Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Giải vở bài tập Công nghệ lớp 6 bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.01 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải VBT Công nghệ lớp 6 bài 18: Các phương pháp chế biến</b>


<b>thực phẩm</b>



Tại sao phải chế biến thực phẩm?


Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) các câu sau đây:


<b>Lời giải:</b>


Thực phẩm cần phải được chế biến để tạo nên những món ăn thơm ngon, chín
mềm dễ tiêu hố, hợp khẩu vị và đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo quản


<b>I – PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT</b>
<b>(Trang 62 – vbt Cơng nghệ 6)</b>


Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt là làm cho thực phẩm chín ở nhiệt độ và
thời gian thích hợp.


Em hãy điền nội dung về các phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng
nhiệt vào bảng dưới đây


<b>Lời giải:</b>


PHƯƠNG
PHÁP LÀM
CHÍN (1)


NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN (2) YÊU CẦU KĨ
THUẬT (3)


VÍ DỤ MINH


HOẠ (4)


1. Trong nước


a) Luộc


- Làm chín thực phẩm trong môi
trường nhiều nước.


- Thời gian vừa đủ để thực phẩm
chín


- Có thể cho thực phẩm vào lúc
nước lạnh, ấm hoặc sôi tuỳ vào
thực phẩm


- Nước luộc trong


- Thực phẩm động
vật: chín mềm, khơng
dai, không nhừ.


- Thực phẩm thực
vật: rau lá chín tới có
màu xanh, rau củ có


- Gà luộc,
trứng luộc,
thịt lợn luộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bột chín bở hoặc chín
dẻo.


b) Nấu - Làm chín thực phẩm trong môi
trường nước.


- Phối hợp nguyên liệu động vật và
thực vật hoặc nấu riêng từng loại


- Thực phẩm chín
mềm, khơng dai,
khơng nát.


- Hương vị thơm
ngon, vừa ăn.


- Màu sắc hấp dẫn.


- Nấu canh
cải với thịt
nạc


- Rau mồng
tơi với cua.


- Canh rau
ngót với thịt
nạc.


c) Kho - Làm chín mềm thực phẩm trong


lượng nước vừa phải với vị mặn
đậm đà.


- Thực phẩm chín
mềm, nhừ, khơng nát,
ít nước và sánh.


- Thơm ngon, vị mặn.


- Màu vàng nâu


- Cá kho


- Thịt kho
tàu


- Trứng kho
thịt


- Gà kho.


2. Bằng hơi
nước


Hấp (đổ)


- Làm chín thực phẩm bằng sức
nóng của hơi nước.


- Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều


làm chín thực phẩm


- Thực phẩm chín
mềm, ráo nước,
khơng có nước hoặc
rất ít nước.


- Hương vị thơm
ngon.


- Màu sắc đặc trưng
của món.


- Bánh bao


- Xơi


- Cá hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Bằng sức
nóng trực tiếp
của lửa


Nướng


- Làm chín thực phẩm bằng sức
nóng trực tiếp của lửa, thường là
than củi. Nướng hai mặt của thực
thẩm đến khi chín vàng



- Thực phẩm chín
đều, khơng dai.


- Thơm ngon, đậm
đà.


- Màu vàng đẹp mắt


- Thịt nướng


- Cá nướng.


- Gà nướng


- Thịt bò
nướng sốt
BBQ.


4. Bằng chất
béo


a) Rán


- Làm chín thực phẩm trong một
lượng chất béo khá nhiều, đun với
lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ
làm chín thực phẩm.


- Giịn xốp, ráo mỡ,
chín kĩ, không cháy


xém.


- Hương vị thơm
ngon, vừa miệng.


- Có lớp vỏ màu vàng
nâu đẹp mắt


- Cá rán


- Thịt rán


- Chả rán


- Đậu phụ
rán.


b) Rang - Làm chín thực phẩm với một
lượng ít chất béo, đảo đều trong
lửa, lửa vừa đủ làm chín thực phẩm


- Món rang phải khơ,
săn chắc.


- Mùi thơm.


- Màu sắc hấp dẫn


- Lạc rang



- Thịt rang


- Cơm rang.


- Tôm rang


- Gà rang


c) Xào - Làm chín thực phẩm với lượng
chất béo vừa phải, có sự kết hợp
giữa thực phẩm thực vật và động
vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to
trong thời gian ngắn


- Thực phẩm động vật
chín mềm, khơng dai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hay mềm nhũn


- Cịn lại ít nước, hơi
sệt, vị vừa ăn.


<b>II – PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM KHÔNG SỬ DỤNG</b>
<b>NHIỆT (Trang 64 – vbt Công nghệ 6)</b>


<b>1. Trộn dầu giấm</b>


Hãy điền vào chỗ trống (...) nội dung thích hợp các câu sau đây:


<b>Lời giải:</b>



* Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (thường là
mùi hăng) và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ngon miệng.


* Thực phẩm thường được sử dụng để làm món trộn dầu giấm là: bắp cải, xà
lách, cà chua, ...


* Quy trình thực hiện:


- Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, sạch.


- Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn + giấm + đường + muối và vị tiêu.


- Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10 phút để làm cho thực phẩm ngấm vị chua,
ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu.


* Yêu cầu kĩ thuật:


- Trình bày đẹp, sáng tạo.


- Rau lá giữ độ tươi, không nát.


- Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo.


- Thơm mùi gia vị, khơng cịn mùi hăng như ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trộn hỗn hợp là pha trộn các thực phẩm đã được sơ chế bằng các phương
pháp khác, kết hợp với các gia vị tạo thành có giá trị dinh dưỡng cao.


* Quy trình thực hiện



- Thực phẩm động vật: chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp.


- Thực phẩm thực vật: làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ
mặn 25% hoặc ướp muối, sau đó rửa sạch.


- Trộn chung nguyên liệu: thực phẩm động vật với thực phẩm thực vật và
nguyên liệu gia vị.


- Trình bày: theo đặc trưng món ăn, sáng tạo, đẹp mắt.


* Yêu cầu kĩ thuật:


- Giòn, ráo nước.


- Vừa ăn, đủ vị cay, chua, ngọt.


- Màu sắc đẹp mắt, hài hoà.


<b>3. Muối chua</b>


Muối chua là làm cho thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết,
tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị của thực phẩm.


* Quy trình thực hiện món muối chua:


- Làm sạch thực phẩm, ráo nước.


- Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối, có thể thêm đường.



- Nén chặt thực phẩm.


* Yêu cầu kĩ thuật:


- Thực phẩm giòn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Vị chua dịu, vừa ăn.


- Màu sắc hấp dẫn.


Hãy điền vào khoảng trống nội dung thích hợp vào bảng dưới đây để phân biệt
sự khác nhau giữa muối nén và muối xổi


<b>Lời giải:</b>


Một số thực phẩm thường sử dụng để muối chua ở gia đình em là: dưa muối,
cà muối, cải muối.


<b>Trả lời câu hỏi VBT Công nghệ lớp 6</b>


<b>Câu 1 (Trang 66 – vbt Công nghệ 6): Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ</b>
trống (...) các câu sau đây để nêu khái niệm các phương pháp làm chín thực
phẩm:


<b>Lời giải:</b>


a) Rang là q trình làm chín thực phẩm từ từ trên ngọn lửa.


b) Nướng là làm chín thực phẩm bằng lị nướng.



c) Rán là làm chín thực phẩm ngập trong dầu, mỡ.


d) Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 2 (Trang 66 – vbt Công nghệ 6): Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ</b>
trống (...) ở bảng sau để nêu sự khác nhau giữa XÀO và RÁN; giữa NẤU và
LUỘC:


<b>Lời giải:</b>


<b>Câu 3 (Trang 67 – vbt Công nghệ 6): Hãy điền tên phương pháp chế biến</b>
phù hợp cho mỗi loại thức ăn trong bảng dưới đây (có thể dùng bất kì cách chế
biến nào mà em biết).


<b>Lời giải:</b>


LOẠI THỨC ĂN CÁCH CHẾ BIẾN PHÙ
HỢP


Cả con cá Rán


Thịt dai Hầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khoai tây nguyên củ Luộc


Bánh bông lan (gatô) Nướng


Đậu phộng (lạc) Rang


Bánh da lợn Rán



Xơi vị Hấp


Trứng vịt lộn Luộc


</div>

<!--links-->

×