Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề KSCL học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ trường THCS Tân Viên năm học 2017 - 2018 - Đề thi hk II môn Công nghệ lớp 6 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 - 2018</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>MƠN: Cơng nghệ Lớp: 6</b>
<b>MƠN: Cơng nghệ Lớp: 6</b>

<b>I. Ma trận:</b>



Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


TN TL TN TL TN TL


Nấu ăn trong gia đình


- Phân nhóm thức ăn


- Nhiễm độc thực phẩm


- Khái niệm thực
đơn,nguyên tắc xây
dựng thực đơn


- Nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể


- A.hưởng của nhiệt
độ với vi khuẩn


- Bảo quản dinh
dưỡng khi chế biến


- Phương pháp


chế biến thức
ăn


Số câu


Số điểm


Tỉ lệ %


4-C1,4,6,9
(1,0)
1-C3
(1, 5)
4-C2,3,7,8
(1,0)
1-C2
(2,5)
1- C5
(0,25)
11
(6,25
)


Thu chi trong gia đình


- Nguồn thu nhập và
chi tiêu trong gia đình


- Các khoản chi tiêu
trong gia đình



- Biện pháp
tăng thu nhập
gia đình


Số câu


Số điểm


Tỉ lệ %


2- C10,11
(0,5)
1- C12
(0,25)
1
(3,0)
4
(3,75
)


Tổng số câu


Tổng số điểm


Tỉ lệ %


7
3
40%


6
3,75
37,5%
2
3,25
22,5%
15
(10,0
)


<b>II. Đáp án - biểu điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án a d b c c a b c d đ a b


Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


<i>II. Phần tự luận (7đ)</i>


Câu Nội dung Điểm


1 (3 điểm) - Có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình: Làm vườn, nuôi gà, cho
cá ăn, cho lợn ăn.


- Có thể giúp đỡ gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ, qt dọn.


- Ngồi ra cịn phải chi tiêu hợp lí khoa học, tiết kiệm khơng lãng phí.


0,75đ



0,75đ


0,5đ


2 (2,5 điểm) - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.


- Khi nấu tránh đảo khuấy nhiều.


- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần


- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo gạo kĩ khi nấu cơm


- Khơng nên chắt nước cơm vì sẽ mất vitamin B.


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,5đ


3 (1,5 điểm) - Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật


- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất


- Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ


thực vật, hoá chất phụ gia thực phẩm.


0,5đ


0,5đ


0,5đ


<b>III. Đề kiểm tra</b>


<i>I. Trắc nghiệm (3đ).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Phân chia thức ăn làm 4 nhóm là những nhóm nào:


a. Nhóm giàu chất đường bột, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khống.


b. Nhóm giàu chất béo, chất xơ, vitamin


c. Nhóm giàu chất đạm, sinh tố và chất khống.


d. Nhóm giàu chất đường bột, chất béo, nước, vitamin.


<i>2. Nếu cơ thể thừa chất béo sẽ dẫn đến hiện tượng gỡ:</i>


a. Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt mỏi, đói


b. Cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển


c. Cơ thể gây lên bệnh béo phì, huyết áp



d. Cơ thể béo phệ, khụng ảnh hưởng sức khoẻ.


<i>3. Lượng dinh dưỡng cần thiết cho một học sinh mỗi ngày là:</i>


a. Hai bát cơm, 1 đĩa thịt, 1 quả cam


b. 2 bát cơm, 100g thịt cá, 2 bát con canh, 1 quả cam.


c. 1 chiếc bánh mì, 1 miếng đu đủ, 100g thịt lợn


d. Cả a, b, c đều đúng


<i>4. Nhiễm độc thực phẩm là:</i>


a. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm


b. Sự xâm nhập của vi rút vào thực phẩm


c. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm


d. Sự xâm nhập của vi sinh vật vào thực phẩm.


<i>5. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo:</i>


a. Luộc nấu kho b. Nướng hấp luộc c. Rán rang xào d. Muối chua, xào, rán.


<i>6. Thực đơn là gì:</i>


a. Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn thường ngày, bữa tiệc...



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Là bảng ghi lại các chi tiêu trong gia đình


d. Cả a, b, c đều đúng.


<i>7. Đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng:</i>


a. Từ 1000<sub>C-> 115</sub>0<sub>C b. Từ 0</sub>0<sub>C-> 37</sub>0<sub>C c. Từ -20</sub>0<sub>C-> -10</sub>0<sub>C d. Từ 50</sub>0<sub>C-> 80</sub>0<sub>C </sub>


<i>8. Qua nghiên cứu khoa học đã ước tính lượng sinh tố C mất đi trong quá trình nấu nướng là:</i>


a. 20% b. 30% c. 50% d. 15 -> 20%


<i>9. Số món ăn dùng cho các bữa ăn thường ngày là:</i>


a. 1 -> 2 món b. 2 -> 3 món c. 5 -> 6 món d. 3 -> 4 món


<i>10. Các nguồn thu nhập của gia đình là:</i>


a. Thu nhập bằng tiền b. Thu nhập bằng hiện vật


c. Thu nhập bằng tiền thưởng d. Cả a, b đều đúng.


<i>11. Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố là:</i>


a. Chủ yếu bằng tiền b. Chủ yếu bằng sản phẩm


c. Chủ yếu bằng hiện vật d. Chủ yếu bằng các khoản trợ cấp xã hội.


<i>12. Các khoản chi tiêu trong gia đình là:</i>



a. Chi tiêu cho nhu cầu vật chất b. Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần.


c. Chi tiêu cho học tập d. Chi tiêu cho nhu cầu vật chất, văn hoá tinh thần.


II. T ự luận


Câu 1(2đ): Là học sinh em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?


Câu 2 (2,5đ): Khi chế biến thức ăn cần chú ý điều gì để khơng mất đi nguồn vitamin, chất dinh
dưỡng trong thực phẩm?


</div>

<!--links-->

×