Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tây ninh trong quá trình phát triển kinh tế địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRỊNH MINH HIẾU

THU HÚT VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI
VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TÂY NINH
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ðỊA
PHƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TÂY NINH – THÁNG 8 NĂM 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRỊNH MINH HIẾU

THU HÚT VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI
VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TÂY NINH
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ðỊA PHƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã ngành: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS - TS. TRẦN HUY HOÀNG



TÂY NINH – THÁNG 8 NĂM 2010


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FDI

ðầu tư trực tiếp của nước ngồi

CNH

Cơng nghiệp hóa

HðH

Hiện đại hóa

ðTTN

ðầu tư trong nước

ðTNN

ðầu tư nước ngồi

KCN

Khu Cơng nghiệp

KCX


Khu Chế xuất

KKT

Khu Kinh tế

KTTðPN
BQL
TANIZA

Kinh tế trọng điểm phía Nam
Ban quản lý
Ban quản lý các KCN Tây Ninh

UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

QH & MT

Quy hoạch và Môi trường


GTVL

Giới thiệu việc làm


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Tên bảng
Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế Tây Ninh
(giá so sánh 1994)
Các KCN tỉnh Tây Ninh
Số dự án FDI tại các KCN Tây Ninh
Vốn ñầu tư FDI theo năm cấp phép tại các KCN
Tây Ninh
So sánh FDI vào KCN với các tỉnh lân cận
Hiệu quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp trong
KCN
Thu hút FDI vào KCN theo ngành nghề

(31/12/2009)
Dự án FDI của các ñối tác tại các KCN Tây Ninh
còn hiệu lực ñến 31/12/2009
So sánh các chỉ tiêu ñánh giá PCI năm 2009 của
các tỉnh trong vùng KTTðPN
Cơ cấu lao ñộng tại KCN Tây Ninh (12/2009)

Trang
28
31
32
33
35
36
37
38
42
47

DANH MỤC SƠ ðỒ
Số sơ ñồ
Sơ ñồ 2.1
Sơ ñồ 2.2
Sơ ñồ 2.3

Tên sơ ñồ

Trang

ðóng góp vào tăng trưởng GDP của các ngành


29

Số dự án FDI tại các KCN, KCX Tây Ninh

32

Vốn FDI vào các KCN, KCX Tây Ninh

32

Sơ ñồ 2.4 Số dự án FDI ñầu tư vào KCN, KCX Tây Ninh từ
năm 2000 đến 2009
Sơ đồ 2.5
Mơ hình tổ chức bộ máy BQL các KCN Tây Ninh

34
69



LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan, Luận văn “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các
KCN Tây Ninh trong q trình phát triển kinh tế địa phương” là do chính bản
thân tơi soạn thảo, khơng sao chép từ luận văn khác. Các nội dung từ các tác giả
và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố được tôi sử dụng làm tài liệu tham khảo
trong luận văn này được trích dẫn cẩn thận



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài ..................................................................................... 1
2.. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 3
3.1. ðối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
5. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 5
CHƯƠNG I
TỔNG LUẬN VỀ ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Lý thuyết về đầu tư nước ngồi ............................................................... 6
1.1.1. ðầu tư nước ngòai ...................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm ñầu tư .............................................................. 6
1.1.1.2. Các hình thức ñầu tư nước ngòai .................................... 7
1.1.2. ðầu tư trực tiếp nước ngòai (FDI) ............................................... 8
1.1.3. Những nhân tố thúc đẩy dịng vốn FDI ....................................... 8
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam .............. 9
1.2. Lợi ích của thu hút FDI ............................................................................ 10
1.3. Tác ñộng tiêu cực: ................................................................................... 12
1.4. Một số vấn đề về sự hình thành và phát triển KCN .................................. 14
1.4.1. Khái niệm và sự hình thành......................................................... 14
1.4.2. ðặc ñiểm chủ yếu KCN Việt Nam .............................................. 15
1.4.3. Vai trị của KCN của Việt Nam trong q trình CNH, HðH ....... 16


2

1.5. ðẩy mạnh phát tiển KCN ñể thu hút FDI – bài học kinh nghiệm của một số

quốc gia và các ñịa phương của Việt Nam ...................................................... 19
1.5.1 Qua nghiên cứu kinh nghiệm thu hút ðTNN của các quốc gia khác
(chủ yếu là ðài Loan và Malaysia mà ñề tài khơng đưa vào), rút ra một số nhận
xét chung như sau ........................................................................................... 19
1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các ñịa phương của Việt Nam trong
lĩnh vực thu hút FDI ....................................................................................... 21
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN FDI
VÀO CÁC KCN TÂY NINH
2.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến phát triển KCN và khả
năng thu hút FDI............................................................................................. 24
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên ....................................................................... 24
2.1.2 Kinh tế xã hội .............................................................................. 28
2.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh 2000-2009 ...................... 30
2.2.1. FDI vào các KCN Tây Ninh từ năm 2000 ñến 2009 .................... 30
2.2.2. Lĩnh vực ñầu tư FDI ................................................................... 37
2.2.3. ðối tác đầu tư trực tiếp nước ngịai ............................................. 38
2.3. ðánh giá về việc thu hút FDI vào KCN Tây Ninh.................................... 39
2.3.1. ðánh giá chung .......................................................................... 39
2.3.2. Các nhân tố tác ñộng thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh .......... 40
2.3.2.1. Các yếu tố truyền thống ................................................. 40
2.3.2.2. Công tác ñiều hành kinh tế tạo sự khác biệt giữa các ñịa
phương ....................................................................................... 41


3

2.3.3. Một số vấn ñề kinh tế-xã hội ảnh hưởng ñến sự phát triển các KCN
Tây Ninh trong tiến trình phát triển kinh tế ñịa phương ........................ 43
2.3.3.1. Vấn ñề quy hoạch KCN .......................................................... 43

2.3.3.2.Về quản lý nhà nước ñối với KCN ............................................ 44
2.3.3.3. Vấn đề giải phóng mặt bằng KCN ........................................... 45
2.3.3.4. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường tại KCN ...................................... 46
2.3.3.5. Vấn ñề lao ñộng, thực trạng quản lý lao ñộng tại KCN ............ 47
2.3.3.6. Vấn ñề ñào tạo nguồn nhân lực ................................................ 51
2.3.3.7. Dịch vụ, dịch vụ cơng tại KCN ................................................ 52
2.4 Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và các nguy cơ ñe dọa sự phát triển
các KCN Tây Ninh .................................................................. 53
2.5 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 56
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT
FDI VÀO CÁC KCN TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA TỈNH TÂY NINH
3.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh .......................... 58
3.2. Phương hướng phát triển các KCN Tây Ninh ñến 2015 ........................... 59
3.2.1. Phát triển KCN phải ñược ñặt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng lãnh thổ ........................................................... 60
3.2.2. Phát triển KCN phải trên cơ sở ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã
hội và hài hịa các lợi ích ...................................................................... 61
3.2.3. Phát triển KCN phải góp phần giải quyết vấn đề mơi trường và giữ
gìn bản sắc văn hóa địa phương ............................................................ 63
3.2.4. Phát triển KCN phải gắn liền với phát triển đơ thị, trung tâm
thương mại – dịch vụ, trung tâm đào tạo, khu vui chơi giải trí .............. 65
3.3. Các quan ñiểm ñề xuất các giải pháp ....................................................... 66


4

3.4. Ma trận SWOT và các chiến lược phát triển các KCN Tây Ninh hướng ñến
thu hút mạnh FDI phục vụ mục tiêu tăng trưởng của tỉnh ............................... 67
3.5. Một số giải pháp nhằm thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh trong tiến trình

phát triển kinh tế địa phương .......................................................................... 68
3.5.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với KCN,
hồn thiện cơ chế một cửa tại chỗ ......................................................... 68
3.5.2.Nhóm giải pháp nâng cao sức cạnh tranh các KCN ..................... 71
3.5.2.1. Về khả năng cạnh tranh .................................................. 71
3.5.2.2. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của các KCN Tây
Ninh............................................................................................ 71
3.5.2.3. Các giải pháp ñề xuất ..................................................... 72
3.5.3. Nhóm giải pháp về quản lý mơi trường ...................................... 74
3.5.4. Nhóm giải pháp đẩy mạnh bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo
quỹ đất thu hút đầu tư .......................................................................... 75
3.5.5. Nhóm giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực
cho các KCN ........................................................................................ 82
3.5.6 Nhóm giải pháp về tăng cường cơng tác xúc tiến đầu tư và cho thuê
lại ñất .................................................................................................... 85
KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Qua thực tiễn ñổi mới, ðảng và Nhà nước ta càng tích lũy thêm nhiều
kinh nghiệm lãnh ñạo và quản lý; bài học: “phát huy cao ñộ nội lực, ñồng thời
ra sức khai thác ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
trong điều kiện mới” càng có ý nghĩa trong quá trình CNH, HðH nền kinh tế.
Ngoại lực cần được khai thác ở đây có cả nhân tố quan trọng là đầu tư trực
tiếp nước ngồi (FDI) – một nguồn lực mà các nước ñang phát triển ñều rất

cần và tìm mọi cách để thu hút mạnh vào quốc gia mình. Và đã có nhiều
nghiên cứu cho thấy: do sự phát triển khơng đồng đều về lực lượng sản xuất,
làm cho chi phí sản xuất hàng hóa giữa các nước khơng giống nhau; các yếu
tố khí hậu, địa lý, nguồn nhân lực có khác biệt dẫn đến sự chênh lệch về trình
độ sản xuất hàng hóa, sức lao ñộng, tài nguyên… nên xuất hiện nhiều cơ hội
cho các nhà đầu tư nước ngồi, họ đầu tư nguồn lực vào quốc gia khác ñể tận
dụng lợi thế so sánh của từng quốc gia tạo ra lợi ích cùng phát triển. ðối với
quốc gia tiếp nhận các nguồn vốn, công nghệ bên ngồi để khơi dậy tiềm
năng của quốc gia chưa có điều kiện khai thác và giải quyết áp lực thất nghiệp
cũng như kéo giảm tình trạng chậm phát triển so với khu vực và thế giới.
Sau hơn 22 năm khi Luật ðầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam ra
đời (năm 1987), Nhà nước ta đã có những chính sách khuyến khích về đất đai,
thuế và cải thiện hạ tầng ñể thu hút FDI; quan ñiểm tăng cường thu hút FDI
của Việt Nam thể hiện rõ dần qua các lần sửa đổi Luật đầu tư nước ngồi, tạo
ra hành lang pháp lý tương đối thuận lợi, thơng suốt cho các dự án FDI vào
hoạt ñộng. ðặc biệt là chính sách thành lập các KCN từ những năm 1992 với
hạ tầng hồn chỉnh, cơ chế chính sách ưu ñãi, một cửa, một ñầu mối ngày
càng ñáp ứng tốt hơn cho các nhà đầu tư FDI về mơi trường ñầu tư, mục tiêu
phát triển bền vững thông qua các KCN ngày càng thể hiện rõ ràng hơn.


2

Với thành cơng bước đầu trong việc tăng cường thu hút FDI, ñặc biệt là
vào KCN, từ năm 1988 ñến 12/2007 Việt Nam ñã thu hút ñược 8.590 dự án
ðTNN cịn hiệu lực với vốn đầu tư đăng ký 83,1 tỷ USD, vốn thực hiện đạt
29,2 tỷ USD; trong đó các KCN thu hút ñược 35,16 % số dự án với 35,94%
tổng vốn ñầu tư ñăng ký của cả nước (chưa kể 976 triệu USD ñầu tư phát triển
hạ tầng KCN). Các dự án FDI đã góp phần giải quyết khoảng 1,25 triệu lao
động[1] và tính đến tháng ngày 15/12 năm 2009, Việt Nam ñã thu hút ñược

10.960 dự án FDI với vốn ñầu tư ñăng ký 177.112.847.397 USD [2].
Trong phạm vi quốc gia, Tây Ninh nằm trong vùng KTTðPN là vùng
kinh tế năng ñộng, tập trung nhiều KCN và dự án FDI nhiều nhất; giá trị sản
xuất công nghiệp cũng như tác ñộng ñến tăng trưởng kinh tế của các ñịa
phương từ hiệu quả thu hút FDI là rất rõ nét. Tuy nhiên, đối với Tây Ninh
dịng vốn FDI thu hút chậm, quy mơ nhỏ và chưa có khả năng ñột phá. ðến
15/12/2009 thu hút ñược 188 dự án (dự án cịn hiệu lực) với 796 triệu USD
vốn đăng ký, chiếm tỷ lệ không cao (chiếm khoảng 0,94%) về số dự án và
vốn ñầu tư FDI trong Vùng KTTðPN (85 tỷ USD). ðặc biệt, năm 2009 trong
khi các tỉnh trong vùng tiếp tục thu hút mạnh dự án mới FDI như: Bà Rịa Vũng Tàu 2.857,5 triệu USD, Bình Dương 2.152,8 triệu USD, ðồng Nai
2.299,9 triệu USD, Thành phố Hồ Chí Minh 984,4 triệu USD nhưng Tây
Ninh chỉ ở mức 94,4 triệu USD [3].
Mặc dù nỗ lực cải thiện mơi trường đầu tư nhằm thu hút nhiều dự án ñầu
tư trong và ngoài nước vào Tây Ninh ñã ñược quan tâm từ kế hoạch 5 năm
1996 - 2000 thông qua Nghị quyết tỉnh ñảng bộ lần thứ VI. Những cải tiến
ban đầu của chính quyền tỉnh vẫn chưa bù ñắp ñược những khó khăn, thách
thức do thiếu ñồng bộ về hạ tầng, chất lượng nguồn nhân lực thấp ảnh hưởng
đến tốc độ thu hút FDI cịn chậm, quy mơ dự án nhỏ, đóng góp của FDI cho
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa ñáng kể.
[1] Tổng kết 20 năm ðTNN tại Việt Nam- Bộ Kế Hoạch và ðầu tư.
[2] Cụ ðTNN – Bộ Kế hoạch và ðầu tư.
[3] Cục ðTNN – Bộ Kế Hoạch và ðầu tư


3

Câu hỏi ñặt ra là làm thế nào ñể rút ngắn khoảng cách về thu hút dòng vốn
FDI so với các tỉnh trong vùng KTTðPN, tạo bước ñột phá về tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu hỏi này ñã ñược lãnh ñạo và các nhà quản lý
của tỉnh ñặt ra, và cũng là vấn ñề mà luận văn này ñi sâu nghiên cứu nhằm

“Thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN Tây Ninh trong q
trình phát triển kinh tế địa phương”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về FDI trong quá trình
phát triển kinh tế của tỉnh. Vận dụng lý luận của các ngành khoa học có liên
quan đến đề tài làm cơ sở lý luận ñể nghiên cứu ñề tài.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư FDI vào các KCN Tây
Ninh trong thời gian qua (2000 – 2009).
- Phân tích những yếu tố tác động đến mơi trường đầu tư, bài học kinh
nghiệm trong việc cải thiện mơi trường đầu tư.
- Kiến nghị các giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các KCN Tây
Ninh trong tình hình phát triển kinh tế hiện nay.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu dịng vốn FDI, các mơ hình KCN và chính sách thu hút FDI
vào KCN; ñánh giá thực trạng thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh và quan hệ
tác ñộng giữa phát triển KCN với thu hút FDI. Từ đó, ñịnh hướng và kiến
nghị các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh
trong ñiều kiện tình hình phát triển kinh tế hiện nay


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình thu hút FDI vào các KCN Tây Ninh từ năm 2000-2009; xác
ñịnh phương hướng, giải pháp cải thiện mơi trường đầu tư, nâng cao hiệu quả
hoạt động của KCN để thu hút mạnh dịng vốn FDI trong quá trình phát triển
kinh tế của tỉnh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Luân văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học

như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích hệ thống,
thống kê, so sánh. ðồng thời, tổng quan qua tài liệu có liên quan ñến FDI,
phát triển KCN trong chiến lược phát triển bền vững; vận dụng kết quả ñược
nghiên cứu trước của các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan ñến ñề
tài nghiên cứu ñể làm sâu sắc thêm luận điểm của luận văn.
- Thu thập và phân tích số liệu sẵn có từ báo cáo của các sở, ban, ngành,
UBND tỉnh, Trung tâm xúc tiến ðầu tư – Thương mại – Du lịch Tây Ninh,
BQL các KCN Tây Ninh và các tỉnh trong vùng KTTðPN.
5. Những đóng góp của luận văn:
- Hệ thống hóa lý luận về FDI và KCN, phân tích q trình hình thành
và phát triển các KCN nhằm đẩy mạnh thu hút FDI, qua đó làm sáng tỏ vai trị
của FDI đối với kinh tế của Tây Ninh, ñồng thời xác ñịnh các yêu cầu của q
trình phát triển kinh tế của tỉnh.
- Phân tích và ñánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN
Tây Ninh giai ñoạn 2000-2009. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu về
FDI, về môi trường ñầu tư của tỉnh, luận văn ñề xuất phương hướng và giải
pháp nâng cao thu hút FDI vào tỉnh mà chủ yếu là các KCN Tây Ninh.


5

6. Kết cấu của luận văn: Ngồi lời mở đầu và kết luận, luận văn có 3
chương
Chương I: Tổng luận về đầu tư trực tiếp nước ngồi và KCN
Chương II: Thực trạng thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN Tây Ninh.
Chương III: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút FDI
vào các KCN trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh Tây Ninh.


6


CHƯƠNG I
TỔNG LUẬN VỀ ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Lý thuyết về đầu tư nước ngồi
1.1.1. ðầu tư nước ngồi
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư:
Cho đến nay, đầu tư khơng phải là một khái niệm mới đối với nhiều
người; thuật ngữ đầu tư có thể được hiểu đồng nghĩa với sự bỏ ra, sự hy sinh
với những nguồn lực ở hiện tại như vốn, cơng nghệ, đất đai, sức lao động, trí
tuệ... vào một hoạt động kinh tế cụ thể ñể ñạt ñược những kết quả lớn hơn cho
người đầu tư trong tương lai. Nhưng cũng có người lại quan niệm ñầu tư là các
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Thậm chí thuật ngữ này
thường ñược sử dụng rộng rãi, như câu cửa miệng để nói lên sự chi phí về thời
gian, sức lực và tiền bạc vào mọi hoạt ñộng của con người trong cuộc sống[4] .
Vậy, thực chất đầu tư là gì và những ñặc trưng nào quyết ñịnh một hoạt ñộng
ñược gọi là đầu tư ? Vẫn cịn khá nhiều quan ñiểm khác nhau về vấn ñề này và
ñược hiểu như sau:
"ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy định của
pháp luật có liên quan".[5]
“Hoạt động đầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong quá trình đầu
tư gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án ñầu tư ”[6]
“Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành các
hoạt ñộng ñầu tư theo hình thức ñầu tư trực tiếp và ñầu tư gián tiếp”.[7]
[4] TS. Phùng Xuân Nhạ (2001), ðầu tư quốc tế, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội (28)
[5] Luật ðầu tư năm 2005
[6] TS. Phùng Xuân Nhạ (2001), ðầu tư quốc tế, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội (28)
[7] TS. Phùng Xuân Nhạ (2001), ðầu tư quốc tế, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội (28)



7

Nhà đầu tư có thể là các tổ chức, cá nhân và cũng có thể là Nhà nước
(đầu tư của Chính phủ). Nhà đầu tư có thể là tổ chức, cá nhân ở trong
nước hay ở nước ngoài. Những lợi ích thu ñược của nhà ñầu tư, của xã hội
và cộng đồng có thể là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật
chất (nhà máy, đường xá …), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố, chuyên
môn, khoa học kỹ thuật,..)
Như vậy, theo khái niệm trên, ñầu tư là hoạt ñộng ảnh hưởng trực tiếp
ñến việc tăng trưởng kinh tế nói chung và phát triển của doanh nghiệp nói
riêng, là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn trong dài hạn, nhằm mục
đích sinh lợi và chứa ñựng yếu tố rủi ro. Tuy nhiên, ‘‘nếu hoạt động đầu tư nào
cũng sinh lãi thì trong xã hội ai cũng muốn trở thành nhà ñầu tư. Chính hai
thuộc tính này đã sàng lọc các nhà đầu tư và thúc ñẩy sản xuất - xã hội phát
triển ’’[8]
1.1.1.2. Các hình thức đầu tư nước ngồi:
ðầu tư nước ngồi (ðTNN) thơng qua 2 kênh chính: kênh chính phủ và
kênh tư nhân. Hình thức chủ yếu kênh chính phủ là viện trợ, bao gồm viện trợ
khơng hồn lại và vay dài hạn với lãi suất thấp; kênh tư nhân chủ yếu là ñầu
tư trực tiếp và gián tiếp của nước ngồi.
Các hình thức đầu tư chủ yếu trong đầu tư quốc tế là :
- ðầu tư trực tiếp nước ngồi
- ðầu tư gián tiếp qua thị trường chứng khốn
- Cho vay của các định chế tài chính và các ngân hàng nước ngoài.
- Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA)
Nguồn vay, vốn hỗ trợ chính thức sẽ trở thành gánh nặng nợ nước ngồi;
đầu tư qua thị trường chứng khốn khơng trở thành nợ nhưng khơng ổn ñịnh
và dễ rút lui khỏi thị trường có thể gây những cơn sốc trong thị trường vốn
của quốc gia tiếp nhận ñầu tư.
[8] TS. Phùng Xuân Nhạ (2001), ðầu tư quốc tế, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội (29)



8

ðầu tư trực tiếp nước ngồi cũng khơng là gánh nặng nợ, vốn FDI có
tính chất “bén rễ” ở nước tiếp nhận nên khơng dễ rút đi trong thời gian ngắn.
Bên cạnh đó, FDI cịn mang theo cơng nghệ và tri thức kinh doanh giúp tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn.
1.1.2. ðầu tư trực tiếp nước ngồi
- “ðầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức ñầu tư dài hạn của cá nhân
hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Cá nhân hay cơng ty nước ngồi ñó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản
xuất kinh doanh” [9]. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế: “ñầu tư trực tiếp nước ngồi
là một cơng cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư
trực tiếp đạt được một phần hay tồn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh
nghiệp ñầu tư trực tiếp trong một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu
phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được cơng nhận là FDI”.
- FDI là hình thức chủ yếu trong ðTNN, nó gắn liền với q trình sản
xuất trực tiếp, tham gia vào phân cơng lao động quốc tế theo chiều sâu và là
đặc trưng hoạt động của các cơng ty ña quốc gia.
1.1.3. Những nhân tố thúc ñẩy dòng vốn FDI:
- Tại các nước công nghiệp phát triển, tỷ suất lợi nhuận có xu hướng
giảm dần và kéo theo dư thừa tư bản trong nước, nên có nhu cầu đầu tư ra
nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. “Helpman và Sibert,
Richard S.Eckaus cho rằng có sự khác nhau về năng suất cận biên của vốn
giữa các nước. Một nước thừa vốn thường có năng suất cận biên thấp hơn.
Cịn một nước thiếu vốn thường có năng suất cận biên cao hơn. Tình trạng
này sẽ dẫn đến sự di chuyển dòng vốn từ nơi dư thừa sang nơi khan hiếm
nhằm tối đa hóa lợi nhuận” [10].


[9] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[10 ] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


9

- Các quốc gia có nền cơng nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến,
chắc chắn sản phẩm của những nước này sẽ hơn hẳn các nước ñang phát triển
về chất lượng và kiểu dáng nên sẽ có lợi thế cạnh tranh và điều này khuyến
khích đầu tư ra nước ngoài của các nước phát triển là biện pháp hữu hiệu ñể
xâm nhập thị trường, vừa tránh ñược hàng rào bảo hộ mậu dịch vừa giảm
được chi phí xuất khẩu hàng hóa ra nước ngồi.
- Cũng tại các nước cơng nghiệp phát triển, nguồn tài ngun khống
sản cạn kiệt dần, trong khi đó tại các nước đang phát triển và chậm phát triển
có nguồn tài nguyên phong phú do mới bắt ñầu hoặc chưa khai thác nên ñầu
tư ra nước ngoài cũng nhằm nắm bắt nguồn cung cấp nguyên liệu chiến lược,
ổn định và có giá rẻ phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế với tốc ñộ cao.
- Khơng phải FDI chỉ đi theo hướng từ nước phát triển hơn sang nước
kém phát triển hơn. Chiều ngược lại thậm chí cịn mạnh mẽ hơn nữa. Nhật
Bản là nước tích cực đầu tư trực tiếp vào Mỹ để khai thác đội ngũ chun gia
ở Mỹ. Ví dụ, các cơng ty ơ tơ của Nhật Bản đã mở các bộ phận thiết kế xe ở
Mỹ ñể sử dụng các chun gia người Mỹ. Các cơng ty máy tính cũng làm như
vậy nhằm khai thác chuyên gia và công nghệ tại các nước phát triển.
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà ñầu tư. Nhà ñầu tư trong
nước (ðTTN), nhà ñầu tư nước ngoài ñược ñầu tư 100% vốn thành lập công
ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Doanh
nghiệp 100% vốn FDI ñược hợp tác với nhau ñể thành lập Doanh nghiệp
100% vốn ðTNN mới. Doanh nghiệp 100% vốn FDI có tư cách pháp nhân
Việt Nam, được thành lập và hoạt ñộng từ ngày cấp giấy chứng nhận ñầu tư.

- Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà ðTTN và nhà ðTNN.
Nhà ðTTN ñược hợp tác với nhà ðTNN để đầu tư thành lập cơng ty TNHH,


10

công ty cổ phần, công ty hợp danh. Doanh nghiệp liên doanh ñược hợp tác
với nhà ðTNN và nhà ðTTN ñể ñầu tư lập doanh nghiệp liên doanh mới.
- ðầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Nhà ðTTN và
nhà ðTNN được đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh mà
khơng thành lập pháp nhân. Hợp ñồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực tìm
kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm theo quy ñịnh
riêng. Hợp ñồng phát triển hạ tầng theo hình thức BOT, BT, BTO cũng là một
hình thức đầu theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- ðầu tư phát triển kinh doanh: Nhà ñầu tư ñược đầu tư phát triển kinh
doanh thơng qua các hình thức sau: mở rộng quy mô, nâng cao công suất,
năng lực kinh doanh; đổi mới cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm
ơ nhiễm mơi trường.
- ðầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập và mua lại
doanh nghiệp: nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập và mua
lại doanh nghiệp ñể tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư kinh doanh. Việc ñầu
tư góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập và mua lại doanh nghiệp phải ñáp ứng các
ñiều kiện: phù hợp ñiều ước quốc tế, ñáp ứng ñiều kiện tập trung kinh tế theo
pháp luật về cạnh tranh, ñáp ứng ñiều kiện đầu tư quy định theo luật.
1.2. Lợi ích của thu hút FDI
- Là nguồn vốn hỗ trợ CNH, HðH: trong lý luận về tăng trưởng kinh tế
có 3 nguồn lực truyền thống: tài nguyên thiên nhiên, vốn và lao ñộng. Khi
một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn. Nếu vốn
trong nước khơng đủ, nền kinh tế sẽ muốn có vốn từ nước ngồi, trong đó có
vốn FDI.



11

- FDI giúp nâng cao khoa học kỹ thuật trong nước: vốn có thể huy
động phần nào qua chính sách “thắt lưng buộc bụng”. Tuy nhiên, cơng nghệ
và bí quyết quản lý thì khơng thể có được bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ
các cơng ty đa quốc gia sẽ giúp một nước có cơ hội tiếp thu cơng nghệ và bí
quyết quản lý kinh doanh mà các cơng ty đa quốc gia này đã tích lũy và phát
triển qua nhiều năm bằng những khoản chi phí lớn. ði kèm với chuyển giao
công nghệ là việc chuyển giao kỹ thuật và kỹ năng quản lý. Các doanh nghiệp
FDI thường tổ chức sản xuất có hiệu quả, quy mơ doanh nghiệp lớn, ñào tạo
tay nghề và bồi dưỡng kỹ năng cho nguồn nhân lực nước sở tại. Helleiner
(1989) cho rằng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi khơng chỉ ảnh hưởng đến
tổng nguồn vốn đầu tư, mà cịn ảnh hưởng ñến tốc ñộ thay ñổi tính hiệu quả
của ñầu tư. Vốn FDI không chỉ là sự dịch chuyển các quỹ ñầu tư, mà còn là sự
chuyển giao hàng loạt các nhân tố: công nghệ mới, kỹ năng quản lý, kênh
phân phối quốc tế, bí quyết sản xuất và kinh doanh. FDI có thể đóng góp
trong việc chuyển giao cơng nghệ và tăng năng suất tổng hợp các nhân tố.
- ðóng góp tăng trưởng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế: khi thu
hút FDI từ các cơng ty đa quốc gia, khơng chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư của
cơng ty ña quốc gia, mà ngay cả các doanh nghiệp khác trong nước có quan
hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng tham gia q trình phân cơng lao động
khu vực. Các cơng ty đa quốc gia thường tìm ra lợi thế so sánh giữa các nền
kinh tế ñể tiến hành đầu tư ra nước ngồi, nhằm mở rộng thị phần và tối đa
hóa lợi nhuận. Chính q trình đó đã góp phần vào việc phân cơng lao động
quốc tế giữa các quốc gia và cơ cấu lại nền kinh tế các nước ñang phát triển.
- FDI giúp ñẩy mạnh xuất khẩu: các dự án FDI thường nhắm vào các
mặt mạnh của nền kinh tế quốc gia sở tại có giá trị xuất khẩu cao, ñồng thời
trong trường hợp tận dụng nguồn lao ñộng rẻ tiền, các sản phẩm thường ñược

tái xuất ra nước ngoài, giúp ñẩy mạnh xuất khẩu của quốc gia tiếp nhận FDI.


12

- FDI giúp tăng thu ngân sách nhà nước thông qua thuế ñánh trên sản
phẩm, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, tiền thuê ñất…
- FDI tạo ra việc làm cho người lao động: vì một trong những mục
đích của FDI là khai thác các điều kiện ñể tối ña hóa lợi nhuận, nên doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài sẽ thuê mướn nhiều lao ñộng ñịa phương,
cầu về lao ñộng tăng nhanh mở ra khả năng giải quyết việc làm cho ñịa
phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư ñịa phương ñược cải thiện sẽ đóng
góp tích cực vào tăng trưởng. Trong q trình thuê mướn lao ñộng, ñào tạo
các kỹ năng nghề nghiệp, tạo ra một đội ngũ lao động có chất lượng.
1.3. Tác ñộng tiêu cực:
- Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào ðTNN: ðTNN làm tăng sự lệ thuộc
của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của cơng ty
đa quốc gia; nước nào càng dựa nhiều vào ðTNN thì sự phụ thuộc của nền
kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy nhiên, mức độ phụ thuộc cịn tùy vào
chính sách và khả năng hấp thụ ðTNN của từng quốc gia. Một khi tranh thủ
được những hiệu ứng tích cực của FDI, đồng thời với khai thơng phát triển
cơng nghiệp nội địa, tạo nguồn tích lũy trong nước, đa dạng hóa thị trường
tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc. Mặt khác,
cần nhận thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến, các liên minh kinh tế
càng ngày càng rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ thuộc vào bên ngồi
là một vấn đề mang tính tất yếu.
- Cạnh tranh với kinh tế trong nước và tình trạng chèn ép doanh
nghiệp nội địa: Thu nhập trong doanh nghiệp FDI thường cao hơn khu vực
trong nước và quốc doanh do lợi thế cạnh tranh cao hơn nhà ðTTN, chi phí
vốn rẻ hơn, kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm tốt, cơng nghệ hiện đại, trình độ

quản lý cao hơn. Lợi thế cạnh tranh cao hơn này dẫn đến việc nhà đầu tư có
thể khai thác tối ña thế lực ñộc quyền và “bóp chết” sản xuất trong nước.


13

Các đối tác nước ngồi trong liên doanh thường sử dụng tri thức, thông
tin và mối quan hệ trên thế giới để tính một mức giá đầu vào của dự án (máy
móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ …) cao hơn giá thế giới, làm cho các ñối
tác trong nước tiếp nhận ñầu tư thua lỗ và rút lui.
- Vấn đề chuyển giao kỹ thuật khơng thích hợp, sử dụng công nghệ
lạc hậu và lỗi thời, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm không phù hợp. Môi
trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, các công ty ln
tìm cách giảm chi phí, giảm tiêu hao năng lượng, giảm chí phí nhân cơng, đáp
ứng u cầu ngày càng cao về môi trường và cải tiến sản phẩm phù hợp về
tính năng cũng như kiểu dáng sản phẩm nên địi hỏi ln nghiên cứu phát
triển và đổi mới công nghệ tại các công ty, chi nhánh lớn ở những nước phát
triển. Thế là các máy móc, thiết bị cơng nghệ “hạng 2” sẽ được di chuyển vào
các nước ñang phát triển có nhiều lao ñộng, có nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh và
cịn nới lỏng về mơi trường thơng qua con đường đầu tư.
- Ảnh hưởng vào mơi trường và làm khánh kiệt tài nguyên thiên
nhiên: Một trong những chi phí lớn của doanh nghiệp nước ngồi là chi phí
bảo tồn mơi trường và luật lệ của các quốc gia phát triển rất nghiêm ngặt, các
nước ñang phát triển tranh nhau trải thảm kêu gọi ñầu tư mà chưa có điều kiện
lựa chọn dự án, lựa chọn cơng nghệ thân thiện với mơi trường. Tận dụng điều
này các nhà đầu tư có thể đưa những dự án, hoặc một cơng đoạn sản xuất có
nguồn gây ơ nhiễm cao vào các nước ñang phát triển, nơi mà luật pháp và khả
năng kiểm sốt bảo vệ mơi trường cịn chưa hữu hiệu. Do đó, tình trạng phát
triển nóng khi có dịng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm
môi trường cao. Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một

thực tế có thể xảy ra nhất là ñối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên
nhiên và lao ñộng rẻ tiền.


14

- Tác ñộng của FDI vào ñời sống xã hội: FDI thường tập trung ở các đơ
thị lớn, nơi tập trung đầy đủ các tiện ích cuộc sống, gần sân bay, bến cảng, cơ
sở hạ tầng khá, gần nguồn lao ñộng, gần thị trường tiêu thụ, làm cho sự cách
biệt giữa thành thị và nông thôn ngày càng xa hơn, phân hóa giàu nghèo rõ rệt
và tạo dịng di cư từ nơng thơn ra thành thị. Vì muốn thu hút FDI nên quốc gia
sở tại ñã nới lỏng các quy ñịnh về sử dụng lao ñộng khiến quyền lợi của cơng
nhân có thể bị xâm phạm, phúc lợi tập thể khơng được giải quyết thỏa đáng
mà thiếu sự hỗ trợ của chính quyền địa phương.
1.4. Một số vấn đề về sự hình thành và phát triển KCN
1.4.1. Khái niệm và sự hình thành: Các nghiên cứu về sự hình thành và
phát triển KCN trên thế giới ñã rút ra mối liên hệ chặt chẽ giữa sự hình thành
các KCN của các nước gắn liền với quá trình CNH ở các nước. Khu vực Châu
Á tuy mới chỉ phát triển các KCN trong vịng 50 năm trở lại đây, nhưng tốc
độ phát triển rất nhanh, góp phần đưa nhiều nước từ một nước nông nghiệp
lạc hậu trở thành một nước công nghiệp mới. Thực tiễn cho thấy vai trò của
các KCN khơng thể thiếu đối với tiến trình CNH quốc gia và hội nhập quốc
tế, do đó sự phát triển các KCN ở các khu vực trên thế giới tăng rất nhanh
trong khoảng 30 năm trở lại ñây. ðến năm 2000 theo số liệu của Trung tâm
nghiên cứu phát triển quốc tế Canada (IDRC) có 90 nước có KCN với số
lượng ñến 12.600 KCN[11]
ðến nay vẫn chưa có một ñịnh nghĩa chính thức, mang tính thống nhất
về KCN. Theo các chuyên gia của Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp
quốc ñưa ra khái niệm “KCN là khu có hàng rào ngăn cách với bên ngoài,
chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh nghiệp hoạt ñộng theo bất

kỳ cơ chế nào (xuất khẩu hàng hóa và/hoặc tiêu thụ nội ñịa), miễn là phù hợp
với các quy ñịnh quy hoạch về vị trí và ngành nghề. Một phần đất nằm trong
KCN có thể dành cho KCX”.
[11] ðề tài cấp Nhà nước – mã số ðTðL -2003/08, GS.TS Võ Thanh Thu chủ nhiệm ñề tài.


15

Theo Nghị ñịnh 36/NðCP khái niệm “KCN là khu tập trung các doanh
nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất
hàng cơng nghiệp, có ranh giới xác định, khơng có dân cư sinh sống; do
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCN có
thể có doanh nghiệp chế xuất”.
Rất nhiều khái niệm khác nhau về KCN nhưng có những đặc ñiểm
chung như sau:
+ Là khu vực ñược quy hoạch mang tính liên vùng, liên lãnh thổ
+ Là khu vực được kinh doanh bởi các công ty phát triển cơ sở hạ tầng
thơng qua việc tạo quỹ đất có đầy đủ cơ sở hạ tầng và dịch vụ phục vụ cho
việc đầu tư của các doanh nghiệp.
+ Trong KCN khơng có dân cư sinh sống, ngồi KCN phải có hệ thống
dịch vụ phục vụ nguồn nhân lực làm việc tại các KCN.
+ Sản phẩm của doanh nghiệp KCN có thể xuất khẩu hoặc bán nội địa.
+ Thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa tại chỗ” tạo ñiều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp.
1.4.2. ðặc ñiểm chủ yếu của KCN ở Việt Nam
Trước năm 1986, hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp trên lãnh thổ
chủ yếu là khu vực tập trung cơng nghiệp. ðược hình thành trên cơ sở một xí
nghiệp liên hợp hoặc các xí nghiệp có mối liên kết kỹ thuật, công nghệ, hạ
tầng chỉ sử dụng chung một phần, nằm trên các đầu mối giao thơng, gần cơ sở
nguyên liệu, năng lượng nên rất thuận lợi cho q trình phát triển sản xuất.

Nhiều khu đã trở thành hạt nhân hình thành các đơ thị như: Biên Hịa, Việt
Trì, Thái Ngun …Tuy nhiên, các KCN trên khơng ñược xây dựng theo quy
hoạch tổng thể trong cả nước, hình thành riêng lẻ, theo từng ngành, từng địa
phương tách rời nhau, thiếu đồng bộ và gắn bó về cơ cấu, công nghệ sản xuất.


×