BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ
CAO NHƯ HỒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
Chun ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
-1-
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi. Tôi không sao chép bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu nêu trong luận văn hoàn toàn trung
thực, theo đúng số liệu công bố thực tế tại NH Sacombank. Các phân tích đánh giá
là của tơi và chƣa đƣợc cơng bố ở các cơng trình nghiên cứu khác”.
Ngƣời cam đoan
CAO NHƢ HỒNG
-2-
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 08
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................. 11
1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................... 11
1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 11
1.3. Quy trình của hoạt động tín dụng .................................................................. 13
1.4. Phân loại các loại hình tín dụng ...................................................................... 15
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng NHTM ......................... 17
1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh qui mơ tín dụng .................................................................. 17
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng ............................................................ 18
1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng............................................... 20
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM ........ 21
1.6.1. Các yếu tố bên ngồi ..................................................................................... 21
1.6.1.1. Mơi trƣờng vĩ mơ ......................................................................................... 21
1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 21
1.6.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 21
1.6.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 21
1.6.2.1. Sản phẩm ...................................................................................................... 22
1.6.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng .................................................................... 22
1.6.2.3. Mạng lƣới chi nhánh .................................................................................... 22
1.6.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến........................................................................ 22
1.6.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................ 22
1.6.2.6. Qui trình, hệ thống ....................................................................................... 23
1.7. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM ............................. 23
1.8. Bài học kinh nghiệm......................................................................................... 24
-3-
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN ................................................ 29
2.1. Tổng quan Ngân hàng Sacombank................................................................. 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý ............................................................................... 31
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ...................................................................................... 33
2.2. Tình hình huy động vốn ................................................................................... 35
2.2.1. Tổng vốn huy động ......................................................................................... 36
2.2.2. Thị phần .......................................................................................................... 36
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH Sacombank ...................... 37
2.3.1. Qui mô hoạt động .......................................................................................... 38
2.3.1.1. Dƣ nợ tín dụng ............................................................................................. 38
2.3.1.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay................................................................................... 39
2.3.1.3. Thị phần ....................................................................................................... 45
2.3.2. Chất lƣợng hoạt động tín dụng .................................................................... 46
2.3.3. Lợi nhuận hoạt động tín dụng ..................................................................... 48
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH
Sacombank ............................................................................................................... 49
2.4.1. Các yếu tố bên ngồi ..................................................................................... 49
2.4.1.1. Mơi trƣờng vĩ mô ......................................................................................... 49
2.4.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 51
2.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 52
2.4.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 52
2.4.2.1. Sản phẩm ...................................................................................................... 52
2.4.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng .................................................................... 53
2.4.2.3. Mạng lƣới chi nhánh .................................................................................... 53
2.4.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến ........................................................................ 54
2.4.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................ 55
-4-
2.4.2.6. Qui trình, hệ thống ....................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN ............................................................. 57
3.1. Định hƣớng phát triển của NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ...................... 57
3.1.1. Định hƣớng phát triển của NH Sacombank giai đoạn 2010-2015 .................. 57
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................ 58
3.2. Giải pháp Marketing-Mix định hƣớng khách hàng ..................................... 58
3.2.1. Sản phẩm ......................................................................................................... 58
3.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng ....................................................................... 61
3.2.3. Mạng lƣới chi nhánh ....................................................................................... 62
3.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến ........................................................................... 63
3.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................... 63
3.2.6. Qui trình, hệ thống .......................................................................................... 64
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................................ 64
3.3.1. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................... 64
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro ................................................................. 64
3.3.3. Nới lỏng hoạt động cấp tín dụng ..................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG III........................................................................................ 66
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 70
PHỤ LỤC
-5-
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
HTX
: Hợp tác xã
TCTD : Tổ chức tín dụng
CBTD : Cán bộ tín dụng
ADB
: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asean Development Bank)
RDFIII : Dự án tài chính nông thôn III
CPI
: Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)
EU
: Liên minh châu Âu (European Union)
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
IMF
: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
WB
: Ngân hàng thế giới (World Bank)
WTO
: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
AFTA : Khu vực Mậu Dịch Tự Do ASEAN (Asean Free Trade Area)
-6-
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Danh mục các Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ tăng trƣởng huy động vốn
Biểu đồ 2.3: Thị phần huy động vốn Sacombank
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng của Sacombank từ 2005-2010
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng của Sacombank
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu loại hình cho vay của Sacombank 2009
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu ngành nghề cho vay của Sacombank 2009
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu kỳ hạn cho vay của Sacombank năm 2009
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu cho vay theo khu vực của Sacombank năm 2009
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Sacombank năm
2009
Biểu đồ 2.11: Thị phần tín dụng của Sacombank giai đoạn 2005-2010
Biểu đồ 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn của Sacombank giai đoạn 2005-2010
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ an toàn vốn/Tỷ lệ nợ quá hạn/Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank
Biểu đồ 2.14: Lãi thuần từ hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2005-2010
Biểu đồ 2.15: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 20052010
Biểu đồ 2.16: Nhân lực và mạng lƣới Sacombank giai đoạn 2001-2009
Danh mục các Bảng biểu:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2005-2010
Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của Sacombank
Bảng 2.3: Tình hình cho vay từ 2005-2010
Bảng 2.4: Loại hình cho vay
Bảng 2.5: Cho vay theo ngành nghề
Bảng 2.6: Kỳ hạn cho vay
Bảng 2.7: Cho vay theo khu vực địa lý
Bảng 2.8: Cho vay theo loại hình doanh nghiệp
-7-
Bảng 2.9: Thị phần cho vay của Sacombank
Bảng 2.10: Chất lƣợng hoạt động tín dụng Sacombank giai đoạn 2005-2010
Bảng 2.11: Lợi nhuận hoạt động tín dụng giai đoạn 2005-2010
-8-
MỞ ĐẦU
1.
Lý do lựa chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội trong những năm qua
ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng thƣơng mại cũng chuyển mình và có những bƣớc
phát triển đúng hƣớng và vƣợt bậc, trở thành một trong những kênh cung cấp vốn
chủ yếu cho nền kinh tế. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM gắn liền với công tác tín
dụng - hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM.
Hiện nay theo xu hƣớng tồn cầu hố cùng với việc Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới trong đó khơng thể khơng
nói tới ngân hàng. Hoạt động của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng ngân
hàng nói riêng đang dần đƣợc cải cách triệt để về mọi mặt để đáp ứng đƣợc nhu cầu
phát triển v à đ ể cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các tổ chức tài chính quốc tế.
Một trong những vấn đề để phát triển hệ thống ngân hàng trong thời kỳ hội
nhập là tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, với tƣ cách là ngành nghề
kinh doanh quan trọng của các NHTM.
Vì vậy, các ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín (Sacombank) nói riêng quan tâm đặc biệt đến vấn đề nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng để nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chính vì vậy, tơi đã chọn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sỹ kinh
tế với đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI SỊN THƯƠNG TÍN”. Hy vọng rằng những giải pháp mà tôi
đƣa ra sẽ mang lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, đổi mới
và hội nhập với nền kinh tế thế giới của hệ thống NHTM nói chung, ngân hàng
Sacombank nói riêng.
2.
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài tập trung tìm thực trạng hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín, sau đây gọi là Sacombank.
Các mục tiêu cụ thể:
-
Nghiên cứu thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, thể hiện
-9-
qua nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu định lƣợng về hiệu quả;
-
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng
Sacombank về mặt định tính;
-
Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng
Sacombank.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: phân tích, đánh giá hiệu quả tín dụng tại ngân hàng
Sacombank trong thời gian qua và trên cơ sở định hƣớng để đƣa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Sacombank
Phạm vi nghiên cứu: giới hạn nghiên cứu trong hiệu quả tín dụng và các
nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn
từ năm 2005 đến năm 2009.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
-
Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu: sử dụng các số liệu thứ cấp từ báo
cáo hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2005-2009,
các báo cáo thƣờng niên của hệ thống Sacombank giai đoạn 2005-2009, các báo cáo
tài chính của hệ thống Ngân hàng Sacombank (đã đƣợc kiểm tốn độc lập) giai
đoạn 2005-2009.
-
Phƣơng pháp thống kê mơ tả, nhằm xác định tỷ trọng, tốc độ tăng trƣởng của
dƣ nợ tín dụng, vốn huy động.
-
Phƣơng pháp so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để giải quyết để giải
quyết những vấn đề thách thức trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng.
5.
Kết quả nghiên cứu dự kiến:
Các kết quả nghiên cứu dự kiến bao gồm:
-
Khung lý luận về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng thƣơng mại;
-
Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank;
-
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Sacombank;
- 10 -
6.
Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn đƣợc kết cấu
thành 03(ba) chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại.
-
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín.
-
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín.
- 11 -
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.
Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Theo Từ điển Kinh tế – Tài chính Việt Nam, “tín dụng là quan hệ vay mượn,
quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc
hoàn trả. Quan hệ này được xác lập trên cơ sở lịng tin hoặc tín nhiệm lẫn nhau
giữa các chủ thể trong quan hệ đó”.
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc, “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Quan hệ tín dụng trong thực tế cịn có thể xác lập dựa trên việc đảm bảo tín
dụng, bằng các hình thức nhƣ đảm bảo bằng tài sản của ngƣời đi vay, bảo đảm bằng
tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Trong quan hệ tín dụng cịn một nội dung quan trọng, đó là đối tƣợng của tín
dụng, hay cịn gọi là mục đích sử dụng vốn tín dụng. Trong tín dụng sản xuất, đối
tƣợng của tín dụng là các chi phí kinh doanh, đầu tƣ nhƣ chi phí nguyên vật liệu,
năng lƣợng, cơng lao động, hình thành tài sản cố định… Trong tín dụng tiêu dùng,
đối tƣợng của tín dụng là chi phí mua sắm hàng hố, dịch vụ phục vụ cho cuộc sống
hàng ngày.
1.2.
Vai trị của tín dụng ngân hàng:
Trong những năm qua, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng
kể, thể hiện qua tốc độ tăng trƣởng GDP cao và ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp, chỉ số
phát triển con ngƣời (gồm tuổi thọ, thu nhập bình quân đầu ngƣời và trình độ học
vấn) đƣợc cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể... Một trong những nhân tố đóng
góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc là tín dụng ngân hàng. Đặc biệt,
khi mà các kênh huy động vốn khác (phát hành trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu…)
- 12 -
chƣa phát triển, thì tín dụng ngân hàng đã đáp ứng phần lớn nhu cầu vốn cho nền
kinh tế. Vai trị của tín dụng ngân hàng thể hiện qua một số nội dung sau:
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa ngƣời gửi tiền và ngƣời đi
vay, ngân hàng đã chuyển các nguồn vốn nhỏ lẻ, phân tán trong xã hội thành nguồn
vốn tập trung, qua đó điều hồ quan hệ cung - cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn
tốt nhu cầu đa dạng của khách hàng về cả hai phía: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay.
Về mặt tích tụ vốn nhàn rỗi, NHTM đã tạo ra hàng loạt các sản phẩm huy
động phù hợp với nhiều đối tƣợng khác nhau, các kỳ hạn và lãi suất tiền gửi rất đa
dạng, giúp khai thác tối đa các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội.
Về mặt nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, NHTM đã đáp ứng đƣợc hầu hết các
nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất
đƣợc liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang
nơi thiếu. Ngoài ra khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc
bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng lãi trong thời gian nhất định đƣợc ghi trong
hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các khách hàng phải hết sức nỗ lực, tận dụng tối đa
khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng
cách động viên vật tƣ hàng hoá, thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa học kỹ thuật để
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm
bảo nghĩa vụ với ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh q trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh
đầu tư phát triển
Điều kiện kỹ thuật – tổ chức quy định, bất kỳ một cơ sở kinh doanh nào cũng
phải cần có một lƣợng vốn nhất định, trong trƣờng hợp muốn mở rộng sản xuất kinh
doanh thì cần phải có một lƣợng vốn bổ sung. Tín dụng ngân hàng, do những đặc
điểm riêng có của mình, đã đáp ứng tốt nhu cầu về vốn lƣu động và vốn cố định của
khách hàng. Thông qua hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có thể tìm kiếm
- 13 -
nguồn vốn bổ sung trong thời kỳ tăng trƣởng kinh tế, mở rộng quy mơ sản xuất; khi
tình hình kinh doanh tạm thời khó khăn trong việc duy trì đầu ra, các doanh nghiệp
có thể hồn trả một phần vốn cho ngân hàng; việc điều chỉnh nguồn vốn uyển
chuyển nhƣ vậy khơng thể có đƣợc đối với các nguồn vốn khác nhƣ vốn chủ sở hữu,
vốn trái phiếu.
Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong việc tổ chức điều hồ lưu thơng
tiền tệ
Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả
năng cung ứng tiền tệ. Việc cấp tín dụng của NHTM phải tuân thủ các quy định
chặt chẽ của NHNN trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền,
và là đối tƣợng để NHNN thực thi chính sách tiền tệ. Thơng qua các công cụ nhƣ dự
trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cơ bản, Ngân hàng Nhà nƣớc “truyền tín
hiệu” về mở rộng hay thắt chặt tiền tệ thông qua hệ thống NHTM đến nền kinh tế
quốc dân. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng đƣợc coi là một cơng cụ có thể điều hồ vốn
trên phạm vi tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Do vận động theo ngun tắc hồn trả và có tích lũy (thơng qua lợi tức tín
dụng), tín dụng ngân hàng đóng vai trò là “bộ lọc” năng lực kinh doanh của các chủ
thể trong nền kinh tế. Chỉ những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, có khả năng
cạnh tranh, có uy tín mới có thể duy trì quan hệ tín dụng với các NHTM.
Mặt khác, thông qua việc đầu tƣ vốn để hiện đại hố máy móc thiết bị, đổi mới
cơng nghệ của các doanh nghiệp hay qua đầu tƣ tín dụng vào các ngành kinh tế mũi
nhọn của đất nƣớc, tín dụng ngân hàng đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm,
nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng quốc tế.
1.3.
Quy trình của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.3.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Bƣớc này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ:
-
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng;
- 14 -
-
Khả năng sử dụng vốn vay;
-
Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
1.3.2. Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hồn trả nợ vay.
Mục tiêu:
-
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
-
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía khách
hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
1.3.3. Quyết định ký hợp đồng tín dụng:
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ bản:
-
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt;
-
Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 cịn ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
1.3.4. Giải ngân:
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
1.3.5. Giám sát tín dụng:
- 15 -
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để
đảm bảo khả năng thu nợ.
1.3.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng:
Có 2 dạng thanh lý hợp đồng tín dụng:
• Thanh lý mặc nhiên: là việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi
khoản nợ đã đƣợc hồn trả đầy đủ. Khoản tín dụng này đƣợc loại bỏ khỏi Bảng cân
đối kế tốn của Ngân hàng.
• Thanh lý bắt buộc: là Ngân hàng dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm các
nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ. Những cơ sở pháp lý để đòi nợ của Ngân hàng thƣờng
là các điều khoản ràng buộc đƣợc nêu trong hợp đồng tín dụng hoặc theo các biện
pháp theo luật định.
Các biện pháp thanh lý bắt buộc:
-
Xử lý đảm bảo tiền vay (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh).
-
Thực hiện quyền truy đòi trong cho vay gián tiếp.
-
Phá sản doanh nghiệp.
-
Bán các khoản cho vay
1.4.
Phân loại các loại hình tín dụng:
Hoạt động cho vay :
Là loại hình tín dụng nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân hàng sẽ cho ngƣời
đi vay vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn,
ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát đƣợc ngƣời đi vay,
kiểm soát đƣợc q trình sử dụng vốn. Ngƣời đi vay có ý thức quan tâm đến việc trả
nợ cho nên bắt buộc phải quan tâm đến việc sử dụng vốn làm sao cho có hiệu quả
để hồn trả nợ. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, khơng thu hồi đƣợc vốn vay
hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó,
trong hoạt động cho vay, các Ngân hàng sử dụng các biện pháp đảm bảo nợ vay
nhƣ: thế chấp, bảo lãnh …
- 16 -
Rủi ro tín dụng nói riêng và rủi ro trong cho vay nói chung về phía Ngân hàng
mang tính khách quan nhiều hơn. Do đó, một mặt các Ngân hàng đƣợc trích lập quỹ
dự phịng để bù đắp rủi ro, mặt khác bản thân các ngân hàng phải sử dụng các biện
pháp nghiệp vụ theo hƣớng không ngừng cải tiến và hồn thiện để có thể hạn chế
đƣợc nhiều rủi ro có thể xảy ra trong cho vay.
Chiết khấu thƣơng phiếu và chứng từ có giá:
Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà Ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng
cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng.
Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác.
Cho thuê tài chính:
Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các cơng ty cho th tài chính
dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản thiết bị theo yêu
cầu của ngƣời đi thuê và cho thuê trong một thời gian nhất định. Ngƣời đi th phải
trả cho Cơng ty th tài chính tiền thuê mỗi quí hoặc mỗi tháng một lần. Khi kết
thúc hợp đồng cho thuê tài chính ngƣời đi thuê đƣợc quyền mua hoặc kéo dài thời
hạn thuê, hoặc trả lại thiết bị cho Cơng ty cho th tài chính. Đây là hình thức tín
dụng mới đƣợc triển khai ở Việt Nam và có khả năng phát triển mạnh trong tƣơng
lai.
Bảo lãnh ngân hàng:
Trong loại hình nghiệp vụ Ngân hàng này, khách hàng đƣợc ngân hàng cấp
bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ vay vốn Ngân hàng khác hoặc thực
hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức khác:
Sự chuyển hoá từ vốn tiền gửi thành vốn tín dụng để bổ sung cho các nhu cầu
sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế xã hội không những có ý nghĩa đối với tồn
bộ nền kinh tế xã hội, mà cả đối với bản thân NHTM bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó mà bồi hồn lại tiền gửi cho khách
hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt
- 17 -
động cho vay là hoạt động mang tính rủi ro lớn. Vì vậy, cần phải quản lý các khoản
nợ một cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
1.5.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng thƣơng mại:
Hiệu quả hoạt động của một hệ thống đƣợc hiểu là tỷ lệ giữa kết quả đầu ra
so với việc sử dụng các nguồn lực đầu vào. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động của
một hệ thống đƣợc hiểu là gia tăng tỷ lệ giữa kết quả đầu ra so với chi phí nguồn lực
đầu vào. Việc gia tăng tỷ lệ này có thể đạt đƣợc theo các cách sau:
-
Duy trì kết quả đầu ra, khi tiết giảm chi phí đầu vào;
-
Gia tăng kết quả đầu ra, nhƣng tốc độ gia tăng cao hơn tốc độ tăng chi phí đầu
vào;
-
Sụt giảm kết quả đầu ra, nhƣng tốc độ sụt giảm thấp hơn tốc độ giảm chi phí
đầu vào.
Hoạt động tín dụng ngân hàng có đầu vào là nguồn vốn huy động, chi phí
đầu vào là chi phí sử dụng các nguồn vốn huy động; đầu ra của hoạt động này là các
khoản cho vay, kết quả đầu ra là thu lãi cho vay. Do đó, cơng thức đơn giản về hiệu
quả tín dụng là tỷ số thu lãi cho vay/chi phí lãi tiền gửi và tiền vay. Tuy nhiên, do
ngân hàng chỉ làm cầu nối chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngƣời gửi tiền sang
ngƣời đi vay, nên khả năng thất thoát vốn cho vay buộc ngân hàng phải dự phịng
nguồn hồn trả cho ngƣời gửi tiền, tức là tăng chi phí sử dụng nguồn lực đầu vào, từ
đó làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng. Vì vậy, chỉ tiêu tính hiệu quả thứ hai của
hoạt động tín dụng có liên quan đến tình trạng nợ q hạn và nợ khó địi. Các chỉ
tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tín dụng đƣợc nêu ở phần dƣới đây.
1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh qui mơ tín dụng:
Dư nợ tín dụng:
Chỉ số này phản ánh qui mơ hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Dƣ nợ tín
dụng càng cao chứng tỏ thị phần của ngân hàng trong hoạt động tín dụng càng lớn.
Việc đo lƣờng, đánh giá dƣ nợ tín dụng thơng qua tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng.
- 18 -
Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng = (Dƣ nợ tín dụng năm (t+1) / Dƣ nợ tín dụng
năm t)*100%
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng:
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho hoạt động tín dụng:
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng
với khả năng huy động vốn. Thơng thƣờng theo cách nhìn của nhiều ngƣời, chỉ tiêu
này càng lớn chứng tỏ ngân hàng sử dụng nhiều vốn huy động vào cho vay, tuy
nhiên ngoài kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng còn nhiều
kênh kinh doanh khác nhƣ kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trƣờng tiền tệ
liên ngân hàng, đầu tƣ vốn...Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tƣơng đối giúp
chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.
Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng = (Tổng dƣ nợ / Tổng vốn huy động)*100%
Chỉ tiêu an toàn vốn:
Các chỉ tiêu an toàn vốn đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của các NHTM
không làm ảnh hƣởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền.
Theo Thơng tƣ 13 ban hành 20/05/2010 qui định tỷ lệ an toàn sau:
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: TCTD, trừ chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi, phải
duy trì tỷ lệ tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro.
Tỷ lệ nợ quá hạn:
Là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn / Dƣ nợ tín dụng)*100%
Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dƣ nợ của NHTM ở một
thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
- 19 -
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / Dƣ nợ tín dụng)*100%
Khái niệm nợ xấu:
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ q hạn thì chƣa đánh giá chính xác về chất
lƣợng tín dụng của các ngân hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam “V/v Ban hành quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của TCTD” và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam “V/v sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” đã đánh giá chính xác hơn chất lƣợng tín
dụng của các TCTD, thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo cách phân loại nợ sau:
Nợ nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn;
Nợ nhóm 2: nợ cần chú ý;
Nợ nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn;
Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ;
Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn.
Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng
tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thƣờng
chấp nhận một tỷ lệ nhất định đƣợc coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi
nƣớc là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng
bị suy giảm thì phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân loại nợ vào các
nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro để có mức trích dự phịng cụ thể phù hợp, cụ
thể mức trích dự phịng nhƣ sau:
Nợ nhóm 1: tỷ lệ trích dự phịng cụ thể là 0%.
Nợ nhóm 2: tỷ lệ trích dự phòng cụ thể là 5%.
- 20 -
Nợ nhóm 3: tỷ lệ trích dự phịng cụ thể là 20 %.
Nợ nhóm 4: tỷ lệ trích dự phịng cụ thể là 50%.
Nợ nhóm 5: tỷ lệ trích dự phịng cụ thể là 100%.
Cơng thức tính dự phòng cụ thể nhƣ sau:
R = max {0, (A – C)} x r
Trong đó:
- R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích;
- A: giá trị khoản nợ;
- C: giá trị tài sản bảo đảm (nhân với tỷ lệ phần trăm do Quyết định 493 quy đổi đối
với từng loại tài sản bảo đảm)
- r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể.
Bên cạnh đó, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN cịn u cầu TCTD lập dự
phịng chung cho các khoản tín dụng của mình bằng 0,75% tổng giá trị các khoản
nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 theo cách phân loại tại Quyết định này.
1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM, các NHTM truyền thống chủ
yếu tập trung vào hoạt động tín dụng, chiếm từ 70% - 85% tổng lợi nhuận của
NHTM. Nếu tỷ suất lợi nhuận của một ngân hàng nào đó tăng lên hàng năm,
điều đó chứng tỏ chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng lên. Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu
vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
của vốn tín dụng, một khoản tín dụng ngắn hạn hay dài hạn khơng thể xem là có
chất lƣợng cao nếu nó khơng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này cao
chứng tỏ các khoản cho vay của Ngân hàng sinh lời và ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp
chứng tỏ các khoản vay không sinh lời, đồng nghĩa với chất lƣợng tín dụng
chƣa tốt. Đánh giá chất lƣợng khoản tín dụng trên cơ sở căn cứ vào lợi nhuận thu
đƣợc của các NHTM, đây cũng là chỉ tiêu tƣơng đối vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu
tố nhƣ: chính sách lãi suất, chính sách khách hàng… Thơng thƣờng trong hoạt động
- 21 -
ngân hàng, nếu chất lƣợng tín dụng NHTM tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng sẽ cao hơn khi cùng một mức dƣ nợ so với các ngân hàng khác.
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng / Dƣ nợ tín dụng)*100%
1.6.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại:
1.6.1. Các yếu tố bên ngồi:
1.6.1.1.
Mơi trƣờng vĩ mơ:
Hoạt động của NHTM chủ yếu là dựa vào việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội để tiến hành cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Mọi biến
động của kinh tế vĩ mơ đều có các tác động đến quy mô và chất lƣợng của nguồn
vốn huy động cũng nhƣ dƣ nợ cho vay. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định, các công
cụ nhƣ: dự trữ bắt buộc, lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu… phát huy tích cực vai
trị của nó sẽ giúp cho NHNN có thể kiểm sốt lƣợng tín dụng tăng trƣởng cho nền
kinh tế, hƣớng nguồn vốn tín dụng chảy vào những ngành nghề then chốt, trọng
điểm để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Bên cạnh đó, mơi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn
định là điều kiện tiền đề để hoạt động tín dụng của NHTM đi vào quỹ đạo ổn định,
nâng cao hiệu quả tín dụng và hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra.
1.6.1.2.
Môi trƣờng pháp lý:
Một hệ thống pháp lý ổn định và thống nhất để tạo điều kiện thuận lợi cho
NHTM hoạt động hiệu quả đi vào quỹ đạo ổn định, ngăn chặn kịp thời những rủi
ro, những tiêu cực xảy ra, góp phần nâng cao đƣợc hiệu quả tín dụng đồng thời
NHNN có thể kiểm soát và ổn định tiền tệ quốc gia.
1.6.1.3.
Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh ln là nhân tố có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mọi thành phần doanh nghiệp. Lãi suất, chính sách tín dụng, … của
các ngân hàng khác sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của NHTM.
1.6.2. Các yếu tố bên trong:
- 22 -
1.6.2.1.
Sản phẩm:
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên quyết định đến hiệu quả hoạt động của NHTM.
Sản phẩm càng đa dạng, ngân hàng càng khai thác đƣợc những nhu cầu tiềm năng
của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
1.6.2.2.
Lãi suất và chính sách tín dụng:
Lãi suất là yếu tố quan trọng hàng đầu tác động đến hiệu quả tín dụng, là hạt
nhân quan trọng của chính sách tín dụng của NHTM, lãi suất đầu vào và đầu ra
quyết định đến chi phí và thu nhập của NHTM. Mọi sự thay đổi về lãi suất, cũng
nhƣ sự điều chỉnh chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn đều đặt
NHTM vào tình trạng khó khăn trƣớc sức ép cần phải thay đổi toàn bộ cấu trúc về
tài sản cũng nhƣ nguồn vốn của NHTM.
Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ tạo điều kiện cho NHTM sử dụng tối ƣu
hố nguồn vốn của mình khi cho vay, đảm bảo an toàn trong kinh doanh là điều
kiện quan trọng để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM.
1.6.2.3.
Mạng lƣới kinh doanh:
Mạng lƣới kinh doanh càng rộng khắp thì cơ hội để NHTM tiếp cận với
khách hàng càng lớn. Mạng lƣới kinh doanh bao gồm hệ thống các chi nhánh, đại
lý, các ngân hàng liên kết, ….
1.6.2.4.
Hoạt động quảng bá xúc tiến:
Hoạt động quảng bá tuyên truyền giúp khách hàng nhận biết tốt hơn về sản
phẩm và dịch vụ của NHTM. Bên cạnh đó hoạt động này còn giúp NHTM xây
dựng thƣơng hiệu, tạo lòng tin với khách hàng.
1.6.2.5.
Cán bộ tín dụng:
Đây là một nhân tố hết sức quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả tín
dụng, sự thành cơng trong hoạt động tín dụng của NHTM phụ thuộc vào chất lƣợng
dịch vụ, trách nhiệm và phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng.
CBTD là cầu nối giữa ngân hàng và bên vay, là ngƣời trực tiếp tiến hành
công tác khai thác khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng, thẩm định khách hàng và
phƣơng án, dự án vay vốn, theo dõi kiểm soát sau khi cho vay và thu nợ. Nếu
- 23 -
CBTD khơng đủ năng lực, phẩm chất thì khơng đánh giá chính xác hoặc cố tình
cho vay những khách hàng yếu kém, những phƣơng án, dự án kém hiệu quả dẫn
đến nợ xấu, thậm chí mất vốn. Từ đó làm cho hiệu quả tín dụng giảm sút. Ngƣợc
lại, CBTD có năng lực, phẩm chất tốt sẽ làm thoả mãn nhu cầu khách hàng, kể cả
việc tƣ vấn, đồng thời sẽ đánh giá đúng, lựa chọn đƣợc khách hàng, phƣơng án, dự
án tốt để cho vay, bảo lãnh. Từ đó góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả tín
dụng.
1.6.2.6.
Qui trình, hệ thống:
Qui trình, hệ thống đƣợc hiểu bao gồm các phần mềm quản lý, hệ thống trang
thiết bị phần cứng, hệ thống quản lý chất lƣợng nhƣ: ISO, TQM, … Do hoạt động
kinh doanh ngân hàng rất phức tạp và nhiều biến động, rủi ro nên việc trang bị hệ
thống, qui trình nhằm đảm bảo ngân hàng hoạt động suôn sẻ là tối quan trọng.
1.7. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHTM:
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu
nhập, là một trong những hoạt động chính đem lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng.
Tuy nhiên trong hoạt động tín dụng yếu tố rủi ro ln ln thƣờng trực và vì thế mà
các ngân hàng thƣờng xuyên kiểm sốt và có những biện pháp để tránh hoặc hạn
chế rủi ro. Một trong những biện pháp hữu hiệu là nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng, đảm bảo hoạt động tín dụng đem lại lợi ích cho NHTM, các doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung.
1.7.1 Đối với ngân hàng:
- Việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng sẽ góp phần đảm bảo và gia tăng
lợi nhuận của ngân hàng vì tín dụng là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu cho
ngân hàng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đồng nghĩa với việc ngân hàng có khả
năng thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn. Nhờ đó ngân hàng có đủ điều kiện mở rộng
khả năng cấp tín dụng cũng nhƣ các dịch vụ khác do tạo thêm nguồn vốn từ việc
tăng vịng quay vốn tín dụng.
- 24 -
- Thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn, qua đó tạo đƣợc hình ảnh tốt và uy tín
của ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng.
- Làm tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm
chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn đã
cho vay.
Các kết quả thu đƣợc từ việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng sẽ góp
phần cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng, tạo đƣợc uy tín cho ngân hàng và
tạo lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng là một tất yếu khách hàng vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của
các NHTM.
1.7.2 Đối với nền kinh tế:
- Việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đã đóng góp tích cực cho việc
duy trì sự tăng trƣởng kinh tế với nhịp độ cao. Với dƣ nợ cho vay, ngân hàng đã
đóng góp một phần không nhỏ trong tổng mức tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt
động xuất nhập khẩu. Nhờ việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, doanh nghiệp
có điều kiện mở rộng nguồn vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất, tạo điều kiện để
duy trì mối liên hệ giữa sản xuất, lƣu thơng hàng hóa và tiêu dùng xã hội.
- Thúc đấy việc tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế,
góp phần ổn định thị trƣờng tiền tệ.
Trong q trình đổi mới địi hỏi ngân hàng cần phải hồn thiện hoạt động kinh
doanh của mình, trong đó hoạt động cơ bản là hoạt động tín dụng. Việc nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng có tác động trực tiếp đến việc kích thích phát triển kinh
tế, đẩy nhanh tiến trình xây dựng đất nƣớc, góp phần tạo sự ổn định và phát triển
của nền kinh tế - xã hội.
1.8.
Bài học kinh nghiệm:
Trong thời điểm nền kinh tế chƣa thật sự vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng, thị
trƣờng tài chính cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ hiện nay, để các NHTM không phải
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bằng mọi giá mà phải tập trung phát triển