Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.09 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----

PHẠM QUANG TÍN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----

PHẠM QUANG TÍN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. THÂN THỊ THU THỦY

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng
trình nào. Những dữ liệu trong các bảng phân tích làm căn cứ nhận xét, đánh giá
được tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần nguồn dữ liệu trong
các bảng dữ liệu. Ngoài ra luận văn sử dụng một số khái niệm, thuật ngữ, kết quả
phân tích của một số tác giả khác, tổ chức khác đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi
trích dẫn để dễ tra cứu và kiểm chứng.
Nếu phát hiện sự có bất kỳ sự gian dối nào tơi xin chịu trách nhiệm trước Hội
đồng về kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tác giả

Phạm Quang Tín


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Thân Thị Thu Thủy giáo viên
hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình, tận tụy chia sẽ cho tơi những tri thức khoa học,
những kinh nghiệm trong nghiên cứu. Góp ý chỉnh sửa ý tưởng khoa học cũng như
cách diễn đạt lời văn, góp phần cho luận văn thành công hơn. Đồng thời Cô đã giúp
tôi trưởng thành hơn về mặt nhận thức khoa học, khả năng nghiên cứu và chuyên
môn được nâng cao.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những Thầy Cô đã từng dạy dỗ tôi. Đặc biệt
tôi xin cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại khọc kinh tế TP.HCM, đã tận tình truyền
đạt cho tơi những kiến thức trong những năm học cao học, làm nền tản để tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn những người bạn đã góp ý, cung cấp cho tơi những tài liệu,
dữ liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Lời cảm ơn sau cùng xin gởi đến Bố Mẹ, những người đã nuôi dạy con
trưởng thành, cảm ơn những người thân (Vợ, Con, Anh Chị Em) đã tạo điều kiện tốt
nhất để tơi hồn thành luận văn.
Phạm Quang Tín


iii

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn........................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ

CHỨNG KHOÁN ...................................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về Thị trường chứng khoán .........................................4
1.1.1. Thị trường chứng khoán .........................................................................4
1.1.2. Hàng hóa trên thị trường chứng khốn...................................................6
1.2. Giá chứng khốn ...........................................................................................8
1.2.1. Các loại giá chứng khoán........................................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường sự biến thiên giá chứng khoán ..............................9
1.2.2.1. Hệ số Bêta (  ).................................................................................9
1.2.2.2. Hệ số biến thiên (V - Coefficient of variation)................................ 11
1.3. Chỉ số giá chứng khoán ...............................................................................12
1.3.1. Khái niệm chỉ số giá chứng khoán ........................................................12
1.3.2. Các phương pháp tính chỉ số giá chứng khốn ......................................12
1.3.3. Chỉ số thời vụ giá chứng khoán............................................................. 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán ..............................................15
1.4.1. Các nhân tố nội tại................................................................................15
1.4.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................15
1.4.1.2. Chính sách cổ tức...........................................................................16
1.4.1.3. Qui mô của công ty ........................................................................18
1.4.1.4. Ngành hoạt động của công ty .........................................................20
1.4.2. Các nhân tố ngoại sinh .............................................................................21
1.4.2.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................................21
1.4.2.2. Lạm phát........................................................................................22


iv

1.4.2.3. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương ............................... 23
1.4.2.4. Biến động thị trường chứng khoán thế giới ....................................23
1.4.2.5. Tâm lý của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán........................24
1.4.2.6. Biến động của các kênh đầu tư khác ..............................................25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................26
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG
KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH .....................................................................................................27
2.1. Thực trạng hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
..........................................................................................................................27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Sở giao dịch chứng khốn Thành phố
Hồ Chí Minh ..................................................................................................27
2.1.1.1. Quá trình hình thành Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh...........................................................................................................27
2.1.1.2. Q trình phát triển của Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh ....................................................................................................28
2.1.1.3. Hàng hóa giao dịch trên Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí
Minh...........................................................................................................31
2.2. Phân tích sự biến động chỉ số giá chứng khoán trên Sở giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................33
2.2.1. Cách tính chỉ số giá chứng khoán và quy định biên độ giao động giá cổ
phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh........................................................................................................33
2.2.1.1. Cách tính chỉ số VN - Index trên sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh........................................................................................33
2.2.1.2. Quy định biên độ giao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh............................. 33
2.2.2. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index theo thời gian.........................35
2.2.3. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index theo thời vụ ...........................36
2.2.3.1. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index thời vụ theo quý ..............36
2.2.3.2. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index thời vụ theo tháng ...........37


v


2.3. Phân tích sự tác động của các nhân tố nội tại đến giá chứng khốn .............38
2.3.1. Phân tích Sự biến động giá chứng khoán theo ngành nghề kinh doanh..38
2.3.1.1. Cơ sở phân chia cổ phiếu theo ngành kinh tế..................................39
2.3.1.2. Sử dụng hệ số bêta (  ) đo lường sự biến động giá chứng khốn theo
nhóm ngành kinh tế ....................................................................................40
2.3.1.3. Sử dụng hệ số biến thiên (V - Coefficient of variation) đo lường sự
biến động giá chứng khoán theo nhóm ngành kinh tế..................................42
2.3.1.4. Phân tích sự khác biệt giá chứng khốn theo nhóm ngành kinh tế ..43
2.3.2. Phân tích sự biến động giá chứng khốn theo quy mơ của cơng ty........44
2.3.2.1. Phân tích sự biến động giá chứng khốn theo giá trị của giá thị
trường.........................................................................................................44
2.3.2.2. Phân tích sự biến động giá chứng khốn theo qui mơ chứng khốn
niêm yết của cơng ty...................................................................................45
2.3.3. Phân tích sự biến động giá chứng khốn theo các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh của cơng ty...........................................................................................46
2.3.3.1. Phân tích ảnh hưởng của thu nhập trên mỗi cổ phần đến sự biến động
giá chứng khốn..........................................................................................46
2.3.3.2. Phân tích ảnh hưởng của giá trị ghi sổ đến sự biến động giá chứng
khốn..........................................................................................................48
2.3.4. Phân tích sự tác động đồng thời các nhân tố nội tại cơng ty đến giá chứng
khốn. ............................................................................................................50
2.3.4.1. Xây dựng mơ hình hồi quy tương quan đo lường sự tác động của các
nhân tố nội tại công ty đến giá chứng khốn ...............................................50
2.3.4.2. Kết quả tính hồi quy tương quan đo lường sự tác động của các nhân
tố nội tại đến giá bình qn của chứng khốn..............................................50
2.4. Phân tích sự tác động của nhân tố ngoại sinh đến giá chứng khốn .............53
2.4.1. Phân tích tác động của sự biến động thị trường chứng khoán thế giới đến
giá chứng khốn ............................................................................................. 53
2.4.2. Phân tích ảnh hưởng của chính sách lãi suất cơ bản đến sự biến động giá

chứng khốn...................................................................................................55
2.4.3. Phân tích tác động niềm tin của nhà đầu tư đến giá chứng khoán..........57


vi

2.4.3.1. Đặc điểm của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam
...................................................................................................................58
2.4.3.2. Những nguyên nhân làm mất niềm tin của nhà đầu tư ....................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................63
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ SỰ TÁC ĐỘNG BẤT
THƯỜNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .....................64
3.1. Nâng cao năng lực điều hành vĩ mô của cơ quan quản lý nhà nước .............64
3.1.1. Ổn định nền kinh tế vĩ mô.....................................................................64
3.1.2. Cải thiện năng lực điều hành của cơ quan quản lý nhà nước đối với thị
trường chứng khoán .......................................................................................66
3.2. Ứng dụng các phương pháp phân tích định lượng khi quyết định đầu tư
chứng khoán ......................................................................................................69
3.2.1. Ứng dụng phương pháp chỉ số giá chứng khốn thời vụ để phân tích và
lựa chọn thời điểm đầu tư và phát hành chứng khoán .....................................69
3.2.2. Ứng dụng hệ số bêta và hệ số biến thiên để lựa chọn chứng khoán đầu tư
.......................................................................................................................71
3.2.3. Xây dựng hệ số tín nhiệm đối với các cơng ty.......................................72
3.3. Cải tiến chất lượng dịch vụ trên thị trường chứng khoán ............................. 75
3.3.1. Chất lượng sản phẩm và năng lực phục vụ của các cơng ty chứng khốn
.......................................................................................................................75
3.3.2. Chất lượng sản phẩm và năng lực phục vụ của các cơng ty kiểm tốn...76
3.4. Xây dựng và hồn thiện hệ thống quản trị cơng ty tại các công ty niêm yết .77
3.5. Tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao trên thị trường chứng khốn....80

3.6. Nâng cao tính chun nghiệp đối với nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
..........................................................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................83
KẾT LUẬN...........................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................85


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của HOSE.......................................................

28

Bảng 2.2: Qui mơ giao dịch chứng khốn theo tháng trên HOSE 2000-2010.........

30

Bảng 2.3: Quy mơ chứng khốn niên yết trên HOSE...............................................

31

Bảng 2.4: Quy định biên độ giao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết
trên HOSE ................................................................................................................

34

Bảng 2.5: Chỉ số thời vụ theo quý về Chỉ số VN- Index ...........................................

36


Bảng 2.6: Chỉ số thời vụ theo quý về khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ giao dịch trên
HOSE ...........................................................................................................................
37

Bảng 2.7: Chỉ số thời vụ theo tháng về Chỉ số VN Idex...........................................

38

Bảng 2.8: Hệ số Bêta của các chứng khốn trên HOSE theo nhóm ngành kinh tế..........

40

Bảng 2.9: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo nhóm ngành kinh tế

42

Bảng 2.10: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khốn
theo nhóm ngành kinh tế...........................................................................................
43
Bảng 2.11: Giá chứng khốn bình quân theo nhóm ngành kinh tế......................

44

Bảng 2.11: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo giá trị của giá thị
trường.......................................................................................................................... 45
Bảng 2.12: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo khối lượng chứng
khoán niêm yết............................................................................................................ 46
Bảng 2.13: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo EPS........................


47

Bảng 2.14: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khốn
theo EPS.....................................................................................................................
47
Bảng 2.15: Ước lượng về sự khác biệt giá trung bình của chứng khốn theo EPS

48

Bảng 2.16: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo giá trị ghi sổ ...........

48

Bảng 2.17: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khoán
theo giá trị ghi sổ........................................................................................................ 49
Bảng 2.18: Ước lượng về sự khác biệt giá trung bình chứng khốn theo giá trị ghi 49
sổ
Bảng 2.19: Kết quả phân tích ANOVA của mơ hình hồi quy......................................

51

Bảng 2.20: Kết quả ước lượng và kiểm định các hệ số hồi quy................................

52

Bảng 2.21: Tương quan giữa chỉ số VN-Index với một số chỉ số giá chứng khoán 54
trên thế giới................................................................................................................
Bảng 2.22. Hệ số biến thiên chỉ số giá chứng khoán các nước 2008-2010

55


Bảng 2.23: Sự tác động của thay đổi lãi suất cơ bản đến chỉ số VN-Index..........................

56


viii

Bảng 2.24: Tài khoản đầu tư chứng khoán Việt Nam................................................

58

Bảng 2.25: Tác động của việc thay đổi biên độ giao động giá của cổ phiếu và 59
chứng chỉ quỹ đến VN-Index......................................................................................


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

CP:

Cổ phiếu

2.

EPS:

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu


3.

GTT:

Giá thị trường

4.

UBCKNN:

Ủy ban chứng khoán Nhà nước

5.

HOSE:

Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

6.

TTCK:

Thị trường chứng khốn

7.

VN-Index:

Chỉ số giá trung bình của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm

yết trên HOSE

8.

Mean:

Giá trị trung bình

9.

Std. Deviation:

Độ lệch chuẩn

10. Sum of Squares:

Tổng các độ lệch bình phương

11. Between Groups:

Giữa các nhóm

12. Within Groups:

Nội bộ nhóm

13. Total:

Tồn bộ


14. Sig:

Mức ý nghĩa (xác suất) mắc sai lầm loại 1

15. Confidence Interval:

Độ tin cậy cho ước lượng khoảng

16. Lower Bound:

Thấp nhất

17. Upper Bound:

Cao nhất

18

Mean Difference:

Khác biệt trung bình


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đồ thị cung cầu chứng khoán
Hinh 2.1: Biểu đồ chỉ số VN-Index giai đoạn 2000-2010



1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thị trường chứng khốn Việt Nam chính thức được bắt đầu từ thời điểm Sở
giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh đi vào hoạt động vào ngày
20/07/2000 đã hơn 10 năm, một khoảng thời gian chưa phải là thực sự dài nếu so
với thị trường chứng khoán của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Tuy
nhiên cần phải ghi nhận một số thành công nhất định về thị trường chứng khoán
Việt Nam, cụ thể là về quy mô thị trường ngày càng phát triển, điều này được thể
hiện qua số lượng công ty niêm yết ngày càng nhiều, số lượng tài khoản của nhà
đầu tư tham gia giao dịch trên thị trường ngày càng lớn, giá trị vốn hóa thị trường
của các cơng ty niêm yết không ngừng tăng cao theo thời gian. Bên cạnh những
thành cơng thì thị trường chứng khốn Việt Nam vẫn cịn những hạn chế nhất định.
Xét sự biến động giá chứng khốn niêm yết thơng qua chỉ số giá chứng khốn bình
quân –VN-Index, ngày giao dịch đầu tiên 28/07/2000 VN-Index là 100 điểm
(100%) lên đến đỉnh cao nhất là 1170 điểm vào tháng 03/2007, đến tháng 03/2009
giảm xuống còn 235 điểm và phiên giao dịch đóng cửa ngày 31/12/2010 VN-Index
là 484,88 điểm, cho thấy giá chứng khoán trên thị trường chứng khốn Việt Nam có
sự biến động rất lớn dẫn đến một rủi ro rất cao trong đầu tư. Chính vì vậy, trong quá
trình học tập tác giả chọn đề tài: ”PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ CHỨNG KHỐN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” để nghiên cứu, phân tích về mặt định
lượng sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và ngoại sinh đến giá chứng khoán.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết chung về TTCK, các khái niệm, các nhân tố tác
động đến giá chứng khốn.
Phân tích sự biến động giá chứng khốn theo thời gian
Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại đến giá chứng khoán bao
gồm: Ngành nghề hoạt động của công ty; Quy mô của công ty; Hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty.
Phân tích sự tác động của các nhân tố ngoại sinh đến sự biến động giá chứng
khoán như: Sự biến động giá chứng khoán của TTCK một số quốc gia trong khu


2

vực và trên thế giới; Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương; niềm tin của
nhà đầu tư trên TTCK.
Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán luận văn
đưa ra một số giải pháp hạn chế sự tác động mang tính đột biến của các nhân tố đến
giá chứng khoán nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường chứng khốn Việt Nam.
Ngồi ra luận văn đưa ra một số kiến nghị về phương pháp phân tích định
lượng để các nhà đầu tư, các cơng ty niêm yết tham khảo phân tích lựa chọn thời
điểm đầu tư và lựa chọn chứng khoán để đầu tư cho hợp lý.
3. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tiến hành nghiên cứu đánh sự biến động chỉ số VN-Index, giá cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết trên HOSE. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố
nội tại và nhân tố ngoại sinh đến sự biến động giá của chứng khoán niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Giới hạn nghiên cứu cổ phiếu và chứng chỉ quỹ.
Thời gian: Từ khi Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được
thành lập và thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 đến 31/12/2010 và
trọng tâm của đề tài phân tích trong thời gian 36 tháng (1/2008-12/2010).
Nội dung: Về cơ sở lý thuyết, đã hệ thống hóa các yếu tố nội tại và ngoại
sinh tác động đến sự biến động GTT của chứng khoán. Tuy nhiên khi triển khai
phân tích về mặt định lượng đề tài giới hạn chỉ phân tích một số nhân tố nhất định.
Khi phân tích các nhân tố nội tại chỉ giới hạn nghiên cứu các nhân tố: Ngành
nghề kinh doanh của của công ty, qui mô của công ty, hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của cơng ty.
Khi phân tích các nhân tố ngoại sinh chỉ giới hạn nghiên cứu các nhân tố: Sự
tác động của TTCK một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới, chính sách tiền
tệ của Ngân hàng Trung ương, tâm lý của các nhà đầu tư trên TTCK. Tuy nhiên
nhân tố chính sách tiền tệ chỉ giới hạn phân tích sự ảnh hưởng của chính sách lãi
suất cơ bản tác động đến giá chứng khoán.


3

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của lý thuyết hệ thống, kinh
tế lượng và đặc biệt là các phương pháp phân tích thống kê đóng vai trị chủ đạo.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và phụ lục luận văn cơ cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế sự tác động bất thường của các nhân tố
đến giá chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN
1.1.


Những vấn đề cơ bản về Thị trường chứng khoán

1.1.1. Thị trường chứng khoán
- TTCK là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các
loại chứng khốn, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán.
- TTCK được định nghĩa theo Longman Dictionary of Business English, năm
1985: ”An organized market where are bought sold under fixed rules” – Dịch nghĩa
tiếng Việt: Một thị trường có tổ chức là nơi các chứng khốn được mua bán tuân
theo những quy tắc đã được ấn định.
- TTCK tiếng La tinh là Bursa - một thị trường có tổ chức và hoạt động

có điều khiển.
Ngồi ra cịn một số khái niệm khác về TTCK.
Tuy có nhiều khái niệm về TTCK nhưng nhìn chung có thể đưa ra một khái
niệm có tính phổ biến: “TTCK là một thị trường mà ở nơi đó mua bán, chuyển
nhượng, trao đổi chứng khốn nhằm mục đích kiếm lời”.
Tại khoản 18 điều 6 của Luật chứng khoán Việt Nam do quốc hội Việt Nam
ban hành ngày 29/06/2006, số hiệu 70/2006/QH11 giải thích thuật ngữ TTCK: “Thị
trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thơng tin để tập
hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khốn”.
Phân loại TTCK: Có nhiều tiêu thức phân loại TTCK.
- Căn cứ vào phương thức hoạt động:
+ TTCK tập trung - Sở giao dịch chứng khốn (Stock exchange) là một pháp nhân
có thể là tổ chức sở hữu nhà nước, công ty cổ phần hoặc một hiệp hội được thành lập theo
quy định của pháp luật thực hiện giao dịch chứng khoán cho các tổ chức phát hành đủ điều
kiện niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán. Mọi việc mua, bán, chuyển nhượng, trao đổi
chứng khoán phải tiến hành tại Sở giao dịch và thông qua các thành viên của Sở giao dịch
theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.



5

+ TTCK phi tập trung (Over-the-counter – OTC) là một thị trường khơng có
hình thái tổ chức tồn tại, nó có thể là bất cứ nơi nào mà tại đó người mua và người
bán trực tiếp gặp nhau để tiến hành giao dịch. Việc giao dịch được thực hiện bởi
một mạng lưới các nhà mơi giới, tự doanh chứng khốn và nhà tạo lập thị trường
liên kết với nhau và liên kết với trung tâm quản lý thông qua mạng dịch vụ viễn
thông dữ liệu diện rộng; cơ chế xác lập giá chủ yếu là dựa trên cơ sở thương lượng
giá.
- Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn:
+ Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành.
Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thơng
qua việc nhà đầu tư mua các chứng khốn mới phát hành. Hoạt động của thị trường
sơ cấp tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế. Ở thị trường sơ cấp,
người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị
trường sơ cấp, các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã
hội được chuyển thành vốn đầu tư dài hạn cho người phát hành chứng khoán.
+ Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành
trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
Đây là nơi trao đổi, mua bán các chứng khoán đã được phát hành. Nhà đầu tư mua
đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục đích: cất giữ tài sản tài chính,
nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá.
- Căn cứ vào hàng hoá giao dịch trên thị trường:
+ Thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu, bao
gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi.
+ Thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu đã
được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu cơng ty, trái phiếu đơ thị
và trái phiếu chính phủ.
+ Thị trường chứng khoán phái sinh là thị trường giao dịch các chứng từ tài
chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn

bán, hợp đồng tương lai.


6

1.1.2. Hàng hóa trên thị trường chứng khốn
Hàng hóa giao dịch trên TTCK bao gồm:
- Cổ phiếu (Stock): là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công
ty cổ phần. Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của công ty phát hành. Căn cứ theo quyền lợi của người nắm
giữ cổ phiếu thì cổ phiếu được chia thành các loại như sau:
+ Cổ phiếu thường (Common Stock): là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
thường, xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Cổ đông nắm
giữ cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường. Các cổ đông sở hữu loại cổ phiếu
này được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các
quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh
doanh và giá trị cổ phiếu nắm giữ.
+ Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là giấy chứng nhận cổ đông được ưu
tiên so với cổ đơng thường về mặt tài chính nhưng hạn chế về quyền hạn đối với
cơng ty góp vốn. Cổ phiếu ưu đãi vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu thường,
vừa giống trái phiếu. Cũng giống như cổ phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi
được xem là cổ đông trong công ty. Tuy nhiên, khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu
ưu đãi trả một lượng cổ tức nhất định cho cổ đông nắm giữ. Giống như trái phiếu,
mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu thường chỉ có giá trị danh
nghĩa, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi rất quan trọng, có ý nghĩa trong việc chia cổ tức cố
định và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh
giá.
- Chứng chỉ quỹ là loại chứng khốn dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút tốn
ghi sổ do công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ công chúng phát hành, xác nhận quyền
sở hữu hợp pháp của người đầu tư đối với một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ

công chúng.
- Trái phiếu (Bonds): là giấy chứng nhận nợ dài hạn do chính phủ hay công
ty phát hành cam kết với người mua trái phiếu rằng sẽ chi trả lợi tức định kỳ và
hoàn trả lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu đến thời điểm đáo hạn. Trên giấy


7

chứng nhận nợ này có ghi mệnh giá, lãi suất được hưởng và thời hạn đáo hạn của
trái phiếu.
+ Trái phiếu chính phủ (Government Bonds): là trái phiếu do chính quyền
trung ương phát hành nhằm mục đích bù đắp các khoản chi đầu tư của ngân sách
Nhà nước, quản lý lạm phát hoặc tài trợ cho các cơng trình, dự án nhà nước. Trái
phiếu chính phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền nước đó hoặc ngoại tệ.
+ Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds): là loại trái phiếu đầu tư có kỳ hạn từ
một năm trở lên, do chính quyền địa phương ủy quyền cho kho bạc hoặc các pháp
nhân do chính quyền địa phương lập ra, phát hành với mục đích huy động vốn để
đầu tư xây dựng các cơng trình mang tính cơng cộng như đường xá, bến cảng,
trường học, bệnh viện,…Trái phiếu đơ thị có thể được phát hành bằng đồng tiền
nước đó hoặc ngoại tệ.
+ Trái phiếu công ty (Corporate Bonds): là trái phiếu được cơng ty ở một
quốc gia hoặc một tập đồn thuộc cơng ty đa quốc gia phát hành nhằm mục đích
huy động nợ vay để đầu tư dài hạn, mở rộng qui mô phát triển sản xuất kinh doanh.
Trái phiếu công ty có thể được phát hành bằng đồng tiền nước thuộc đơn vị thường
trú của cơng ty đó hoặc ngoại tệ.
- Các chứng khoán phái sinh:
+ Quyền mua cổ phần (Rights) là loại chứng khốn do cơng ty cổ phần phát
hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu
quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.
+ Chứng quyền (Warrants) là loại chứng khoán được phát hành cùng với

việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán
được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác
định trước trong thời kỳ nhất định.
+ Hợp đồng kỳ hạn (Forwards): là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua
hay bán một chứng khoán nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai. Do
vậy, trong loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt
nhau. Hai bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng,
trừ khi cả hai bên thoả thuận huỷ hợp đồng. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn là hai


8

bên tham gia đàm phán trực tiếp về các điều khoản trong hợp đồng, và được mua
bán trên thị trường phi tập trung.
+ Hợp đồng giao sau (Futures) là cam kết mua hoặc bán các loại chứng
khốn, nhóm chứng khốn hoặc chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng và
mức giá nhất định vào ngày xác định trước trong tương lai. Hợp đồng giao sau được
thỏa thuận thông qua môi giới và được mua bán trên thị trường tập trung.
+ Hợp đồng quyền chọn (Options) là hợp đồng cho phép người mua có
quyền, nhưng khơng bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng xác định các
chứng khoán, tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai, với một mức giá
xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
1.2. Giá chứng khoán
1.2.1. Các loại giá chứng khoán
- Mệnh giá (Par Value) là giá trị ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá chỉ có giá trị
danh nghĩa, khi công ty mới thành lập mệnh giá được xác định theo công thức (1.1)
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Mệnh giá

=


(1.1)
Tổng số cổ phần đăng ký phát hành

- Giá trị ghi sổ (Book Value) là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế tốn phản
ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Giá trị ghi sổ
được xác định theo công thức (1.2)
Tổng tài sản - (Tài sản vơ hình + Tổng nợ phải trả)

Giá trị
=
ghi sổ

(1.2)
Tổng số cổ phần đang lưu hành

Tài sản vơ hình bao gồm: Giá trị các sáng chế, giấy phép khai thác, nhãn
hiệu, ...
Tổng nợ phải trả bao gồm tồn bộ các khoản nợ mà cơng ty phải chịu trách
nhiệm trả nợ và giá trị cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
Giá trị ghi sổ cho biết giá trị tài sản cơng ty cịn lại thực sự là bao nhiêu nếu
ngay lập tức rút lui khỏi kinh doanh. Giá trị ghi sổ là một thước đo rất chính xác giá
trị của cơng ty, đặc điểm của giá trị ghi sổ là không biến đổi quá nhanh, tương đối
ổn định, là số liệu thích hợp làm cơ sở cho các nhà đầu tư giá trị.


9

Giá trị nội tại (Intrinsic Value) của cổ phiếu được tính tốn tại thời điểm hiện
tại. Giá trị nội tại được xác định trên cơ sở cổ tức, triển vọng phát triển của công ty

và lãi suất của thị trường. Giá trị nội tại phản ánh thực trạng của công ty, tuy nhiên
giá trị nội tại khơng có hình thức riêng để tự thể hiện như mệnh giá hay thị giá, tồn
tại một cách khách quan, khơng ai có thể áp đặt, kể cả người sở hữu nó.
- Giá trị trường (Market Value) là mức giá do quan hệ cung cầu trên thị
trường quyết định. GTT là cơ sở để nhà đầu tư phải trả nếu muốn mua hoặc nhà đầu
tư được hưởng nếu muốn bán. GTT luôn biến động và phản ánh cán cân cung cầu
trên thị trường. GTT khơng có ý nghĩa nhiều với đầu tư dài hạn. Mỗi biến động của
thị trường, tâm lý nhà đầu tư sẽ được phản ánh ngay vào GTT.
GTT của chứng khoán hình thành trên cơ sở cung cầu chứng khốn trên thị
trường. Theo hình 1.1, khi cung với cầu gặp nhau tại điểm E thì mức giá P1 là mức
giá được người bán chấp nhận bán và người mua chấp nhận mua, mức giá P1 là
GTT. Mức Q1 chính là khối lượng chứng khoán đã được giao dịch. Mọi tác động
làm thay đổi mức cung hoặc cầu chứng khoán trên thị trường sẽ làm thay đổi mức
giá của chứng khoán trên thị trường.
P
S
E
P1

D

Q1

Q

Hình 1.1: Đồ thị cung cầu chứng khốn

1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường sự biến thiên giá chứng khoán
1.2.2.1. Hệ số Bêta (  )
Hệ số Bêta là một tham số phản ánh mối quan hệ thị giá của một chứng

khoán so với mức biến động giá chung của tồn bộ thị trường (chỉ số giá chứng
khốn).


10

Hệ số bêta được sử dụng phổ biến ở các nước phát triển như Mỹ, Pháp trong
việc đo lường sự biến thiên giá chứng khoán và hiện nay ở Việt Nam hệ số bêta
cũng được một số tổ chức tài chính, cơng ty chứng khốn tính tốn và cơng bố để
đo lường sự biến thiên giá của từng chứng khoán so với sự biến thiên giá chung của
tồn thị trường.
Có hai mơ hình để tính hệ số bêta: Mơ hình chỉ số đơn - SIM (Single Index
Model) và Mơ hình xác định giá trị của tài sản vốn – CAPM (Capital Asset Pricing
Model).
Mơ hình SIM dùng để xác định hệ số bêta được các định theo dạng hàm (1.3)
Ri  a i   i R M  ei

(1.3)

Trong đó:
-

Ri: Tốc độ tăng GTT của chứng khoán

-

ai: Tốc độ tăng giá trung bình tối thiểu GTT của chứng khốn

-


RM: Tốc độ tăng giá chứng khốn chung cho tồn thị trường

-

ei: Đại diện cho những nhân tố không thể đưa hết vào mơ hình để phân tích

-

 i : Hệ số đo lường sự biến thiên GTT một chứng khoán theo sự biến thiên

giá của toàn thị trường
+ Giá trị của  i có thể lớn hơn; bằng hoặc nhỏ hơn 1
+  i có thể mang dấu dương hoặc âm. Nếu  i mang dấu dương GTT chứng
khoán i biến thiên cùng chiều với thị trường,  i mang dấu âm GTT chứng
khoán i biến thiên ngược chiều với thị trường. Trong thực tế có một số chứng
khốn thuộc một số ngành đi ngược chiều thị trường, có nghĩa khi chỉ số giá
toàn thị trường tăng nhưng giá của những chứng khốn này giảm và ngược lại
chỉ số giá tồn thị trường giảm nhưng giá của những chứng khoán này tăng. Tuy
nhiên, hiện tượng này chỉ tồn tại trong một số thời điểm nhất định cịn trong dài
hạn thì có thể khẳng định sự biến thiên của một chứng khoán cùng chiều với thị
trường, vấn đề là sự biến thiên mạnh hay yếu


11

Mơ hình CAPM dùng để xác định hệ số bêta được các định theo dạng hàm
(1.4)
E ( Ri )  ai   i ( RM  ai ) Với  i 

Covi , M


(1.4)

 M2

Trong đó:
- ai: Lợi nhuận phi rủi ro
- E(Ri): Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán i
- Covi,M: Hiệp phương sai của chứng khoán i so với thị trường
-  M2 : Phương sai chung của thị trường
Các điều kiện ràng buộc trong việc phân tích mơ hình SIM đơn giản hơn so
với mơ hình CAPM nên được sử dụng nhiều hơn trong việc phân tích biến động giá
chứng khốn.
1.2.2.2. Hệ số biến thiên (V - Coefficient of variation)
Hệ số biến thiên là một số tương đối dùng để đo lường độ phân tán giá
chứng khoán.
Hệ số biến thiên được dùng đo lường độ phân tán GTT của cổ phiếu qua các
phiên giao dịch xác định theo cơng thức (1.5)


V

(1.5)

=
µ

Trong đó:
 : Độ lệch chuẩn của giá chứng khốn


µ: Giá chứng khốn trung bình cộng
Việc sử dụng hệ số biến thiên khơng địi hỏi nhiều sự ràng buộc như tính hệ
số bêta nên việc đo lường sự biến động GTT của chứng khoán thông qua hệ số biến
thiên là hợp lý. Xét theo nghĩa tiêu cực hệ số biến thiên càng lớn thể hiện độ phân
tán giá chứng khốn càng cao hay nói cách khác là rủi ro cao. Nhưng xét theo nghĩa
tích cực hệ số biến thiên lớn cũng đồng nghĩa với cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cao phù
hợp với những nhà đầu tư mạo hiểm trong ngắn hạn nhằm mục đích hưởng lợi


12

nhuận từ chênh lệch giá vì những cổ phiếu có hệ số biến thiên cao thì khả năng có
sóng nhiều hơn.
1.3. Chỉ số giá chứng khoán
1.3.1. Khái niệm chỉ số giá chứng khoán
Chỉ số giá chứng khoán là một số tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh
mức giá chứng khốn bình qn của một nhóm cổ phiếu hoặc toàn thị trường ở thời
kỳ nghiên cứu hiện tại so với mức giá chứng khốn bình qn kỳ gốc.
Chỉ số giá chứng khoán là chỉ báo phản ánh xu hướng chung về giá chứng
khốn của tồn thị trường.
1.3.2. Các phương pháp tính chỉ số giá chứng khốn
Có nhiều phương pháp tính chỉ số giá chứng khốn khác nhau, mỗi phương
pháp tính đều có những ưu nhược điểm nhất định
Phương pháp Chỉ số bình quân số học (Arithmetic Arerage)

-

Được xác định đơn giản bằng cách lấy tổng GTT của các loại cổ phiếu cần
tính chia cho tổng số cổ phiếu và được xác định theo cơng thức (1.6)
_


P

P
i

N

(1.6)

Trong đó:
_

P : Giá chứng khốn bình qn

Pi: GTT của cổ phiếu i
N: Số loại cổ phiếu cần tính.
+ Phương pháp chỉ số bình quân giản đơn
Được tính tương tự như phương pháp tính bình qn số học. Tuy nhiên, có sự
khác biệt giữa chỉ số bình quân cộng số học và chỉ số bình qn giản đơn đó là có
sự điều chỉnh trong trường hợp tách/ gộp cổ phiếu, phát hành thêm cổ phiếu. Chỉ số
chứng khốn bình qn giản đơn được xác định theo công thức (1.7)
I

P
P
1

0


xI 0

(1.7)


13

Trong đó:
I: Chỉ số giá chứng khốn bình qn.
P1: GTT của cổ phiếu i ở thời kỳ nghiên cứu
P0: GTT của cổ phiếu i ở thời kỳ gốc
I0: Chỉ số giá chứng khốn bình qn ở thời kỳ gốc.
Phương pháp bình qn số học được ứng dụng để tính các chỉ số chứng
khoán Dow Jone của Mỹ; Nikkei 225 của Nhật; MBI của Ý.
Phương pháp chỉ số bình qn có trọng số ( Weighted Average)

-

Được tính bằng cách lấy tổng vốn thị trường các loại cổ phiếu cần tính chia
cho tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết và được xác định theo cơng thức (1.8)
_

P

P Q
Q
i

i


(1.8)

i

Trong đó:
Qi: Khối lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i.
Phương pháp chỉ số tổng hợp

-

Chỉ số tổng hợp được tính tốn dựa trên các biến động về giá và khối lượng
cổ phiếu đang lưu hành. Chỉ số tổng hợp nhằm so sánh GTT hiện tại với một giá trị
tham chiếu, hay còn gọi là giá trị cơ sở tại một thời điểm xác định trước đó (gọi là
kỳ gốc hay kỳ cơ sở). Thông thường giá trị cơ sở được chọn là 100. Chỉ số tổng hợp
được tính theo cơng thức (1.9)
Tổng giá trị thị trường kỳ hiện hành

Chỉ số
=
tổng hợp

X 100

(1.9)

Tổng giá trị thị trường kỳ gốc

Hai phương pháp thường dùng để tính chỉ số tổng hợp là phương Laspeyres
và phương pháp Paascher
+ Phương pháp Laspeyres

Chỉ số giá bình quân Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị, lấy
quyền số là khối lượng cổ phiếu niêm yết ở thời kỳ gốc. Chỉ số giá Laspeyres được
xác định theo công thức (1.10)


×