cơng nghệ để sản xuất ra một sản
5
6

phẩm – Giai đoạn hoàn thiện
Sơ đồ 3.1: Phịng Marketing trong tương lai của Cơng ty

54
65

Sơ đồ 3.2: Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của
7

Cơng ty Sài Gịn Xinh

70

Sơ đồ 3.3: Hệ thống QA-QC trên dây chuyền tạo phôi
8

nguyên liệu


74

Sơ đồ 3.4: Hệ thống QA-QC trên dây chuyền gia công chi
9

tiết sản phẩm

75


-1-

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, điều này đồng
nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước những thách thức và cơ hội mới.
Hội nhập mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng đồng thời cũng chứa đựng những
thách thức cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trước qui luật
cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường thì địi hỏi các doanh nghiệp ln phải đổi
mới, tìm hướng đi cho phù hợp cho doanh nghiệp của mình. Để thích ứng với những
điều kiện và sự cạnh tranh mới này, các doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong một doanh
nghiệp, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là q
trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa
trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của kinh doanh. Do đó việc nghiên cứu và xem
xét về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh

nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh đang là một bài tốn rất khó địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến,
đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có độ nhạy bén, linh hoạt trong q trình hoạt động
kinh doanh của mình.
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp chế biến gỗ nói chung và Cơng ty
TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh cũng đang đứng trước những khó khăn nhất định.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thực tế địi hỏi Cơng ty phải có những giải pháp
sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh là chất xúc tác mạnh vừa góp phần nâng cao đời sống của người lao động,
là sự phát triển của Công ty, ngành cũng như nền kinh tế đất nước. Muốn thực hiện
được điều này, trước hết phải xác định một cách khoa học, có hệ thống các yếu tố, tiêu
chuẩn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ vấn đề


-2-

bức thiết đó, tác giả đã chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống lại cơ sở lý luận và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sảnxuất kinh doanh của Cơng ty
TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gịn Xinh trong thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp khắc phục yếu kém, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới.
3.


Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đồ
gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài
Gịn Xinh thơng qua các hệ thống chỉ tiêu như: hiệu quả về mặt kinh tế xã hội, hiệu quả
kinh doanh tổng hợp, hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh doanh,
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn
Xinh… dựa trên các số liệu thu thập trong giai đoạn 2008 - 2012.
4.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như: tổng hợp thống kê,
phân tích dữ liệu, so sánh, phỏng vấn chuyên gia, phương pháp suy luận để đánh giá
kết quả đạt được, các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh để từ đó đề ra được các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cho giai đoạn tiếp theo.
Số liệu thứ cấp: các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo tài chính, bảng quyết tốn…; các tài liệu có liên quan thu thập từ các nguồn
khác như: báo chí, Internet…. Ngồi ra các báo cáo khoa học, các báo cáo phân tích
nghành, các luận văn cũng được tham khảo một cách hợp lý.


-3-

Số liệu sơ cấp: Tập hợp trên cơ sở tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, các ý
kiến đánh giá từ những người có trình độ và kinh nghiệm lâu năm tại Cơng ty, trong
nghành về những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
5.


Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 03 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Đồ gỗ
mỹ nghệ Sài Gịn Xinh.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
tyTNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Sài Gòn Xinh.


-4-

Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm về hiệu quảsản xuất kinh doanh
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất tức là giá trị sử
dụng của nó (hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình sản xuất
kinh doanh). Khái niệm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh doanh (Bùi Xuân
Phong, 2010).
- Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của các chỉ
tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ biến động theo
thời gian (Bùi Xuân Phong, 2010).
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả. Đây là
biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế (Bùi Xuân

Phong, 2010).
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá
trình sản xuất kinh doanh (Bùi Xuân Phong, 2010).
Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra khái niệm ngắn gọn
như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục


-5-

tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. Vì vậy, có thể mơ tả hiệu quả kinh doanh
bằng cơng thức chung nhất như sau:
K
H =
C
Với

H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết qủa đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.

Như vậy hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất
kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q trình sản xuất kinh doanh
không phụ thuộc vào quy mô và vận tốc biến động của từng nhân tố.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở các bộ
phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn
vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, chi phí… Ta cũng cóthể phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp

đến chỉ tiêu chi tiết, từ đó khái quát hóa để đưa ra các thơng tin hữu ích là cơ sở đưa ra
các quyết định phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh (Bùi Xuân Phong, 2010).
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực vật chất sản xuất (lao
động, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền, 2011).
Để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phân biệt rõ ranh giới
giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả. Kết quả là phạm trù phản ánh những cái gì thu
được sau một q trình kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh
nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị cụ
thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo
ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m3, lít... Các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại
tệ… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn


-6-

định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm… Cần chú ý
rằng không phải chỉ kết quả định tính mà kết quả định lượng của một thời kỳ kinh
doanh nào đó thường là rất khó xác định bởi nhiều lý do như kết quả không chỉ là sản
phẩm hồn chỉnh mà cịn là sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Hơn nữa hầu như quá
trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất xong ở một
thời kỳ nào đó cũng chưa thể kết luận rằng liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được khơng và
bao giờ thì tiêu thụ được và thu được tiền về...
Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị
mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có
thể hiểu và phản ánh bằng số tương đối: Tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực, tránh
nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù mô tả sự chênh lệch giữa kết

quả và hao phí nguồn lực. Chênh lệch giữa kết quả và chi phí nguồn lực ln là tuyệt
đối, phạm trù này chỉ phản ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang
bản chất là kết quả của q trình kinh doanh và khơng bao giờ phản ánh được trình độ
lợi dụng các nguồn lực sản xuất.
Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực phản ánh mặt chất lượng của q trình kinh doanh, phức tạp và khó tính tốn bởi cả
phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó điều khó xác
định một cách chính xác.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của nhà
quản trị (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
1.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính là cơng cụ quản lý kinh doanh. Để
tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải tập hợp các phương
tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động với các yếu tố
vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi


-7-

nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa
hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt được mục tiêu này
quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Hiệu quả kinh
doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là trong q trình
hội nhập kinh tế hiện nay. Vai trị của hiệu quả kinh doanh được thể hiện cả ba mặt sau
đây:
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả của nền kinh tế quốc dân phụ thuộc vào
hiệu quả kinh doanh cá biệt của các doanh nghiệp. Nếu hiệu quả kinh doanh của từng
doanh nghiệp được nâng cao sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân,

góp phần tạo sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống.
Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh biểu hiện qua các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả, được tối đa hố và nó phụ thuộc vào mơi trường kinh doanh, trình độ cơng
nghệ, quản lý vốn và nguồn lực của doanh nghiệp…. Trong cơ chế thị trường, hiệu quả
kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng, nó quyết định khả năng cạnh tranh và phát
triển của doanh nghiệp. Khi có hiệu quả của doanh nghiệp mới có khả năng tái đầu tư
để đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Đối với người lao động: Khi doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ mang lại
cho người lao động công việc và thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần, điều
kiện và môi trường làm việc của người lao động ngày càng được cải thiện, nâng cao.
Mặt khác khi người lao động yên tâm, gắn bó với doanh nghiệp thì họ sẽ tồn tâm tồn
ý với cơng việc, khi đó năng suất lao động sẽ tăng lên góp phần vào việc nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Dũng, 2010).


-8-

1.3. Một số quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần quan tâm và
đảm bảo đến một số quan điểm sau:
Phải đảm bảo tính tồn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Chúng ta cần chú ý đến các yếu tố trong quá trình sản xuất
kinh doanh; các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến
lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp, phải xem xét các góc độ không gian và thời
gian.
- Về không gian: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh thường gắn liền với một khơng
gian cụ thể. Ở mỗi khơng gian đó có mơi trường kinh doanh với những đặc điểm khác
nhau và mức độ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp của môi trường kinh doanh

khác nhau là khác nhau.
- Về thời gian: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh thường là kết quả của một quá
trình thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Do vậy khi phân tích các chỉ tiêu
thường gắn với thời gian cụ thể để tiện so sánh (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế vì thế có ảnh hưởng đến sự phát triển
chung của cả ngành và cả nền kinh tế. Tác động này có thể là tích cực thúc đẩy sự phát
triển, nhưng cũng có thể là tiêu cực kìm hãm sự phát triển. Vì vậy, khi đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta phải xem xét tổng thể mọi vấn đề. Lợi ích
của xã hội và lợi ích của doanh nghiệp có sự ràng buộc lẫn nhau, vì vậy khi xem xét
hiệu quả kinh doanh không chỉ đơn thuần đánh giá hiệu quả mang lại cho bản thân
doanh nghiệp mà còn phải chú trọng tới cả lợi ích của cả xã hội (Nguyễn Văn Dũng,
2010).
Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của
người lao động. Nhân lực ln đóng vai trị cực kỳ quan trọng quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng phải xem xét
trong mối liên hệ với lợi ích của người lao động, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh


-9-

phải gắn liền với việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động tạo điều
kiện cho người lao động tái sản xuất sức lao động, yên tâm lao động từ đó nâng cao
chất lượng lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cần xem xét hiệu quả kinh doanh trên cả hai mặt định tính và định lượng. Đánh
giá hiệu quả về mặt định tính cho chúng ta biết một cách tổng quan về trình độ và khả
năng sử dụng các nguồn lực trong quá trình kinh doanh, sự kết hợp giữa hiệu quả kinh
tế và các yêu cầu về chính trị, xã hội.
Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra. Ở mức độ chung nhất, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh khi
nào kết quả thu được lớn hơn chi phí. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh về mặt định

lượng thông qua hệ thống các chỉ tiêu định lượng và biểu hiệu bằng con số cụ thể
(Nguyễn Năng Phúc, 2011).
1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.4.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Thơng tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối
tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng
khác nhau.
Đối với các nhà quản trị kinh doanh như Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Trưởng các bộ phận, thu nhận các thơng tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử
dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các công ty liên doanh thông qua các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức… để tiếp
thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao
nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.


-10-

Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài chính thơng
qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết
định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn và lãi, đảm
bảo an tồn cho các cơng ty cho vay.
Các cơ quan chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà nước, cơ
quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân
sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng khơng, đánh
giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến
nghị với các cơ quan chức năng góp phần hồn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy

hoạt động kinh doanh phát triển.
Thơng tin phân tích hiệu quả kinh doanh cịn cung cấp cho cán bộ cơng nhân viên
của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế
nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm cơng tác,
tâm huyết với nghề nghiệp.
Tóm lại, thơng tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng
khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tượng (Bùi
Xuân Phong, 2010).
1.4.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích hiệu
quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp nhằm cung
cấp các thơng tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định phù hợp.
Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ thể
như vậy mới đảm bảo quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và nội dung
phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau.
Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh doanh được xét trên mọi góc độ như phân tích
hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, hiệu quả sử dụng chi phí. Tùy


-11-

theo mục tiêu các nhà quản trị kinh doanh có thể phân tích chi tiết, đánh giá. Sau đó
tổng hợp để đưa ra các nhận xét và quyết định (Bùi Xuân Phong, 2010).
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ
thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu.
Phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Hệ thống
chỉ tiêu là một tập hợp các chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn
nhau, bổ sung cho nhau. Thông qua hệ thống chỉ tiêu tất cả các khía cạnh của hiệu quả

kinh doanh của một doanh nghiệp được phản ánh một cách tổng hợp, toàn diện. Hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
1.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội là chỉ tiêu đánh giá đồng thời cả về
mặt kinh tế và mặt xã hội. Nó khơng chỉ phản ánh hiệu quả việc đóng góp của doanh
nghiệp vào bản thân sự phát triển của doanh nghiệp mà còn thể hiện hiệu quả sự đóng
góp của doanh nghiệp vào nền kinh tế quốc dân, vào việc thực hiện mục tiêu nâng cao
đời sống người lao động. bao gồm:
1.5.1.1. Tỷ suất thuế trên vốn
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinhdoanh
của doanh nghiệp đóng góp được bao nhiêu đồng thuế cho ngân sách nhà nước. Chỉ
tiêu tỷ suất thuế trên vốn phản ánh một cách rõ nét hiệu quả đóng góp của doanh
nghiệp vào nền kinh tế quốc dân. Tỷ suất thuế trên vốn cao và tăng lên chứng tỏ hiệu
quả kinh tế xã hội mà doanh nghiệp tạo ra lớn và phát triển theo chiều hướng tốt. Chỉ
tiêu này được tính như sau:

Tổng số thuế phải nộp
Tỉ suất thuế trên vốn =

x 100%
Tổng tài sản bình quân


-12-

1.5.1.2. Thu nhập bình quân của người lao động
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập bình quân trên một lao động, nó thể hiệnkết
quả hoạt động của doanh nghiệp vào việc cải thiện đời sống của người lao động. Chỉ
tiêu này được tính như sau:
Tổng thu nhập

Thu nhập bình quâncủa người lao động =

Tổng lao động

1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, bao gồm:
1.5.2.1. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Chỉ tiêu tổng lợi nhuận gọi là hiệu quả tuyệt đối của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phương pháp đánh giá: Các phương pháp đánh giá chỉ tiêu này bao gồm so sánh
thực hiện giữa các kỳ đánh giá, phân loại mức độ của hiệu quả kinh doanh.
1.5.2.2. Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trên một đồng doanh thu hoặc doanh
thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt và ngược
lại.
Lợi nhuận sau thuế
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu=

Tổng doanh thu


-13-

Phương pháp đánh giá: Nhóm chỉ tiêu này dùng để so sánh các kỳ thực hiện, so
sánh với các doanh nghiệp khác trong nghành.

1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt
động kinh doanh
1.5.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu=

Vốn CSH bình quân

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận trên một đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
của chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận cần được xem xét trong cơ cấu vốn
của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cao có thể do tỉ lệ vốn chủ sở
hữu trong cơ cấu vốn thấp dẫn đến mức độ rủi ro trong kinh doanh cao.
- Vòng quay của vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn chủ sở hữu

=

Vốn CSH bình quân

Chỉ tiêu này cho biết vốn chủ sở hữu quay được bao nhiêu vịng trong kỳ phân
tích. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu càng hiệu quả,
góp phần làm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Suất hao phí của vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu bình quân
Suất hao phí của vốn chủ sở hữu=


Doanh thu thuần


×