Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nợ có vấn đề tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 127 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu
và thông tin sử dụng trong luận văn này đều trung thực, có nguồn gốc thu thập từ
thực tế, đƣợc cơng bố trên các báo, tạp chí chun ngành của cơ quan Nhà nƣớc,
đƣợc đăng tải trên các website trong và ngoài nƣớc.
Tác giả luận văn

ĐINH VŨ ANH TUẤN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2.Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5.Kết cấu luận văn ................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ CÓ VẤN ĐỀ VÀ QUẢN LÝ NỢ CÓ
VẤN ĐỀ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................ 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ NỢ CÓ VẤN ĐỀ CỦA NHTM ..................................... 4
1.1.1 Khái niệm nợ có vấn đề ................................................................................ 4
1.1.2 Phân loại nợ có vấn đề .................................................................................. 7
1.2 QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ CỦA NHTM .................................................. 8
1.2.1 Khái niệm quản lý nợ có vấn đề ................................................................... 8


1.2.2 Phịng ngừa nợ có vấn đề .............................................................................. 8
1.2.3 Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề ...................................................... 9
1.2.3.1 Dấu hiệu của khoản vay có vấn đề................................................................... 9
1.2.3.2 Phân tích nguyên nhân của khoản nợ có vấn đề ............................................ 12
1.2.3.3 Thu hồi nợ ...................................................................................................... 14
1.2.3.4 Biện pháp xử lý những khoản nợ có vấn đề ................................................... 14

1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý nợ có vấn đề: ................................ 18
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC NHTM
TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI ........................................................... 19
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý nợ có vấn đề của Vietinbank ................................... 19
1.3.1.1 Quy trình quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank .............................................. 20


1.3.1.2 Tổ chức nhân sự quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank: .................................. 21
1.3.1.3 Một số biện pháp xử lý nợ xấu hiệu quả tại Vietinbank: ............................... 22
1.3.1.4 Bài học kinh nghiệm từ Vietinbank: .............................................................. 24

1.3.2 Kinh nghiệm quản lý nợ có vấn đề của Malaysia....................................... 24
1.3.2.1 Vai trị của nhà nước trong quản lý nợ có vấn đề của NHTM ....................... 24
1.3.2.2 Một vài gợi ý cho xử lý nợ có vấn đề tại Việt Nam ....................................... 27

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CĨ VẤN ĐỀ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÕN CƠNG THƢƠNG................................................... 29
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG
THƢƠNG ........................................................................................................... 29
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng................. 29
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 29
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức của Saigonbank) ................................................................... 29


2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank trong những năm gần
đây ........................................................................................................................ 30
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 30
2.1.2.2 Hoạt động cho vay.......................................................................................... 30
2.1.2.3 Các hoạt động khác ........................................................................................ 32
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh ....................................................................................... 32

2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN CƠNG THƢƠNG................................................................ 33
2.2.1 Tình hình nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng ...... 33
2.2.2 Các quy định điều chỉnh công tác quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng ............................................................................. 39
2.2.3 Tổ chức quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng
Thƣơng ................................................................................................................. 40
2.2.3.1 Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng
Thương ....................................................................................................................... 40
2.2.3.2 Tổ chức quản lý nợ có vấn đề ........................................................................ 41

2.2.4 Thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng
Thƣơng ................................................................................................................. 42
2.2.4.1 Phịng ngừa và phát hiện nợ có vấn đề .......................................................... 42


2.2.4.2 Hoạt động kiểm tra sau khi cho vay ............................................................... 46
2.2.4.3 Công tác phân loại nợ .................................................................................... 47
2.2.4.4 Phương pháp quản lý khi phát hiện khoản nợ có vấn đề ............................... 48
2.2.4.5 Các biện pháp xử lý nợ có vấn đề .................................................................. 51
2.2.4.6 Cơng tác trích lập, sử dụng dự phịng rủi ro ................................................. 57
2.2.5 Khảo sát cán bộ tín dụng về hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng

TMCP Sài gịn Cơng Thƣơng ........................................................................................ 58

2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG................................................. 589
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 59
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 62
2.3.2.1 Hạn chế .......................................................................................................... 62
2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 64

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 71
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG.............................. 72
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN
CÔNG THƢƠNG .............................................................................................. 72
3.1.1 Định hƣớng phát triển: ................................................................................ 72
3.1.1.1 Định hướng hoạt động của Saigonbank giai đoạn 2013-2017 ..................... 72
3.1.1.2 Các chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2013 - 2017 ............................................... 72

3.1.2 Định hƣớng quản lý nợ có vấn đề tại Saigonbank giai đoạn 2013 - 2017 . 72
3.2 CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GON CÔNG THƢƠNG ...................................... 73
3.2.1 Ban hành quy trình quản lý nợ có vấn đề áp dụng trong nội bộ ngân
hàng ...................................................................................................................... 73
3.2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay ...... 74
3.2.3 Nâng cao năng lực khai thác, xử lý thơng tin để phịng ngừa cho vay
khơng hiệu quả và phát hiện kịp thời nợ có vấn đề ............................................. 75
3.2.4 Vận dụng kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ để phát hiện nợ có vấn đề ..... 75
3.2.5 Nâng cao năng lực thẩm định cho vay........................................................ 76
3.2.6 Phân định trách nhiệm của các bộ phận trong quản lý nợ có vấn đề ......... 77
3.2.7 Các giải pháp hồn thiện nghiệp vụ trong xử lý nợ có vấn đề ................... 77



3.2.7.1 Đối với các khoản nợ có dấu hiệu rủi ro ...................................................... 77
3.2.7.2 Đối với những khoản nợ xấu ......................................................................... 78

3.2.8 Đa dạng hoá các biện pháp xử lý nợ .......................................................... 79
3.2.9 Hoàn thiện các nghiệp vụ hỗ trợ xử lý nợ có vấn đề .................................. 81
3.2.9.1 Hồn thiện cơng tác định giá TSBĐ .............................................................. 81
3.2.9.2 Củng cố hoạt động của Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
Saigonbank (SGBF).................................................................................................... 81

3.2.10 Nâng cao vai trò quản lý rủi ro tín dụng, thực hiện quản lý rủi ro tín
dụng tập trung ...................................................................................................... 82
3.2.10.1 Xây dựng mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung, thành lập bộ phận
quản lý rủi ro .............................................................................................................. 82
3.2.10.2 Quản lý rủi ro danh mục và rủi ro nghiệp vụ .............................................. 83
3.2.10.3 Xây dựng chính sách tín dụng và chiến lược rủi ro tín dụng phù hợp ........ 84

3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CẤP QUẢN LÝ VĨ MÔ............ 84
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ....................................................................... 84
3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân
hàng ............................................................................................................................ 84
3.3.1.2 Hạn chế biến động trong chính sách kinh tế ................................................. 86
3.3.1.3 Hoàn thiện hoạt động của VAMC .................................................................. 86

3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN............................................................................ 87
3.3.2.1 Hoàn thiện quy định phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro ....................... 87
3.3.2.2 Tiếp tục hoàn thiện hoạt động của CIC ......................................................... 88

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 88

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục 5
Phụ lục 6
Phụ lục 7


Phụ lục 8
Phụ lục 9
Phụ lục 10


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMC (Asset Management Company) : Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
BCTC

: Báo cáo tài chính

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC (Credit Information Center)

: Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN


HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

NHNN

: Ngân Hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân Hàng Thƣơng Mại

NVTD

: Nhân viên tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

Saigonbank

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn
Cơng Thƣơng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

VAMC

: Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt
Nam

Vietinbank

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam

XHTD


: Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn hoạt động của Saigonbank ...................................... 30
Bảng 2.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Saigonbank theo thời hạn ............................... 31
Bảng 2.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Saigonbank theo đối tƣợng khách .................. 32
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Saigonbank ......................................................... 32
Bảng 2.5: Tổng hợp nợ có vấn đề của Saigonbank qua các năm ................................ 34
Bảng 2.6: Tình hình các nhóm nợ xấu của Saigonbank .............................................. 35
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu trong các nhóm ngành của Saigonbank ................................. 36
Bảng 2.8: Dƣ nợ Nhóm 1 đã cơ cấu thời hạn trả nợ theo Quyết định 780/2012/QĐNHNN của Saigonbank ............................................................................... 38
Bảng 2.9: Dƣ nợ đã XLRR chƣa thu hồi đƣợc tại Saigonbank................................... 39
Bảng 2.10: Kết quả phân loại khách hàng theo hệ thống chấm điểm XHTD của
Saigonbank .................................................................................................. 48
Bảng 2.11: Tình hình dƣ nợ theo TSBĐ của Saigonbank ........................................... 55
Bảng 2.12: Kết quả thu hồi nợ qua biện pháp pháp lý của Saigonbank ...................... 56
Bảng 2.13: Tình hình trích lập, sử dụng DPRR và thu hồi nợ đã xử lý bằng DPRR .. 57
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Saigonbank .... 59


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Tình hình dƣ nợ cho vay của Saigonbank ................................................... 31
Biểu 2.2: Tỷ lệ Nợ nhóm 2 và Nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay của Saigonbank ....... 34
Biểu 2.3: So sánh tỷ lệ nợ xấu Saigonbank và bình quân ngành ................................. 59
Biểu 2.4: Tỷ lệ nợ xấu các NHTM Việt Nam năm 2012 ............................................ 60


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2012, lần đầu tiên sau gần 10 năm, tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam đƣợc NHNN công bố đạt mức trên 8%. Vấn đề xử lý nợ xấu
ngân hàng đã trở thành một trong những đề tài nổi cộm không chỉ ở từng ngân hàng
thƣơng mại mà cả trong các kỳ họp lãnh đạo cấp cao, các diễn đàn, hội thảo ... Kết
quả đến cuối tháng 8 năm 2013, mặc dù tỷ lệ nợ xấu đƣợc công bố có giảm, nhƣng
vẫn ở mức cao và chất lƣợng tín dụng của hệ thống NHTM có thực sự khả quan hơn
hay khơng thì cịn nhiều ý kiến khác nhau. Đồng thời, những giải pháp cho tình
trạng nợ xấu cao hiện nay dƣờng nhƣ vẫn cịn đang trong q trình tìm kiếm.
Nhìn lại q khứ, có thể thấy tình trạng này cũng đã từng xảy ra ở trong
nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Nó có thể là kết quả của các đợt khủng hoảng kinh tế
và ngƣợc lại nó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những cuộc khủng hoảng nghiêm
trọng. Nhiều bài học kinh nghiệm đã đƣợc rút ra, nhiều biện pháp xử lý đã đƣợc áp
dụng, nhƣng có thể nói khơng có một cơng thức chung hồn tồn nào cho việc xử lý
các khoản nợ này. Đó là do mỗi quốc gia, mỗi ngân hàng, mỗi thời kỳ khác nhau có
những đặc thù riêng.
Đối với các ngân hàng thƣơng mại, dù trong thời kỳ nào thì các khoản nợ vay
khơng hoặc có khả năng khơng thu hồi đƣợc luôn là một trong những khoản mục tài
sản đƣợc quan tâm hàng đầu. Nhất là khi hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao
trong tổng thu nhập của ngân hàng thì các khoản nợ này thậm chí có thể quyết định
tính sống cịn của ngân hàng.
Tại Saigonbank, hoạt động tín dụng mang lại đến 80% thu nhập hàng năm,
chất lƣợng tín dụng trong từng thời kỳ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả kinh doanh.
Vì vậy việc đảm bảo thu hồi vốn từ các khoản nợ vay là mục tiêu tuyệt đối mà ngân
hàng hƣớng đến. Trên cơ sở đó, ban lãnh đạo ngân hàng đã có những các tổ chức về
nhân sự, cơ chế, chính sách để quản lý các khoản vay có vấn đề. Tuy nhiên, do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau, cơng tác quản lý các khoản
nợ có vấn đề tại Saigonbank hiện nay còn nhiều hạn chế



2

Với bề dày hoạt động trên 25 năm, Saigonbank đã trải qua nhiều giai đoạn
thăng trầm cùng với quá trình xây dựng nền kinh tế thị trƣờng của đất nƣớc và từng
là ngân hàng đi tiên phong trong nhiều lĩnh vực hoạt động nhƣ cho vay, thanh toán
quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, có thể nói ngân hàng đã đạt đƣợc những thành quả nhất
định. Song đến nay, so với các ngân hàng thƣơng mại khác của Việt Nam về quy mơ
hoạt động tín dụng thì Saigonbank cịn rất khiêm tốn.
Là cán bộ làm cơng tác tín dụng tại Saigonbank, tác giả nhận thấy một trong
những nguyên nhân hạn chế sự phát triển của Saigonbank trong thời gian gần đây là
hạn chế về năng lực quản lý các khoản nợ vay khơng hoặc có khả năng khơng thu
hồi đƣợc, hay gọi tắt là các khoản nợ có vấn đề, nhằm giảm thiểu tổn thất xảy ra
trong hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tế đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sỹ của mình là "Quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về quản lý nợ có vấn đề của ngân hàng
thƣơng mại, đánh giá thực trạng quản lý nợ có vấn đề tai Saigonbank để đề xuất giải
pháp tăng cƣờng quản lý nợ có vấn đề của Saigonbank trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nợ có vấn đề, biện pháp
phịng ngừa, phát hiện và quản lý nợ có vấn đề; kinh nghiệm quản lý, xử lý nợ xấu,
nợ có vấn đề tại các NHTM trong nƣớc và trên thế giới.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay và cơng tác quản lý nợ có vấn đề tại
Saigonbank thông qua việc đánh giá thực trạng nợ có vấn đề từ năm 2009 đến năm
2012; chính sách tín dụng, quy trình, quy chế liên quan đến hoạt động quản lý nợ có
vấn đề; tổ chức quản lý nợ có vấn đề; và các biện pháp xử lý nợ có vấn đề tại
Saigonbank. Từ đó, đánh giá những mặt đạt đƣợc, những hạn chế và phân tích
nguyên nhân hạn chế trong cơng tác quản lý nợ có vấn đề của Saigonbank.

- Trên kết quả phân tích thực trạng quản lý nợ có vấn đề của Saigonbank, cơ
sở lý thuyết và kinh nghiệm trong nƣớc, cũng nhƣ định hƣớng phát triển của
Saigonbank, tác giả đề xuất một số giải pháp ở cấp vi mô và vĩ mô nhằm tăng cƣờng
cơng tác quản lý nợ có vấn đề tại Saigonbank.


3

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý nợ có vấn đề của Ngân hàng thƣơng mại
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý nợ có vấn đề trong hoạt động cho vay tại
Saigonbank.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp mô tả;
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu dựa trên các báo cáo của
các cơ quan chức năng, của Ngân hàng thƣơng mại, tài liệu trên các phƣơng
tiện thông tin đại chúng: trên báo, tạp chí chuyên ngành, Internet;
- Phƣơng pháp so sánh: theo thời gian, theo chỉ tiêu;
5. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng
Thƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Công Thƣơng.


4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ NỢ CÓ VẤN ĐỀ CỦA NHTM
1.1.1 Khái niệm nợ có vấn đề
Hiện nay, chƣa có một tiêu chuẩn thống nhất ở cấp độ quốc tế để phân loại
chất lƣợng các khoản mục tài sản, trong đó có các khoản nợ. Việc định nghĩa Nợ có
vấn đề cũng nhƣ các khoản mục tài sản giảm sút chất lƣợng ở mỗi quốc gia là khác
nhau.
Một điểm đáng lƣu ý là hiện nay trên thế giới các thuật ngữ nợ có vấn đề
(problem loans), nợ xấu (bad loans) hay nợ không hiệu quả (non-performing loans)
đƣợc sử dụng gần nhƣ tƣơng đƣơng nhau. Do đó, để có một khái niệm về nợ có vấn
đề sát nhất với thực tế hoạt động tín dụng ngân hàng Việt Nam, có thể điểm qua một
số định nghĩa nợ có vấn đề đang phổ biến:
- Theo Nguyên trắc kế toán thừa nhận Hoa Kỳ (US GAAP), nợ có vấn đề là
các khoản nợ luỹ kế quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên. Tƣơng tự, theo định
nghĩa của trang web tài chính Investopedia.com, nợ có vấn đề trong hoạt động ngân
hàng là các khoản nợ vay sản xuất kinh doanh quá hạn trên 90 ngày hoặc nợ vay
tiêu dùng quá hạn trên 180 ngày.
- Theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Uỷ ban chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ khơng hiệu quả, cụ thể, đó
là khoản nợ mà có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất
là phát sinh vấn đề có thể ảnh hƣởng đến dịng tiền trả nợ dự kiến trong tƣơng lai.
Nhƣ vậy, IFRS chú trọng đến khả năng hoàn trả của ngƣời vay bất luận khoản vay
đã quá hạn thanh toán hay chƣa. Phƣơng pháp để đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng thƣờng là phƣơng pháp phân tích dịng tiền tƣơng lai hoặc xếp hạng
khoản vay.
- Tổ chức xếp hạng quốc tế Moody's xác định khoản nợ có vấn đề dựa vào
quy định phân loại nợ của ngân hàng. Theo cách này thì nợ có vấn đề đƣợc tính bao
gồm cả nợ có vấn đề theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và US-



5

GAAP. Ngồi ra, theo ngun tắc kế tốn kế tốn thừa nhận của một số quốc gia thì
nợ có vấn đề bao gồm các khoản nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn
* Khái niệm nợ có vấn đề tại Việt Nam
Tại Việt Nam thời gian qua thuật ngữ "nợ xấu" thƣờng đƣợc sử dụng phổ
biến hơn "nợ có vấn đề". Lý do quan trọng của thực tế này đó là nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu
là những chỉ tiêu chính thống đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc dùng để đánh giá "sức
khoẻ" của các ngân hàng thƣơng mại và khái niệm nợ xấu cũng đƣợc định nghĩa rõ
ràng tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 về phân loại nợ
và trích lập dự phịng rủi ro của các tổ chức tín dụng. Theo đó, Nợ xấu là những
khoản nợ được phân loại vào Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
và Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo tiêu chuẩn phân loại nợ quy định tại
quyết định này.
Trƣớc khi quyết định 493/2005/QĐ-NHNN đƣa ra định nghĩa chính thức về
nợ xấu, các khái niệm nợ q hạn, nợ khó địi, nợ tồn đọng đƣợc sử dụng phổ biến.
Sự thay đổi này phản ánh sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và hệ thống ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam:
- Giai đoạn trƣớc năm 2000, hệ thống NHTM Việt Nam chỉ có các quy định
về nợ q hạn, nợ khó địi phát sinh do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan
trong hoạt động tín dụng của các NHTM. Các khoản nợ quá hạn trong thời kỳ này
đƣợc phân thành các kỳ hạn: nợ quá hạn dƣới 90 ngày, nợ quá hạn từ 90 ngày đến
180 ngày, nợ quá hạn từ trên 180 ngày đến 360 ngày, nợ quá hạn trên 360 ngày,
trong đó các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày đƣợc gọi là nợ khó địi. Theo quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, các tổ chức tín dụng chỉ có thể chuyển nợ quá
hạn đối với từng kỳ hạn trả nợ bị q hạn, khơng đƣợc chuyển tồn bộ khoản vay
sang nợ quá hạn.
- Ngày 05/10/2001, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
149/2001/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án xử lý nợ tồn đọng của các NHTM, tạo

cơ sở pháp lý cho hoạt động phân loại nợ và xử lý các khoản nợ tồn đọng phát sinh
trƣớc thời điểm 31/12/2000 của các NHTM. Tuy nội dung Quyết định không quy
định cụ thể về nợ xấu, nhƣng theo Quyết định này, có thể hiểu nợ xấu bao gồm các


6

khoản nợ tồn đọng phát sinh trƣớc thời điểm 31/12/2000 và khơng có khả năng trả
nợ, mặc dù ngân hàng áp dụng nhiều giải pháp theo quy định hiện hành nhƣng vẫn
khơng thu hồi đƣợc nợ. Trong q trình triển khai thực hiện Quyết định này, theo đề
nghị của NHNN và các NHTM, Thủ tƣớng Chính phủ đã cho phép đƣa vào trong đề
án xử lý nợ tồn đọng đối với một số khoản nợ chƣa quá hạn trƣớc thời điểm
31/12/2000 nhƣng NHTM có đủ căn cứ để xác định khả năng khó thu hồi nợ.
Khác với giai đoạn trƣớc, các NHTM phân loại các khoản nợ tồn đọng không căn
cứ vào thời gian quá hạn cụ thể mà căn cứ vào tính chất và khả năng thu hồi nợ
thơng qua các biện pháp bảo đảm của khoản vay (có tài sản bảo đảm hoặc khơng có
tài sản bảo đảm) và tình trạng pháp lý khách hàng (khơng cịn tồn tại hoặc còn tồn
tại, hoạt động) để phân loại thành 03 nhóm nợ tƣơng ứng với các cơ chế xử lý kèm
theo khác nhau, bao gồm:
+ Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm (nợ tồn đọng nhóm 1);
+ Nợ tồn đọng khơng có tài sản bảo đảm và khơng cịn đối tƣợng thu hồi
(nợ tồn đọng nhóm 2);
+ Nợ tồn đọng khơng có tài sản bảo đảm nhƣng con nợ đang cịn tồn tại,
hoạt động (nợ tồn đọng nhóm 3).
Đến nay, mặc dù chƣa có một văn bản pháp luật nào của Việt Nam đƣa ra
định nghĩa về "nợ có vấn đề", nhƣng xuất phát từ nhu cầu thực tế trong quản lý tín
dụng, các ngân hàng thƣơng mại lớn tại Việt Nam nhƣ Vietinbank, Agribank,
BIDV, ACB… đều đƣa nội dung quản lý các khoản nợ có vấn đề vào quy trình tín
dụng của mình. Theo định nghĩa của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam, Nợ có
vấn đề là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng khơng thu hồi đƣợc hoặc có

khả năng khơng thu hồi đƣợc 1 phần hay toàn bộ theo đúng thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng (nợ q hạn thơng thƣờng, nợ khó địi, nợ chờ xử lý, nợ
khoanh, nợ tồn đọng). Nợ có vấn đề đƣợc hiểu theo nghĩa rộng khơng chỉ
những khoản cấp tín dụng đã q hạn thanh tốn, thanh tốn khơng đúng kỳ
hạn mà cả những khoản cho vay trong hạn nhƣng có dấu hiệu khơng an tồn
có thể dẫn đến rủi ro và các khoản nợ đã đƣợc XLRR, nợ đƣợc Chính phủ xử
lý, đang hạch tốn ở tài khoản ngoại bảng.


7

Cách xác định nợ có vấn đề của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam khá
phù hợp với chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cũng nhƣ thực tiễn hoạt động tín
dụng tại Việt Nam. Nó thể hiện nhận thức tiến bộ về rủi ro tín dụng của các nhà
quản trị ngân hàng so với thời kỳ trƣớc, theo đó các biện pháp quản lý chủ động,
phịng ngừa rủi ro đƣợc chú trọng thay vì chỉ tập trung vào các khoản nợ quá hạn,
nợ tồn đọng nhƣ trƣớc đây. Do đó, tác giả sẽ sử dụng khái niệm này để làm cơ sở
thực hiện đề tài nghiên cứu.
1.1.2 Phân loại nợ có vấn đề
Tuỳ hƣớng tiếp cận, nợ có vấn đề có thể đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Phân loại theo tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh tốn nợ của khách
hàng:
+ Nợ đã quá hạn thanh toán theo thoả thuận tại Hợp đồng tín dụng (bao gồm
cả các khoản nợ đã XLRR đang theo dõi ngoại bảng);
+ Nợ chƣa đến hạn thanh tốn nhƣng có khả năng khơng thu hồi đƣợc theo
thoả thuận tại Hợp đồng tín dụng.
- Phân loại theo mức độ rủi ro của khoản nợ:
Việc phân loại nợ theo mức độ rủi ro sẽ giúp cho NHTM thực hiện quản lý
danh mục đầu tƣ tín dụng của mình, từ đó có thể xác định một cách chính xác hơn
về mức độ rủi ro từng khoản nợ để có biện pháp quản lý, phịng ngừa kịp thời và

biện pháp xử lý thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro.
Căn cứ trên mức độ rủi ro của khoản nợ, nợ có vấn đề đƣợc phân thành
những nhóm nợ sau:
+ Nợ cần chú ý: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả
năng trả nợ.
+ Nợ dƣới tiêu chuẩn: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khơng
có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này đƣợc tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.


8

+ Nợ nghi ngờ: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn
thất cao.
+ Nợ có khả năng mất vốn: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là
khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn.
Ngoài các khoản nợ đang đƣợc theo dõi nội bảng cân đối kế tốn, nợ có vấn
đề cịn gồm các khoản nợ không thu hồi đƣợc đã XLRR và đang đƣợc theo dõi trên
tài khoản ngoại bảng.
1.2 QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ CỦA NHTM
1.2.1 Khái niệm quản lý nợ có vấn đề
Là tồn bộ q trình phịng ngừa, kiểm tra, giám sát và các biện pháp xử lý
đối với những khoản nợ có vấn đề nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro có thể xảy ra,
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, tiến tới quản lý nợ có vấn đề theo tiêu chuẩn
thống nhất phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Quản lý nợ có vấn đề là một bộ phận quan trọng của quản lý tín dụng. Do đó,
để quản lý nợ có vấn đề một cách hiệu quả, điều quan trọng là phải sớm nhận biết
những khoản nợ có vấn đề, từ đó phân loại khoản vay và có những biện pháp phịng
ngừa, xử lý kịp thời.

1.2.2 Phịng ngừa nợ có vấn đề
* Trách nhiệm của cán bộ ngân hàng trong phịng ngừa nợ có vấn đề
- Đối với cán bộ tín dụng:
+ Kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay; kiểm tra mức độ tuân thủ các quy
định trong hợp đồng tín dụng, tình hình sản xuất kinh doanh, phát hiện những dấu
hiệu rủi ro.
+ Phân tích chất lƣợng tín dụng, phân loại khoản vay theo đúng nguyên tắc
để đƣa ra kế hoạch kiểm tra, phòng ngừa và xử lý.
+ Thu thập và khai thác các loại thông tin một cách thƣờng xuyên để có
hƣớng xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề.
- Đối với các cấp quản lý của ngân hàng:


9

+ Chủ động ngăn ngừa mối quan hệ bất thƣờng giữa cán bộ tín dụng với
khách hàng vay;
+ Kiểm tra mức độ trung thực của trong báo cáo của cán bộ tín dụng; kiểm
tra tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng đối với cơng việc.
+ Đơn đốc, chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với CBTD trong quá trình phân loại
nợ, quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề, đề xuất gặp gỡ và thảo luận với khách
hàng
* Vai trị của cơng tác thu thập và khai thác thơng tin trong phịng ngừa
nợ có vấn đề
Thông tin bất cân xứng giữa ngân hàng (ngƣời cho vay) và nhà đầu tƣ (ngƣời
đi vay) về của phƣơng án đầu tƣ, cùng với sự biến động của thị trƣờng và mơi
trƣờng kinh doanh có thể dẫn đến quyết định cho vay sai lầm và phát sinh các khoản
nợ có vấn đề. Vì vậy, nỗ lực thu thập, khai thác thơng tin đóng vai trị quan trọng
trong phịng ngừa rủi ro tín dụng:
Ngân hàng có thể tìm kiếm thơng tin qua các nguồn sau:

- Thông tin từ trung tâm thơng tin tín dụng;
- Thơng tin từ cơ quan quản lý Nhà nƣớc các cấp;
- Thông tin từ cơ quan nội chính (cơng an, thanh tra…);
- Thơng tin từ cơ quan thuế, hải quan;
- Thông tin từ bạn hàng, đối thủ cạnh tranh của khách hàng;
- Thông tin từ các phƣơng tiện thông tin đại chúng;
- Thông tin đƣợc mua từ các tổ chức tƣ vấn hoặc tổ chức cung cấp thơng tin
chun nghiệp
1.2.3 Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề
1.2.3.1 Dấu hiệu của khoản vay có vấn đề
 Dấu hiệu từ phía khách hàng
* Dấu hiệu từ báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán:


10

+ Chậm trễ, trì hỗn một cách khơng bình thƣờng trong việc nộp báo cáo
tài chính cho ngân hàng mà khơng có lý do thuyết phục.
+ Số liệu báo cáo không đầy đủ, rõ ràng và thiếu trung thực.
+ Các khoản phải thu tăng một cách đột biến (cả giá trị tuyệt đối và tƣơng
đối). Thời gian thu hồi nợ phải thu trung bình tăng lên.
+ Hàng tồn kho, chi phí chờ kết chuyển, chi phí tạm ứng, chi phí sản xuất
dở dang tăng đột biến.
+ Những thay đổi đáng kể trong cơ cấu bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả SXKD.
+ Xuất hiện lỗ từ hoạt động kinh doanh.
+ Doanh thu bán hàng giảm nhanh hoặc doanh thu bán hàng tăng lớn nhƣng
lợi nhuận giảm đi. Tổng doanh thu và doanh thu thuần chênh lệch lớn.
+ Lƣu chuyển tiền ròng từ hoạt động kinh doanh âm và/hoặc có kết quả âm

từ 2 đến 3 chu kỳ kinh doanh.
* Dấu hiệu từ hoạt động kinh doanh, quan hệ với bạn hàng
- Thay đổi về phạm vi kinh doanh (ngành hàng kinh doanh thế mạnh, truyền
thống bị thu hẹp trong khi mở rộng các hoạt động khác ở các lĩnh vực mà doanh
nghiệp chƣa có kinh nghiệm).
- Mất quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp; mất một số hay nhiều
khách hàng có năng lực tài chính tốt.
- Thị phần sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp dần thu nhỏ trên thị trƣờng;
năng lực cạnh tranh thấp; tiền đề phát triển trong tƣơng lai của doanh nghiệp không
nằm trong xu thế tiêu thụ của thị trƣờng.
* Dấu hiệu từ giao dịch ngân hàng
- Khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, chậm trả nợ gốc, nợ
lãi, thƣờng xuyên phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Thiếu tinh thần hợp tác trong việc
thanh toán các khoản nợ với ngân hàng.
- Các giao dịch tiền gửi với ngân hàng ngày càng ít dần, số dƣ tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng giảm nhanh.


11

- Xây dựng kế hoạch SXKD, kế hoạch nhu cầu vay vốn lƣu động ngày càng
tăng lên không sát thực tế, thiếu cơ sở. Thời hạn xin vay vốn ngày càng kéo dài. Đề
nghị vay vốn của khách hàng thể hiện nhiều nguồn trả nợ khác nhau, nhƣng trên
thực tế lại khó có thể nhận thấy đƣợc.
- Thay đổi trong thái độ đối với ngân hàng/cán bộ ngân hàng, ngại tiếp xúc
với cán bộ ngân hàng, thiếu tính hợp tác trong cung cấp thơng tin, tình hình sản xuất
kinh doanh, TSBĐ của khách hàng.
* Dấu hiệu liên quan đến quản trị doanh nghiệp
- Mạo hiểm khi mua bán, khi thực hiện công việc kinh doanh mới, tại khu
vực kinh doanh mới hoặc với dây chuyền sản xuất mới. Giá cả sản phẩm không phù

hợp với giá thị trƣờng .
- Doanh nghiệp sắp chuyển đổi hình thức sở hữu; thay đổi tổ chức nhân sự/
ngƣời điều hành, cổ đơng lớn;
- Trình độ quản lý doanh nghiệp của ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp kém. Việc
điều hành và phân công xử lý công việc thể hiện sự chắp vá, khơng mang tính dài
hạn và kế hoạch hoá cao. Sử dụng nguồn lực lãng phí, kém hiệu quả.
- Mức độ tín nhiệm của ngƣời lãnh đạo và của doanh nghiệp giảm thấp.
- Có dấu hiệu mất đoàn kết nội bộ, xuất hiện các vụ kiện cáo từ nội bộ doanh
nghiệp. Thái độ làm việc của nhân viên giảm sút; khó khăn về nhân sự; một số
ngƣời có năng lực rời bỏ doanh nghiệp.
- Khách hàng vay vốn( trƣờng hợp là cá nhân), ngƣời lãnh đạo /kế tốn
trƣởng doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, bắt/tạm giam liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
- Khách hàng có dấu hiệu bỏ trốn hoặc mất tích
 Các dấu hiệu liên quan đến cơng tác quản lý tín dụng từ phía ngân hàng
* Dấu hiệu từ việc phân loại nợ
Các khoản nợ thuộc nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5.
* Dấu hiệu từ hồ sơ khoản vay
- Hồ sơ cho vay không đầy đủ, thiếu chặt chẽ, thông tin thiếu độ tin cậy.


12

- Hồ sơ TSBĐ chƣa đảm bảo tính pháp lý, tài sản nhận làm đảm bảo có tính
đặc thù cao hoặc tính chuyển nhƣợng thấp trên thị trƣờng. Gía trị TSBĐ giảm
nhanh, giá trị thực tế của TSBĐ thấp hơn nhiều so với giá trị trên sổ sách.
- Kế hoạch trả nợ, nguồn trả nợ khơng rõ ràng, tính khả thi thấp.
* Dấu hiệu liên quan đến công tác quản lý tín dụng
- Quy trình cho vay khơng đƣợc tn thủ theo đúng quy định của ngân hàng.
- Lãnh đạo tự quyết định phê duyệt khoản vay, bỏ qua ý kiến của các cấp

thẩm định.
- Quyết định cho vay không căn cứ vào tính khả thi của phƣơng án sử dụng
vốn vay của khách hàng mà chủ yếu dựa vào nguồn thu nợ từ TSBĐ.
- Thẩm định cho vay không đúng quy trình. Coi nhẹ hoặc bỏ qua cơng tác
kiểm tra, phân tích đánh giá báo cáo tài chính, khả năng trả nợ của ngƣời vay.
- Vốn vay không đƣợc sử dụng đúng mục đích ban đầu.
- Cho vay thêm nhƣng chỉ là biện pháp tình thế, khơng có TSBĐ tƣơng ứng;
cho vay đảo nợ.
- Cán bộ tín dụng có mối quan hệ đặc biệt với khách hàng.
 Dấu hiệu nhận biết từ phía cơ quan chủ quản, các cơ quan khác
- Khách hàng có liên quan trực tiếp đến vụ án hoặc có liên quan đến vụ án
đang đƣợc cơ quan pháp luật giải quyết.
- Cơ quan chức năng có quyết định thay đổi, bổ sung hoặc rút bớt ngành nghề
kinh doanh, thu hồi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nợ nghĩa vụ ngân sách Nhà nƣớc.
1.2.3.2 Phân tích ngun nhân của khoản nợ có vấn đề
* Ngun nhân từ phía ngân hàng:
- Ngân hàng ra quyết định cho vay trong điều kiện thơng tin tín dụng khơng
đầy đủ, chính xác về năng lực của khách hàng và phƣơng án vay vốn. Bên cạnh đó,
hoạt động kinh doanh ln có khả năng xảy ra những biến động khó dự báo trƣớc.


13

Do đó, ngân hàng rất dễ ra quyết định cho vay sai lầm nếu khơng có kỹ năng khai
thác thơng tin hiệu quả.
- Cán bộ ngân hàng yếu kém về trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp,
cụ thể là các trƣờng hợp:
+ Không chấp hàng nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay;
+ Yếu kém năng lực xử lý thơng tin, phân tích tình hình kinh doanh và

năng lực tài chính, dự báo rủi ro nên không đánh giá đúng về khách hàng;
+ Lợi dụng quyền hạn trong trực tiếp thẩm định và quản lý khoản vay để
làm sai lệch cách nhìn về báo cáo tài chính, hoạt động và giá trị tài sản bảo
đảm; …
- Chính sách tín dụng của ngân hàng thƣơng mại khơng phù hợp; quy trình
cho vay, quản lý rủi ro tín dụng chƣa chặt chẽ. Ngân hàng quá chú trọng đến lợi
nhuận, nóng vội trong cạnh tranh dẫn đến một chính sách tín dụng quá mạo hiểm
cho ngân hàng.
* Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Sự yếu kém của khách hàng trong năng lực tự chủ tài chính, năng lực điều
hành, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý dẫn đến sử
dụng vốn vay khơng hiệu quả hoặc thất thoát.
- Vấn đề đạo đức khách hàng: Khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính và
các văn bản pháp lý của doanh nghiệp có sự sai khác so với thực tế; Khách hàng
thiếu thiện chí trong việc hồn trả nợ vay: trì hỗn hoặc trây ỳ trong thanh toán nợ
nhằm chiếm dụng hoặc chiếm đoạt vốn sử dụng vào các mục đích khác với kế hoạch
vay vốn, …
* Nguyên nhân khách quan
- Thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hoả hoạn, chiến
tranh, rủi ro chính trị.
- Hành lang pháp lý không ổn định, thiếu đồng bộ và hợp lý; thay đổi chính
sách quản lý kinh tế; điều chỉnh quy hoạch vùng, nghành; thay đổi chính sách quản
lý xuất nhập khẩu, ...


14

- Biến động lớn về giá cả, tỷ giá, thị trƣờng ... ảnh hƣởng đến kết quả sản
xuất, kinh doanh của khách hàng; khủng hoảng, suy thoái kinh tế , ...
1.2.3.3 Thu hồi nợ

Sau khi đã phát hiện đƣợc các khoản cho vay có vấn đề, nếu đã quá hạn công
việc cần thiết kế tiếp là ngân hàng sẽ dùng biện pháp nào để thu hồi vốn. Việc thu
nợ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phải luôn nắm vững các mục tiêu tối đa hóa các cơ hội để thu hồi vốn cho
ngân hàng.
- Phải tách chức năng xử lý nợ vay ra khỏi chức năng cho vay để đảm bảo
đƣợc tính vơ tƣ, khách quan (ngƣời xử lý nợ vay không đƣợc là ngƣời đã phán quyết
cho vay đối với khoản vay đó).
- Các nhân viên xử lý nợ vay của ngân hàng phải ƣớc lƣợng đƣợc những
nguồn lực sẵn có của ngƣời đi vay để thu hồi phần nào số nợ vay. Ví dụ: giá trị
thanh lý tài sản ƣớc tính, tài khoản tiền gửi của khách hàng , tài sản đảm bảo…
- Sử dụng những phƣơng pháp hợp lý để làm sạch những khoản vay có vấn
đề, bao gồm những biện pháp từ nhẹ nhàng đến kiên quyết tùy theo tình trạng của
khoản vay và tình trạng của khách hàng.
1.2.3.4 Biện pháp xử lý những khoản nợ có vấn đề
 Biện pháp khai thác (Workout)
Đây là biện pháp xử lý thơng qua q trình phối hợp với ngƣời đi vay cho
đến khi nào thu hồi đƣợc một phần hoặc tồn bộ khoản tín dụng mà ngân hàng
không cần sử dụng đến một công cụ pháp lý nào. Biện pháp này chỉ áp dụng đối với
những khách hàng trung thực, có trách nhiệm và mong muốn trả nợ vay cho ngân
hàng. Các cách thực hiện phổ biến là: cho vay thêm để tái cơ cấu hoạt động, bổ sung
tài khoản đảm bảo, cơ cấu nợ, chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp…
i. Tư vấn, giúp đỡ khách hàng tháo gỡ khó khăn
Nếu những khó khăn nói ở đây thuộc dạng nhất thời, chủ yếu do cung cách
điều hành, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh bất hợp lý, chậm thích nghi với sự thay
đổi của thị trƣờng, mơ hình khơng cịn thích hợp, ngân hàng có thể tƣ vấn, giúp đỡ


15


và cùng Khách hàng tháo gỡ khó khăn, ngăn chặn tình trạng sản xuất kinh doanh
ngày một trầm trọng có thể dẫn tới phá sản. Cụ thể nhằm vào những hƣớng sau:
- Đề nghị doanh nghiệp đẩy mạnh bán hàng, thu nợ, tiếp tục sản xuất kinh
doanh…để có nguồn giải quyết nợ vay.
- Đề nghị khách hàng giảm các hoạt động không sinh lời, bán bớt tài sản, bán
cổ phần (hoặc tăng vốn chủ sở hữu), giảm bớt kế hoạch phát triển dài hạn để tăng
cƣờng vốn sản xuất kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ, xử lý hàng tồn kho…
ii. Nếu các giải pháp trên không thể cải thiện được tình hình trả nợ của
doanh nghiệp, Ngân hàng sẽ phải giải quyết từ phía mình, như:
* Cấp thêm vốn tín dụng
Đây là giải pháp tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng tăng năng suất,
tăng khả năng cạnh tranh để cải thiện tình hình tài chính. Trƣờng hợp áp dụng:
Phƣơng án/dự án đầu tƣ của khách hàng đang gặp khó khăn do thiếu vốn, ảnh
hƣởng đến việc thu nợ và ngân hàng xét thấy nếu dừng cho vay thì khơng thể thu
hồi đƣợc nợ cũ, nếu cho vay thêm thì khách hàng có thể khắc phục đƣợc khó khăn,
đảm bảo khơng những thu hồi đƣợc nợ mới mà cịn thu hồi đƣợc một phần hoặc
tồn bộ nợ cũ. Việc cho vay thêm phải thực hiện theo đúng cơ chế tín dụng hiện
hành:
- Phải thẩm định khách hàng và phƣơng án/dự án rất kỹ lƣỡng, bảo đảm các
điều kiện về nguyên tắc cấp tín dụng
- Phƣơng án/dự án vay vốn phải khả thi và đảm bảo thu hồi gốc và lãi cho
vay
* Bổ sung tài sản bảo đảm
Việc bổ sung tài sản bảo đảm phải đƣợc thực hiện khi khoản vay có biểu hiện
bất ổn, nguồn thu giảm và không rõ ràng, giá trị tài sản bảo đảm có khả năng bán
thấp hơn dƣ nợ vay.
* Gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của khoản vay: Đây là giải pháp đơn
giản nhất, đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp khách hàng khơng có khả năng trả nợ



16

đúng hạn đã thoả thuận với ngân hàng vì lý do khách quan, chẳng hạn nhƣ do biến
động thị trƣờng, biến động chu kỳ sản xuất.
* Chuyển nợ quá hạn và yêu cầu thanh toán nợ trước hạn
Nếu khách hàng khơng đủ điều kiện để gia hạn nợ, ví dụ: lý do gia hạn không
hợp lý; ngân hàng đánh giá khách hàng khơng có khả năng trả nợ sau khi gia hạn,
ngân hàng sẽ phải chuyển nợ quá hạn để buộc khách hàng lo thu xếp trả nợ vì lãi
suất của nợ quá hạn thƣờng cao hơn nợ trong hạn (tại Việt Nam lãi suất quá hạn có
thể lên mức tối đa là bằng 150% lãi suất trong hạn). Khi thực hiện biện pháp này,
ngân hàng cần lƣu ý thông báo ngay cho khách hàng việc chuyển nợ quá hạn đồng
thời có biện pháp;
- Phối hợp với bộ phận kế tốn trích tài khoản tiền gửi của Khách hàng để
thu nợ khi có số dƣ hoặc lập uỷ nhiệm nhờ thu qua các tổ chức tín dụng mà khách
hàng mở tài khoản;
- Yêu cầu ngƣời bảo lãnh trả thay;
- Phát mại tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.
* Chuyển nợ thành vốn góp, cử đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp
Trong trƣờng hợp nợ có vấn đề xảy ra do quản lý điều hành kém hoặc ngƣời
điều hành có biểu hiện gian dối, quan hệ mập mờ trong kinh doanh dẫn đến rủi ro về
đạo đức, ngân hàng có thể áp dụng một hoặc cả hai biện pháp:
- Chuyển phần vốn cho vay thành vốn góp qua hình thức cổ phần để giành
quyền đƣợc kiểm sốt, điều hành một số khâu nhƣ tài chính, tiêu thụ sản phẩm.
- Cử đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp, tham gia điều hành hoạt động
kinh doanh theo thoả thuận hoặc theo tỷ lệ vốn góp.
 Biện pháp thanh lý (Liquidation)
Là biện pháp xử lý mà trong đó, Ngân hàng buộc ngƣời đi vay phải thực hiện
theo những điều khoản của hợp đồng tín dụng bằng việc sử dụng những công cụ
pháp lý để thu hồi nợ. Hƣớng xử lý này thƣờng đòi hỏi ngân hàng mất nhiều thời

gian và chi phí. Các hình thức phổ biến là:


×