Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Hóa học THPT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 162 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



CHƯƠNG TRÌNH ETEP



<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN </b>



(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG</b>


<i><b>MƠN HĨA HỌC </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B<) GIAO DT)C VA DAO T ~0


TRVONG DAI HOC SV PRAM


THANH PHO HO

cHi

MINH


CHVONG TRiNH ETEP



TAl LIEU HUONG DAN

.



BOI DUONG GIAO VIEN PHO THONG COT

cAN



(B6i du5ng trvc tiSp)


MO

D

UN

2



SU DUNG PHUONG PHAP DAY HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN

.

.

.

.



PIIAM CHAT, NANG Ll/C HQC SINH TRUNG HQC PHO THONG


MONHOAHQC


Dai dien Ba

.

.

n bien soan

.



Chu bien


TS. Thai Hoai Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3


<b>MỤC LỤC </b>



<b>Ban biên soạn tài liệu ... 4 </b>


<b>Kí hiệu viết tắt ... 5 </b>


<b>Chú giải thuật ngữ ... 6 </b>



<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 7 </b>


1. Giới thiệu tổng quan về mô đun ... 7


2. Yêu cầu cần đạt của mơ đun ... 7


3. Nội dung chính ... 8


4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ... 8


5. Tài liệu đọc ... 38


Nội dung 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực ... 33


Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh trung học phổ thơng trong mơn hố học... 56


Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề
(bài học) trong mơn hố học ... 95


Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp Tại trường và địa
phương ... 112


<b>Phụ lục ... 136 </b>


Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ ... 136


Phụ lục 2. Khung kế hoạch bài dạy ... 143



<b>Đánh giá khoá học... 159 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4


<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>



1. TS. Thái Hoài Minh, Trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
2. PGS.TS. Đặng Thị Oanh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội


3. PGS.TS. Dương Bá Vũ, Trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
4. PGS.TS. Đào Thị Việt Anh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2


5. TS. Trịnh Lê Hồng Phương, Trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
6. ThS. Nguyễn Ngọc Hưng, Trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh


<b>CỘNG TÁC VIÊN </b>


1. ThS. Đào Thị Hoàng Hoa, Trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
2. ThS. Nguyễn Cửu Phúc, Trường THPT Nguyễn Cơng Trứ, Thành Phố Hồ Chí
Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5


<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT </b>



<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


BCV Báo cáo viên


CT Chương trình



GDPT Giáo dục phổ thơng


GD Giáo dục


GV Giáo viên


HS Học sinh


HV Học viên


KHBD Kế hoạch bài dạy


KTDH Kĩ thuật dạy học


NL Năng lực


PC Phẩm chất


PPDH Phương pháp dạy học


SGK Sách giáo khoa


THCS Trung học cơ sở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6


<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>



<b>Thuật ngữ, </b>



<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>


Kế hoạch bài dạy


Là bản mô tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động
dạy học một chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng
thuật ngữ kế hoạch bài dạy (KHBD) thay cho giáo án, kế
hoạch bài học và kế hoạch dạy học.1


Năng lực hoá học


Là một biểu hiện đặc thù của NL khoa học tự nhiên với các
thành phần: nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ hố học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


Yêu cầu cần đạt


Là kết quả mà HS cần đạt được về PC và NL sau mỗi cấp
học, lớp học ở từng môn học và hoạt động giáo dục; trong đó,
mỗi cấp học, lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn,
đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các cấp học, lớp
học trước đó.


Từ ngữ thể hiện
mức độ đáp ứng
yêu cầu cần đạt


CT mơn Hố học sử dụng một số động từ để thể hiện mức độ
đáp ứng yêu cầu cần đạt về NL của người học. Một số động


từ được sử dụng ở các mức độ khác nhau nhưng trong mỗi
trường hợp thể hiện một hành động có đối tượng và yêu cầu
cụ thể.


Chiến lược 2<sub> dạy </sub>


học


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của
giáo viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng
quát về sự phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương
tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành
hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với
bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của người giáo viên.



<b>1<sub> Một số cách diễn giải khác: </sub></b>


(1) Là kế hoạch và dàn ý lên lớp của giáo viên, bao gồm chủ đề/bài học của giờ lên lớp, mục đích giáo dục (GD)
và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết bị, những hoạt động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh
giá...


(2) Là bản thiết kế cho tiến trình một chủ đề/bài học, là bản kế hoạch mà người giáo viên dự định sẽ thực hiện
tổ chức trên lớp/ trên nhóm đối tượng HS nào đó. Với một chủ đề/ bài học nào đó, với những đối tượng HS
khác nhau, với những giáo viên khác nhau thì sẽ có những bản kế hoạch bài dạy khác nhau.


2<sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>2<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7



<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>



<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>


Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh
trung học phổ thơng mơn Hố học” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao NL
lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển PC và NL của học sinh
cho giáo viên mơn Hóa học ở trung học phổ thơng. Hồn thành mô đun này, không
những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học mơn Hóa học theo các u cầu của
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu
chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.


Mô đun này bao gồm các nội dung chính:


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
nhằm phát triển PC, NL học sinh trung học phổ thông;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
PC, NL học sinh trung học phổ thơng mơn Hóa học trong Chương trình giáo dục phổ
thông 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với </b>
học sinh trung học phổ thông.


Số tiết mơ đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi
dưỡng kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:



<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>


Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt
động dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học,
tư nghiên cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ
được giao. Tự đánh giá được sự phát triển của NL bản thân về nghiệp vụ trước và sau
khi tham gia bồi dưỡng theo nội dung mô đun.


<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8


<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp </b>
nhằm phát triển PC, NL học sinh trong mơn Hóa học trong Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp </b>
với đối tượng học sinh trung học phổ thông.


<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng </b>
các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển PC, NL học sinh
ở trường trung học phổ thông.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
nhằm phát triển PC, NL học sinh trung học phổ thông;



<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
PC, NL học sinh trong mơn Hố học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với </b>
đối tượng học sinh trung học phổ thông.


<b>− Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh </b>
nghiệm vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển PC, NL học sinh ở trường trung học phổ thông.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b>
<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng </b>


<i><b>4.1.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b></i>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>


<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm </i>
<i>2020) </i>


<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM </b></i>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN HOÁ </b>


<b>HỌC </b>


<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9
<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>


<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>


Học viên thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:
<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu tài liệu đọc và Infographic. </i>


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài tập trong quá trình học và làm bài kiểm tra cuối mỗi </i>
nội dung và cuối khoá học.


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mơ đun </b></i>


Học viên sau khi hồn thành khố bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:
<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THPT.


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp </i>
ở cấp học THPT nhằm phát triển PC, NL học sinh trong mơn Hố học trong Chương
trình GDPT 2018.


<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp </i>
với đối tượng học sinh THPT trong mơn Hố học.



<i>u cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm </i>
vận dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh ở
trường THPT.


<b>IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) </b>


<i><b>− Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, </b></i>
<b>mục tiêu, yêu cầu cần đạt về PC và NL, mối quan hệ giữa 03 thành phần NL và các </b>
chủ đề nội dung của mơn Hố học, định hướng về phương pháp giáo dục trong
chương trình mơn Hoá học.


<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát </b>
<b>triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình huống cụ thể.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>



- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.


<i>- Đọc 6 tình huống và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào </i>
<i>được quy định trong CT GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình huống.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình huống.


<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.
- Phân tích được vai trị của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát
triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>



<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến </i>
sự hình thành và phát triển PC, NL.


- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL
thơng qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tố thể hiện qua việc
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: Đạt 4/4 câu hỏi.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>


<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.



<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC,
NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>


- Infographic.


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b>
<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát
triển PC, NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>Hoạt động 5: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC,
<b>NL theo xu hướng hiện đại. </b>



- Xem infographic.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>


- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13
<b>1. Hướng dẫn chủ đề 2: </b>


<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS </i>
<i>trong mơn Hố học ở THPT. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


<b>− Trình bày được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS </b>
<i><b>trong mơn Hố học ở THPT. </b></i>


<b>− Nhận diện các PP, KTDH phát triển PC, NL trong mơn Hố học. </b>


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<b>− Xem video giới thiệu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL </b>
cho HS trong mơn Hố học ở THPT.


<i><b>− Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1, về đặc điểm – vị </b></i>
trí – mục tiêu của mơn Hố học, định hướng chung về các PP, KTDH phát triển
PC, NL trong mơn Hố học.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6. </b>
<b>− Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc. </b>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>


<b>− Video giới thiệu về định hướng chung về các PP, KTDH phát triển PC, NL </b>
trong mơn Hố học.


<b>− Infographic. </b>



<i><b>− Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. </b></i>
<b>Hoạt động 7: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn Hố </i>
<i>học. </i>


<i><b>b) u cầu cần đạt: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14


<b>− Trình bày được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS </b>
trong mơn Hố học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<i><b>− Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH </b></i>
phát triển PC, NL HS trong mơn Hố học.


<b>− Trả lời câu hỏi trắc nghiệm. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8. </b>


<i><b>− Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc. </b></i>



<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


<b>− Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </b>


<b>− Infographic về các PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong mơn Hố học. </b>


<b>2. Đánh giá /phản hồi chủ đề 2 </b>


<b>− Xem và hoàn thành các hoạt động: 6, 7, 8, 9. </b>


<b>− Thực hiện kiểm tra cuối chủ đề 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. </b>


<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề </b>
<i><b>trong môn Hoá học. </b></i>


<b>1. Tiến trình học tập chủ đề 3: </b>
<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>


Mơ tả: Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy
<i>học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong mơn Hố học. </i>


<i><b>b) u cầu cần đạt: </b></i>


<b>− Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các </b>
chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong mơn Hố
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15



<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<b>− Xem video clip giới thiệu về chiến lược dạy học. </b>


<i><b>− Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một chủ đề </b></i>
trong mơn Hố học.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8. </b>
<b>− Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video. </b>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


<b>− Video clip giới thiệu về chiến lược dạy học. </b>
<i><b>− Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </b></i>


<i><b>− Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo Thông tư </b></i>
<i>số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và </i>
<i>Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề </i>
<i>trong môn Hoá học. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


<b>− Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong </b>
mơn


Hố học.


<b>− Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong mơn Hố </b>
học.


<b>− Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề/bài </b>
học.


<b>− Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho </b>
một


chủ đề/bài học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<b>− Xem video GV trình bày về việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho chủ </b>
<i>đề các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16


<b>Câu 1. GV dựa trên cơ sở nào đề lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chủ đề? </b>


<b>Câu 2. Những cơ sở đó đã phù hợp và đầy đủ chưa? Có cần xem xét thêm cơ </b>
sở nào cho việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong dạy học chủ đề này khơng?


Giải thích.


<i><b>− Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2, 3.3 về cơ sở và quy trình lựa chọn, </b></i>
<i>sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong mơn Hố học. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9. </b>
<b>− Đánh giá: xem video, đọc tài liệu đọc. </b>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>


<b>− Video GV trình bày về sự lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH cho một chủ </b>
đề trong mơn Hố học.


<i><b>− Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và 3.3. </b></i>


<i><b>− Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo Thông </b></i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH cho </i>
<i>một chủ đề/bài học trong mơn Hố học. </i>



<i><b>b) u cầu cần đạt: </b></i>


Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một
chủ đề/bài học trong mơn Hố học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng): </b></i>


<b>− Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử </b>
dụng PP và KTDH cho một chủ đề/bài học trong mơn Hố học.


<b>− Tóm tắt về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH cho một chủ </b>
đề/bài học trong mơn Hố học


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17


<b>− Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc. </b>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>


<b>− Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn </b>
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí
các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên
qua mạng.


<b>− Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>
<b>Hoạt động 11: </b>



<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>


<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ </i>
<i>đề/bài học trong môn Hoá học. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ
<i>đề/bài học trong mơn Hố học. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


 <i>Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Hố học được </i>
minh hoạ


 Xem video một hoạt động dạy học trong mơn Hố học có sử dụng PP, KTDH
<i>(dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>


 Tự trả lời câu hỏi đề đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của
GV trong video minh hoạ:


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì </b>
sao?


<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH </b>
trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11. </b>


<b>− Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức </b>
hoạt động dạy học và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18


 <i>Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


 <i>Kế hoạch bài dạy minh hoạ trong mơn Hố học. </i>


 <i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </i>


<b>3. Đánh giá/phản hồi chủ đề 3 </b>


<b>− Xem và hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10 và 11. </b>


<b>Chủ đề 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>


<b>1. Tiến trình học tập chủ đề 4: </b>
<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>


<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại </i>


<i><b>trường và địa phương. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


<b>− Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa </b>
phương.


<b>− Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa </b>
phương.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>


<b>− Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp. </b>


<b>Câu 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa </b>
phương.


<b>Câu 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương </b>
đạt hiệu quả.


<b>− Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>


<b>− Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa </b>
<b>phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


<b>− Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. </b>


<b>− Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.
<b>2. Đánh giá /phản hồi chủ đề 4 </b>


<b>− Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12. </b>
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Bài tập cuối khóa: </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề (bài học) trong </b></i>


<b>môn Hoá học. </b>


<i><b>− Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>


+ Lựa chọn một chủ đề (bài học) trong chương trình GDPT 2018 - mơn Hố
học.


+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử
dụng tiêu chí trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i><b>− Hướng dẫn chấm bài tập: </b></i>



Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề
(bài học) trong mơn Hố học dựa trên Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i><b>− Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều </b></i>
lần và khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận </b></i>


<b>dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Hoá học. </b>
<i><b>− Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>


+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về
việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong mơn Hố
học.


+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GVPTCC khi hỗ trợ đồng
nghiệp.


+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i><b>− Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </b></i>
<i><b>− Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều </b></i>
lần và khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20
<b>− Tài liệu đọc mô đun 2. </b>


<i><b>− Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn </b></i>
<i>sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ </i>
<i>chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo </i>
<i>dục thường xuyên qua mạng </i>



<b>− Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 – Chương trình tổng thể (Ban hành </b>
kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).


<b>− Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 - mơn Hố học (Ban hành kèm theo </b>
Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo).


<i><b>4.1.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b></i>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM </b>
<b> THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT </b></i>


<b>TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN HỐ HỌC </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Hoá học </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


<b>− Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua </b>
mạng.


<b>− Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch </b>
bản bồi dưỡng qua mạng.



<b>− Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ. </b>


<b>− Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt </b>
động bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.


<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>


<b>− Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý </b>
trực tiếp.


<b>− Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua </b>
<b>mạng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21


<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM </b></i>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG MƠN HỐ </b>


<b>HỌC </b>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học: Hoá học </b></i>


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>



<b>Buổi 1 – Sáng ngày 1 </b>


Khai mạc


Làm quen và kết
nối.


Giới thiệu chung
về khoá bồi
dưỡng


- Giới thiệu về bồi
dưỡng


- Làm rõ vị trí, vai trị
của mơ đun 2 trong hệ
thống các mô đun bồi
dưỡng thực hiện


- Trình bày được yêu
cầu cần đạt, nội dung
chính của khoá học.
- Nêu được vị trí, vai
trị của mơ đun 2 trong
hệ thống các mô đun
bồi dưỡng thực hiện


Bản ghi chép giới
thiệu khoá học của
học viên.




<b>− Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp. </b>


<b>− Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến. </b>


<b>− Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun </b>
1.


<b>− Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>


<b>− Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa </b>
xác lập.


<b>− Xác định thời gian kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề </b>
phát sinh ở mô đun 2.


<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


<b>− Kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô </b>
đun 2.


<b>− Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng </b>
<b>cần phải thực hiện, hoàn thành. </b>


<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


<b>− Hoàn thiện kế hoạch bài dạy cho một chủ đề trong mơn Hố học ở THPT. </b>
<b>− Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


chương trình GDPT
2018.


- Giải đáp các thắc
mắc của HV khi học
tập trên hệ thống LMS.


chương trình GDPT
2018.


<b> Hệ thống hoá </b>
<b>và làm rõ nội </b>
<b>dung 1. Những </b>
vấn đề chung về
phương pháp
dạy học và giáo
dục phát triển
phẩm chất, năng
lực


- Có thể tổ chức ơn tập
dưới dạng trị chơi, hệ
thống hố dưới dạng
sơ đồ tư duy trên giấy
A0 hoặc bài trình bày
tóm tắt trên PPT.



− Phân tích được
những vấn đề khái
quát của dạy học và
giáo dục phát triển
PC, NL HS THPT;
− Phân tích được xu
hướng hiện đại về
PP, KTDH và giáo
dục phát triển PC,
NL HS THPT;


Bài trình bày vấn
đáp của học viên
hoặc trình bày trên
giấy A0 hoặc PPT.


<b>Buổi 2 – Chiều ngày 1. </b>


<b>Hệ thống hoá </b>
<b>và làm rõ nội </b>
<b>dung 2. Các </b>
phương pháp
dạy học phát
triển phẩm chất,
năng lực học
sinh trong mơn
hố học ở THPT


Thảo luận về



+ Định hướng PP,
KTDH phát triển phẩm
chất, năng lực trong
mơn Hố học.


+ Mối quan hệ giữa yêu
cầu cần đạt, nội dung và


định hướng PP, KTDH.
Phân tích định hướng


chung về PP, KTDH
phát triển PC, NL
cho HS trong môn
Hoá học ở THPT dựa
trên đặc điểm, mục
tiêu, yêu cầu cần đạt
của môn học.


- Làm rõ mối quan hệ
giữa yêu cầu cần đạt,
nội dung và định


hướng PP, KTDH.
Bài báo cáo và chia


sẻ của học viên.



<b>Phân tích việc </b>
<b>lựa chọn một số </b>
PP, KTDH phát
triển PC, NL cho
HS trong mơn
Hố học.


- Thảo luận nhóm về
các PP, KTDH phát
triển phẩm chất, năng
lực trong mơn Hố học
(nội dung 2.


- Có thể dùng KT
mảnh ghép, phòng
tranh để HV thảo luận,
trình bày và chia sẻ kết
quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


<b>Buổi 3 – Sáng ngày 2. </b>


<b>Hệ thống hoá và </b>
<b>làm rõ nội dung </b>
<b>3. Lựa chọn và sử </b>
dụng phương
pháp, kĩ thuật dạy


học một chủ đề
trong mơn hố
học ở THPT


HV làm việc theo
nhóm, thảo luận về
chiến lược dạy học, cơ
sở, quy trình lựa chọn,
PPDH.


Phân tích chiến lược
dạy học, cơ sở, quy
trình lựa chọn, PPDH


Bài báo cáo của
nhóm HV




<b>Thực hành phân </b>
<b>tích kế hoạch bài </b>
dạy, video tổ chức
dạy học.


HV phân tích kế hoạch
bài dạy và video minh
hoạ theo tiến trình
SHCM nghiên cứu bài
học. Trong đó phân
tích ưu điểm, hạn chế,


biện pháp cải thiện về
việc lựa chọn PP,
KTDH trong kế hoạch
bài dạy và video dạy
học minh hoạ.


Đánh giá việc lựa
chọn, sử dụng PP,
KTDH trong kế
hoạch bài dạy và
video minh hoạ.


Bài báo cáo của
nhóm HV


<b>Thực hành lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PPDH cho một
chủ đề/bài học


HV làm việc theo
nhóm, tiến hành lựa
chọn PP, KTDH cho
một chủ đề/bài học theo
tiến trình SHCM nghiên
cứu bài học.


Lựa chọn, xây dựng
được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù


hợp với đối tượng
học sinh THPT trong
mơn Hố học.


Kế hoạch bài dạy
thể hiện sự lựa
chọn, sử dụng PP,
KTDH


<b>Buổi 4 – Chiều ngày 2 </b>


<b>Thực hành lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PPDH cho một
chủ đề/bài học
(tiếp theo)


HV làm việc theo
nhóm, tiến hành lựa
chọn PP, KTDH cho
một chủ đề/bài học
theo tiến trình SHCM
nghiên cứu bài học.


Lựa chọn, xây
dựng được các chiến
lược dạy học hiệu
quả phù hợp với đối
tượng học sinh
THPT trong mơn


Hố học.


Kế hoạch bài
dạy thể hiện sự lựa
chọn, sử dụng PP,
KTDH




<b>Báo cáo việc lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PP, KTDH cho
một chủ đề/bài


- - Từng nhóm báo
cáo các PP, KTDH sử
dụng cho chủ đề/bài
học.


- Trình bày được
các PP, KTDH sử
dụng cho chủ đề/bài
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


học trong mơn
Hố học.



- - Các nhóm khác
nhận xét, đặt câu hỏi.


- So sánh, đưa ra
lựa chọn phù hợp cho
việc lựa chọn sử dụng
PP, KTDH cho một
chủ đề/bài học trong
trường hợp cụ thể.


chọn các PP,
KTDH.


<b>Buổi 5 – Sáng ngày 3 </b>


<b>Báo cáo việc lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PP, KTDH cho
một chủ đề/bài
học trong mơn
Hố học (tiếp
theo).


- - Từng nhóm báo cáo
các PP, KTDH sử
dụng cho chủ đề/bài
học


- - Các nhóm khác nhận


xét, đặt câu hỏi


- Trình bày được các
PP, KTDH sử dụng
cho chủ đề/bài học.


- So sánh, đưa ra lựa
chọn tối ưu cho việc
lựa chọn sử dụng PP,
KTDH cho một chủ
đề/bài học trong
trường hợp cụ thể.


Bài báo cáo của
học viên, đánh giá
góp ý về việc lựa
chọn các PP,
KTDH.


<b>Buổi 6 – chiều ngày 3 </b>


Xây dựng kế
hoạch hướng


dẫn đồng


<b>nghiệp. </b>


- Làm việc nhóm, xây
dựng kế hoạch hỗ trợ


đồng nghiệp.


Xây dựng được kế
hoạch hỗ trợ, hướng
dẫn đồng nghiệp.


Bản kế hoạch
hỗ trợ, hướng dẫn
đồng nghiệp.


Báo cáo kế
hoạch hướng


dẫn đồng


nghiệp.


- Các nhóm chia sẻ kế
hoạch trên Padlet,
chọn một vài nhóm
báo cáo. HV chia sẻ,
thảo luận.


- Xây dựng và trình
bày được kế hoạch hỗ
trợ, hướng dẫn đồng
nghiệp.


Bài báo cáo của
học viên, đánh giá


về kế hoạch hướng
dẫn đồng nghiệp.


Hướng dẫn thực
hiện và nộp bài
cuối khố.


- Thơng báo nội dung,
u cầu, thời hạn đánh
giá cuối khóa (xem
phụ lục bên dưới).
- Điều kiện hồn thành
khố học (bài đánh giá
online, bài đánh giá
cuối khóa)


- - Một số thao tác kĩ
thuật cần lưu ý khi nộp
bài.


- Hoàn thiện kế hoạch
bài dạy cho nội dung,
chủ đề/bài học cụ thể
có vận dụng PP,
KTDH phát triển PC,
NL người học.


- Hoàn thiện kế hoạch
hỗ trợ đồng nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


<b>Tổng kết khoá </b>
<b>học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: </i>


<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, </b>
NL HS THPT;


<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, </b>
NL HS THPT;


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức </b>


<b>hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>60 </b>


<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục
phát triển PC, NL dựa trên một số tiêu chí.


- Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy
học và giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>


<b>3 nhóm: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). </b>
Mỗi nhóm chọn 2 tiêu chí để phân tích (mục tiêu dạy học, nội dung dạy
học, PPDH, môi trường học tập, đánh giá, sản phẩm giáo dục) và trình bày
trên giấy A0.


<b>Các nhóm cịn lại: Mỗi nhóm phân tích một u cầu trong các yêu cầu đối </b>
với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL
và trình bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan trên giấy A0.
<b>Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan </b>
xung quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và
các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát
sinh.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung </b>
và hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thống hóa lại nội dung.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>



- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển </b>
<b>PC, NL </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<b>Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
để trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng </b>
câu hỏi trắc nghiệm và hệ thống hóa lại nội dung.


<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi </b>
định hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL
cho đồng nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.


- Bộ TNKQ.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu trả lời trắc
nghiệm/việc tham gia hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với
nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL </b>
<b>và một số PPDH theo xu hướng hiện đại </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH </i>
<i>phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </i>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đốn </b>
từ khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại
về PPDH phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số </b>
PPDH thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh </b>


nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại
cho đồng nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời của HV/việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM </b>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MƠN HỐ HỌC Ở THPT </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: </i>


<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng u cầu cần đạt </b>
CT mơn Hố học ở THPT.


<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển </b>
PC, NL điển hình trong mơn Hố học ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>


<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung </b>


<b>dạy học, PP, KTDH trong mơn Hố học ở THPT. </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và
PP, KTDH trong mơn Hố học ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy </b></i>
A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, </b>
<b>đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học học (Ban hành kèm theo </i>
<i>Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ </i>
<i>trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. </i>
<b>d) Đánh giá </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được
giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


1. Lựa chọn một (một vài) chủ đề trong môn Hoá học ở THPT, minh chứng mối
<i>quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày </i>
<i>thơng tin dưới dạng bảng gợi ý sau: </i>


<b>Lớp: ... Chủ đề: </b>


Yêu cầu cần đạt NL Hoá học Nội dung PP, KTDH


2. Từ kết quả phân tích đã thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển PC, NL
<i>cho HS trong mơn Hố học ở THPT. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng bảng </i>
<i>hoặc sơ đồ: </i>


<b>Thành phần năng lực </b> <b>Phương pháp, kĩ thuật dạy học </b>


NL nhận thức hoá học


NL tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ hố học



NL vận dụng kiến thức kĩ
năng đã học


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 dưới dạng sơ đồ/bảng.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào </i>
<i>tạo). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30


<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS </b>


<b>trong mơn Hố học ở THPT. </b> <b>120 </b>


<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC,
NL HS trong mơn Hố học ở THPT.


- Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong
thực tế dạy học mơn Hố học ở THPT.



<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy </b></i>
A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm </b>
và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển PC, NL
cho HS trong mơn Hố học ở THPT cho đồng nghiệp.


<i>Có thể sử dụng kĩ thuật phịng tranh trong hoạt động này. </i>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ </i>
<i>Giáo dục và Đào tạo). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>
- Infographic.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham
gia hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được
giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.



<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 </b>


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, </b>
KTDH phát triển PC, NL HS trong mơn Hố học ở THPT được trình bày trong tài
liệu đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31
- Dạy học thực hành;


- Dạy học dự án;


- Các kĩ thuật dạy học: sơ đồ tư duy, các mảnh ghép, khăn trải bàn, KWL và KWLH.
2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số
PP, KTDH trong thực tế dạy học mơn Hố học ở THPT.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo Thơng tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>



<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MƠN HỐ HỌC Ở THPT </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: </i>


<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề </b>
trong mơn Hố học ở THPT.


<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong </b>
mơn Hố học ở THPT.


<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một </b>
chủ đề trong mơn Hố học ở THPT.


<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề </b>
trong mơn Hố học ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>


<b>Hoạt động 6. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật </b>
<b>dạy học một bài học trong mơn Hố học ở THPT. </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>



<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các
chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong mơn
Hố học ở THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH
cho một bài học trong mơn Hố học ở THPT.


- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH
của một bài học trong mơn Hố học ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình
bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word):


<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>


<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên </i>
<i>các quan điểm và cơ sở nào? </i>


<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc </i>
<i>xây dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT </i>
<i>trong mơn Hố học. </i>


<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>



<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học </i>
<i>trong mơn Hố học ở THPT. </i>


<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>


<i>Mơ hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Hố học. </i>


<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>


<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật </i>
<i>dạy học cho một bài học trong mơn Hố học ở trung học cơ sở. </i>


- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.


- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học (Ban hành kèm theo </i>
<i>Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham
gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao


và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 7. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài </b>
<b>học minh hoạ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong
việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Hố học ở
THPT.


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong
việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn
<b>Hố học ở THPT. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập </b>
<i><b>online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận </b></i>
trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm </b>
và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai </b>
thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế
chuỗi hoạt động học của một bài học minh hoạ trong môn Ngữ văn ở
<b>THCS cho đồng nghiệp. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>



<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng </i>
<i>dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ </i>
<i>chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung </i>
<i>tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham
gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao
và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh họa và trả </b>
<b>lời các câu hỏi sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ </i>
<i>thời lượng, nội dung dạy học. </i>



- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của
Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi </b>
<b>hoạt động học trong KHBD minh họa và thực hiện các yêu cầu sau: </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt </b>
động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng
văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động
dạy học này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại
không? Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy
học nội dung này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
cho HS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các </i>
<i>hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>


<i>mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>- Video dạy học minh họa. </b>


<b>Hoạt động 8. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt </b>


<b>động học của một bài học trong mơn Hố học ở THPT </b> <b>180 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài
<b>học trong mơn Hố học ở THPT theo quy trình. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện


<i><b>phiếu giao nhiệm vụ số 4. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.


<b>- Khung KHBD minh họa. </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham


gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao
và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:
1. Xác định YCCĐ của một bài học trong mơn Hố học ở THPT.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>


<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>


<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Hoá học ở </b>
THPT.


<b>Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH </b>


<b>trong chuỗi hoạt động học thiết kế </b>


<b>180 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng
PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong mơn Hố học
ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh </b></i>
giá lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong mơn Hố học ở
THPT.


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, </b>
đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng </i>
<i>dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ </i>
<i>chức và quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung </i>
<i>tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>



- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham
gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao
và kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Hố học ở THPT </b>
mà nhóm bạn đã xây dựng.


<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài </b>
học:


<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù </i>
<i>hợp với YCCĐ chưa? </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như
thế nào?


- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử


dụng PP, KTDH đã lựa chọn không?


- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các u cầu của các
tiêu chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37


<i>hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng. </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>Mục tiêu </b>


<b>Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: </b>


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng
và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong mơn
Hố học ở THPT.



<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>


<b>Hoạt động 10. Định hướng, xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho </b>
<b>đồng nghiệp (GV đại trà) tại trường và địa phương </b>


<b>120 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa
phương trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.


- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát
<i>triển PC, NL HS THPT trong mơn Hố học. </i>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những </b></i>
<i>thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để </i>
<i>hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>
<b>Nhiệm vụ 2. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở </b>
hoạt động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi
ý.


<b>Nhiệm vụ 3. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>


<b>Nhiệm vụ 4. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, </b>
<b>đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham
gia hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được
giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố
nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là
sự “tích lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hóa và
góp phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển
từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ
quan tâm tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc
học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong


việc nâng cao chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho quốc gia nói chung.


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


PC là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với
NL tạo nên nhân cách con người.


<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS </b></i>
phổ thơng bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt
kết quả các hoạt động trong những điều kiện cụ thể.


<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt </b></i>


<i><b>lõi gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39


các NL chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động,
cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt,
đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...


<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và </b></i>
HĐGD: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng


tạo;


<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số </b></i>
môn học và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL công
nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.


Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ
trong văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các
nội dung dạy học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn
học, HĐGD (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi
phối của các yếu tố chủ yếu :


<i><b>− Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tố chất </b></i>
sẵn có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và
phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu
được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không
đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy,
sự hình thành và phát triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di
truyền nhưng không do yếu tố này quyết định.


<i><b>− Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành </b></i>
và phát triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng
quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển
PC tốt đẹp. Tuy nhiên, hoàn cảnh sống cũng khơng có vai trị quyết định đối với việc
hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân.



<i><b>− Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển PC, NL </b></i>
<i>của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố </i>
bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của
PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng
phát triển của mỗi cá nhân.


<i><b>− PC và NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học </b></i>


<i><b>tập và rèn luyện. Đây là yếu tố có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển </b></i>


PC, NL của con người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40


thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân
mỗi HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực
và nhất là khả năng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của
mỗi HS… để thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển
<i>NL tự chủ, tự học vì yếu tố “cá nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định </i>
đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt
động học của người học phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt
được mục tiêu phát triển PC, NL HS.


<i><b>1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>


Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất
định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một
số khác biệt cụ thể đó ở bảng 1.1.



<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL </b></i>


<b>Tiêu </b>
<b>chí </b>


<b>Dạy học tiếp cận </b>
<b>nội dung </b>


<b>Dạy học phát triển </b>
<b>PC, NL </b>


<b>Về mục </b>
<b>tiêu </b>
<b>dạy học </b>


- Chú trọng hình thành kiến
thức, kĩ năng, thái độ khá rõ.


- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để
cùng chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung </b>
<b>dạy học </b>



- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.


- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.


- Chú trọng hệ thống kiến
thức lí thuyết, sự phát triển tuần
tự của khái niệm, định luật, học
thuyết khoa học.


- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.


- Nội dung được lựa chọn dựa trên
yêu cầu cần đạt được về PC, NL.


- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn
nội dung trong chương trình.


- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ
năng thực hành, vận dụng lí thuyết
vào thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41
<b>Về </b>


<b>phương </b>


<b>pháp </b>
<b>dạy học </b>


- GV chủ yếu là người truyền
thụ tri thức; HS lắng nghe, tham
gia và thực hiện các yêu cầu
tiếp thu tri thức được quy định
sẵn. Khá nhiều GV sử dụng các
PPDH (thuyết trình, hướng dẫn
thực hành, trực quan…). Việc
sử dụng PPDH theo định hướng
của GV là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có
nhiều điều kiện, cơ hội tìm tịi,
khám phá vì tri thức thường
được quy định sẵn.


- Kế hoạch bài dạy thường
được thiết kế tuyến tính, các
nội dung và hoạt động dùng
chung cho cả lớp; PPDH,
KTDH dễ có sự lặp lại, quen
thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh
tri thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng
phát triển khả năng giải quyết vấn


đề, khả năng giao tiếp… GV sử dụng
nhiều PPDH, KTDH tích cực (giải
quyết vấn đề, hợp tác, khám phá…)
phù hợp với yêu cầu cần đạt về PC
& NL của người học.


- HS chủ động tham gia hoạt động,
có nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến,
tham gia phản biện, tìm kiếm tri
thức, kĩ năng.


- Kế hoạch bài dạy được thiết kế dựa
vào trình độ và NL của HS; PPDH,
KTDH đa dạng, phong phú, được
lựa chọn dựa trên các cơ sở khác
nhau để triển khai kế hoạch bài dạy.


<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên,
trung tâm lớp học và các dãy
bàn ít được bố trí theo nhiều
hình thức khác nhau.


Mơi trường học tập có tính linh
hoạt, phù hợp với các hoạt động học
tập của HS, chú trọng yêu cầu cần
phát triển ở HS để đa dạng hóa hình


thức bàn ghế, bố trí phương tiện dạy
học.


<b>Về </b>
<b>đánh </b>


<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu
được xây dựng dựa trên sự ghi
nhớ nội dung đã học, chưa quan
tâm nhiều đến khả năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.


- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn,
các PC & NL cần có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42
<b>Về sản </b>


<b>phẩm </b>
<b>giáo </b>


<b>dục </b>



- Người học chủ yếu tái hiện
các tri thức, phải ghi nhớ phụ
thuộc vào tài liệu và sách giáo
khoa có sẵn.


- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu
về tính năng động, sáng tạo vẫn
cịn hạn chế.


- Người học vận dụng được tri
thức, kỹ năng vào thực tiễn, khả
năng tìm tịi trong quá trình dạy học
đã được phát huy nên NL ứng dụng
cũng có cơ hội phát triển.


- Chú ý đến khả năng ứng dụng
nhiều nên sự năng động, tự tin ở HS
biểu hiện rõ.


<i><b>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>


Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học,
giáo dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội
dung mang tính bản chất mà không tập trung vào các nội dung khơng chính yếu,
khơng phải là bản chất của sự vật, hiện tượng trong từng môn học. Nội dung dạy học,
giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng


môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội
dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung dạy học, giáo dục phải
mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh
vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.


NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin … để HS thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ
thể. Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cốt lõi là tập trung vào những
gì HS cần có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin …) để từ đó họ có thể “làm” được những
việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc khơng biết. Vì
vậy, các nội dung dạy học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong
đó, các nội dung kiến thức hàn lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết
trong học tập của HS (giảm động cơ học tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu
xã hội về nguồn nhân lực…) đồng thời không tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải
thích, giải quyết các đòi hỏi sát sườn của đời sống thực tế. Ngược lại, việc chọn lọc,
sử dụng các nội dung cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội và thời gian tập trung
phát triển những nền tảng vững chắc cho các NL cốt lõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


Tính tích cực của người học được biểu hiện thơng qua hứng thú, sự tự giác học
tập, khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích
cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra
hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của
người học. Đây là một nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của
một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập


để HS tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập
hoặc giải quyết những tình huống trong thực tiễn. Mỗi HS có NL khác nhau tùy theo
cá nhân huy động chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh
rằng cùng một môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau.
Như vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là
một trong những biểu hiện và cũng là kết quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học
tập.


<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>


Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực
hành, trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để
hình thành kĩ năng ở người học– thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở
để hình thành NL. Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát,
làm thử, làm thử giả định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó,
người học phân tích, suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả
của nó. Quy trình chung của trải nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát
triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và
vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các
tình huống có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển
các phẩm chất và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là
một nguyên tắc không thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL địi hỏi từng
mơn học, HĐGD phải khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44



qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp
phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của
của từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa
trên yêu cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua
dạy học tích hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức
từ nhiều lĩnh vực một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài
học, chủ đề. Nói khác đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn
đề tồn diện, từ đó HS phát triển các PC, NL cần thiết tương ứng.


<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và
đầu tư hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội
dung, phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả
cao. Dạy học, giáo dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được
các môn học, chủ đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân
và khả năng tổ chức của nhà trường.


Dạy học, giáo dục phân hóa là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người
học được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù
hợp với bản thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự cơng nhận những khác biệt giữa
các cá nhân người học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu
và điều kiện học tập… Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa NL của từng
HS, đặc biệt là NL đặc thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần
qua các cấp học để đảm bảo phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC,
NL hiện có của người học và phát triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.



<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy </i>
<i>học phát triển phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú
trọng khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự
tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá thường
xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so với chính bản thân HS
về NL. Các thông tin về NL người học được thu thập trong suốt quá trình học tập
thông qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đối thoại trên lớp; phản
hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự phát
triển qua sử dụng bảng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tố NL; đánh giá
tình huống; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập …


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>


Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu
trúc và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt
động học tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động
học tập là việc GV sắp xếp, bố trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định,
phù hợp với mục tiêu bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của
HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành


(ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong
đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin
học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật số.


Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, u cầu này địi hỏi GV phải có
khả năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ
động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ
năng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các
nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong
phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài
học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ ràng các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội
dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra
đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức
các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


tra, định hướng hoạt động học cho HS của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể
đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):


<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>


<b>tài liệu </b>
<b>dạy học </b>



<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </i>
phương pháp dạy học được sử dụng.


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm
<i>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </i>
chức các hoạt động học của HS.


<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức </i>
hoạt động học của HS.


<b>2. Tổ </b>
<b>chức hoạt </b>


<b>động học </b>
<b>cho HS </b>


Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức
<i>chuyển giao nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích </i>
HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>



<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả </i>
HS trong lớp.


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực </i>
hiện các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về </i>
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm </i>
vụ học tập của HS.


<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo </i>


<i>dục </i> <i>phát </i> <i>triển </i> <i>phẩm </i> <i>chất, </i> <i>năng </i> <i>lực </i>


<i>phù hợp </i>


GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện
ở việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời Gian, suy nghĩ… vào việc chọn các
phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu
dạy học một cách tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


có thể phân tích, so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn
PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phối


hợp hiệu quả giữa các phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát
vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có khả năng phát triển PC, NL người
học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy
sao cho đạt được yêu cầu cần đạt; trong đó cần lựa chọn PPDH, KTDH sao cho phù
hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PPDH, KTDH cần đảm bảo HS phải là
chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tịi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có
thể vận dụng phối hợp linh hoạt PPDH, KTDH theo hướng tìm tịi khám phá, kết hợp
với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển PC, NL HS.
Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PPDH, KTDH và
giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.


<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu
tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn
HS kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù
hợp với đặc thù của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ
và tự học. Tự học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá
trình biến người học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự
học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách
tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể
chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định PC, NL và để cống hiến.


Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên
cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc
<b>giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, </b>
biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp,
biết cách suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và
HĐGD; biết quy trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi
trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên


thành NL tự chủ và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>


GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính
cá nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát
triển cả về NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


chung. Bên cạnh đó, GV cũng cần có khả năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là
việc thảo luận trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể,
ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển
khả năng của bản thân. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc
phải giải quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa
các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp
học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển NL
tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp
cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị
trường hiện nay.


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>


<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>


PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người
dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới
mục tiêu dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng


đối với các môn học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa
là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những
điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.


Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế
hoạch hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba
bình diện là quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp
dạy học (theo nghĩa hẹp) và KTDH.


<i><b>Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </b></i>


<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>
<b>Quan điểm dạy học là những định hướng </b>


tổng thể cho các hành động, thường dựa
trên các lí thuyết học tập hoặc cơ sở lí luận
dạy học chuyên ngành.


Dạy học phát triển năng lực, dạy học
lấy người học làm trung tâm, dạy học
giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy khọc kiến tạo, dạy học phân hóa...
<b>Phương pháp dạy học là cách thức hoạt </b>


động của GV và HS, trong điều kiện dạy
học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy
học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan,
thực hành, thảo luận, giải quyết vấn


đề, dạy học theo góc, dạy học theo dự
án, dạy học theo hợp đồng, trò chơi,
web quest, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động của </b>
GV và HS trong các tình huống nhỏ nhằm
thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


KWLH, 321, XYZ, think – Pair –
Share, kim tự tháp…


Mỗi PPDH, KTDH đều có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan
trọng là cần lựa chọn các PPDH, KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính
chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà
trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã đề ra. Trong dạy học phát
triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PPDH, KTDH tích cực trong đó HS là
chủ thể của các hoạt động, thơng qua thực hiện các hoạt động hoàn thành nhiệm vụ
học tập mà phát triển PC, NL cho HS.


<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>
<i><b>năng lực </b></i>


Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy
học phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá
trình đào tạo chứ khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy
như thế nào để hình thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung
gì cho người học với mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện


đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó
đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên
tiến. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét
là chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực
bao gồm các chiều hướng:


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành
kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học
tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức;
phát triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề,
phương pháp trò chơi…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực
hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp
thực hành, phương pháp thực nghiệm…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện
đại. Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện
dạy học. GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện
hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt
hiệu quả tối ưu trong dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

50


phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát


triển PC, NL người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về
chiều hướng này hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH
và KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong
kế hoạch dạy học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được
mục tiêu phát triển PC, NL đã đề ra.


<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo </b></i>
<i><b>xu hướng hiện đại </b></i>


<i>1.2.3.1. Dạy học hợp tác </i>
<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.


Dạy học hợp tác có một số đặc điểm sau đây:


<i><b>− Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân </b></i>
cơng, trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng
có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.


<i><b>− Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau </b></i>
trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm
vụ học tập) giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là địi hỏi tất yếu của
dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau
về mặt trách nhiệm mà cịn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành cơng
của cá nhân chỉ mang ý nghĩa góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.


<i><b>− Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên </b></i>
nhân vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản


thân và đối với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm
vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của
cá nhân và nhóm.


<i><b>− Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng </b></i>
của các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm
lĩnh hội nội dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể
hiện, củng cố các kĩ năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời,
kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp
tác trong nhóm có đạt được hiệu quả hay khơng.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

51


<b>− Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy </b>
học) dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học.


<b>− Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo </b>
sở trường của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để
thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


<b>− Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả. </b>
<b>− Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu </b>
rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài
tập củng cố chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường
sự tích cực và hứng thú của HS.



<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho tồn lớp với các hoạt động </b>
chính như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các
nhóm; xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ
thể cần đạt được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập
kế hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ;
chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình
bày bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa
thơng qua biểu diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm
nên được chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các
nhiệm vụ tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến
thức cơ bản. Cần tránh tình trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
<b>− Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ </b>
chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ
sẽ làm cho hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.



<b>− Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao </b>
đổi và thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình
thức thảo luận nhóm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52


Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:


<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc phát triển các PC chủ yếu và NL chung </b></i>
<i>của HS </i>


<b>PC </b>


<b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ.


<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong
nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực
hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và
kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác.



<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện
nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát
sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác
nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý
tưởng; sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.


<i>1.2.3.2. Dạy học giải quyết vấn đề </i>
<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt
trong một tình huống có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.


Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:


<b>− HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ khơng phải được thơng báo dưới </b>
dạng tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu
nhận thức ở HS.


<b>− HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và </b>
cách thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện


và giải quyết vấn đề.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết và phát biểu vấn đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

53
<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để
giải quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>


Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra
đã đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay
trở lại bước 2 để chọn giả thuyết khác.


<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình huống đã
được đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được
những kiến thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới
nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động
được tri thức và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè


để tìm ra cách giải quyết vấn đề tốt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn
đề, GV cần lưu ý:


<b>− GV cần tạo ra tình huống có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi </b>
để phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng
có thể phù hợp để xây dựng thành tình huống có vấn đề cho HS.


<b>− Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp </b>
để đảm bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để
giải quyết.


<b>− Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề </b>
địi hỏi phải có thời gian phù hợp.


<b>− Trong một số trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để </b>
thực hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí
nghiệm, các phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…


Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung
như sau:


<i><b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc phát triển PC và NL chung của </b></i>
<i>HS </i>


<b>PC </b>


<b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

54
<b>NL </b>



<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá
về quá trình và kết quả giải quyết vấn đề.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
<i>1.2.3.3. Dạy học khám phá </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi,
khám phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của GV.


Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau:


<b>− HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng </b>
qua q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.


<b>− GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS; </b>


<b>− Giáo trình giảng dạy hay sách không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy </b>
nhất cho HS;


<b>− Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải </b>
là khẳng định cuối cùng;


<b>− HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ </b>
trợ của GV.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


<b>− Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động </b>
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

55


<b>− Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV </b>
có thể tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thống nhất về nội dung kiến thức của vấn
đề, tổ chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức
khoa học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là
phương tiện hướng dẫn hoạt động khám phá.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>



<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần </b>
khám phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá
trình khám phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>


HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được
đặt ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thơng tin thơng qua các hoạt động
thí nghiệm, khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có
thể làm việc với các phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao
đổi, thảo luận về tính đúng đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng
dẫn HS lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều
kiện như sau:


<b>− Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt </b>
động khám phá do GV tổ chức.


<b>− GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi </b>
hoạt động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em
phải làm gì trong mỗi hoạt động khám phá.



Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc phát triển các PC chủ yếu </b></i>
<i>và NL của HS </i>


<b>PC </b>


<b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để <sub>khám phá vấn đề </sub>


<b>Trung thực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

56
<b>Trách </b>


<b>nhiệm </b>


Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà
bản thân được phân cơng, phối hợp với thành viên trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ


<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ



<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<i>1.2.3.4. Dạy học dự án </i>
<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản
phẩm có thể giới thiệu, trình bày.


Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:


<b>− Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của </b>
thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của
dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của
người học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập
trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng,
việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực.


<b>− Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội </b>
dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của
người học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.



<b>− Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều </b>
lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang
tính phức hợp.


<b>− Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa </b>
nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành.
Thơng qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ
năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

57


<b>− Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong </b>
đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm.
Dạy học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc
giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác
tham gia trong dự án.


<b>− Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được </b>
tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường hợp
các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành.
Những sản phẩm này có thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác
nhau với các quy mô khác nhau.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>


<b>− Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng </b>
kiến của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng


phải đảm bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều
kiện thực tế. Để thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự
mình tìm kiếm thơng tin và giải quyết cơng việc.


<b>− Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các </b>
nhóm HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là
người đề xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.


<b>− Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch </b>
thực hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng
việc cần làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi
ở HS tính tự lực và tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở
giai đoạn này là bản kế hoạch dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ
được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra,
nghiên cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên
trong nhóm. Trong dự án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần
tạo điều kiện cho HS trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường
xun cùng nhau đánh giá cơng việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần
tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến
phương pháp học của HS… và khuyến khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

58


HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành
đánh giá. HS có thể tự nhận xét q trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm


nhóm mình và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án
của HS, đánh giá sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:
<b>− Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với </b>
thực tiễn cuộc sống, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học,
lí thuyết thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


<b>− Dạy học dựa trên dự án địi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mơ dự án, thời gian </b>
có thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp
khi xây dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.


Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc phát triển các PC chủ yếu và NL </b></i>
<i>chung của HS </i>


<b>PC </b>


<b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các <sub>nhiệm vụ được phân công trong dự án. </sub>


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự
án đã thực hiện được.


<b>Trách nhiệm </b>


Có ý thức hồn thành công việc mà bản thân được


phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để
hoàn thành dự án.


<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức
thực hiện dự án, tự đánh giá về quá trình và kết quả
thực hiện dự án.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

59
<i><b>thuật các mảnh ghép, ... </b></i>


Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của
HS vào q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS.
Đây cũng chính là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một số
KTDH tích cực có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng
cũng có thể được kết hợp thực hiện trong các hình thức dạy học tồn lớp. Có những
KTDH sử dụng được ở các mơn học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH
sử dụng như KTDH đặc thù của môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu
tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí
nhất định. Tuy nhiên, như đã nói, giữa PPDH và KTDH có mối quan hệ mật thiết, do
đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng thể tách rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn
PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH đó rồi tiếp tục với việc lựa
chọn các KTDH phù hợp trong từng tình huống nhất định.


Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường
sử dụng trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.


<b>CÂUHỎI </b>


<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy </b>
học, giáo dục phát triển PC, NL.


<b>Câu 2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>


<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong </b>
các phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

60


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM </b>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TRONG MƠN </b>


<b>HỐ HỌC </b>


<b>2.1. Mơn Hoá học trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 </b>


<i><b>2.1.1. Đặc điểm của mơn Hố học </b></i>


<b> Vị trí của mơn Hoá học trong Chương trình giáo dục phổ thơng </b>


Hố học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành
phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất. Hố học có sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các ngành khoa học tự
nhiên khác như vật lí, sinh học, y dược và địa chất học. Những tiến bộ trong lĩnh vực
hoá học gắn liền với sự phát triển của những phát hiện mới trong các lĩnh vực của các
ngành sinh học, y học và vật lí. Hố học đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống, sản
xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Những thành tựu của hoá học được
ứng dụng vào các ngành vật liệu, năng lượng, y dược, công nghệ sinh học, nông - lâm
- ngư nghiệp và nhiều lĩnh vực khác.


<i>Trong CT GDPT, mơn Hóa học là mơn học thuộc giai đoạn giáo dục định hướng </i>
<i>nghề nghiệp ở cấp THPT, được HS lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích </i>
và NL của bản thân.


<b> Vai trị và tính chất nổi bật của mơn Hoá học trong giai đoạn giáo dục </b>
<b>định hướng nghề nghiệp </b>



Mơn Hố học đóng một vai trị quan trọng trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề
nghiệp.


Trong CT GDPT, mơn Hố học là mơn học thuộc nhóm mơn khoa học tự nhiên
ở cấp THPT, được HS lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và NL của
bản thân. Mơn Hố học giúp HS có được những tri thức cốt lõi về hoá học và ứng
dụng những tri thức này vào cuộc sống, đồng thời có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực
giáo dục khác.


Nội dung mơn Hố học được thiết kế thành các chủ đề vừa bảo đảm củng cố các
mạch nội dung, phát triển kiến thức và kĩ năng thực hành đã hình thành từ cấp học
dưới, vừa giúp HS có hiểu biết sâu sắc hơn về các kiến thức cơ sở hóa học chung làm
cơ sở để học tập, làm việc, nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

61


<b> Quan hệ của môn Hoá học với các môn học và hoạt động giáo dục khác </b>
Mơn Hóa học là mơn học có quan hệ mật thiết với các môn học và hoạt động giáo
dục khác, cùng với Tốn học, Vật lí, Sinh học, Tin học và Cơng nghệ, mơn Hố học
góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được
coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.


<i><b>2.1.2. Mục tiêu, u cầu cần đạt của mơn Hố học </b></i>


<i><b>2.1.2.1. Mục tiêu của mơn Hố học </b></i>


Mơn Hố học hình thành, phát triển ở HS NL hố học; đồng thời góp phần cùng
các mơn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở HS các PC chủ yếu và
NL chung, đặc biệt là thế giới quan khoa học; hứng thú học tập, nghiên cứu; tính
trung thực; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù


hợp với yêu cầu phát triển bền vững; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với NL
và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân.


<i><b>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của mơn Hố học </b></i>


Phát triển PC, NL chung và NL đặc thù được thực hiện thông qua nội dung dạy
học hố học. Theo đó, nội dung vừa là mục tiêu, vừa là phương tiện hình thành và
phát triển PC và NL. PC và NL vừa là đầu ra của CT mơn Hố học vừa là điều kiện
để HS tự học, tự khám phá chiếm lĩnh hiệu quả kiến thức hoá học.


<i>a. Yêu cầu cần đạt về PC chủ yếu và đóng góp của mơn Hố học trong việc bồi </i>
<i>dưỡng PC cho HS </i>


<i>Mơn Hố học góp phần hình thành và phát triển ở HS các PC chủ yếu đó là: Yêu </i>
<i>nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Thông qua việc tổ chức các hoạt </i>
động học tập, GV giúp HS hình thành và phát triển thế giới quan khoa học, rèn luyện
tính trung thực, tình u lao động và tinh thần trách nhiệm; dựa vào các hoạt động
thực nghiệm, thực hành, đặc biệt là tham quan, thực hành ở phịng thí nghiệm, cơ sở
sản xuất và các địa bàn khác nhau để góp phần nâng cao nhận thức của HS về việc
bảo vệ và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm của
người lao động và nguyên tắc bảo đảm an toàn trong lao động sản xuất, đặc biệt trong
các ngành liên quan đến hoá học. GV vận dụng các hình thức học tập đa dạng để bồi
dưỡng cho HS hứng thú và sự tự tin trong học tập, tìm tịi khám phá khoa học, thái
độ trân trọng thành quả lao động khoa học, khả năng vận dụng kiến thức khoa học
vào đời sống.


<i>b. Yêu cầu cần đạt về NL chung và đóng góp của mơn học trong việc hình thành, </i>
<i>phát triển các NL chung cho HS </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

62



2018. Đóng góp của mơn Hóa học trong việc hình thành, phát triển các NL chung cho
HS như sau:


<i>– Trong dạy học mơn Hố học, GV tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động tìm </i>
<i>tịi, khám phá, thực hành khoa học, đặc biệt là tra cứu, xử lí các nguồn tài nguyên hỗ </i>
<i>trợ tự học (trong đó có nguồn tài nguyên số), thiết kế và thực hiện các thí nghiệm, </i>
<i><b>các dự án học tập để nâng cao NL tự chủ và tự học ở HS. </b></i>


<b>– Mơn Hố học có nhiều lợi thế trong hình thành và phát triển NL giao tiếp và </b>
<i><b>hợp tác khi HS thường xuyên được thực hiện các dự án học tập, các bài thực hành </b></i>
<i>thí nghiệm theo nhóm được trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập, tạo </i>
cơ hội để giao tiếp và hợp tác.


<b>– Giải quyết vấn đề và sáng tạo là đặc thù của việc tìm hiểu, khám phá thế giới </b>
<i>khoa học. Thông qua các hoạt động học tập mơn Hố học, GV tạo cơ hội cho HS vận </i>
<i>dụng kiến thức hố học, từ đó tìm tịi, khám phá, phát hiện vấn đề trong thế giới tự </i>
<i>nhiên và đề xuất cách giải quyết, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để giải quyết vấn </i>
đề một cách sáng tạo. Vận dụng phương pháp học tập theo dự án và hình thức làm việc
nhóm để giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên
cơ sở phân tích khoa học.


<i>c. Yêu cầu cần đạt về NL đặc thù và đóng góp của mơn học trong việc hình thành, </i>
<i>phát triển các NL đặc thù cho HS </i>


Môn Hố học hình thành và phát triển ở HS NL hoá học – một biểu hiện đặc thù
của NL khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận thức hố học; tìm hiểu thế giới
tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


Nhận thức hóa học là khả năng nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo


<i>chất; các q trình hố học; các dạng năng lượng và bảo tồn năng lượng; một số chất </i>
<i>hố học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hố học trong đời sống </i>
và sản xuất.


Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học là khả năng quan sát, thu thập
thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đốn được kết quả nghiên cứu một số
sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.


Khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề
trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn.


<i><b>Bảng 2.1. Bảng mô tả các biểu hiện cụ thể của năng lực hóa học </b></i>


<b>Thành phần NL </b> <b>Biểu hiện </b>


Nhận thức hoá
học


- Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái
niệm hoặc q trình hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

63


<b>Thành phần NL </b> <b>Biểu hiện </b>


- Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công
thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng.


- So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm
hoặc q trình hố học theo các tiêu chí khác nhau.



- Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm
hoặc quá trình hố học theo logic nhất định.


- Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối
tượng, khái niệm hoặc q trình hố học (cấu tạo - tính chất,
nguyên nhân - kết quả...).


- Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối
được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc
và trình bày các văn bản khoa học.


- Thảo luận, đưa ra được những nhận định phê phán có liên
quan đến chủ đề.


Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
dưới góc độ hố


học


- Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến
vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt
được


<i>vấn đề. </i>


- Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được
vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được
giả thuyết nghiên cứu.



- Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội
dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan
sát,


thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,...); lập được kế hoạch triển
khai tìm hiểu.


- Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ
(quan sát, ghi chép, thu thập dữ liệu, thực nghiệm); phân tích
được dữ liệu nhằm chứng minh hay bác bỏ giả thuyết; rút ra
được kết luận và và điều chỉnh được kết luận khi cần thiết.
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

64


<b>Thành phần NL </b> <b>Biểu hiện </b>


Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã


- Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải
thích được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá
học trong cuộc sống.


- Vận dụng được kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá
ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.


- Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng
của một vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp,


biện pháp, mơ hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.


- Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp
THPT.


- Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản
thân, gia đình và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển
bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.


<i><b>2.1.3. Định hướng chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>
<i><b>năng lực học sinh trong mơn Hố học </b></i>


Phương pháp giáo dục mơn Hố học được thực hiện theo các định hướng chung
sau đây:


<b>− Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; tránh áp đặt một chiều, </b>
ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dưỡng NL tự chủ và tự học để HS có thể tiếp tục tìm
hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các PC, NL sau khi tốt nghiệp THPT.


<b>− Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hoá học để phát hiện và giải quyết </b>
<b>các vấn đề trong thực tiễn; khuyến khích và tạo điều kiện cho HS được trải nghiệm, </b>
sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho HS tham gia các hoạt động học tập, tìm tịi, khám phá,
vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

65


<b>− Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện một cách đa dạng và linh </b>
<b>hoạt; kết hợp các hình thức học cá nhân, học nhóm, học ở lớp, học theo dự án học </b>
tập, tự học,... Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
hố học. Coi trọng các nguồn tư liệu ngồi sách giáo khoa và hệ thống các thiết bị


dạy học được trang bị; khai thác triệt để những lợi thế của công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy học trên các phương tiện kho tri thức - đa phương tiện, tăng
cường sử dụng các tư liệu điện tử (như phim thí nghiệm, thí nghiệm ảo, thí nghiệm
mơ phỏng,...).


<b>− Trong dạy học hố học, có thể sử dụng linh hoạt các KTDH tích cực nhằm </b>
nâng cao hiệu quả của các hoạt động dạy học, phát triển NL cho HS. KTDH tích cực
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hoạt động dạy và học vì chúng giúp phát huy sự
tham gia hoạt động tích cực, chủ động của HS vào q trình dạy học. Các KTDH tích
cực cịn kích thích tư duy, đánh thức sự sáng tạo của HS một cách tốt nhất. Bên cạnh
đó, các KTDH tích cực cịn là động lực thúc đẩy sự cộng tác làm việc của HS, rèn
luyện kĩ năng làm việc nhóm cho người học một cách đầy đủ hơn.


<i><b>Bảng 2.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy </b></i>
<i>học </i>


<i>môn Hoá học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </i>


<b>TT </b> <b>Các kiểu/dạng bài </b>
<b>học </b>


<b>Một số phương pháp và hình thức dạy học đặc </b>
<b>trưng </b>


1


Dạng bài về hình
thành khái niệm hóa
học, thuyết và định
luật hóa học cơ bản.



- Phương pháp trực quan (Thí nghiệm; Quan sát mẫu
vật trong phịng thí nghiệm; tranh, ảnh, mơ hình,
video clip thí nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo…);
- Dạy học giải quyết vấn đề…


2 Dạng bài về Chất và
nguyên tố hóa học.


- Dạy học trực quan (Sử dụng thí nghiệm; Video thí
nghiệm; thí nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo; sơ đồ,
tranh ảnh…),


- Dạy học giải quyết vấn đề;
- Dạy học dự án;


- Dạy học theo góc;
- Dạy theo hợp đồng…


3 Dạng bài về Hóa học
hữu cơ


- Dạy học giải quyết vấn đề; …


- Phương pháp trực quan (Thí nghiệm; Video thí
nghiệm; thí nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo; sơ đồ,
tranh ảnh…);


- Dạy học dự án;
- Dạy học theo góc;



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

66
4


Thực hành và hoạt
động trải nghiệm, giáo
dục STEM


- Thực hành thí nghiệm


- Tham quan thực tế cơ sở sản xuất
- Dự án, đề tài


- Câu lạc bộ hóa học


- Hoạt động giáo dục STEM


<i><b>2.1.4. Định hướng sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học theo yêu cầu cần đạt và </b></i>
<i><b>nội dung dạy học trong mơn Hóa học </b></i>


YCCĐ cho các chủ đề và nội dung cụ thể là những kết quả mà HS cần đạt được
sau mỗi chủ đề hoặc nội dung học tập. Như vậy, cần tổ chức các hoạt động học tập
phù hợp để HS có cơ hội bộc lộ các YCCĐ đã được quy định trong văn bản CT môn
học. Các YCCĐ này là những biểu hiện cụ thể của các NL hoá học đối với một nội
dung dạy học. Khi đó, thơng qua hệ thống các chủ đề trong mơn Hố học ở cấp THPT,
HS có cơ hội phát triển các thành phần NL hoá học, đồng thời phát triển các PC chủ
yếu và NL chung.


Bên cạnh đó, mỗi nội dung dạy học lại có những đặc điểm riêng. Những đặc điểm
đó sẽ chi phối đến việc lựa chọn các PP và KTDH. Vì vậy, khi thiết kế các hoạt động


dạy học cho một chủ đề hoặc nội dung cụ thể, GV cần lựa chọn những PP, KTDH
<i>sao cho phù hợp với mục tiêu (đáp ứng mục tiêu phát triển PC và NL, đảm bảo HS </i>
<i>đạt được YCCĐ đối với mỗi chủ đề dạy học) và đặc điểm của nội dung dạy học. </i>


<i><b>Bảng 2.3. Định hướng sử dụng PP, KTDH với yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học trong mơn Hóa </b></i>
<i>học </i>


<b>Biểu hiện của NL </b>
<b>hóa học </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>


<b>Bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>


<b>Định hướng sử dụng </b>
<b>PP, KTDH </b>


<b>1 – Nhận thức hoá học </b>
<b>Nhận biết và nêu </b>
<b>được tên của các đối </b>


tượng, sự kiện, khái
niệm, định nghĩa
hoặc quá trình hố
học



<b>Trình bày được sự </b>


kiện, đặc điểm, vai
trò của các đối
tượng, khái niệm
hoặc quá trình hoá
học.


Nhắc lại
được…
Kể ra được

Mơ tả
được...
Phát biểu
được…
Trình bày
được …


<b>1 - Khái niệm, thuyết và </b>
<b>định luật hoá học </b>
<b>Đặc điểm: thường khó, </b>


trừu tượng, khô khan. Khi
tổ chức dạy học cần tổ
chức cho HS: đưa ra được
các khái niệm, nội dung
thuyết và định luật bằng
cách quy nạp từ các sự vật,
hiện tượng cụ thể; chỉ ra


dấu hiện đặc trưng của
khái niệm; phát biểu một
cách chính xác; giải thích
bản chất/cơ sở của nội
dung thuyết, định luật; sử


<b> Đối với các hoạt </b>


<b>động khám phá kiến </b>
<b>thức mới </b>


<b>- PPDH: </b>


+ Đàm thoại gợi mở/
tìm tịi/phát hiện
+ Trực quan (sử dụng
thí nghiệm, mẫu vật,
tranh, ảnh, mơ hình,
video thí nghiệm, thí
nghiệm mơ phỏng, thí
nghiệm ảo...)


+ Dạy học giải quyết
vấn đề


+ Dạy học dự án


<b>So sánh, phân </b>
<b>loại, giải thích, </b>
<b>phân </b> <b>tích, </b> <b>lập </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

67


<b>Biểu hiện của NL </b>
<b>hóa học </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>


<b>Bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>


<b>Định hướng sử dụng </b>
<b>PP, KTDH </b>


<b>luận được mối </b>


quan hệ giữa các
các đối tượng, khái
niệm hoặc q
trình hố học (cấu
tạo - tính chất,
nguyên nhân - kết
<b>quả,...) </b>
Phân loại
được…
Giải thích
được…


Phân tích
được …
Lập luận
được..


dụng tối đa các phương
tiện trực quan


<b>2 - Chất vô cơ và nguyên </b>
<b>tố hoá học </b>


<b>Đặc điểm: Được phân bố </b>


sau lí thuyết chủ đạo do đó
cần vận dụng lí thuyết chủ
đạo để dự đốn/giải thích
làm rõ mỗi liên hệ giữa
cấu tạo và tính chất;
-Ứng dụng các khái niệm,
đối tượng, sự kiện, khái
niệm, định nghĩa hoặc q
trình hố học . Cấu tạo và
tính chất của các chất
trong thực tiễn và môi
trường.


<b>3 - Các hợp chất hóa học </b>
<b>hữu cơ </b>


<b>Đặc điểm: Cấu tạo phân </b>



tử rất phức tạp, các phản
ứng xảy ra theo nhiều giai
đoạn, nhiều hướng, các
chất trong dãy đồng đẳng
có tính chất chung nhưng
cũng có nhiều trường hợp
đặc biệt.


– Chỉ rõ bản chất, nguyên
nhân của các tính chất,
phản ứng để khái qt hố
thành tính chất chung của
dãy đồng đẳng.


– Vận dụng cơ sở lí thuyết
để dự đốn/giải thích cấu
trúc, tính chất của các
chất.


– Chỉ ra mối liên hệ giữa
tính chất với PP điều chế
và ứng dụng của các chất.
– Liên hệ kiến thức với
các vấn đề thực tiễn để HS
hiểu được bản chất, biết


Ngồi ra có thể áp
dụng các PPDH khác
như: Dạy học theo


nhóm; dạy học theo
góc…


<b>-KTDH: cơng não, </b>
<b>KWL, các mảnh ghép, </b>
khăn trải bản…


<i><b>Lưu ý: </b></i>


<b>1) Đối với hoạt động </b>
<b>dạy học có sử dụng </b>
<i><b>thí nghiệm: có thể tổ </b></i>


chức dạy học khám phá
để kích thích tư duy
HS. Bên cạnh đó có thể
tổ chức hoạt động thực
hành thí nghiệm khi
củng cố kiến thức hoặc
rèn kĩ năng thực hành
<i>thí nghiệm cho HS. </i>


<b>2) Để đạt được biểu </b>
<b>hiện về NL nhận thức </b>
<b>hoá học ở mức độ cao, </b>


cần vận dụng hiệu quả
dạy học giải quyết vấn
đề, dạy học dự án, dạy
học khám phá…


<b> Đối với các hoạt </b>


<b>động ôn tập, luyện </b>
<b>tập, tổng kết </b>


<b>PPDH: </b>


+ PP trực quan: sử
dụng sơ đồ, biểu
bảng…


+ Sử dụng bài tập hóa
học; Bài tập gắn với
thực tiễn và các dạng
bài tập mở.


Ngồi ra có thể áp
dụng các PPDH theo
nhóm, sử dụng trị


<b>Tìm được từ khố, </b>
<b>sử </b> <b>dụng </b> <b>được </b>


thuật ngữ khoa
học, kết nối được
thơng tin theo logic
<b>có ý nghĩa, lập </b>


<b>được dàn ý khi đọc </b>



và trình bày các
<b>văn bản khoa học </b>


Chứng
minh
được…
Viết và giải
thích
được…


<b>Thảo luận, đưa ra </b>
<b>được những nhận </b>
<b>định phê phán có </b>


liên quan đến chủ
<b>đề. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

68


<b>Biểu hiện của NL </b>
<b>hóa học </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>


<b>Bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>



<b>Định hướng sử dụng </b>
<b>PP, KTDH </b>


vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.


<b>4 - Các chuyên đề học </b>
<b>tập </b>


<b>Đặc điểm: Được thiết kế </b>


nhằm thực hiện yêu cầu
phân hoá sâu, giúp HS
tăng cường kiến thức và kĩ
năng thực hành, vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học
để giải quyết những vấn
đề của thực tiễn, đáp ứng
yêu cầu định hướng nghề
nghiệp..


<b>5. Nội dung ôn tập, luyện </b>
<b>tập, tổng kết (Hoàn thiện </b>
<b>kiến thức kĩ năng) </b>
<b>Đặc điểm: </b>


Dạng nội dung này giúp
HS


<b> Tái hiện lại các kiến </b>


<b>thức đã học, hệ thống hóa </b>
các kiến thức hóa học
được nghiên cứu rời rạc,
tản mạn qua một số bài,
một chương hoặc một
phần thành một hệ thống
kiến thức có quan hệ chặt
chẽ với nhau theo logic
xác định.


<b> Xác định được những </b>


<b>kiến thức cơ bản nhất và </b>


<b>các mối liên hệ bản chất </b>
giữa các kiến thức đã thu
nhận được để ghi nhớ và
vận dụng chúng trong việc
giải quyết các vấn đề học
tập…


<b> So sánh, hệ thống hoá </b>
để xâu chuỗi các nội dung
đã học, hiểu rõ mối liên hệ


chơi, PP đóng vai, dạy
học theo hợp đồng…


<b>KTDH: Sơ đồ tư duy, </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

69


<b>Biểu hiện của NL </b>
<b>hóa học </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>


<b>Bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>


<b>Định hướng sử dụng </b>
<b>PP, KTDH </b>


cấu tạo – tính chất- Ứng
dụng và điều chế.


<b>2 – Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học </b>


<i>– Đề xuất vấn đề </i>
– Đưa ra phán đoán
và xây dựng giả
thuyết


– Lập kế hoạch
thực hiện


– Thực hiện kế


hoạch


– Viết, trình bày
báo cáo và thảo
<b>luận </b>


Đề xuất
được thí
nghiệm…
Chứng minh
được …
Giải quyết
vấn đề ..


<b>1- Khái niệm, thuyết và </b>
<b>định luật hoá học </b>
<b>2- Chất vô cơ và nguyên </b>
<b>tố hoá học </b>


<b>3 - Các hợp chất hóa học </b>
<b>hữu cơ </b>


<b>4 - Các chuyên đề học </b>
<b>tập </b>


(Đặc điểm của 4 loại nội
dung này xem ở trên)


<b>PPDH </b>



- Dạy học giải quyết
vấn đề


- Dạy học dự án


- Dạy học theo nhóm…


<b>KTDH: </b> công não,
KWL, mảnh ghép, sơ
đồ tư duy, phòng tranh,
suy nghĩ-chia sẻ cặp
đơi-thảo luận
(think-pair-share)


<i>Có thể tổ chức hoạt </i>
<i>động dạy học ở lớp, </i>
<i>trong </i> <i>phòng </i> <i>thí </i>
<i>nghiệm, tham quan </i>
<i>thực tế, dưới dạng hoạt </i>
<i>động trải nghiệm, câu </i>
<i>lạc bộ, dự án, đề tài </i>
<i>nghiên cứu khoa học… </i>
<i>Ngồi ra có thể tổ chức </i>
<i>các bài học STEM để </i>
<i>hướng đến mục tiêu </i>
<i>vận dụng kiến thức hoá </i>
<i>học và một số lĩnh vực </i>
<i>phù hợp khác để giải </i>
<i>quyết vấn đề thực tiễn. </i>



<b>Biểu hiện của NL </b>
<b>hóa học </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>


<b>Bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức và </b>
<b>đặc điểm </b>


<b>Định hướng sử dụng </b>
<b>PP, KTDH </b>


<b>3 - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học </b>


– Vận dụng được
kiến thức hoá học
để phát hiện, giải
thích được một số
hiện tượng tự
nhiên, ứng dụng
của hoá học trong
cuộc sống.


- Giải thích
- Liên hệ
thực tiễn
Vận dụng
kiến thức để


giải thích ,để
phản biện,
để đánh giá


<b>1- Khái niệm, thuyết và </b>
<b>định luật hoá học </b>
<b>2- Chất vô cơ và nguyên </b>
<b>tố hoá học </b>


<b>3 - Các hợp chất hóa học </b>
<b>hữu cơ </b>


<b>4. Các chuyên đề học tập </b>


(Đặc điểm của 4 loại nội
<b>dung này xem ở trên) </b>


<b>PPDH </b>


- Dạy học giải quyết vấn
đề


- Dạy học dự án


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

70


–Vận dụng được
kiến thức hoá học
để phản biện, đánh
giá ảnh hưởng của


một vấn đề thực
tiễn.


– Vận dụng được
kiến thức tổng hợp
để đánh giá…
– Định hướng được
ngành, nghề….
– Ứng xử thích hợp
trong các tình
<b>huống có liên quan. </b>


- Trình bày
được


nguyên
nhân và đề
xuất một số
biện pháp
giải quyết
một vấn đề
nào đó liên
quan đến
thực tiễn và
mơi trường .


- Dạy học theo nhóm


<b>KTDH: </b> công não,


KWL, mảnh ghép, sơ đồ
tư duy, phòng tranh, suy
nghĩ-chia sẻ cặp
đơi-thảo luận
(think-pair-share)…


<i>Có thể tổ chức hoạt </i>
<i>động dạy học ở lớp, </i>
<i>trong phịng thí nghiệm, </i>
<i>tham quan thực tế, dưới </i>
<i>dạng hoạt động trải </i>
<i>nghiệm, câu lạc bộ, dự </i>
<i>án, đề tài nghiên cứu </i>
<i>khoa học. Ngồi ra có </i>
<i>thể tổ chức các bài học </i>
<i>STEM để hướng đến </i>
<i>mục tiêu vận dụng kiến </i>
<i>thức hoá học và một số </i>
<i>lĩnh vực phù hợp khác </i>
<i>để giải quyết vấn đề thực </i>
<i>tiễn. </i>


<b>2.2. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh trong môn Hoá học </b>


Để dạy học phát triển PC, NL HS hiệu quả trong mơn Hố học, cần phối hợp và
vận dụng linh hoạt sáng tạo các PP, KTDH, bao gồm cả các PPDH truyền thống và
những PPDH theo xu hướng hiện đại. Điều quan trọng là việc sử dụng các PP và
KTDH nhằm tổ chức được các hoạt động học tập trong đó HS tham gia tích cực và
hiệu quả, qua đó để phát triển năng lực đặc thù, các PC chủ yếu và NL chung đã xác


định trong mục tiêu của bài học. Tùy từng mục tiêu, nội dung, đối tượng HS và điều
kiện cơ sở vật chất cụ thể mà GV vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học khác
nhau như định hướng trong bảng 2.3.


Tài liệu trình bày rõ sự vận dụng và ví dụ minh hoạ một số PP, KTDH trong mơn
<i>Hoá học như dạy học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá, dạy học dự án, thực hành, </i>
<i>KT khăn trải bàn, mảnh ghép, KWL, sơ đồ tư duy. Đây là các PPDH có ưu thế trong </i>
việc phát triển các thành phần NL hố học, đồng thời có nhiều cơ hội phát triển PC
chủ yếu và NL chung trong dạy học hoá học ở cấp THPT.


<i><b>2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Hố học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

71


cũng có thể được sử dụng như là một tư tưởng xuyên suốt của cả bài học, khi vấn đề
được đặt ra trong hoạt động khởi động nhằm tạo hứng thú và gắn kết HS vào bài học,
thông qua các hoạt động khám phá kiến thức mới theo dẫn dắt của GV, HS giải quyết
được vấn đề được đặt ra ban đầu, từ đó HS vận dụng để giải quyết những vấn đề
tương tự trong tình huống mới.


<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>


<b>a, Khả năng phát triển NL hoá học và PC chủ yếu, NL chung thông qua dạy </b>
<b>học giải quyết vấn đề trong môn Hoá học </b>


Thông qua quá trình giải quyết vấn đề, HS phát triển được NL nhận thức hố học
một cách chủ động, tích cực. Đồng thời, HS phát triển NL tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ hố học thơng qua việc xác định vấn đề, đưa ra phán đoán và giả thuyết,
đề xuất giải pháp, thực hiện giải pháp, thảo luận và trình bày báo cáo về vấn đề đã
được đặt ra. Bên cạnh đó, HS phát triển được NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học


thông qua việc vận dụng các kiến thức, kĩ năng trong mơn Hố học để giải thích hiện
tượng, đề xuất giải pháp cũng như đánh giá các giải pháp đối với vấn đề đặc ra ban
đầu.


Bên cạnh cơ hội phát triển NL hoá học, HS còn phát triển các NL chung và phẩm
chất chủ yếu như đã phân tích ở bảng 1.6.


<b>b, Quy trình dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Hoá học</b><i>1</i><b><sub> </sub></b>


<b>Giai đoạn 1. Nhận biết và phát biểu vấn đề </b>


Trong giai đoạn này, GV giới thiệu tình huống chứa đựng các vấn đề học tập, vấn
đề có thể là những hiện tượng thí nghiệm hoặc thông tin mâu thuẫn, trái ngược với
những kiến thức HS đã có trước đó, hoặc những hiện tượng, ứng dụng thú vị của mơn
Hố học trong cuộc sống mà HS chưa đủ kiến thức, kĩ năng để giải thích trọn vẹn vấn
đề đó. Từ việc phân tích, thảo luận tình huống đặt ra mà xác định và phát biểu được
vấn đề cần giải quyết. .


<b>Giai đoạn 2. Đề xuất giải pháp </b>


Nhiệm vụ của giai đoạn này là đưa ra các giả thuyết và tìm các phương án khác
nhau để xác định giả thuyết đúng. Để tìm phương án giải quyết vấn đề cần so sánh, liên
hệ với những cách giải quyết vấn đề tương tự đã biết cũng như tìm các phương án giải
quyết mới. Từ các phương án đề xuất, HS lựa chọn giải pháp tối ưu để giải quyết vấn
đề. Để đề xuất giải pháp, bên cạnh việc tìm kiếm, lựa chọn thơng tin từ các tài liệu, cần
lưu ý các PP và công cụ nghiên cứu trong lĩnh vực hoá học phù hợp với CT hố học
<i>phổ thơng như phần mềm mơ phỏng cấu trúc phân tử và các thông số cấu trúc thông </i>
<i>dụng, thí nghiệm hố học, các thơng số thực nghiệm… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

72



Trong giai đoạn này cần thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề đã lựa chọn. GV
giao nhiệm vụ cho HS về việc lập kế hoạch và thực hiện giải quyết vấn đề theo giải
pháp đã đề xuất. Từ đó, HS tự lực giải quyết vấn đề theo hình thức cá nhân, cặp đơi
hoặc nhóm nhỏ. Hoạt động giải quyết vấn đề có thể thực hiện ở trong lớp học, ngoài
lớp học hoặc ở nhà. HS báo cáo, thảo luận về kết quả thực hiện phương án giải quyết
vấn đề.


<b>Giai đoạn 4. Kết luận và vận dụng </b>


Từ kết quả báo cáo, thảo luận, GV hướng dẫn HS nhận định các kết quả và rút ra
các kiến thức phù hợp với nội dung CT môn học, đồng thời có thể tiếp tục vận dụng
trong tình huống tương tự hoặc tình huống mới.


<b>c, Các mức độ tham gia của HS trong tiến trình dạy học giải quyết vấn đề </b>
Khi vận dụng dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học hoá học, cần chú ý lựa
chọn các mức độ tham gia của HS một cách phù hợp với trình độ nhận thức của HS
và nội dung cụ thể của mỗi bài học. Mức độ tham gia của HS càng nhiều thì HS sẽ
càng tích cực, tuy nhiên địi hỏi NL của HS ở mức độ càng cao.


<i><b>Bảng 2.4. Các mức độ tham gia của HS trong dạy học giải quyết vấn đề </b></i>


<b>Mức độ </b>
<b>tham gia </b>


<b>của HS </b>


<b>(1) Nhận biết </b>
<b>và phát biểu </b>



<b>vấn đề </b>


<b>(2) Đề xuất </b>


<b>giải pháp </b> <b>(3) Giải quyết vấn đề </b>


<b>(4) Kết luận </b>
<b>và vận dụng </b>


Mức 1


GV nêu tình
huống và xác
định vấn đề.


GV đề xuất giải
pháp


HS thực hiện và
đánh giá giải
pháp.


HS kết luận
và vận dụng
trong các tình
huống tương
<i>tự dưới sự </i>
<i>hướng </i> <i>dẫn </i>
<i>của GV. </i>



Mức 2


GV nêu tình
huống và xác
định vấn đề.


HS đề xuất
phương án giải
quyết vấn đề
<i>dưới sự hướng </i>
<i>dẫn, gợi ý của </i>
<i>GV. </i>


HS thực hiện
và đánh giá
giải pháp.


HS kết luận
và vận dụng
trong các tình
huống tương
tự.


Mức 3


GV cung cấp
thông tin cho
HS, tạo tình
huống để HS
phát biểu vấn


đề.


HS đề xuất giải
pháp


HS thực hiện
và đánh giá
giải pháp


HS kết luận
và vận dụng
trong các tình
huống mới.


Mức 4 HS tự phát hiện <sub>vấn đề </sub>


HS đề xuất giải
pháp


HS thực hiện và
đánh giá giải
pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

73


Khi HS chưa quen với các bước trong dạy học giải quyết vấn đề, GV sẽ cùng HS
cùng trao đổi, thảo luận để xác định vấn đề, xác định các giải pháp, HS sẽ thực hiện
giải pháp. GV cần hỗ trợ khi cần thiết, động viên HS cũng như nâng cao dần mức độ
tham gia của HS trong quá trình giải quyết vấn đề.



<i>2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ </i>


Khi dạy học về đồng phân cis-trans trong chủ đề hydrocarbon không no ở lớp 11,
GV có thể tổ chức hoạt động dạy học học như sau.


<b>Giai đoạn 1. Nhận biết và phát biểu vấn đề </b>


GV yêu cầu HS viết các đồng phân cấu tạo alkene có cơng thức phân tử là C4H8


và nhắc lại thuyết cấu tạo hố học.


<i>GV nêu tình huống: Theo thuyết cấu tạo hố học, mỗi chất có cấu tạo nhất định </i>
<i>và cấu tạo quyết định tính chất. Các nhà khoa học tìm thấy chất có cùng cơng thức </i>
<i>cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3 nhưng có nhiệt độ sơi khác nhau. Chất A có nhiệt độ </i>


<i>sơi t0s = 40C, chất B có nhiệt độ sơi t0s = 10C. </i>


Vấn đề ở đây có thể xác định là: Hai chất A và B có cùng thành phần phân tử
(bản chất và số lượng phân tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử), vì
vậy lẽ ra A và B cùng là một chất nhưng lại có nhiệt độ sơi khác nhau.


<b>Giai đoạn 2. Đề xuất giải pháp </b>


GV có thể gợi ý hoặc yêu cầu HS đọc tài liệu, thảo luận cặp đôi về bản chất của
nhiệt độ sôi, các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi. Có thể nêu dự đốn là có sự khác
biệt về cách sắp xếp trong không gian dẫn đến sự thay đổi về mức độ đặc khít của các
phân tử, dẫn đến lực hút khác nhau giữa các phân tử, từ đó nhiệt độ sơi khác nhau.


GV có thể gợi ý HS sử dụng những phương tiện để khảo sát cấu trúc trong không
gian của phân tử như phần mềm khảo sát cấu trúc trong không gian của chất


(CHEM3D, Hyperchem…) hoặc sử dụng mơ hình lắp ráp phân tử. HS có thể thảo
luận theo nhóm về cơng việc cần thực hiện là sử dụng mơ hình lắp ráp phân tử để lắp
<i>mơ hình phân tử CH3-CH=CH-CH3 </i>với u cầu đảm bảo đúng hoá trị và trật tự của


các nguyên tử trong phân tử but-2-ene, từ đó xem xét khả năng tạo các cấu trúc không
gian khác nhau của phân tử.


<b>Giai đoạn 3. Giải quyết vấn đề </b>


<i>GV u cầu HS sử dụng mơ hình lắp ráp phân tử để lắp mơ hình phân tử CH3</i>


<i>-CH=CH-CH3 </i>với yêu cầu đảm bảo đúng hoá trị và trật tự của các nguyên tử trong


phân tử but-2-ene. Nhận xét sự khác nhau giữa những cấu trúc không gian có thể có.
HS làm việc theo nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình phân tử, ghi chú lại và báo cáo
các kết quả mơ hình lắp ráp được. HS mơ tả được có thể lắp ráp hai dạng cấu trúc
trong khơng gian là hai nhóm CH3- ở cùng phía và CH3 ở khác phía so với trục liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

74


Từ đó HS khẳng định lại giả thuyết là có các cấu trúc khơng gian khác nhau
<i>của but-2-ene. Từ đó có 2 chất có cùng cơng thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3 </i>nhưng


có nhiệt độ sôi khác nhau.


<b>Giai đoạn 4. Kết luận và vận dụng </b>


<i>GV giới thiệu đồng phân cis-trans của but-2-ene, nếu hai nhóm CH</i>3 (là hai nhóm


lớn), cùng phía đối với nối đơi C=C thì ta có đồng phân cis-but-2-ene, nếu hai nhóm


CH3 (hai nhóm lớn) khác phía đối với nối đơi C=C thì ta có đồng phân


trans-but-2-ene.


trans–but–2–ene cis–but-2-ene


GV yêu cầu HS nêu khái niệm đồng phân cis, trans, điều kiện để có đồng phân cis
– trans và áp dụng gọi tên và vẽ đồng phân cis – trans trong các trường hợp cụ thể khác.
<i><b> Thông qua hoạt động học này, HS đạt được YCCĐ là “Nêu được khái niệm và xác </b></i>
<i>định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản.”, từ đó </i>
phát triển NL nhận thức hoá học một cách chủ động, tích cực. Đồng thời, HS có cơ
hội phát triển thành phần NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học qua việc
sử dụng các phương tiện hỗ trợ như bộ lắp ráp phân tử hay phần mềm mô phỏng cấu
trúc phân tử để tìm hiểu về sự sắp xếp của các nguyên tử và nhóm ngun tử trong
khơng gian, từ đó giải quyết vấn đề đặt ra ban đầu và hình thành khái niệm về đồng
phân cis-trans. HS cịn có cơ hội phát triển các PC như tự chủ, trách nhiệm, NL giao
tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo khi phân cơng làm việc trong nhóm, thảo luận
tích cực để giải quyết nhiệm vụ trong hoạt động học.


<i><b>2.2.2. Dạy học khám phá trong mơn Hố học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

75


học khám phá qua sử dụng thí nghiệm có thể được tổ chức dưới dạng nhiệm vụ trong
dạy học hợp tác, trong góc trải nghiệm khi tổ chức dạy học học theo góc,…


<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng thí nghiệm trong dạy học khám phá ở mơn Hố học </i>
<b> Khả năng phát triển NL hoá học và PC chủ yếu, NL chung thơng qua dạy </b>
<b>học có sử dụng thí nghiệm trong mơn Hoá học </b>



Kết quả của nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy sử dụng thí nghiệm trong dạy
học hố học có nhiều ưu điểm.3


<b>− Tăng cường hứng thú học tập: Kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước đều </b>
cho thấy trong học tập mơn khoa học tự nhiên nói chung và mơn Hố học nói riêng,
HS hứng thú nhất đối với các hoạt động dạy học có sử dụng thí nghiệm. Bên cạnh
những hiện tượng thú vị, HS bồi dưỡng thêm lòng tin khoa học thông qua việc quan
sát các hiện tượng thực tế của biến đổi q trình hố học.


<b>− Tăng cường mức độ nhận thức hoá học: Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, </b>
việc sử dụng thí nghiệm hợp lí trong q trình dạy học giúp HS cảm thấy việc học có
ý nghĩa, tăng cường mức độ hiểu về kiến thức môn học cũng như bản chất của khoa
học. Thí nghiệm giúp cho HS hiểu bài và hiểu bài sâu sắc. Thí nghiệm là cơ sở, điểm
xuất phát cho quá trình học tập - nhận thức của HS. Từ đây xuất phát quá trình nhận
thức cảm tính của HS, rồi sau đó diễn ra sự trừu tượng hoá và từ trừu tượng đến cụ
thể trong tư duy.


<i><b>− Phát triển kĩ năng học tập cho HS như kĩ năng nhận thức (lắng nghe, quan </b></i>
<i>sát, khám phá, thu thập dữ liệu, nghiên cứu), kĩ năng tổ chức, kĩ năng sáng tạo, kĩ </i>
<i>năng giao tiếp đặc biệt là kĩ năng thực hành và tư duy thiết kế kĩ thuật. </i>


Như vậy, đối với CT mơn Hố học 2018, việc sử dụng thí nghiệm một cách hợp
<i>lí khơng những góp phần phát triển NL hoá học, đặc biệt là thành phần NL tìm hiểu </i>
<i>tự nhiên dưới góc độ hố học mà cịn góp phần phát triển các NL chung như tự chủ, </i>
<i>tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo và giao tiếp hợp tác. Đồng thời, HS có cơ hội phát </i>
triển các PC như trung thực, trách nhiệm... thơng qua việc ghi nhận chính xác các dữ
liệu thực nghiệm, thực hiện nghiêm túc về quy định an tồn phịng thí nghiệm…


<b> Một số lưu ý khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học khám phá </b>



<b>− GV có thể linh hoạt tổ chức các hoạt động dạy học thí nghiệm tuỳ theo yêu </b>
cầu cần đạt đối với mỗi nội dung, điều kiện cơ sở vật chất, NL của GV và HS. Có thể
tham khảo một số định hướng sử dụng thí nghiệm được thống kê như trong bảng.


<b>Thể loại thí nghiệm </b> <b>Hình thức thí nghiệm </b> <b>Địa điểm thực hiện thí </b>
<b>nghiệm </b>




3<sub> Hofstein, A., Kipnis, M., & Abrahams, I. (2013). How to learn in and from the chemistry laboratory. In </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

76
(1) Phim thí nghiệm


(2) Thí nghiệm do GV biểu
diễn


(3) Thí nghiệm do HS thực
hiện


(1) Thí nghiệm ảo (phim mơ
phỏng thí nghiệm hoặc phần
mềm phịng thí nghiệm hố
học ảo như <i>Yenka, </i>
<i>Chemlab…), </i> phim thí
nghiệm.


(2) Thí nghiệm thực (có thể
sử dụng thí nghiệm tiêu
chuẩn hoặc thí nghiệm


lượng nhỏ (microscale
chemistry), thí nghiệm với
các hố chất thay thế, gần
gũi trong cuộc sống…)


(1) Trong lớp học


(2) Trong phịng thí nghiệm
hố học


<b>− Trong q trình thực hiện thí nghiệm biểu diễn, tổ chức cho HS khai thác kiến </b>
thức từ video thí nghiệm hay tổ chức cho HS làm thí nghiệm, GV cần thường xuyên
lưu ý và hướng dẫn cho các em quy tắc an tồn phịng thí nghiệm.


<b>− Có thể vận dụng dạy học khám phá có sử dụng thí nghiệm khi tổ chức hoạt </b>
<i>động dạy học chung cho toàn lớp, hoặc thiết kế hoạt động học tập cho góc trải nghiệm </i>
trong phương pháp dạy học theo góc.


<i><b>− Có thể tổ chức hoạt động dạy học có sử dụng thí nghiệm tại lớp học (thí nghiệm </b></i>
<i>biểu diễn của GV hoặc HS thực hiện) khi các thí nghiệm an tồn và đơn giản. Tuy </i>
nhiên đối với các hoạt động dạy học trong đó nhấn mạnh kĩ năng thực hiện thí nghiệm,
<b>đặc biệt là các kĩ thuật an tồn phịng thí nghiệm, cần tổ chức tại phịng thực hành. </b>


<b>− Cần lưu lựa chọn và chuẩn bị thí nghiệm chu đáo và kĩ lưỡng để đảm bảo sự </b>
thành cơng và an tồn của thí nghiệm.


<b> Quy trình sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học trong dạy học khám </b>
<b>phá </b>


<b>- Sử dụng thí nghiệm như là tình huống phát sinh vấn đề cần giải quyết </b>



<b>Tiến trình thực hiện </b> <b>Mơ tả hoạt động </b>


1. Nêu vấn đề - Tạo
mâu thuẫn nhận thức


GV đặt ra cho HS một tình huống có vấn đề, trong đó
mâu thuẫn nhận thức là những hiện tượng hoặc dữ liệu
ghi nhận được từ một thí nghiệm. Thí nghiệm này có thể
do GV biểu diễn hoặc HS thực hành theo hướng dẫn.
2. Đề xuất hướng giải


quyết


HS hoặc GV đề xuất cách giải quyết vấn đề trong tình
huống đặt ra.


3. Thực hiện kế hoạch
giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

77


4. Phân tích HS phân tích dữ liệu thu được ở bước 3 để tìm phương
án giải đáp cho mâu thuẫn nhận thức.


5. Kết luận hoặc vận
dụng


HS vận dụng kiến thức mới để giải quyết các vấn đề
tương tự hoặc mở rộng.



<b> Sử dụng thí nghiệm như là phương tiện để khám phá kiến thức mới </b>
Quy trình sử dụng thí nghiệm gồm 5 bước như bên dưới.


<b>Tiến trình thực hiện </b> <b>Mơ tả hoạt động </b>


1. Nêu vấn đề GV hoặc HS nêu vấn đề cần tìm hiểu. Thường vấn đề đặt
dưới dạng câu hỏi.


2. Đề xuất giả thuyết
và cách giải quyết


HS nêu câu trả lời giả định cho câu hỏi đặt ra ở bước 1,
sau đó đề xuất cách giải quyết thơng qua việc thực hiện
thí nghiệm.


3. Thực hiện kế hoạch
giải quyết (có sử dụng
thí nghiệm)


HS tiến hành thí nghiệm (thí nghiệm thực, hoặc thí
nghiệm ảo) hoặc xem phim, mơ phỏng thí nghiệm. Trong
quá trình tiến hành hoặc xem tư liệu, HS ghi nhận lại
những hiện tượng hoặc các dữ liệu khác quan sát được
qua q trình thí nghiệm.


4. Phân tích dữ liệu
trong


thí nghiệm



HS phân tích những dữ liệu quan sát được trong bước 3.
Từ đó đối chiếu với giả thuyết đã đặt ra ở bước 2.


5. Kết luận HS nêu kết luận chính xác cho vấn đề cần giải quyết
thơng qua thí nghiệm.


Cần lưu ý ở bước 4, HS có thể kết hợp những hiện tượng thí nghiệm quan sát được
và những dữ liệu thực nghiệm và cơ sở lí thuyết từ các tài liệu để kết luận về vấn đề
nghiên cứu.


<i>2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<b>Ví dụ 1: Tìm hiểu về phản ứng tạo phức của methylamine với copper(II) </b>
<b>hydroxide4</b>



4<sub> Đáp ứng một phần trong yêu cầu cần đạt </sub>


“-Trình bày được tính chất hố học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2: tính base (với quỳ tím,


với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine)


của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.


- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine)
với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron(III) chloride (FeCl3), với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản


ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hố học
của amine.”



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

78


Trong ví dụ này, thí nghiệm được sử dụng như là nguồn phát sinh vấn đề cần giải
quyết.


<b>Tiến trình hoạt động dạy học </b>


<b>Bước </b> <b>Hoạt động của GV và HS </b>


1 - Nêu vấn đề -
Tạo mâu thuẫn


nhận thức


- HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch
methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate đến dư.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn (lưu ý các quy tắc an
toàn thí nghiệm), quan sát hiện tượng và đối chiếu với dự
đoán ban đầu. GV lưu ý HS các vấn đề an tồn thí nghiệm
trước khi HS thực hiện.


- HS phát biểu vấn đề: Methylamine có tính base yếu, tại sao
lại hồ tan được copper(II) hydroxide?


2 - Đề xuất hướng
giải quyết


GV gợi ý cho HS tìm tài liệu hoặc đọc tài liệu đã được GV
chuẩn bị sẵn để tìm hiểu về phản ứng tạo phức của amine với


copper(II) hydroxide.


3 - Thực hiện kế
hoạch giải quyết


HS đọc tài liệu, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa
methylamine và copper(II) hydroxide và giải thích ngun
nhân vì sao methylamine có khả năng tạo phức.


4 - Phân tích


HS nghiên cứu tài liệu và trình bày khả năng tạo phức của
methylamine gây ra bởi đôi điện tử tự do trên nitrogen tạo
liên kết cho nhận với các orbital còn trống của ion copper.


5 - Kết luận hoặc
vận dụng


HS kết luận về khả năng tạo phức của một số amine điển hình
như methylamine và ethylamine.


HS viết phương trình hố học của ethylamine và copper (II)
hydroxide.


HS vận dụng trong bài tập nhận biết dung dịch sodium
hydroxide, hydrochlodric acid và methylamine đựng trong
các lọ mất nhãn.


<i><b>Ví dụ 2: Tìm hiểu tính khử của ammonia </b></i>



Đây là một hoạt động có thể tổ chức trong dạy học nội dung Ammonia5<sub>. Video </sub>


thí nghiệm được sử dụng vì thí nghiệm này khá phức tạp để biểu diễn trong lớp học.
<b>Tiến trình hoạt động dạy học </b>


<b>Bước </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


1 – Nêu
vấn đề


GV nêu vấn đề: Ngồi tính base, ammonia
cịn thể hiện tính chất hố học nào khác?
GV dẫn dắt:




5<sub> Đáp ứng một phần trong yêu cầu cần đạt: “Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

79


1 – Nhận xét SOH của N trong ammonia. Từ
đó dự đốn tính oxi hố – khử của ammonia.


2 – Ammonia thể hiện tính khử khi phản ứng
với những chất nào? Cho ví dụ.


3 – Ammonia có bị oxi hố bởi oxygen khơng?


1 – SOH của N trong
ammonia là -3, là SOH


thấp nhất của N nên
ammonia có thể thể
hiện tính khử mạnh.
2 – Ammonia có thể
tham gia với các chất
có tính oxi hoá mạnh
như oxygen, oxit kim
loại, potassium
permanganate.


2- Đề
xuất giả
thuyết và
cách giải


quyết


- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dự đoán.


- GV giới thiệu hệ thống thí nghiệm để tìm
hiểu phản ứng giữa ammonia và oxygen.


- HS đưa ra các giả
thuyết


+ Khơng phản ứng
+ Có phản ứng, sản
phẩm tạo thành là
nitrogen và nước.
+ Có phản ứng, sản


phẩm tạo thành là
nitrogen oxide và
nước.


+ Có phản ứng, sản
phẩm tạo thành là
nitrogen dioxide và
nước.


3 - Thực
hiện thí
nghiệm


- GV chiếu phim thí nghiệm giữa ammonia
và oxygen (với xúc tác platinum) và yêu cầu
HS quan sát. GV lưu ý HS một số vấn đề về
an tồn thí nghiệm khi thực hiện phản ứng.

(


<b>Một số câu hỏi dẫn dắt: </b>


<i>1 – Nêu hiện tượng quan sát được khi đốt </i>
<i>nóng ống có chứa chất xúc tác. </i>


<i>2 - Nêu hiện tượng trong bình tam giác bên </i>
<i>phải sau một thời gian. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

80



<i>3 – Nêu hiện tượng khi nhỏ dung dịch trong </i>
<i>bình tam giác (sau một thời gian tiến hành </i>
<i>thí nghiệm) lên giấy pH. </i>


4 – Phân
tích dữ
liệu thực


nghiệm


- GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát
được.


- GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm phản ứng
dựa trên hiện tượng.


<b>- HS nêu các hiện </b>
tượng quan sát được
như: (1) ống chứa chất
xúc tác đỏ liên tục (2)
Bình xuất hiện khí nâu
đỏ (3) Giấy pH hố
hồng.


- Có phản ứng, tạo
nitrogen dioxide và
dung dịch có nitric
acid.


5 – Kết


luận


- GV u cầu HS kết luận tính oxi hố - khử
của ammonia khi tác dụng với oxygen.


- GV cung cấp cho HS thêm thông tin của
những khả năng tạo ra sản phẩm khác khi
ammonia phản ứng với oxygen và ứng dụng
của chúng.6


- GV yêu cầu HS viết phương trình hố học
xảy ra khi cho ammonia tác dụng với
chlorine xác định sự thay đổi SOH của N
trong phản ứng, từ đó kết luận về tính oxi hố
– khử của ammonia.


<b>- HS kết luận ammonia </b>
thể hiện tính khử khi
tác dụng với oxygen.
- HS ghi các phương
trình hố học.


- HS ghi phương trình
hoá học của phản ứng
giữa ammonia và
chlorine.


<b>Ví dụ 3: Tìm hiểu về tính tan của ammonia </b>


Trong hoạt động này, thí nghiệm được sử dụng để HS tìm hiểu về tính tan trong


nước của ammonia<b>7</b><sub>. </sub>


<b>Bước </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


1 – Nêu vấn
đề


GV nêu vấn đề: Ammonia tan nhiều


hay ít trong nước? HS suy nghĩ




6<sub> Laan, P. C., Franke, M. C., van Lent, R., & Juurlink, L. B. (2019). Heterogeneous Catalytic Oxidation of </sub>


Ammonia by Various Transition Metals. Journal of chemical education, 96(10), 2266-2270.


7<sub> Đáp ứng yêu cầu cần đạt “Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

81
2- Đề xuất giả


thuyết và cách
giải quyết


- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dự
đoán và lí do chọn câu trả lời này.


- GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm
thử tính tan của ammonia trong nước.


GV có thể gợi ý cho HS hệ thống thí
nghiệm để thử tính tan của ammonia
trong nước.


- HS trả lời: tan nhiều
hoặc tan ít.


- HS có thể vận dụng kiến
thức về liên kết hydrogen
để dự đoán khả năng tan
của ammonia trong nước.
- HS có thể tự đề xuất
hoặc thảo luận dựa trên
các gợi ý của GV.


3 - Thực hiện
thí nghiệm


- GV thực hiện thí nghiệm hoặc cho
HS xem phim thí nghiệm về tính tan
của ammonia trong nước. GV yêu cầu
HS ghi nhận lại hiện tượng quan sát
được.


<i>GV có thể tổ chức cho HS làm thí </i>
<i>nghiệm nếu đáp ứng về điều kiện về </i>
<i>phịng thí nghiệm và hố chất, dụng </i>
<i>cụ. GV cần lưu ý HS các vấn đề an </i>
<i>toàn thí nghiệm trước khi HS thực </i>
<i>hiện. </i>



<b>- HS quan sát hoặc làm </b>
thí nghiệm theo hướng
dẫn.


4 – Phân tích
dữ liệu thực


nghiệm


GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan
sát được và giải thích về hiện tượng
này.


<b>- HS nêu các hiện tượng </b>
quan sát được như: nước
phun mạnh vào bình,
nước từ khơng màu hoá
màu hồng.


- HS nhận xét điều này
đúng với giả thuyết
ammonia tan nhiều trong
nước.


5 – Kết luận


- GV yêu cầu HS kết luận và giải thích
tính tan của ammonia trong nước dựa
trên cấu tạo của ammonia.



- GV yêu cầu HS viết liên kết
hydrogen của ammonia và nước.
- GV cung cấp thêm thông tin,
ammonia tan nhiều trong nước. 1 lít
nước ở 20o<sub>C có thể hồ tan được khoảng </sub>


800 lít ammonia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

82


<i><b>2.2.3. Dạy học thực hành trong mơn Hố học </b></i>


<i>2.2.3.1. Định hướng dạy học thực hành trong chương trình mơn Hố học 2018 </i>
Trong giờ thực hành hố học của chương trình hiện hành, GV thường tổ chức cho
<i>HS thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn. Tuy nhiên, để phát triển NL cho HS, nên </i>
xây dựng bài thực hành dưới dạng bài tập thực nghiệm, các tình huống có vấn đề,..,
trong đó HS khơng chỉ rèn luyện các kĩ năng thực hành mà cịn có nhiều cơ hội để
phát triển kĩ năng tư duy bậc cao như đặt câu hỏi, nêu giả thuyết, kĩ năng siêu nhận
thức.8<sub> Đồng thời, GV có thể xây dựng và sử dụng các bài tập thực nghiệm để HS vận </sub>


dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể về mặt thực nghiệm
trong mơn Hố học.


Quy trình tổ chức hoạt động dạy học ở phịng thí nghiệm được tóm tắt trong bảng
dưới đây.


<b>Bước </b> <b>Tên bước </b> <b>Mô tả hoạt động </b>


<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>



Trước buổi học tại phịng thí nghiệm, GV yêu cầu HS chuẩn bị trước:


- Tìm hiểu về nội quy an tồn phịng thí nghiệm (GV có thể cung cấp cho HS thơng
qua văn bản nội quy an tồn phịng thí nghiệm hoặc các video clip về cách sơ cứu
hoặc các cảnh báo khác.


- Chuẩn bị trước nội dung bài học, đặc biệt là các thí nghiệm sẽ thực hiện.


GV có thể yêu cầu HS làm bài kiểm tra ngắn về an tồn phịng thí nghiệm trước
hoặc đầu buổi học.


<b>Giai đoạn 2: Dạy học tại phịng thí nghiệm </b>


1


Phổ biến nội quy an
tồn phịng thí nghiệm
(Đối với bài mở đầu)


Đây là yêu cầu bắt buộc trong khi dạy học tại
phịng thí nghiệm nhằm đảm bảo an toàn cho HS
và GV. GV sử dụng nhiều phương tiện để phổ
biến nội quy an tồn phịng thí nghiệm và một số
lưu ý riêng với hệ thống thí nghiệm thực hành
trong buổi học.


2 Xác định mục tiêu thực
hành thí nghiệm



GV nêu mục tiêu thực hành thí nghiệm hoặc GV
hướng dẫn HS xác mục tiêu của bài thực hành.
GV cũng cần hướng dẫn cho HS đặt được các câu
hỏi nghiên cứu, hình thành giả thuyết khoa học.


3


Thống nhất tiến trình
và thao tác thực hành
thí nghiệm


GV cần thống nhất với HS về trình tự các bước
thực hiện thí nghiệm. GV có thể giải thích hoặc
đặt câu hỏi yêu cầu HS trình bày về cơ sở khoa
học của các bước thực hiện.




8<sub> Hofstein, A., Kipnis, M., & Abrahams, I. (2013). How to learn in and from the chemistry laboratory. In </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

83


Đối với những thí nghiệm có nhiều thao tác khó,
GV có thể làm mẫu các bước (nếu cần thiết) hoặc
sử dụng phim hướng dẫn HS.


4 HS tiến hành thí
nghiệm


- HS tiến hành thực hành theo các bước đã thống


nhất.


- HS cách quan sát hiện tượng, các thông số đo
lường (nhiệt độ, thể tích, pH…) và ghi chép kết
quả.


5


Xử lí số liệu, rút ra kết
luận khoa học/Viết báo
cáo thực hành


- HS xử lí kết quả thu được. Có thể sử dụng thống
kê tốn học, qua đó, xác định các kiến thức cơ sở
để giải thích, rút ra các kết luận khoa học.


- HS tự đối chiếu với giả thuyết đưa ra hoặc theo
sự hướng dẫn của GV, từ đó rút ra kết luận chính
xác và viết báo cáo thu hoạch.


Trong giai đoạn này, GV có thể đặt những câu
hỏi để khai thác mức độ hiểu biết, kĩ năng thực
hành thí nghiệm của HS.


6 Tổng kết, đánh giá


- Các nhóm/ cá nhân tự đánh giá, đánh giá các
nhóm/ cá nhân khác. GV phân tích, đánh giá
những điểm đạt, chưa đạt trong quá trình thực
hành, đồng thời rút kinh nghiệm cho từng nhóm


HS.


- Sau khi kết thúc các nội dung thực hành, GV
tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh kế
hoạch bài học.


<i>2.2.3.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<b>Thực hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene.9 </b>


<b>Bước </b> <b>Tên bước </b> <b>Mô tả hoạt động </b>


<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trước buổi học tại phịng thí nghiệm, GV yêu cầu HS chuẩn bị trước:


- Tìm hiểu về nội quy an tồn phịng thí nghiệm (GV có thể cung cấp cho HS thơng
qua văn bản nội quy an tồn phịng thí nghiệm hoặc các video clip về cách sơ cứu
hoặc các cảnh báo khác.


- Ôn tập lại các nội dung về cấu tạo, tính chất vật lí và tính chất hố học của ethylene
và acetylene.


- Sắp xếp các tiến trình thí nghiệm được cho sẵn trong mỗi thí nghiệm sẽ thực hiện
và dự đoán các hiện tượng.




9<sub> Đáp ứng yêu cầu cần đạt “Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

84
<b>Giai đoạn 2: Dạy học tại phịng thí nghiệm </b>


1


Phổ biến nội quy an
tồn phịng thí nghiệm


- GV yêu cầu HS kiểm tra các yêu cầu về bảo hộ
trong phịng thí nghiệm: găng tay, áo blouse, kính
bảo hộ.


- GV đặt một số câu hỏi để kiểm tra nhanh HS về
an toàn phịng thí nghiệm.


2 Xác định mục tiêu thực
hành thí nghiệm


- GV yêu cầu HS nêu mục tiêu của các thí nghiệm
dựa trên phần hướng dẫn chuẩn bị đã giao từ tiết
trước.


3


Thống nhất tiến trình
và thao tác thực hành
thí nghiệm


- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí và tính
chất hố học của ethylene và acetylene.



- GV yêu cầu HS mơ tả trình tự các bước tiến
hành thí nghiệm để điều chế và thử tính chất của
ethylene và acetylene, giải thích cơ sở khoa học
của từng bước.


- GV lưu ý HS ở một số giai đoạn cần lưu ý như:
thu khí, đốt khí, thử tính chất của khí.


- GV yêu cầu HS nêu các dự đoán về hiện tượng
thí nghiệm.


4 HS tiến hành thí
nghiệm


- HS tiến hành thực hành theo các bước đã thống nhất.
- HS cách quan sát hiện tượng và ghi chép kết
quả.


5


Xử lí số liệu, rút ra kết
luận khoa học. Viết báo
cáo.


- HS tự đối chiếu với các dự đốn về hiện tượng
thí nghiệm đã chuẩn bị sẵn ở nhà.


- HS giải thích các kết quả thí nghiệm và kết luận
về PP điều chế và thu khí, tính chất của ethylene


và acetylene.


Một số câu hỏi GV có thể đặt ra cho HS khi viết
bài báo cáo đối với bài thực hành:


<i>a. Vì sao cần thêm đá bọt hoặc cát vào bình phản </i>
<i>ứng khi điều chế ethylene? </i>


<i>b. Vì sao dung dịch trong bình phản ứng điều chế </i>
<i>ethylene hố đen nếu đun lâu? </i>


<i>c. Một bạn học sinh đề xuất bỏ qua bước dẫn khí </i>
<i>qua bình đựng dung dịch sodium hydroxide mà </i>
<i>dẫn ngay vào vào dung dịch bromine hoặc </i>
<i>potassium permanganate để thử tính chất của khí </i>
<i>ethylene vừa điều chế được. Đề xuất này có hợp </i>
<i>lí khơng? Vì sao? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

85
6 Tổng kết, đánh giá


- GV phân tích, đánh giá những điểm đạt, chưa
đạt trong quá trình tiến hành thí nghiệm, đồng
thời rút kinh nghiệm cho từng nhóm HS.


- GV tổng kết và nhấn mạnh về PP điều chế
ethylene, acetylene, tính chất vật lí và hố học của
alkene và alkyne thơng qua các thí nghiệm vừa
thực hiện trong buổi học.



<i><b>2.2.4. Dạy học dự án trong mơn Hố học </b></i>


<i>2.2.4.1. Định hướng sử dụng </i>


<b> Khả năng phát triển NL hoá học và PC chủ yếu, NL chung thơng qua dạy </b>
<b>học có sử dụng thí nghiệm trong môn Hoá học </b>


<b>− Thông qua các dự án học tập, HS nhận thấy mối gắn kết giữa lí thuyết với thực </b>
tiễn, từ đó nâng cao động cơ, hứng thú học tập của bản thân. HS phát huy tính tự lực,
tính trách nhiệm; phát triển NL giải quyết những vấn đề phức hợp, NL hợp tác, NL
sáng tạo, NL đánh giá, kĩ năng giao tiếp,....Ngoài ra, dạy học dự án cịn phát triển NL
hố học của HS thông qua các hoạt động cụ thể như sau:


<i><b>+ NL nhận thức hóa học của HS được phát triển thông qua hoạt động: huy </b></i>
động các kiến thức và kinh nghiệm sẵn có, tìm hiểu những kiến thức và kĩ năng trong
mơn hố học, từ đó làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện các yêu cầu mà dự án
đã đề ra.


<i><b>+ NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học của HS được phát triển </b></i>


<i><b>thơng qua hoạt động: phân tích, xử lí, đánh giá, chọn lọc những thơng tin do các </b></i>


thành viên trong nhóm thu thập, chia sẻ, phản hồi.


<i><b>+ NL vận dụng kiến thức hóa học của HS được phát triển thơng qua hoạt động: </b></i>


trình bày, thảo luận, phản biện, đề xuất...các hướng giải quyết vấn đề hóa học khác
nhau của các nhóm


<b> Một số lưu ý khi vận dụng dạy học dự án trong môn Hoá học </b>



<b>− Dạy học dựa trên dự án thường phù hợp khi tổ chức dạy học đối với những nội </b>
dung gần gũi với thực tiễn. Trong mơn Hố học, những nội dung dạy học về chất và
các lí thuyết phản ứng có thể tổ chức dạy học dự án. Đặc biệt trong CT Hố học 2018,
có thể vận dụng dạy học dựa trên dự án khi tổ chức dạy học các chuyên đề hoá học,
đặc biệt là các chuyên đề liên quan đến trải nghiệm thực hành, hướng nghiệp, hoặc
tìm hiểu về các vấn đề gẫn gũi với thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

86


tránh sự quá tải cho HS. Điều này cần sự thống nhất về kế hoạch giáo dục của các tổ
bộ môn và nhà trường.


<i>2.2.4.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dự án “Sản xuất xà phịng handmade” (có thể điều chỉnh phù hợp để vận dụng </b></i>
<i>khi dạy học nội dung ester-lipid lớp 12 hoặc chuyên đề thực hành trải nghiệm hoá </i>
<i><b>hữu cơ ở lớp 11) </b></i>


<b>A. Giới thiệu dự án </b>


Nhu cầu sử dụng xà phòng trong sinh hoạt ngày càng cao với nhiều các tiêu chí
khác nhau. Xà phòng handmade là một dạng sản phẩm nhiều người yêu thích do đáp
ứng được các tiêu chí khác nhau theo sở thích của cá nhân. Việc sản xuất xà phịng
handmade có thể đi từ rất nhiều nguồn nguyên liệu dễ kiếm khác nhau trong cuộc
sống như các loại dầu, mỡ động thực vật thải trong sinh hoạt, hay các loại dầu tự
nhiên (là nguồn nguyên liệu đặc trưng, phong phú của nhiều vùng miền ở Việt Nam)
và với quy trình, điều kiện thực hiện khá đơn giản với HS. Trong dự án này HS sẽ
làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất xà phịng
handmade từ nguồn nguyên liệu là chất béo và thực hiện tạo ra xà phịng theo quy


trình đó theo các tiêu chí cụ thể về an tồn, đáp ứng nhu cầu, sở thích sử dụng, …


Sản phẩm của dự án (theo mỗi nhóm) là 1 brochure mơ tả quy trình sản xuất xà
phịng handmad và 1 bánh xà phịng sản xuất theo quy trình đề xuất. Các sản phẩm
này cần đạt một số tiêu chí nhất định theo thống nhất của GV và HS. Các tiêu chí do
GV đề ra hoặc định hướng cho HS xác định nhằm đạt mục tiêu của dự án.


<b>B. Mục tiêu dự án </b>
Thông qua dự án, HS


1. Nêu được: khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử
ester;


2. Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà
phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.


3. Trình bày được một số PP sản xuất xà phòng, PP chủ yếu sản xuất chất giặt
rửa tổng hợp.


4. Thực hiện được thí nghiệm điều chế xà phòng từ chất béo (tùy điều kiện địa
phương và nhà trường có thể chọn chế hóa từ dầu ăn, dầu dừa, dầu cọ, mỡ động vật…)
5. Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an tồn xà phịng và chất giặt rửa tổng
hợp trong đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

87


7. Tìm kiếm, xử lí thơng tin phù hợp sử dụng trong thực hiện nhiệm vụ dự án.
Làm việc nhóm hiệu quả, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ dự
án.



8. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm, trong sử dụng hóa chất đảm bảo an tồn
sức khỏe và bảo vệ môi trường.


<b>C. Bộ câu hỏi định hướng </b>


<b>Bộ câu hỏi định hướng </b>
<b>Câu hỏi </b>


<b>khái quát </b> <b>Hoá học ảnh hưởng đến cuộc sống của con người như thế nào? </b>
<b>Câu hỏi </b>


<b>bài học </b>


Làm thế nào để sản xuất xà phòng handmade từ các nguồn chất béo
tự nhiên?


<b>Câu hỏi </b>
<b>nội dung </b>


1. Lipid, chất béo, acid béo là gì? Ester có cấu tạo phân tử như thế
nào?


2. Xà phòng và chất giặt rửa, tự nhiên, tổng hợp giống và khác nhau
như thế nào?


3. Có thể sử dụng những PP chủ yếu nào để sản xuất xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp?


4. Làm thế nào để điều chế xà phòng từ nguồn chất béo tự nhiên?
5. Sản phẩm xà phịng cần có độ pH như thế nào để an toàn cho làn


da? Làm thế nào xác định được độ pH của xà phòng handmande?
6. Làm thế nào để sử dụng xà phịng và chất giặt rửa hợp lí và an
tồn?


<b>D. Thiết bị, cơng cụ hỗ trợ và nguồn tài liệu tham khảo </b>
<b> Thiết bị, công cụ hỗ trợ </b>


<b>− Dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm hoặc dụng cụ nhà bếp (NaOH, chất </b>
béo tự nhiên như dầu dừa, dầu cọ…, cân, bếp đun, đũa khuấy, khuôn).


<b>− Dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay cao su loại dài tay, mặt nạ bảo hộ loại </b>
thường, kính bảo hộ loại thường…).


<b>− Laptop, máy tính bàn, máy chiếu… </b>
<b> Nguồn tài liệu tham khảo </b>


<b>− Sách giáo khoa Hóa học </b>
<b>− Một số website: </b>


<b>− Hướng dẫn làm xà phòng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

88








pH của một số sản phẩm hoá mỹ phẩm


<b>E. Tiến trình thực hiện </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>1 – Giới </b>
<b>thiệu dự </b>
<b>án và giao </b>


<b>nhiệm vụ </b>
<b>học tập </b>


- GV đặt câu hỏi thảo luận về nhu
cầu sử dụng xà phòng trong xã hội
hiện đại và nguyên nhân tại sao
nhiều sản phẩm handmande được
yêu thích?


. GV đặt vấn đề về nhu cầu làm xà
phòng handmade và các yêu cầu
với dạng sản phẩm này (an toàn,
đáp ứng các sở thích về màu sắc,
hình dáng, mùi hương hoặc
lượng). Từ đó giao nhiệm vụ dự
án: nghiên cứu xây dựng quy trình
và thực hiện sản xuất xà phịng
theo 1 số tiêu chí như:


<i>+ An tồn với da tay (có pH phù </i>
<i>hợp) </i>



<i>+ Có màu sắc, hương thơm, hình </i>
<i>dáng đáp ứng theo sở thích. </i>
<i>+ Quy trình thực hiện đơn giản. </i>
<i>+ Giá thành hợp lí </i>


- Phát phiếu đánh giá sản phẩm
cho HS để định hướng cho việc
thực hiện nhiệm vụ dự án.


- Tổ chức cho HS làm việc nhóm,
lập kế hoạch thực hiện DA dựa
vào nhiệm vụ, tiêu chí đánh giá
sản phẩm.


Trình bày, trả lời hiểu biết của
bản thân về nhu cầu sử dụng xà
phòng trong xã hội hiện đại, lí
do của nhu cầu đó và lí do các
sản phẩm handmade được nhiều
người yêu thích.


- Nghe, nhận nhiệm vụ và đính
hướng đánh giá sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

89
Lưu ý yêu cầu HS lập kế hoạch
theo 3 giai đoạn: nghiên cứu kiến
thức và đề xuất quy trình; báo cáo
quy trình đề xuất (để GV góp ý,
đảm bảo an toàn); thực hiện sản


xuất theo quy trình đề xuất, thử
nghiệm sản phẩm, điều chỉnh quy
trình.


<b>2 – Thực </b>
<b>hiện dự án </b>


- Trong thời gian làm việc của
HS, GV thường xuyên liên lạc,
giám sát tiến độ và cách thực hiện
nhiệm vụ dự án của các nhóm, tư
vấn qua báo cáo kết quả làm việc
của HS bằng email, facebook hay
trực tiếp trên lớp.


Nhận xét, góp ý bản thiết kế đề
xuất quy trình sản xuất xà phịng
cho các nhóm.


Giảm sát, hỗ trợ HS thực hiện thí
nghiệm điều chế xà phịng trên
phịng thí nghiệm


- GV sử dụng phiếu đánh giá NL
hợp tác trong quá trình theo dõi
HS thực hiện DA.


- Thực hiện theo kế hoạch DA và
cập nhật tiến độ cho GV với thời
gian và hình thức đã thống nhất:


- Nghiên cứu lí thuyết, đề xuất
quy trình..


- Báo cáo quy trình điều chế xà
phòng từ nguyên liệu chất béo tự
nhiên/dầu, mỡ thải chỉnh sửa
theo góp ý của GV.


- HS thực hiện thí nghiệm điều
chế xà phòng tại phịng thí
nghiệm để đảm bảo an tồn.
- Đánh giá sản phẩm, điều chỉnh
quy trình, thử nghiệm lại (nếu
cần).


- Đặt câu hỏi, thắc mắc đề nghị
GV giải đáp và hướng dẫn.
- Thiết kế brochure mơ tả quy
trình sản xuất xà phòng
handmade.


<b>3 – Báo </b>
<b>cáo dự án </b>


<b>và tổng </b>
<b>kết </b>


- GV thông báo hình thức và thời
gian báo cáo.



- Các nhóm HS báo cáo và trưng
bày sản phẩm dự án.


- GV nhận xét, tổng kết lại vấn đề
trọng tâm của DA.


- HS sử dụng phiếu đánh giá
đồng đẳng.


- Các thành viên kết hợp để hỗ
trợ nhau hoàn thành tốt buổi báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

90
<b>Trước khi thực hiện dự </b>


<b>án </b> <b>Trong khi thực hiện dự án </b>


<b>Sau khi thực hiện </b>
<b>dự án </b>


Thảo luận câu hỏi khái quát
và câu hỏi bài học.


- Biên bản hoạt động nhóm.
- Phiếu đánh giá đồng đẳng.
- Phiếu đánh giá sản phẩm
xà phòng và tờ rơi.


Phiếu đánh giá sản


phẩm xà phòng và tờ
rơi giới thiệu sản
phẩm.


<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM XÀ PHÒNG </b>


<b>Tiêu chí </b>


<b>Các mức độ đạt được (điểm) </b>


<b>Điểm </b>


4 3 2 1


Độ an
toàn của
xà phòng


(*3)


pH của xà
phòng nằm
trong
khoảng lí
tưởng cho
da.


pH của xà
phịng an
tồn cho da,


cao hơn
mức trên
của khoảng
lí tưởng 1
đơn vị.


pH của xà
<i>phịng khá an </i>
tồn, cao hơn
mức lí tưởng
2 đơn vị.


pH của xà
<i>phịng khơng </i>
<i>tốt cho da, </i>
<i>cao hơn mức </i>
<i>trên của </i>
<i>khoảng lí </i>
<i>tưởng từ 3 </i>
<i>đơn vị. </i>
Độ cảm
quan
Độ cứng
<i>vừa, không </i>
bị mẻ
khuôn; màu
sắc bắt mắt,
hương thơm
hoa cỏ tự
nhiên; ít


bọt.
Độ cứng
<i>vừa, không </i>
bị mẻ
khuôn; màu
sắc tự
nhiên; mùi
đặc trưng
của xà
phịng; ít
bọt.


<i>Hơi mềm, bị </i>
<i>mẻ khuôn; </i>
màu sắc tự
nhiên; mùi
khơng gây
khó chịu ;
bọt nhiều.


<i>Mềm, bị mẻ </i>
<i>khn nhiều; </i>
màu sắc
khơng bắt
mắt; có mùi
khó chịu, bọt
nhiều.
Bao bì
sản phẩm
Thể hiện


thành phần,
cách sử
dụng, hạn
dùng, cách
bảo quản, giá
thành.
Thể hiện
thành phần,
cách sử
dụng, hạn
dùng, cách
bảo quản.
Thể hiện
thành phần,
cách sử dụng,
hạn dùng.


Thể hiện
thành phần.


Màu sắc
tươi sáng,
hài hịa ;
hình ảnh


Màu sắc lịe
loẹt hoặc
tối ; hình
ảnh phù



Màu sắc lịe
loẹt hoặc tối ;
hình ảnh
khơng phù


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

91
phù hợp ;


bố cục hợp
lí.


hợp ; bố cục
hợp lí.


hợp hoặc
khơng sử
dụng hình
ảnh; bố cục
<i>hợp lí. </i>


hợp hoặc
khơng sử
dụng hình
ảnh; bố cục
<i>thiếu hợp lí. </i>
Tổng điểm


Điểm trung bình (= tổng điểm/6)


<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHĨM </b>



<b>Tiêu </b>
<b>chí </b>


<b>Mức độ (điểm) </b>


<b>Điểm </b>


<b>4 </b> <b>3 </b> <b>2 </b> <b>1 </b>


<b>Hợp </b>
<b>tác </b>
<b>nhóm </b>


Cởi mở, quan
tâm, giúp đỡ
lẫn nhau,
lắng nghe và
phản hồi tích
cực.


Quan tâm,
giúp đỡ lẫn
nhau, lắng
nghe và phản
hồi tích cực
nhưng chưa
cởi mở.


Ít quan tâm,


giúp đỡ lẫn
nhau, lắng
nghe và phản
hồi tích cực.


Khơng quan
tâm, giúp đỡ
lẫn nhau, chưa
lắng nghe và
phản hồi tích
cực.


Trách nhiệm,
vì mục đích
chung của
nhóm.


Có trách
nhiệm nhưng
một số cịn vì
lợi ích cá
nhân.


Một số chưa
có trách
nhiệm và cịn
vì lợi ích cá
nhân.


Đa số khơng


có trách nhiệm
và vì lợi ích cá
nhân.


Tích cực
hồn thành
cơng việc của
nhóm đúng
thời hạn.


Tích cực
nhưng một số
chưa hồn
thành cơng
việc đúng hạn.


Chưa tích
cực hồn
thành cơng
việc của
nhóm đúng
thời hạn.
Khơng tích
cực tham gia
cơng việc của
nhóm.
<b>Tinh </b>
<b>thần </b>
<b>học </b>
<b>hỏi, </b>


<b>tiếp </b>
<b>thu ý </b>
<b>kiến </b>


Sẵn sàng tiếp
thu ý kiến
mới lạ, biết
chấp nhận và
làm những
điều mới mẻ.


Sẵn sàng tiếp
thu ý kiến mới
lạ, tuy nhiên
còn ngại thực
hiện những
phương án
mới.


Chưa linh
hoạt trong
việc tiếp thu
ý kiến, chưa
biết chấp
nhận và làm
những điều
mới mẻ.


Ít học hỏi, hạn
chế trong việc


tiếp thu ý kiến
bên ngoài,
chưa đổi mới
trong cách làm
việc.


<b>Kế </b>
<b>hoạch </b>


Rõ ràng, bám
sát mục tiêu,
có phân công


Rõ ràng, phân
công nhiệm vụ
cho từng thành


Chưa cụ thể,
bám sát mục
tiêu, có phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

92
<b>làm </b>


<b>việc </b>


nhiệm vụ cho
từng thành
viên và thời
hạn hoàn


thành cụ thể.


viên và thời
hạn hồn
thành cụ thể,
một số cơng
việc chưa sát
mục tiêu.


công nhiệm
vụ cho từng
thành viên và
thời hạn hoàn
thành cụ thể.


sự phân cơng
nhiệm vụ cụ
thể nhưng
khơng có hạn
hồn thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

93


<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ BROCHURE </b>


<b>Tiêu chí </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Mức độ (điểm) </b>



<b>Điểm </b>


<b>4 </b> <b>3 </b> <b>2 </b> <b>1 </b>


<b>Nội dung </b>


Trình bày chi
tiết và đầy đủ
về quy trình
sản xuất
(nguyên vật
liệu, các
bước thực
hiện) với
thông số kĩ
thuật hợp lí.


Trình bày
khá chi tiết
và đầy đủ về
quy trình sản
xuất (nguyên
vật liệu, các
bước thực
hiện).


Trình bày sơ
lược về quy
trình sản xuất
(nguyên vật


liệu, các bước
thực hiện).


Chỉ trình
bày sơ lược
về nguyên
vật liệu hoặc
các bước
thực hiện).


Viết đầy đủ
và chính xác
các phản ứng
hoá học.


Viết đầy đủ
các phản ứng
hoá học, còn
1 lỗi chưa
cân bằng
hoặc thiếu
điều kiện.


Viết đầy đủ
các phản ứng
hố học, cịn
2 lỗi chưa
cân bằng
hoặc thiếu
điều kiện.



Viết được
chính xác 1
phản ứng
hố học.


Mơ tả đa
dạng công
dụng của sản
phẩm và đưa
ra các


khuyến nghị
phù hợp khi
sử dụng.


Mô tả một
vài công
dụng của sản
phẩm và đưa
ra một vài
khuyến nghị
khi sử dụng.


Mô tả một
vài công
dụng sản
phẩm nhưng
chưa đưa ra
khuyến nghị


phù hợp khi
sử dụng.


Có mơ tả
cơng dụng
nhưng chưa
chính xác.
<b>Thiết kế </b>
<b>và trình </b>
<b>bày </b>
Đẹp, logic,
hấp dẫn. Bố
cục hợp lí,
sáng tạo làm
nổi bật được
nội dung.


Đẹp nhưng
chưa hấp dẫn.
Bố cục hợp
lí, làm nổi bật
được nội
dung.


Chưa hấp dẫn
người xem.
Bố cục chưa
làm nổi bật
được nội
dung.



Xấu, bố cục
rườm rà,
khơng hợp
lí.
Phơng chữ
và kích
thước được
lựa chọn cân
đối, đẹp mắt.


Phơng chữ và
kích thước
được lựa
chọn cân đối.


Một đơi dịng
phơng chữ và
kích thước
được lựa
chọn chưa
cân đối.
Phông chữ
không rõ,
kích thước
chữ nhỏ.
<b>Hình ảnh </b>


Màu sắc hài
hịa, có giá


trị, thu hút.


Phù hợp
nhưng chưa
thu hút lắm.


Ít hình ảnh,
phù hợp với
nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

94


<i><b>2.2.5. Một số kĩ thuật dạy học tích cực </b></i>


<i><b>2.2.5.1. Kĩ thuật khăn trải bàn </b></i>


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác,
kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến
cá nhân và ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bố trí như khăn trải
<i>bàn. </i>


<i><b>Hình 2.1. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>


<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ </b>
giấy khổ lớn.


<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>
quanh có số lượng bằng với số thành viên trong nhóm.



<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>


<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ </b>
được giao vào ơ của mình trong thời gian quy định.


<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống </b>
nhất câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm
của “khăn trải bàn”.


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá </b>
nhân HS trong q trình học tập theo nhóm.


<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm </b>
vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

95
<b>+ Hạn chế </b>


<b>− Đòi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút </b>
lông…) khi tổ chức hoạt động đối với kĩ thuật khăn trải bàn nguyên gốc.


<b>− Đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong </b>
nhóm.


<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>



Khi tổ chức hoạt động dạy học cho HS tìm hiểu tính chất vật lí của alkane10<sub>, GV </sub>


<b>có thể sử dụng kĩ thuật khăn trả bàn như bảng dưới đây. </b>


<b>Bước </b> <b>Hoạt động GV và HS </b>


1 Chia HS trong lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 - 6 HS và hướng dẫn
HS hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.


2


Giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm: Tham khảo bảng thơng tin về nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số alkane và trả lời câu hỏi:


<i>1. Nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và tính tan của các alkane. Ở </i>
<i>điều kiện nhiệt độ thường, những alkane nào tồn tại ở thể khí, lỏng, rắn? </i>
<i>2. Nhận xét sự biến thiên của nhiệt độ sơi và nóng chảy của alkane theo số C. </i>


3


Mỗi HS trong nhóm viết câu trả lời vào vị trí ý kiến cá nhân, sau đó các HS
trong cùng nhóm so sánh kết quả với nhau, thảo luận, thống nhất ý kiến và viết
kết quả vào phần chính giữa "Khăn trải bàn".


4 Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác
theo dõi, thảo luận, bổ sung.


5


GV nhận xét và tổng kết về đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy,


nhiệt độ sơi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane và giải thích đặc điểm đó
dựa trên cấu tạo của alkane.


<i><b>2.2.5.2. Kĩ thuật mảnh ghép </b></i>


Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS
sẽ hồn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo
nhóm để giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên
gia của vấn đề được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp
trong nhóm mới, chia sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp
ban đầu.


<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>Vịng 1: Nhóm chun gia </b>


<b>− Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân công một nhiệm vụ cụ thể. </b>


10<sub> Đáp ứng yêu cầu cần đạt “Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

96


<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở </b>
thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực
hiện nhiệm vụ của nhóm ở vịng 2.


<b>Vịng 2: Nhóm mảnh ghép </b>


<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một thành viên </b>


đến từ mỗi nhóm chuyên gia.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh </b>
ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.


<b>− Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống </b>
nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i><b>Hình 2.2. Minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong kĩ thuật “các mảnh ghép” </b></i>


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>


<b>− Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai </b>
trị cá nhân trong q trình hợp tác.


<b>− Phát triển NL giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm mảnh </b>
ghép.


<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm </b>
vụ mà cịn phải chia sẻ cho người khác.


<b>+ Hạn chế </b>


<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 </b>
nhóm khác nhau trong hai vòng.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của </b>


nhóm chun gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

97


<b>− Khi sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép là các nội dung nghiên cứu của các nhóm </b>
chuyên gia cần đảm bảo là các nội dung khá độc lập trong một chủ đề lớn, khơng có
hoặc ít mối quan hệ tuyến tính. Vì vậy có thể vận dụng kĩ thuật này cho việc khám
phá một nội dung lớn, trong đó bao gồm nhiều nội dung nhỏ khơng quan hệ logic
tuyến tính với nhau.


<b>− Có thể sử dụng này cho hoạt động ôn tập, luyện tập, khi mỗi nhóm chuyên gia </b>
phụ trách hệ thống hố hoặc tìm hiểu sâu về một chủ đề, sau đó chia sẻ lại với nhóm
mảnh ghép.


<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>


Khi dạy học nội dung "Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng", GV có thể
<i>sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức dạy học nội dung này theo tiến trình sau đây: </i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện </b>


(GV nêu vấn đề học tập, chia nhóm, giao nhiệm vụ và hướng dẫn hoạt động
nhóm).


<i><b>− Cách chia nhóm: </b></i>


<i>“Nhóm chuyên gia”: Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. Trong </i>
mỗi nhóm, mỗi thành viên nhận 1 màu theo thứ tự xoay vòng: xanh, đỏ, tím, vàng.


<i>“Nhóm mảnh ghép”: </i>



+ Các thành viên cùng màu từ nhóm 1-4 lập thành các nhóm mới.
+ Các thành viên cùng màu từ nhóm 5-8 lập thành các nhóm mới.
<i><b>− Nhiệm vụ của các nhóm: </b></i>


<i> “Nhóm chuyên gia” </i>


<b>Nhóm Nhiệm vụ </b>


1, 5 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
2, 6 <i>Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. </i>


3, 7 Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
4, 8 Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất và chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.


<i> “Nhóm mảnh ghép” </i>


Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày về ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ
phản ứng mà nhóm chun sâu của mình đã nghiên cứu. Sau đó các nhóm mảnh ghép
trình bày ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng dưới dạng bảng tổng kết trên
giấy Ao.


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

98


<b>− HS lập nhóm mảnh ghép, HS chuyên gia trình bày cho các HS cịn lại. Các </b>
HS trong nhóm mảnh ghép tổng hợp ý kiến và trình bày ảnh hưởng các yếu tố đến
tốc độ phản ứng dưới dạng bảng tổng kết trên giấy Ao.



<b>Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận </b>


<b>− GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. </b>
<b>− GV và HS nhận xét, bổ sung. </b>


<b>Bước 4: Đánh giá và tổng kết </b>


<b>− GV tổng kết các kiến thức quan trọng của nội dung bài học. </b>


<b>− GV tổ chức cho HS tham gia làm một số câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng trò </b>
chơi để đánh giá mức độ đáp ứng mục tiêu của hoạt động dạy học.


<i><b>2.2.5.3 Kĩ thuật KWL và KWLH </b></i>


<b>Kĩ thuật KWL (Know - Want - Learn) là cách thức tổ chức hoạt động học tập </b>
trong đó bắt đầu bằng việc HS sử dụng bảng KWL để viết tất cả những điều đã biết
và muốn biết liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Trong và sau quá trình học tập,
HS sẽ tự trả lời về những câu hỏi muốn biết và ghi nhận lại những điều đã học vào
bảng.


<b>Bảng KWL </b>


<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>


Liệt kê những điều em
đã biết về…


Liệt kê những điều em
muốn biết thêm về…



Liệt kê những điều em
đã học được về…


<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>− Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS </b>
điền những điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của bảng.


<b>− GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu </b>
về vấn đề, chủ đề.


<b>− Trong và sau quá trình học tập, HS điền vào cột L những điều vừa học được. </b>
<b>− Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm </b>
chứng tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của
những điều muốn biết (cột W) ban đầu.


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>


<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− Tạo điều kiện cho HS phát triển NL tự chủ và tự học. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

99


<b>− Giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt </b>
động học tập kế tiếp.


<b>+ Hạn chế </b>


HS có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đã biết, muốn biết một cách rõ


ràng và chính xác.


<i><b>* Một số lưu ý khi sử dụng </b></i>


<b>− Cần lưu trữ cẩn thận bảng KWL vì sau khi hồn thành cột K và cột W, có thể </b>
phải mất thêm một khoảng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L
và cột H).


<b>− GV có thể thêm cột H vào bảng nhằm khuyến khích HS ghi lại những dự định </b>
tiếp tục tìm hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học.


<i><b>Bảng KWLH </b></i>


<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b> <b>H </b>


Liệt kê những điều
em đã biết về…


Liệt kê những điều
em muốn biết thêm
về…


Liệt kê những
điều em đã học
được về…


Các em sẽ tiếp tục
tìm hiểu như thế
nào?



<b>− Trong mơn Hố học, KTDH này thường được sử dụng với các nội dung mà </b>
HS ít nhiều có vốn kiến thức đã học từ lớp trước, chủ đề trước hoặc vốn kiến thức,
kinh nghiệm có trong thực tiễn ví dụ những chủ đề với nội dung mới là các chất vô
cơ, chất hữu cơ thường gặp hoặc đã được tìm hiểu ở chương trình mơn KHTN ở cấp
THCS.


<i>c. Ví dụ minh họa </i>


Khi dạy về chủ đề tốc độ phản ứng, có thể sử dụng bảng KWLH vì HS đã có cơ
<i>hội tìm hiểu sơ lược về tốc độ phản ứng và chất xúc tác trong môn Khoa học tự nhiên </i>
lớp 8. Đồng thời, HS cũng dễ dàng liên hệ những hiện tượng trong cuộc sống có liên
quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.


Trước khi bắt đầu chủ đề, GV yêu cầu HS điền vào cột K và W. Dựa trên những
điều các em đã biết và muốn biết, GV tổ chức các hoạt động học tập có thể huy động
các kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của các em đã có về tốc độ phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

100


điều vừa khám phá trong giới hạn thời gian của chủ đề. Điều này góp phần phát triển
NL tự chủ, tự học và kĩ năng tự học suốt đời cho HS.


<i>Gợi ý bảng KWHL trong chủ đề tốc độ phản ứng </i>


<i><b>K </b></i> <b>W </b> <b>L </b> <i><b>H </b></i>


Hãy liệt kê những
điều em đã biết về
tốc độ phản ứng
hoá học.



Hãy liệt kê những
điều muốn biết
thêm về tốc độ phản
ứng hoá học.


Hãy liệt kê những
điều em đã học
được về tốc độ
phản ứng hoá học.


Hãy liệt kê những
điều và em mong
muốn tìm hiểu
thêm và cách thức
tìm hiều về tốc độ
phản ứng hoá học.


<i><b>2.2.5.4. Kĩ thuật sơ đồ tư duy </b></i>


Sơ đồ tư duy là một hình thức trình bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp
theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề
hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp xếp vào
các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, bảng
hoặc thực hiện trên máy tính11<sub>. </sub>


<i><b>Hình 2.3. Một ví dụ về sơ đồ tư duy </b></i>


<i>( </i>



<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>




11<i><sub> Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

101


 Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lông với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo
<b>dính... </b>


 Đối với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một số phần mềm chun
dụng như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngồi ra, có thể sử dụng một số
<b>ứng dụng trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it)… </b>


 Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để
<b>có thể khai thác chủ động và hiệu quả. </b>


<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>


 Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.


 Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái
niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ
IN HOA. Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng
chú ý và ghi nhớ.


 Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc


nhánh chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.


 Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.


Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình huống khác
nhau.


 GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự
các nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS
hồn thành các nội dung cịn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV
cung cấp.


 GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình
bày kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một
chủ đề; thu thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...


 Sơ đồ tư duy cũng là một kĩ thuật hiệu quả khi sử dụng với kĩ thuật động não,
GV và HS sẽ ghi nhận các ý kiến phản hồi trên bảng dưới dạng sơ đồ tư duy.


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i><b>+ Ưu điểm </b></i>


<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một cơng cụ </b>
ghi nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.


<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

102


<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái </b>


quát, tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.


<i><b>+ Hạn chế </b></i>


Cần chuẩn bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều
màu, phần mềm…


<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>


Trong dạy học một chủ đề, trong hoạt động ôn tập, GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm từ 5-6 người, thiết kế sơ đồ tư duy để minh hoạ các nội dung kiến thức cốt
lõi về chủ đề đó tại nhà.


Trong tiết lên lớp, GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày sơ đồ tư duy đã chuẩn
bị (có thể tổ chức dưới dạng phòng tranh). HS thảo luận, nhận xét, đánh giá sơ đồ tư
duy của các nhóm. GV nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa.


Sau đó, GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động trả lời các câu hỏi ôn tập dưới dạng
trắc nghiệm hoặc tự luận tổ chức dưới dạng trò chơi để đánh giá về nội dung vừa ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

103


<i><b>Hình 2.5. Sơ đồ tư duy về phản ứng oxi hoá khử do HS thực hiện </b></i>


<b>CÂU HỎI </b>


<b>Câu 1. Phân tích định hướng về PP hình thành, phát triển NL cho HS trong mơn </b>
Hố học.


<b>Câu 2. Phân tích khả năng phát triển năng lực, phẩm chất cho HS trong dạy học </b>


hoá học ở trường phổ thông thông qua vận dụng dạy học giải quyết vấn đề. Cho ví dụ
minh hoạ.


<b>Câu 3. Phân tích khả năng phát triển năng lực, phẩm chất cho HS trong HS hoá </b>
học ở trường phổ thông thông qua vận dụng dạy học dựa trên dự án. Cho ví dụ minh
hoạ.


<b>Câu 4. Nêu biện pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học theo định hướng </b>
phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Cho ví dụ minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

104


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY </b>
<b>HỌC MỘT CHỦ ĐỀ (BÀI HỌC) TRONG MƠN HỐ HỌC </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt 12<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất </sub>


tồn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời
kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.


Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của
GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận
dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện,
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược
dạy học không chỉ phụ thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tùy theo đối tượng, mục
tiêu, kế hoạch của hoạt động dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ
sở nhất định, GV cần xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến
lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng giai đoạn, thích ứng với bối cảnh.



Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho HS phổ
thông” 13<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể </sub>


để phát triển năng lực tư duy cho HS phổ thông, bao gồm:


- Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS;
- Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở;


- Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời;
- Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS;


- Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại
câu trả lời của HS;


- Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về quá trình tư duy của chính bản
thân”.


Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát
nhưng lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học,
giáo dục một cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục




12<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>


<b>13<sub> Đỗ Ngọc Miên, Tạp chí Giáo dục, số 281 (kì 1-3/2012), Tạp chí lí luận - khoa học giáo dục, </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

105



tiêu kỳ vọng, hành động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều
kiện có liên quan được thực thi bởi GV nhằm phát triển HS.


Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc,
lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách
hiệu quả dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự
chủ động, năng lực của GV.


Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các
quan điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất,
năng lực HS. Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với
quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển
phẩm chất, năng lực của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất.
Trong đó, khi tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, GV cần xác định và
xây dựng chiến lược khái quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát
triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp
cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt
được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học, giáo dục của mình để
khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tốt nhất có thể để hình
thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính là ý
nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển
khai chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của GV
trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học,
giáo dục phát triển PC, NL trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Theo đó,
chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy
đủ về dạy học, giáo dục lấy người học làm trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc
chung của dạy học phát triển PC, NL, GV sẽ có kế hoạch định hướng được cách thức
vận dụng triển khai việc lựa chọn các PP, KTDH, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục


tiêu, yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của Chương trình giáo dục phổ thơng
2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục bao gồm điều
kiện nhà trường, đội ngũ GV, đối tượng HS, đặc điểm vùng miền và những điều kiện
cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL của HS, đáp
ứng yêu cầu dạy học phân hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

106


hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS/THPT thực chất không thể tách rời với
việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH hiệu quả.


Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn
cứ trên các cơ sở chủ yếu sau đây:


(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học;
(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;


(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;
(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…
Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở
lí thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có năng lực vận dụng linh hoạt và phù hợp
các PP, KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bối cảnh,
phân tích các điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy
học, giáo dục, từ đó phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển
vọng phát triển PC, NL của từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau
trong hoạt động dạy học, giáo dục.


Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả
phù hợp với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:



- Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của
mỗi HS.


- Đánh giá được bối cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động
đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.


- Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo
dục HS.


- Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC,
NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.


- Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực
hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh trong
đó quan trọng nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc
phát triển PC, NL của HS.


- Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp,
hiệu quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

107


học, giáo dục của người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các PP, KTDH phù hợp,
hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.


<i> Việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp là hoạt động quan trọng để cụ thể hóa chiến </i>
<i>lược dạy học, giáo dục của người GV, góp phần xác nhận tính đúng đắn, sự hợp lí </i>
<i>của chiến lược dạy học mà GV đã xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây sẽ tập </i>
<i>trung định hướng để GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các PP, KTDH phù </i>


<i>hợp. </i>


<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển PC, </b>
<b>NL học sinh trong môn Hoá học </b>


<i><b> Quan điểm xây dựng và mục tiêu của chương trình </b></i>


<b>CT GDPT 2018 được xây dựng nhằm bảo đảm phát triển PC và NL người học. </b>
Theo đó, CT phổ thơng giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả
kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hồ các mối quan hệ xã hội, có
cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý
nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.


<b>CT GDPT được xây dựng theo hướng mở, từ đó cho thấy, GV và HS khơng phải </b>
phụ thuộc hoặc phải tuân thủ đúng theo nội dung dạy học được biên soạn trong bất kì
bộ sách giáo khoa nào. Người GV đã được trao quyền chủ động, sáng tạo trong việc
<i>thực hiện CT, trong đó có việc tự chọn lựa, xây dựng nội dung cụ thể, các PP, KTDH </i>
của từng chủ đề (bài học) dựa trên cơ sở các YCCĐ mà CT môn học đã được cơng
<b>bố. </b>


<b>CT GDPT hình thành và phát triển cho HS 5 PC chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, </b>
<b>chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, 10 NL chủ yếu bao gồm 3 NL chung và 7 NL đặc </b>
<b>thù. </b>


Vì vậy, việc lựa chọn và sử dụng PP và KTDH cần đảm bảo giúp HS phát triển
khơng chỉ NL hố học mà cịn góp phần phát triển các PC chủ yếu và NL cốt lõi khác.
Ví dụ, thơng qua trong nội dung về tính chất và ứng dụng của các chất, có thể lồng
ghép thêm những nội dung gắn liền với thực tiễn cuộc sống như an toàn vệ sinh thực
phẩm, bảo vệ mơi trường, biến đổi khí hậu, từ đó góp phần phát triển PC nhân ái,


trách nhiệm. Thông việc sử dụng PPDH theo nhóm hoặc tổ chức tự học trong mơn
Hố học, HS có cơ hội phát triển phẩm trách nhiệm, NL tự chủ tự học hoặc NL giao
tiếp hợp tác. Việc triển khai, tổ chức các dự án học tập trong mơn Hố học khơng chỉ
giúp HS NL hoá học, đặc biệt là NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học mà còn phát
triển các PC và NL chung khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

108


<i>huy các PC và NL chung, đặc biệt là khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả </i>
năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng
nghiệp mới.


<b>Mục tiêu quan trọng của mơn Hố học là hình thành và phát triển ở HS NL </b>
<b>hố học – một biểu hiện đặc thù của NL khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận </b>
thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học; vận dụng kiến thức, kĩ
<i>năng đã học. Do đó, cần quan tâm lựa chọn và sử dụng các PPDH có thế mạnh phát </i>
<i>triển thành phần NL. Ví dụ dạy học giải quyết vấn đề có thế mạnh phát triển NL giải </i>
quyết vấn đề và sáng tạo (một trong ba nhóm NL chung) và 3 thành phần của NL hóa
học; Sử dụng thí nghiệm để trong dạy học khám phá có thế mạnh phát triển NL tìm
hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học…


<i><b> Đặc điểm nội dung kiến thức </b></i>


Mỗi nội dung dạy học có những đặc điểm riêng. Trong mơn Hố học, có thể chia
làm các nhóm nội dung:


<b>− Nhóm nội dung hình thành kiến thức, kĩ năng mới chia thành 4 loại (1) khái </b>
niệm, học thuyết, định luật, (2) chất vô cơ, (3) chất hữu cơ và (4) các chuyên đề đề học
tập.



<b>− Nhóm nội dung hồn thiện kiến thức, kĩ năng </b>


Mỗi nhóm nội dung lại có những đặc điểm khác nhau, làm cơ sở cho việc lựa
chọn, xây dựng nội dung cụ thể và các PP, KTDH phù hợp.


<i>Ví dụ, đối với nội dung về khái niệm, học thuyết định luật, đây là những nội dung </i>
khó và trừu tượng, vì vậy có thể xây dựng nội dung từ những sự vật, hiện tượng cụ
thể, các thí nghiệm khám phá của các nhà khoa học, từ đó dẫn dắt đến khái niệm, học
thuyết và định luật. Cần đa dạng hình thức trình bày nội dung, tăng cường hình ảnh,
<i>sở đồ bảng biểu liên quan đến nội dung này. Về PPDH, có thể sử dụng dạy học giải </i>
quyết vấn đề hoặc PP trực quan (sử dụng thí nghiệm hoặc các phương tiện trực quan
khác như thí nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo, video thí nghiệm …) để khám phá các
kiến thức.


Bên cạnh đó, trong CT mơn Hố học đều nêu rõ các yêu cầu cần đạt cho mỗi nội
dung dạy học. Vì vậy cần bám sát các yêu cầu cần đạt này để xây dựng nội dung, PP
và KTDH phù hợp để đảm bảo khi tổ chức dạy học xong chủ đề hoặc bài học, tất cả
HS sẽ đạt được các yêu cầu này. Đây là yêu cầu quan trọng cho quá trình kiểm tra
đánh giá tổng kết do cơ sở giáo dục các cấp (nhà trường, Sở giáo dục, Bộ giáo dục)
tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

109


Mỗi PP và KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định trong việc phát
<i>triển PC và NL cho HS. Cần phải hiểu rõ các đặc điểm, cơ hội phát triển các PC và </i>
<i>NL cho HS, điều kiện áp dụng của mỗi PPDH để vận dụng phù hợp với mục tiêu đã </i>
xác định đối với một chủ đề (bài học), nội dung và các điều kiện khác như HS, GV,
<i>cơ sở vật chất…Bên cạnh đó, cần phối hợp linh hoạt các PP và KTDH để đạt được </i>
mục tiêu dạy học đã đề ra.



<i><b> Bối cảnh của nhà trường và địa phương </b></i>


Việc lựa chọn các PP và KTDH cần căn cứ trên điều kiện của nhà trường, NL
của HS và GV. Ví dụ do điều kiện khó khăn về phịng thí nghiệm, hóa chất, dụng cụ
thí nghiệm, GV có thể lựa chọn cho HS quan sát các thí nghiệm ảo hoặc các phim thí
nghiệm, hình ảnh mẫu vật hoặc sử dụng các hoá chất, dụng cụ thay thế dễ kiếm trong
đời sống, vận dụng thí nghiệm lượng nhỏ (microscale)…


<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất và năng lực học sinh </b>


<i><b>Hình 3.1. Sơ đồ về quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, KTDH phát triển PC </b></i>


<i><b>và NL cho HS </b></i>


<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu chủ đề dạy học </b></i>


<b>Có thể tóm tắt những hoạt động cần phải thực hiện trong bước này như sau </b>


1. Phân tích yêu cầu cần đạt


2. Xác định thời lượng dạy học dự kiến
3. Phân tích các yếu tố liên quan


4. Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng.
<b>(1) Phân tích yêu cầu cần đạt </b>


Việc xác định, phân tích yêu cầu cần đạt đã được quy định trong văn bản CT mơn
Hố học đối với chủ đề (bài học) cụ thể rất quan trọng vì đây là kết quả mà HS cần
đạt được về PC và NL sau khi tham gia học tập chủ đề hoặc bài học được quy định


trong CT quốc gia, từ đó góp phần giúp HS phát triển NL hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

110


Mỗi yêu cầu cần đạt đều ưu tiên hướng đến việc phát triển một thành phần NL
trong mơn Hố học.


<i>Ví dụ nội dung Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (tr. 15) </i>14 bao gôm 4
yêu cầu cần đạt như bên dưới. Vậy nội dung cơ bản liên quan đến chủ đề và hoạt động
HS cần “làm” được phân tích như sau:


<b>TT </b> <b>Hoạt </b>


<b>động </b> <b>Nội dung </b>


<b>Góp phần phát triển </b>
<b>thành phần NL </b>


1


<b>Thực </b>
<b>hiện </b>
<b>được </b>


một số thí nghiệm nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản
ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất,
diện tích bề mặt, chất xúc tác).


<i>Tìm hiểu thế giới tự nhiên </i>


<i>dưới góc độ hố học </i>


(Thực hiện kế hoạch)


2


<b>Giải </b>
<b>thích </b>
<b>được </b>


các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ,
áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc
tác.


<i>Nhận thức hố học </i>


(Giải thích và lập luận được
mối quan hệ giữa các đối
tượng, khái niệm, q trình
hố học…)


3 <b>Nêu được </b>


ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t
Hoff (γ).


<i>Nhận thức hố học </i>


(Trình bày được sự kiện, đặc


điểm, vai trò…)


4


<b>Vận </b>
<b>dụng </b>
<b>được … </b>


<b>để giải </b>
<b>thích </b>


kiến thức tốc độ phản ứng hoá
học – một số vấn đề trong cuộc
sống và sản xuất (có liên quan
đến tốc độ phản ứng hoá học).


<i>Vận dụng kiến thức kĩ năng </i>
<i>đã học </i>


(Vận dụng kiến thức để giải
thích hiện tượng)


<b>(2) Xác định thời lượng dạy học dự kiến </b>


Về thời lượng, CT chỉ quy định thời lượng tối thiểu cho một chủ đề, không quy
định chi tiết đến từng nội dung. Việc quy định thời lượng cụ thể phụ thuộc nhiều vào
sự thống nhất của tổ, nhóm chun mơn trong việc xây dựng và phát triển CT nhà
trường.


<i>Ví dụ thời lượng dành cho chủ đề Tốc độ phản ứng là 9%</i>15<sub> so với tổng thời lượng </sub>



là 70 tiết, tương đương khoảng 6-7 tiết. Như vậy có thể dành từ 3-4 tiết để tổ chức
dạy học nội dung ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.


<b>(3) Phân tích các yếu tố liên quan </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

111


Sau khi phân tích yêu cầu cần đạt, cần xem xét các yếu tố liên quan như cơ hội
phát triển PC chủ yếu và NL chung, các NL thành phần khác trong NL hoá học trong
chủ đề, trình độ của GV, HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường…


<b>(4) Xác định mục tiêu của bài học và thời lượng dạy học </b>


Tiếp đến, xây dựng mục tiêu cho chủ đề (bài học) dựa trên sự phân tích yêu cầu
cần đạt và các yếu tố liên quan. Theo đó, cần bổ sung thêm các mục tiêu về PC và
NL chung phù hợp. Đồng thời có thể nâng mức độ đối với các yêu cầu cần đạt về NL
hoá học trong chủ đề (bài học) đã được quy định trong CT quốc gia.


Cấu trúc mục tiêu cũng gồm 2 phần, (1) động từ mô tả hoạt động và (2) nội dung
của hoạt động đó. Mục tiêu dạy học cần đảm bảo tiêu chí SMART.


<b>S </b> <b>SPECIFIC </b>


<b>Mục tiêu đặt ra phải cụ thể rõ ràng. Chỉ sử dụng 1 động </b>
từ đối với 1 mục tiêu dạy học. Nội dung của hoạt động cần
cụ thể, rõ ràng, không nên bao hàm nhiều nội dung nhỏ
bên trong.



<b>M MEASURABLE </b>


<b>Mục tiêu đó phải đo lường được. Tránh sử dụng những </b>
động từ chung chung như biết được, hiểu được, nắm
được…


<i>Có thể sử dụng các động từ gợi ý trong thang nhận thức </i>
<i>của Bloom, thang kĩ năng của Simpson, thang thái độ của </i>
<i>Krathwohl, Bloom, Masia. Trong mơn Hố học, có thể </i>
<i>tham khảo bảng động từ thể hiện mức độ đáp ứng của yêu </i>
<i>cầu cần đạt trong văn bản CT mơn Hố học (tr. 50-51) </i>


<b>A </b> <b>ATTAINABLE </b>


<b>(ACHIEVABLE) </b>


<b>Mục tiêu đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt </b>
<b>được khi học tập chủ đề. Có thể nâng cao mức độ mục </b>
tiêu về NL hoá học nhưng cần lưu ý yêu cầu này.


<b>R </b> <b>RELEVANT </b>


<b>Mục tiêu đặt ra trong chủ đề (bài học) cần tập trung hướng </b>
<b>tới mục tiêu chung là phát triển các NL thành phần của </b>
NL hoá học, PC, NL chung và NL đặc thù đã được đề cập
trong CT GDPT 2018.


<b>T </b> <b>TIME-BOUND </b> Mục tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ
chức dạy học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

112


<b>đảm bảo HS sau khi học xong nội dung này đều đáp ứng được yêu cầu cần đạt </b>
đối với nội dung này trong CT.


<b>Giáo viên 1 </b> <b>Giáo viên 2 </b>


<b>Thời lượng dự kiến: 3 tiết </b> <b>Thời lượng dự kiến: 4 tiết </b>
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>PHẨM CHẤT </b>
1. Trung thực trong việc ghi kết quả khi


thực hiện thí nghiệm.


1. Trung thực trong việc ghi kết quả khi
thực hiện thí nghiệm.


<b>NL CHUNG </b>
2. Đọc và phân tích thơng tin từ bài đọc


về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng.


<i><b>(NL giao tiếp) </b></i>


2. Thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong nhóm để hồn thành thí nghiệm
tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố đến


<i>tốc độ phản ứng. (NL hợp tác) </i>


3. Sử dụng ngôn ngữ và các bảng ghi kết
quả thí nghiệm để trình bày ảnh hưởng
<i>của các yếu tố đến tốc độ phản ứng. (NL </i>
<i>giao tiếp) </i>


<b>NL HOÁ HỌC </b>
<b>3. Thực hiện được một số thí nghiệm </b>


nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc
độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất,
diện tích bề mặt, chất xúc tác).


4. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng
tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt
độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc
tác.


5. Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ
Van’t Hoff (γ).


6. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản
ứng hố học vào việc giải thích một số
vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.


<b>4. Đề xuất và thực hiện được thí </b>
nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ,
nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất


xúc tác).


5. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng
tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt
độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc
tác.


6. Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ
Van’t Hoff (γ).


7. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản
ứng hố học vào việc giải thích một số
vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.


<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>


Từ việc phân tích u cầu cần đạt bên trên, có thể dự kiến được các nội dung kiến
<i><b>thức cơ bản của chủ đề. Tuy nhiên cần lưu ý đến tính mở và tính giới hạn của nội </b></i>
dung được đề cập đến trong yêu cầu cần đạt trong văn bản CT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

113


<b>1. Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới </b>
<b>tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).</b>16


<b>2. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một </b>
<b>số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.</b>17


<b>3. Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu </b>
<b>huỳnh) và viết được các phương trình hố học.</b>18



<b>4. Trình bày được tính chất hố học cơ bản của saccharose (phản ứng với </b>
<b>copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).</b>19


Trong yêu cầu cần đạt 1 và 2, văn bản CT chỉ đề xuất định hướng về nội dung,
cịn việc chọn các ví dụ về thí nghiệm hoặc vấn đề cụ thể là linh hoạt, thể hiện tính
mở về mặt nội dung. Còn đối với yêu cầu cần đạt 3 và 4, văn bản CT đã gợi ý các
phản ứng cụ thể, thể hiện tính đóng về mặt nội dung.


Từ các nội dung cơ bản đã được phân tích trong YCCĐ, GV xây dựng nội dung
dựa trên các thông tin trong sách giáo khoa (đã được lựa chọn), thông tin từ các sách
giáo khoa khác ở trong và ngoài nước, các nguồn tư liệu tham khảo đáng tin cậy. Cần
đa dạng hoá hình thức thể hiện thơng tin để gây hứng thú cho người học, đồng thời
<i>giúp HS phát triển kĩ năng đọc các hình thức tài liệu khoa học khác nhau như văn </i>
<i>bản, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ… </i>


Tuy nhiên, để lựa chọn các ví dụ cụ thể, GV cần tìm và sử dụng các ví dụ sao cho
<i>đảm bảo về quan điểm xây dựng CT môn GDPT 2018, đó là cơ bản, thiết thực, hiện </i>
<i>đại, đặc biệt nhấn mạnh tính thực tiễn20<b><sub> trong mơn Hố học. </sub></b></i>


Sau đó, GV cấu trúc lại các nội dung thành một logic hợp lí.


<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp dạy học và phương tiện dạy học </b></i>


Sau khi phân tích tích các yêu cầu cần đạt, GV lựa chọn các PPDH và dự kiến
các phương tiện dạy học cần chuẩn bị để tổ chức dạy học hiệu quả. Việc lựa chọn các
PPDH phụ thuộc vào định hướng phát triển NL thành phần nào trong NL hoá học,
phát triển ở mức độ nào, phát triển PC hay NL chung (thể hiện qua việc xác định mục
tiêu dạy học) và các điều kiện khác như về HS, GV, điều kiện CSVC…





16<i><sub> Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học, nơi dung Các yếu tổ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, tr.15 </sub></i>
17<i><sub> Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học, nơi dung Các yếu tổ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, tr.15 </sub></i>
18<i><sub> Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học, nơi dung Tính chất vật lí và tính chất hố học của kim loại, </sub></i>


tr. 39


19<i><sub> Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hố học, nôi dung Carbohydrate, tr.34 </sub></i>


20<i><sub> …tránh khuynh hướng thiên về tính tốn; chú trọng trang bị các khái niệm công cụ và phương pháp sử </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

114


Có thể tham khảo mục 2.2.2. và 2.2.3 trong tài liệu đọc để lựa chọn các PP và
KTDH phù hợp.


Có thể sử dụng bảng sau để lập mối liên hệ giữa mục tiêu – nội dung – PP, KTDH
– phương tiện dạy học trong một chủ đề cụ thể.


<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>Phương pháp, kĩ </b>


<b>thuật dạy học </b>


<b>Phương tiện </b>
<b>dạy học </b>


<i>Ví dụ, dưới đây là bảng thể hiện mối liên hệ đó trong chủ đề Các yếu tố ảnh </i>
<i>hưởng đến tốc độ phản ứng với GV thứ 1. </i>



<b>TT </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP-KT DH </b> <b>PTDH </b>


1


Trung thực trong việc
ghi kết quả khi thực hiện
thí nghiệm.


Kết quả khi
thực hiện thí
nghiệm.


Sử dụng TN
theo định
hướng dạy
học khám phá


Hoá chất,
dụng cụ, phiếu
học tập


2


Đọc và phân tích thơng tin
từ bài đọc về các yếu tố
ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng.


Các yếu tố
ảnh hưởng


đến tốc độ
phản ứng.


- Làm việc
nhóm


- Sử dụng tài
liệu


Phiếu học tập


3


Thực hiện được một số thí
nghiệm nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng tới tốc
độ phản ứng (nồng độ,
nhiệt độ, áp suất, diện tích
bề mặt, chất xúc tác).


Một số thí
nghiệm
nghiên cứu
các yếu tố
ảnh hưởng tới
tốc độ phản
ứng (nồng độ,
nhiệt độ, áp
suất, diện tích
bề mặt, chất


xúc tác).


Sử dụng TN
theo định
hướng dạy
học khám phá


Hoá chất,
dụng cụ, phiếu
học tập


4


Giải thích được các yếu tố
ảnh hưởng tới tốc độ phản
ứng như: nồng độ, nhiệt
độ, áp suất, diện tích bề
mặt, chất xúc tác.


Lí do làm cho
yếu tố ảnh
hưởng tới tốc
độ phản ứng
như: nồng độ,
nhiệt độ, áp
suất, diện tích
bề mặt, chất
xúc tác.


Vấn đáp - Sử


dụng tài liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

115


<b>TT </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP-KT DH </b> <b>PTDH </b>


5


Nêu được ý nghĩa của hệ
số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).


Ý nghĩa của
hệ số nhiệt độ
Van’t Hoff (γ).


Vấn đáp Phiếu học tập


6


Vận dụng được kiến thức
tốc độ phản ứng hố học
vào việc giải thích một số
vấn đề trong cuộc sống và
sản xuất.


Ứng dụng của
tốc độ phản
ứng trong giải
thích một số
vấn đề trong


cuộc sống và
sản xuất.


Dạy học giải
quyết vấn đề -
kĩ thuật sơ đồ
tư duy


Giấy A1 (để
HS trình bày sơ
đồ tư duy về
ứng dụng tốc
độ phản ứng
trong cuộc
sống và sản
xuất)


<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học </b></i>


<b> Các loại hình hoạt động chính trong bài dạy </b>


Thông thường, việc dạy học một chủ đề bao gồm các hoạt động chính
<b>(1) Hoạt động mở đầu, thu hút sự chú ý của HS vào chủ đề (bài học) </b>


Hoạt động này tuy không chiếm nhiều thời gian nhưng đóng vai trị quan trọng
trong việc gây hứng thú học tập cho HS, từ đó HS có động lực và nhu cầu khám phá
các kiến thức mới trong chủ đề. Có thể bắt đầu bằng các tình huống/câu hỏi/nhiệm
vụ gần gũi với kinh nghiệm sống của HS và chỉ có thể được giải quyết một phần hoặc
phỏng đoán được kết quả nhưng chưa lí giải được đầy đủ bằng kiến thức/kĩ năng cũ;
đặt ra được vấn đề/câu hỏi chính của bài học.



<b>(2) Hoạt động khám phá kiến thức mới </b>


Hoạt động này có thể phân chia làm nhiều hoạt động tuỳ theo độ dài và mức độ
phức tạp của kiến thức. Thông qua chuỗi hoạt động khám phá kiến thức mới, HS tìm
hiểu kiến thức mới thông qua các tư liệu học tập bằng kênh chữ/kênh hình/kênh tiếng,
các hoạt động thí nghiệm… gắn với vấn đề cần giải quyết. Phần khám phá kiến thức
mới cần tiếp nối với vấn đề/câu hỏi chính của bài học để HS tiếp thu và giải quyết
được vấn đề/câu hỏi chính của bài học.


<b>(3) Hoạt động luyện tập, vận dụng </b>


Trong hoạt động này, GV sử dụng hệ thống câu hỏi/bài tập với mục đích cụ thể,
nhằm rèn luyện các kiến thức/kĩ năng cụ thể trong chủ đề. Cần có những câu hỏi, bài
tập gắn liên với thực tiễn để HS phát triển NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.


<b>(4) Hoạt động mở rộng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

116


sản phẩm vận dụng/mở rộng để giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tiễn, trong đó
vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học. Hoạt động này thường đặt ở cuối chuỗi hoạt
động, tuy nhiên có thể đặt ra ngay từ ban đầu, như là một vấn đề cần giải quyết thông
qua chủ đề học tập. Từ đó HS tìm hiểu kiến thức, kĩ năng liên quan và vận dụng để
giải quyết vấn đề đặt ra. Cách làm này được áp dụng khi tổ chức chủ đề theo dự án
hoặc chủ đề STEM.


<b> Chi tiết hoá mỗi hoạt động </b>


Trong mỗi hoạt động dạy học, GV chi tiết hoá thành các hoạt động dạy học cụ


thể, trong đó mơ tả rõ các hướng dẫn của GV và các hoạt động học của HS. Bên cạnh
đó cũng cần chỉ rõ nguồn học liệu mà GV, HS sử dụng để thực hiện hoạt động dạy
học. Điều quan trọng là cần đảm bảo mỗi hoạt động đều hướng đến các mục tiêu dạy
học đã đặt ra ban đầu. Thông qua chuỗi hoạt động dạy học, HS đạt được các mục tiêu
mà GV đã đặt ra trong chủ đề dạy học.


Mỗi hoạt động dạy học thường có các bước:


<b> Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập cần rõ ràng và phù hợp với </b>
khả năng của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hồn thành khi thực
hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng
thú nhận thức của HS; đảm bảo cho tất cả HS tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ.


<b> Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực </b>
hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ
trợ phù hợp, hiệu quả; khơng có HS bị "bỏ qn".


<b> Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học </b>
tập và KTDH tích cực được sử dụng; khuyến khích cho HS trao đổi, thảo luận với
nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.
<b> Kết luận và nhận định: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của </b>
HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo
luận của HS; chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thơng qua hoạt động.


<b> Trình bày tiến trình hoạt động dạy học trong KHBD </b>


Trong KHBD, mỗi hoạt động dạy học có thể trình bày dưới cấu trúc sau:


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] </b>


<b>1. Mục đích </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

117
<b>4. Cách thức thực hiện </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<i><b>*Kết luận và nhận định </b></i>


Cách trình bày tiến trình hoạt động có thể linh hoạt, tuy nhiên cần làm rõ cách
thức tổ chức tiến hành hoạt động ở các bước cụ thể.


Ví dụ có thể trình bày dưới dạng bảng:


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung dạy học </b>


<b>Hoạt động 1. Khởi động/đặt vấn đề </b>
<b>(Thời gian:… phút) </b>


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung 1 </b>


(Thời gian:… phút) Nội dung 1


<b>… </b> …


Trong dạy học môn Hố học nói chung và với một chủ đề dạy học nói riêng, việc
kiểm tra đánh giá khơng chỉ tập trung ở hoạt động củng cố, luyện tập thường ở cuối


chủ đề, mà được thực hiện ở mỗi hoạt động dạy học trong chuỗi hoạt động học. Có
thể sử dụng đa dạng hình thức và cơng cụ đánh giá, tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt
<i>động dạy học của GV. Cần kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá </i>
<i>đồng đẳng của HS. Kết hợp đánh giá sản phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm </i>
tra trắc nghiệm khách quan, trả lời miệng, thuyết trình, bài thực hành thí nghiệm, dự
<i>án nghiên cứu,…) với đánh giá qua quan sát (thái độ và hành vi trong thảo luận, làm </i>
việc nhóm, làm thí nghiệm, tham quan thực địa,…).


<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một </b>
<b>chủ đề (bài học) </b>


Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển PC và NL HS dựa trên tiêu chí đánh
giá bài học 21<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng </sub>


dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản
lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên
qua mạng). Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt
chuyên môn theo nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch bài dạy và tài liệu




21<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

118


dạy học, thực hiện – dự giờ, đến khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến
bài học.


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>



<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>


<b>học </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung </b></i>
<i>và PPDH được sử dụng. </i>


<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b></i>
<i><b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b></i>


<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để </b></i>
tổ chức các hoạt động học của HS.


<b>Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình </b>
tổ chức hoạt động học của HS.


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>


<b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức </b>
<i>chuyển giao nhiệm vụ học tập. </i>


<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của </b>
HS.


<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến </b>
<b>khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>


<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, </b>
<b>đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </b>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất </b></i>
cả HS trong lớp.


<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc </b>
thực hiện các nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo </b></i>
<b>luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>


<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện </b></i>
nhiệm vụ học tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong </i>
<i>một KHBD cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>


<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội </b>
<b>dung và phương pháp dạy học được sử dụng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

119


bảo các đặc trưng của PP đó. Điều quan trọng là các PP phải có sự đáp ứng tốt đối
với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề (bài học).



Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra
một số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như
sau:


 Mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) có được mơ tả rõ ràng khơng?


 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động
học có phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) không?


 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học không?


 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu
của từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) khơng?


<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản </b>
<b>phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để
tổ chức hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ
thể. Cần lưu ý mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua
các kĩ thuật dạy học GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn
thành sản phẩm học tập, là minh chứng về kết quả của NL và PC HS. Các sản phẩm
học tập này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao
đổi, bảng kết quả thảo luận nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp
ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt
động học như sau:



 Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng khơng?


 u cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục
tiêu của hoạt động học khơng?


 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ
tả rõ ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?


 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ
tả rõ ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

120


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy
học và học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng
phương tiện, học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.


Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù
hợp với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập
không?


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt
động không?


 Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và
phù hợp với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?


<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình </b>


<b>tổ chức hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học
của tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn,
không chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở cuối hoạt động học, mà cịn
các tiêu chí đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ
đạt được về phẩm chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh
giá như sau:


 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được
mơ tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ
khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua
các hoạt động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

121


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy
đủ và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập?



 HS có tích cực, chủ động, sáng tạo,
hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ học tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi,
thảo luận


 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của HS có chính xác và phù hợp?


 Phương pháp và hình thức chuyển
giao nhiệm vụ học tập có hấp dẫn
khơng?


 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện
kịp thời những khó khăn của HS?


 GV có phương án hỗ trợ và khuyến
khích HS trong q trình HS thực hiện
nhiệm vụ khơng?


 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả hoạt động và quá trình thảo luận
của HS hiệu quả khơng?


Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài
học) cụ thể thông qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo
đánh giá đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn,
sử dụng PP, KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các
PP, KTDH nhằm phát triển PC và NL HS.



<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


<b>1. Trình bày các cơ sở để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS </b>
trong mơn Hố học.


<b>2. Trình bày quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong </b>
một chủ đề của mơn Hố học.


<b>3. Nêu và giải thích các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho </b>
một chủ đề cụ thể trong mơn Hố học.


<b>4. Phân tích cách lựa chọn, sử dụng PP, KTDH để đáp ứng các YCCĐ cụ thể </b>
trong KHBD minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

122


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TẠI </b>
<b>TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GV phổ thông mà giáo
viên cốt cán được phân cơng hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngồi việc hồn thành mô đun
sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng
nghiệp, có thể qua sinh hoạt chun mơn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức
khác.


<b>KHUNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>LÀ GIÁO VIÊN MƠN HỐ HỌC </b>


<b>về học tập mơ đun 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục </b>


<b>phát triển PC, NL học sinh trung học phổ thông22</b>


Họ và tên GVPT cốt cán:


Chức vụ/ môn học phụ


trách:


...


Cơ sở giáo dục đang công


tác:


...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>



<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/


CBQLCSGDPT được
phân công phụ trách


… GV/CBQLCSGDPT đại trà
<i>(điền số lượng do sở GDĐT phân </i>


<i><b>công) </b></i>




<i>22<sub> (Phụ lục kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

123


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>


<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp
hồn thiện thơng tin
đăng ký tự học mô đun
1 trên hệ thống LMS


100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT
<i>đại trà được cấp quyền tham gia </i>
<i>học tập trên LMS của Viettel (điền </i>


<i>số lượng. Lưu ý: số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập có thể nhỏ </i>
<i>hơn </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc </i>
<i>Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung </i>
<i>ứng LMS – Viettel) hồn thành </i>


thơng tin đăng ký tự học trên Hệ


thống LMS, truy cập học liệu mô
đun 1 thành công hoặc/và nhận
được tài liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó
tiếp cận CNTT);


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp
hoàn thiện thông tin
đăng ký tự học mô đun
2 trên hệ thống LMS


100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT
<i>đại trà được cấp quyền tham gia </i>
học tập trên LMS của Viettel đăng
ký tự học, truy cập học liệu mô đun
2 thành công hoặc/ và nhận được tài
liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó
<i>tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống
LMS của Viettel: Thảo
luận, góp ý, bài tập,
nhắc hoàn thành BT
q trình, cuối khóa,
khảo sát, trao đổi với
giảng viên sư phạm,
các trao đổi, hỗ trợ khác


ngoài việc hoàn thành
mô đun trên hệ thống
học tập


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng được cấp quyền </i>
<i>tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) được tham gia các lớp </i>


học ảo, tham gia thảo luận trực
tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
cán;


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

124


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>


<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động </i>
<i>hỗ trợ trực tuyến, cần </i>
<i>chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


đáp trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>
<i>không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ </i> <i>CBQLCSGDPT, </i> <i>cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ </i>
<i>giảng viên sư phạm để đảm bảo </i>
<i>100% </i> <i>các </i> <i>thắc </i> <i>mắc </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong tuần). </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ
trực truyến khác, giải
đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến, các


nhóm group chat, zalo,
trao đổi qua email, các
lớp học ảo…, với sự hỗ
<i>trợ của đội ngũ cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động </i>
<i>hỗ trợ trực tuyến khác, </i>
<i>không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần </i>
<i>chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT
được tham gia các hoạt động trực
truyến khác, được giải đáp các thắc
mắc về chuyên môn trong các diễn
đàn trực tuyến, các nhóm group
chat, zalo, trao đổi qua email, các
lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội
<i>ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCS GDPT được phân </i>
<i>công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải
đáp trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>



100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

125


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh
hoạt chuyên môn/cụm
<i>trường (bao gồm cả các </i>


<i>hỗ trợ liên quan đến </i>
<i>quá trình học tập mô </i>
<i>đun và các hỗ trợ phát </i>


<i>triển nghề nghiệp tại </i>
<i>chỗ, liên tục khác trong </i>
<i>năm) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động, </i>
<i>có thể chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT
được tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp: sinh
hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc
trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên
môn, trao đổi chuyên môn khác,
với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


<i>(Điền </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải
đáp trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>


<i>không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ </i> <i>CBQLCSGDPT, </i> <i>cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ </i>
<i>giảng viên sư phạm để đảm bảo </i>
<i>100% các thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mô đun 1


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng tham gia học tập </i>
<i>trên hệ thống LMS của Viettel) </i>


hoàn thành bài kiểm tra trắc
<i>nghiệm mô đun; </i>


3.2 Chấm bài tập hồn
thành mơ đun 1


100% bài tập hoàn thành mô đun
<i>được chấm (điền số lượng bằng với </i>


<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>


<i>tham gia học tập mô đun); </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

126


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC


chịu trách nhiệm hướng dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết </i>
<i>quả chấm bài của GVPTCC/CB </i>
<i>QLCSGDPTCC, </i> <i>không </i> <i>phê </i>
<i>duyệt kết quả hồn thành mơ đun </i>


<i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>



<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>


3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mơ đun 2


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng tham gia học tập </i>
<i>trên hệ thống LMS của Viettel) </i>


hoàn thành bài kiểm tra trắc
<i>nghiệm mô đun; </i>


3.4 Chấm bài tập hồn


thành mơ đun 2 100% bài tập hồn thành mơ đun <i>được chấm (điền số lượng bằng với </i>


<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn
thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC
chịu trách nhiệm hướng dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết </i>
<i>quả chấm bài của GVPTCC/CB </i>
<i>QLCSGDPTCC, </i> <i>không </i> <i>phê </i>


<i>duyệt kết quả hồn thành mơ đun </i>


<i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo
sát cuối mô đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn </i>


<i>thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ </i>


CBQLCSGDPT hồn thành khảo
sát cuối mơ đun 1;


4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

127


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>


<b>(Từ… </b>
<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


hoàn thành phiếu khảo
sát cuối mơ đun 2


CBQLCSGDPT hồn thành khảo
sát cuối mô đun 2;


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo
sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCS GDPT hồn
thành 02 mơ đun BDTX năm 2020


hoàn thành Khảo sát về chương
trình BDTX năm 2020


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hoàn thành mô đun 1
trên hệ thống LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCSGDPT tham gia
bồi dưỡng trên hệ thống LMS của
<i>Viettel) hồn thành mơ đun 1 (Đạt) </i>


5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hoàn thành mô đun 2
trên hệ thống LMS


<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>


<i>(điền số lượng GVPT/CBQLCS </i>
<i>GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ </i>
<i>thống LMS của Viettel) hồn thành </i>


mơ đun (Đạt)


<b>5.3 Xác nhận hoàn thành </b>
02 mô đun bồi dưỡng
<b>năm 2020 </b>



<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
mơ đun 1 và mơ đun 2 trên hệ thống
LMS của Viettel (Đạt)



………., ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT </b>
<b>DUYỆT23</b>


<b>NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>




23<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

128
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận </i>


<i>trên hệ thống LMS) </i>


<i>(Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG </b>
<i><b>NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>


<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể </b>


<b>tải từ hệ thống LMS của Viettel)24</b>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học </b>
<b>trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>Hiệu </i>


<i>trưởng, </i>


<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>


<i>CM) </i>


<b>1 Chuẩn bị học tập </b>


1
.
1


Tiếp nhận danh
sách GVPT/
CBQLCSGDP
T được phân
công phụ trách


… GV/CBQLCSGDPT đại
<i>trà (điền số lượng do sở </i>


<i>GDĐT phân công) </i>


Số lượng
GV/CBQL
CSGDPT
<b>đại trà </b>





24<i><sub> (Phụ lục kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

129


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
1.
2


Hỗ trợ đồng


nghiệp hoàn
thiện thông tin
đăng ký tự học
mô đun 1 trên
hệ thống LMS


100% (….)
GVPT/CBQLCSGDPT đại
<i>trà được cấp quyền tham </i>
gia học tập trên LMS của
<i>Viettel (điền số lượng. Lưu </i>


<i>ý: </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được cấp tài khoản có thể </i>
<i>nhỏ </i> <i>hơn </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công, hoặc chưa </i>
<i>có, tùy theo việc Sở ký kết </i>
<i>thỏa thuận với nhà cung </i>
<i>ứng LMS – Viettel) hồn </i>


thành thơng tin đăng ký tự
học trên Hệ thống LMS,
truy cập học liệu mô đun 1
thành công hoặc/và nhận
được tài liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở
vùng khó tiếp cận CNTT);



Số lượng
và tỉ lệ %
(so với SL
do Sở
GDĐT
phân công)


1.
3


Hỗ trợ đồng
nghiệp hồn
thiện thơng tin
đăng ký tự học
mô đun 2 trên
hệ thống LMS


100% (….)
GVPT/CBQLCSGDPT đại
<i>trà được cấp quyền tham </i>
gia học tập trên LMS của
Viettel đăng ký tự học, truy
cập học liệu mô đun 2 thành
công hoặc/ và nhận được tài
liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở
vùng khó tiếp cận CNTT);


<i>(điền số lượng). </i>



Số lượng
và tỉ lệ %
(so với SL
do Sở
GDĐT
phân công)


<b>2</b>
<b>. </b>


<b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2
.


Hỗ trợ trên hệ
thống LMS của
Viettel: Thảo


100% (…)
GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng được cấp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

130


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>


<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
1
.


luận, góp ý, bài
tập, nhắc hồn
thành BT q
trình, cuối
khóa, khảo sát,
trao đổi với
giảng viên sư
phạm, các trao
đổi, hỗ trợ khác
ngồi việc hồn


thành mơ đun
trên hệ thống
học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động hỗ trợ </i>
<i>trực tuyến và </i>
<i>trực tiếp, cần </i>
<i>chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


<i>quyền tham gia học tập trên </i>
<i>hệ thống LMS của Viettel) </i>


được tham gia các lớp học
ảo, tham gia thảo luận trực
tuyến trên hệ thống LMS
của Viettel với sự hỗ trợ của
đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp
trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội </i>



<i>ngũ cốt cán, trong trường </i>
<i>hợp không thể giải đáp thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i> <i>GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, </i> <i>cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải </i>
<i>đáp trong tuần). </i>


QLCSGD
PT đã
tham gia
(so với SL
GV được
cấp quyền
tham gia
học tập
trực tuyến)


Số lượng
và tỉ lệ %
các thắc
mắc được
GVPTCC
giải đáp



Số lượng
và tỉ lệ %
các thắc
mắc được
giải đáp
GVSP chủ
chốt giải
đáp


2
.
2


Các hoạt động
hỗ trợ trực
truyến khác,
giải đáp các
thắc mắc về
chuyên môn
trong các diễn
đàn trực tuyến,
các nhóm group
chat, zalo, trao
đổi qua email,


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

131


<b>T</b>
<b>T </b>



<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


các lớp học
ảo…, với sự hỗ
trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động hỗ trợ </i>
<i>trực tuyến khác, </i>
<i>không trên hệ </i>
<i>thống LMS của </i>
<i>Viettel, </i> <i>cần </i>


<i>chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


<i>GVPT/CBQLCS </i> <i>GDPT </i>
<i>được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp
trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội </i>


<i>ngũ cốt cán, trong trường </i>
<i>hợp không thể giải đáp thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i> <i>GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, </i> <i>cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i> <i>GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong </i>
<i>tuần). </i>


Số lượng


và tỉ lệ %


2
.
3
.


Hỗ trợ trực tiếp:
sinh hoạt
chuyên


môn/cụm
<i>trường </i> <i>(bao </i>
<i>gồm cả các hỗ </i>
<i>trợ liên quan </i>
<i>đến quá trình </i>
<i>học tập mô đun </i>
<i>và các hỗ trợ </i>
<i>phát triển nghề </i>
<i>nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>


100% (…)
GVPT/CBQLCSGDPT
được tham gia các hoạt
động chuyên môn trực trực
tiếp: sinh hoạt chuyên môn,
giải đáp thắc mắc trực tiếp,
dự giờ - sinh hoạt chuyên


môn, trao đổi chuyên môn
khác, với sự hỗ trợ của đội
<i>ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

132


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>


<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động, có thể </i>
<i>chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


QLCSGDPTCC giải đáp
trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội </i>


<i>ngũ cốt cán, trong trường </i>
<i>hợp không thể giải đáp thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i> <i>GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, </i> <i>cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc </i> <i>của </i> <i>GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong </i>
<i>tuần). </i>



<b>3</b>
<b>. </b>


<b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3
.
1
.


Đơn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLC
SGDPT hồn
thành bài kiểm
tra trắc nghiệm
mô đun 1


100% (…)
GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng tham gia học </i>
<i>tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) hoàn thành bài </i>


kiểm tra trắc nghiệm mô
<i>đun; </i>


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>



(so với SL
học viên
học tập
trên hệ
thống
<i>LMS) </i>


3
.
2


Chấm bài tập
hoàn thành mô
đun 1


100% bài tập hồn thành
<i>mơ đun được chấm (điền số </i>


<i>lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mơ
đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC
góp ý về đánh giá chấm bài


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

133


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>(chỉ góp ý nhận xét về </i>


<i>chuyên môn, không thay đổi </i>
<i>kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPT</i>
<i>CC) </i>



GVSPCC
góp ý về
đánh giá
chấm bài


3
.
3


Đơn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLC
SGDPT hồn
thành bài kiểm
tra trắc nghiệm
mô đun 2


100% (…)
GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng tham gia học </i>
<i>tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) hoàn thành bài </i>


kiểm tra trắc nghiệm mô
<i>đun; </i>


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>



(so với SL
học viên
học tập
trên hệ
thống
<i>LMS) </i>


3
.
4


Chấm bài tập
hoàn thành mô
đun 2


100% bài tập hồn thành
<i>mơ đun được chấm (điền số </i>


<i>lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mơ
đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC
góp ý về đánh giá chấm bài


<i>(chỉ góp ý nhận xét về </i>
<i>chuyên môn, không thay đổi </i>


<i>kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPT</i>
<i>CC) </i>


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


(so với SL
học viên
học tập
trên hệ
thống
LMS)
SL bài tập
được
GVSPCC
góp ý về
đánh giá
chấm bài


<b>4</b>
<b>. </b>


<b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4
.
1


Đôn đốc, hỗ trợ


GVPT/CBQLC
SGDPT hoàn
thành phiếu
khảo sát cuối
mô đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng </i>


<i>hồn thành mơ đun bồi </i>
<i>dưỡng) </i> GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn
thành khảo sát cuối mô đun
1;


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

134


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>


<b>đến…) </b>
<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


hệ thống
LMS)


4
.
2


Đơn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLC
SGDPT hồn
thành phiếu
khảo sát cuối
mô đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng </i>


<i>hoàn thành mô đun bồi </i>
<i>dưỡng) </i> GVPT/
CBQLCSGDPT hồn


thành khảo sát cuối mơ đun
2;


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


(so với SL
học viên
hoàn thành
bài tập trên
hệ thống
LMS)


4
.
3


Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLC
SGDPT hoàn
thành phiếu
khảo sát về
chương trình
bồi dưỡng năm
2020


<i>100% (….) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCS GDPT
hoàn thành 02 mô đun
BDTX năm 2020 hoàn


thành Khảo sát về chương
trình BDTX năm 2020


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


(so với SL
học viên
hoàn thành
MĐ 1 và
MĐ 2)


<b>5 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>


5
.
1
.


Xác nhận đồng
nghiệp hoàn
thành mô đun 1
trên hệ thống
LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT
tham gia bồi dưỡng trên hệ
<i>thống LMS của Viettel) </i>
hồn thành mơ đun 1 (Đạt)



<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


(so với SL
học viên
tham gia
BD MĐ 1)


5
.
2


Xác nhận đồng
nghiệp hồn
thành mơ đun 2
trên hệ thống
LMS


80% (…) GVPT/
<i>CBQLCSGDPT (điền số </i>


<i>lượng </i> <i>GVPT/CBQLCS </i>
<i>GDPT tham gia bồi dưỡng </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) hồn thành mơ đun </i>


(Đạt)


<i>Số lượng </i>


<i>và tỉ lệ % </i>


(so với SL
học viên
tham gia
MĐ 2)


5
.
3


Xác nhận hoàn
thành 02 mô
đun bồi dưỡng
năm 2020


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT
hồn thành mơ đun 1 và mơ


<i>Số lượng </i>
<i>và tỉ lệ % </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

135


<b>T</b>
<b>T </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người </b>
<b>phối hợp </b>


<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>


<i>Tổ </i>
<i>trưởng </i>


<i>CM) </i>


đun 2 trên hệ thống LMS


của Viettel (Đạt) hoàn thành MĐ 1 và
MĐ 2)


………. Ngày tháng năm 20…



<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ </b>
<b>GDĐT DUYỆT</b>25


<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác </i>
<i>nhận trên hệ thống LMS) </i>


<i>(Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




25<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

136


<b>PHỤ LỤC </b>



<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>


<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG </b>
<b>(Lớp 10, 4 tiết) </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


Sau bài học này HS có thể:


<b>Năng lực hoá học </b>


Nhận thức hố
học


<b>1. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: </b>
nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.


<b>2. Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). </b>


Tìm hiểu thế giới
tự nhiên dưới góc
độ hố học


<b>3. Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới </b>
tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất
<b>xúc tác). </b>


Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học


<b>4. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải </b>
<b>thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất. </b>



<b>Phẩm chất chủ yếu </b>


Trung thực 5. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm
trong q trình thực hiện.


Trách nhiệm 6. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và
người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hố chất và dụng cụ.


<b>Năng lực chung </b>


Giao tiếp và hợp
tác


7. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ
trợ các thành viên trong nhóm


8. Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với đồ thị, dữ liệu, hình ảnh để trình
bày thơng tin và ý tưởng có liên quan đến tốc độ phản ứng.


Giải quyết vấn đề
và sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

137
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


- Tư liệu dạy học bao gồm: Phiếu học tập về thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố
đến tốc độ phản ứng (phiếu số 01), bài đọc giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng (phiếu số 2), phiếu bài tập để luyện tập (phiếu số 3), phiếu đánh giá
(phiếu số 4 và 5). Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục.



- Dụng cụ, hố chất


<b>+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng (dành cho </b>


<b>1 nhóm) </b>


<b>Hoá chất </b> <b>Dụng cụ </b>


- Dung dịch Na2S2O3 0,1M


- Dung dịch H2SO4 0,1M


- Nước cất


- 3 ống đong 50 ml
- 4 cốc thuỷ tinh 250 ml


- 1 mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ) ở giữa
- 1 đồng hồ bấm giờ


<b>+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (dành cho </b>


<b>1 nhóm) </b>


<b>Hoá chất </b> <b>Dụng cụ </b>


- Dung dịch Na2S2O3 0,1M


- Dung dịch H2SO4 0,1M



- 2 ống đong 50 ml


- 5 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt 250 ml
- 1 mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ) ở giữa
- 1 đồng hồ bấm giờ


- 1 nhiệt kế
- 1 bếp đun


<b>+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng </b>


<b>(dành cho 1 nhóm) </b>


<b>Hoá chất </b> <b>Dụng cụ </b>


- CaCO3 dạng khối và dạng bột


- Dung dịch HCl 0,25M


- 2 ống nghiệm có nhánh
- 1 cốc thuỷ tinh


- 1 cân điện tử
- 2 tờ giấy lọc
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

138



<b>+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng (dành </b>


<b>cho 1 nhóm) </b>


<b>Hoá chất </b> <b>Dụng cụ </b>


- Bột MnO2.


- Dung dịch H2O2.


- Ống nghiệm có nhánh.
- 1 cốc thuỷ tinh.


- 1 cân điện tử.
- 2 tờ giấy lọc.
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.


- 1 đồng hồ bấm giờ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>1. Mơ tả chung các hoạt động học </b>


<b>Hoạt động </b>
<b>(thời gian) </b>



<b>Đáp ứng </b>
<b>mục tiêu </b>


<b>Phương pháp, kĩ thuật </b>
<b>dạy học </b>


<b>Phương pháp và công cụ </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Hoạt động 1. Đặt </b>
vấn đề (10 phút)


- Dạy học khám phá
Kết hợp với dạy học hợp
tác, đàm thoại gợi mở
- KT mảnh ghép, KT
phòng tranh


Phương pháp: Vấn đáp
Công cụ: Câu hỏi


<b>Hoạt động 2. Lập </b>
kế hoạch tìm hiểu
ảnh hưởng của các
yếu tố đến tốc độ
phản ứng (35 phút)


9, 7 Phương pháp: Quan sát


Công cụ: Phiếu giao nhiệm


vụ (phiếu số 1)


<b>Hoạt động 3. Thực </b>
hiện thí nghiệm
nghiên cứu ảnh
hưởng của nhiệt


3, 7, 5, 6 Phương pháp: Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

139
độ, nồng độ, chất


xúc tác, diện tích
bề mặt đến tốc độ
phản ứng (45 phút)


<b>Hoạt động 4. Báo </b>
cáo kết quả thí
nghiệm, kết luận và
giải thích ảnh
hưởng của nhiệt
độ, nồng độ, chất
xúc tác, diện tích
bề mặt đến tốc độ
phản ứng (45 phút)


1, 2, 5, 7, 8 Phương pháp: Quan sát


Công cụ: Rubric đánh giá,
bảng đánh giá



<b>Hoạt động 5. Tìm </b>
hiểu ý nghĩa của
tốc độ phản ứng
trong cuộc sống
(15 phút)


4 Sử dụng trò chơi Phương pháp: Vấn đáp
(qua trị chơi)


Cơng cụ: Câu hỏi và đáp
án


<b>Hoạt </b> <b>động </b> <b>6. </b>
Luyện tập (30
phút)


1, 3, 4 Sử dụng bài tập


KT think – pair – share


Phương pháp: Vấn đáp,
quan sát


Công cụ: Câu hỏi


<b>2. Các hoạt động học </b>


<i><b>Hoạt động 2. Lập kế hoạch </b></i>



<i> Mục tiêu </i>


<i>- Lập kế hoạch thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện </i>
<i>tích bề mặt, chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

140
<i> Cách thức tổ chức </i>


- GV chia lớp thành 8 nhóm chuyên gia, mỗi nhóm từ 5 đến 6 HS. GV thơng báo mỗi
<i><b>nhóm sẽ nghiên cứu về 01 trong các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất </b></i>
<i>xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. </i>


<i>- GV thơng báo tiêu chí đánh giá hoạt động 2, 3, 4 (phiếu số 4). HS thảo luận và làm </i>
rõ các tiêu chí.


<i>- HS được phát phiếu học tập số 01, trong đó có sẵn danh mục hoá chất, dụng cụ cũng </i>
như cách tiến hành thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- HS thảo luận nhóm và hồn thành các thơng tin cịn thiếu trong phiếu học tập bao
<i>gồm tên yếu tố khảo sát, dự đoán sự ảnh hưởng của yếu tố đó đến tốc độ phản ứng, </i>
<i>sơ đồ thí nghiệm khảo sát yếu tố đó đến tốc độ phản ứng, dự kiến các dữ liệu cần thu </i>
<i>thập trong q trình thực hiện thí nghiệm khảo sát. </i>


- GV quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những điểm tốt, những thiếu sót trong q
trình làm việc của các nhóm dùng để nhận xét, thảo luận sau đó.


- Nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. HS và GV nhận xét góp ý. Một số câu hỏi
thảo luận:


<i>1. Cần lưu ý điều gì để đảm bảo an tồn khi thực hiện thí nghiệm? </i>



<i>2. Những dữ liệu nào cần được ghi chú trong q trình thực hiện thí nghiệm để khảo </i>
<i>sát ảnh hưởng của yếu tố này đến tốc độ phản ứng? Có thể ghi chú như thế nào cho </i>
<i>khoa học? </i>


<i>3. Làm thế nào để tăng tính chính xác và tin cậy của các dữ liệu? </i>
<i> Dự kiến sản phẩm của học sinh </i>


- Xác định được yếu tố ảnh hưởng cần nghiên cứu trong thí nghiệm và nêu dự đốn
chiều hướng ảnh hưởng.


- Vẽ được sơ đồ thực hiện thí nghiệm.


- Nêu được các nguyên tắc để đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm.
<i> Phương án đánh giá </i>


- GV đánh giá thông qua quan sát (bài làm trên phiếu học tập, thảo luận, trình bày),
thông qua vấn đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

141


<i><b>Hoạt động 3. Thực hiện thí nghiệm (tại phịng thí nghiệm) </b></i>


<i> Mục tiêu </i>


<i>- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, </i>
<i>chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. </i>


- Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong q trình thực
hiện.



- Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản
và sử dụng hợp lí các hố chất và dụng cụ.


- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.


<i> Cách thức tổ chức </i>


- GV yêu cầu HS trong nhóm chuyên gia di chuyển về khu vực của nhóm.


- GV tổ chức kiểm tra nhanh HS một số quy định an tồn phịng thí nghiệm. GV yêu
cầu HS kiểm tra các dụng cụ bảo hộ cần thiết.


- GV thông báo tiến trình thực hiện:


+ Đại diện nhóm nhận hóa chất và dụng cụ cần thiết do GV chuẩn bị.


+ Nhóm tiến hành thực hiện thí nghiệm theo kế hoạch đã thống nhất ở hoạt động 2
trong vòng 20 phút, ghi chú lại các dữ liệu cần thiết.


+ Dọn dẹp vệ sinh sau q trình làm thí nghiệm.


- Nhóm HS thực hiện thí nghiệm theo kế hoạch đã lập trong hoạt động 2. GV quan
sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần).


- Nhóm HS chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả khảo sát lên giấy A1 để báo cáo vào
tiết 3 với các nội dung:


1. Tên yếu tố khảo sát



2. Thí nghiệm khảo sát (phương trình hố học, hố chất, dụng cụ, quy trình thực
hiện)


3. Kết quả khảo sát


4. Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng


<i>5. Giải thích về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng. (Sử dụng </i>
<i>bài đọc trong phiếu số 2) </i>


<b>Đối với nhóm khảo sát về nhiệt độ, trả lời thêm câu hỏi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

142


- Cuối buổi học, GV yêu cầu nhóm HS báo cáo lại những kết quả học tập trong tiết
học. GV nhận xét, đánh giá và thông báo nhiệm vụ học tập để chuẩn bị cho hoạt động
tiếp theo:


+ HS tiếp tục hoàn thành poster với các nội dung đã hướng dẫn.


+ Cần đảm bảo tất cả các thành viên đều nắm rõ nội dung báo cáo để chuẩn bị cho
phần báo cáo trong nhóm mảnh ghép.


<i> Dự kiến sản phẩm của học sinh </i>


<i>- Thực hiện được thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng nồng độ, nhiệt độ, chất xúc </i>
<i>tác, diện tích bề mặt. </i>


- Các dữ liệu thu thập được trong q trình thực hiện thí nghiệm.



- Bài poster trình bày báo cáo kết quả khảo sát với các nội dung đã được gợi ý.
<i> Phương án đánh giá </i>


- GV đánh giá thơng qua quan sát (q trình thực hiện thí nghiệm) và poster.


<i><b>Hoạt động 4. Báo cáo kết quả thí nghiệm </b></i>


<i> Mục tiêu </i>


<i>- Báo cáo được kết quả thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, </i>
<i>diện tích bề mặt, chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. </i>


- Nêu được kết luận về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).


- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.


- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm. Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.


<i> Cách thức tổ chức </i>


<b>- GV hướng dẫn HS hình thành nhóm mảnh ghép: </b>


+ Mỗi nhóm chuyên gia nhận 4 mảnh giấy màu (Đỏ - Vàng – Xanh lá – Xanh dương)
theo đúng số lượng thành viên của nhóm từ GV.


+ Nhóm 1, 2, 3, 4 tạo thành các nhóm mới theo màu. Nhóm 5, 6, 7, 8 tạo thành các
nhóm mới theo màu.



+ Như vậy lớp lúc này được chia làm 8 nhóm mới, mỗi màu có 2 nhóm. Các nhóm
ngồi theo sơ đồ như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

143


Đỏ 1 – Poster 1 Đỏ 2 – Poster 5


Vàng 1 - Poster 2 Vàng 2– Poster 6


Xanh lá 1 - Poster 3 Xanh lá 2 – Poster 7
Xanh dương 1 - Poster 4 Xanh dương 2 – Poster 8
- GV thông báo cách tiến hành báo cáo:


+ HS là chuyên gia lần lượt báo cáo về yếu tố mà nhóm mình khảo sát với các nội
dung đã được thông báo. Thời gian báo cáo là 5 phút.


+ Các HS khác trong nhóm ghi nhận thơng tin và tóm tắt thơng tin dưới dạng sơ đồ
tư duy bao gồm:


 Tên yếu tố khảo sát


 Ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng thông qua các kết quả thí
nghiệm.


 Giải thích ảnh hưởng của yếu đố đến tốc độ phản ứng
 Các câu hỏi còn thắc mắc về vấn đề liên quan


<i>+ HS cũng đánh giá phần trình bày của bạn học bằng Phiếu số 5. </i>


<b>- Sau khi hết mỗi lượt, HS ngồi tại chỗ và chuyền poster theo chiều từ trên xuống </b>


dưới. Nhóm cuối cùng chuyển poster lên nhóm ngồi đầu tiên.


<b>Ví dụ ở lượt 2: </b>


<b>Nhóm mới tạo từ nhóm 1, 2, 3, 4 </b> <b>Nhóm mới tạo từ nhóm 5, 6, 7, 8 </b>


Đỏ 1 – Poster 4 Đỏ 2 – Poster 8


Vàng 1 - Poster 1 Vàng 2– Poster 5


Xanh lá 1 - Poster 2 Xanh lá 2 – Poster 6
Xanh dương 1 - Poster 3 Xanh dương 2 – Poster 7


- Sau khi hết 4 lượt, GV mời ngẫu nhiên một thành viên trong lớp trình bày kết quả
khảo sát của của 1 yếu tố đến tốc phản ứng trước lớp.


- GV đặt vấn đề


<i>1. Dự đoán ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng. </i>


<i>2. Giải thích ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng dựa trên những thơng </i>
<i>tin đã tìm hiểu được về sự ảnh hưởng của các yếu tố khác. </i>


- HS và GV sử dụng bảng tiêu chí để đánh giá kết quả buổi báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

144
<i> Dự kiến sản phẩm của học sinh </i>


- Bài trình bày và poster báo cáo thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng nồng độ, nhiệt
độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.



- Nêu được yếu tố áp suất ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng và giải thích.
<i> Phương án đánh giá </i>


- GV đánh giá thông qua quan sát bài báo cáo của HS trong nhóm, các câu trả lời của
HS.


- HS tự đánh giá thơng qua bảng tiêu chí đánh giá.


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<i><b>Phiếu số 1. Các nhiệm vụ thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố </b></i>


<b>PHIẾU 1a </b>


<b>THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN </b>
<b>ỨNG </b>


<b>Tên yếu tố khảo sát:____________________ </b>


<b>Hoá chất, dụng cụ </b>
- Dung dịch Na2S2O3


0,1M


- Dung dịch H2SO4


0,1M
- Nước cất



- 3 ống đong 50 ml
- 4 cốc thuỷ tinh 250 ml
- 1 mảnh giấy có đánh
dấu X (đỏ) ở giữa
<b>- 1 đồng hồ bấm giờ </b>


<b>Cách tiến hành </b>


- Chuẩn bị 4 mẫu dung dịch Na2S2O3 trong 4 cốc thuỷ


tinh như sau:


* Cốc 1: 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M


<b>* Cốc 2: 40 ml Na</b>2S2O3 0,1M và 10ml H2O


<b>* Cốc 3: 30 ml Na</b>2S2O3 0,1M và 20ml H2O


<b>* Cốc 4: 20 ml Na</b>2S2O3 0,1M và 30ml H2O


- Đặt cốc 1 lên mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ).


- Đổ 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào. Bấm đồng hồ.


- Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu khơng cịn thấy
chữ X (đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
<b>- Làm tương tự với 3 cốc còn lại. </b>


<b>Phương trình hoá học: Na</b>2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + S + H2O



<b>Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm </b>
1. Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?


2. Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

145


5. Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.
<b>Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm </b>


- Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.
- Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.


- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong q trình làm thí nghiệm.
Sau mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:


1. Những điểm thành cơng của thí nghiệm.


2. Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.


3. Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
<b>Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả </b>


<b>- Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: </b>
+ Yếu tố khảo sát


+ Giả thuyết đã đặt ra


+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm



<i>+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) </i>
+ Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng


<i>+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - </i>
<i>phiếu học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng) </i>


<b>PHIẾU 1b </b>


<b>THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN </b>
<b>ỨNG </b>


<b>Tên yếu tố khảo sát:____________________ </b>


<b>Hoá chất, dụng cụ </b>
- Dung dịch Na2S2O3


0,1M


- Dung dịch H2SO4


0,1M


- 2 ống đong 50 ml
- 5 cốc thuỷ tinh chịu
nhiệt 250 ml


- 1 mảnh giấy có đánh
dấu X (đỏ) ở giữa
- 1 đồng hồ bấm giờ
- 1 nhiệt kế



- 1 bếp đun


<b>Cách tiến hành </b>


<b>- Thí nghiệm 1: thí nghiệm tại nhiệt độ phòng </b>
+ Cho 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M vào cốc 1.


+ Đặt cốc 1 lên mảnh giấy có đánh dấu X.
+ Đặt nhiệt kế vào cốc để đo nhiệt độ phòng.


+ Thêm tiếp 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 1.


Bấm đồng hồ.


+ Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu khơng cịn thấy
chữ X (đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
<b>- Thí nghiệm 2: thí nghiệm tại nhiệt độ 40oC </b>


+ Cho 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M vào cốc 2. Đặt


lên bếp điện. Đặt nhiệt kế vào cốc.


+ Bật bếp để làm nóng dung dịch đến 40o<sub>C. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

146


+ Nhanh chóng thêm 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào


cốc 2. Bấm đồng hồ.



+ Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu khơng cịn thấy
chữ X (đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
<b>- Tiếp tục thực hiện thí nghiệm tại nhiệt độ 50o<sub>C, </sub></b>
<b>60o<sub>C và 70</sub>o<sub>C tương tự như thí nghiệm 2. </sub></b>


<b>Phương trình hoá học: Na</b>2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + S + H2O


<b>Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm </b>
1. Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?


2. Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?


3. Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
4. Vẽ hình mơ tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.


5. Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.
<b>Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm </b>


- Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.
- Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.


- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm.
Sau mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:


1. Những điểm thành cơng của thí nghiệm.


2. Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.


3. Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?



<b>Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả </b>


<b>- Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: </b>
+ Yếu tố khảo sát


+ Giả thuyết đã đặt ra


+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm


<i>+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) </i>
+ Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng


<i>+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - </i>
<i>phiếu học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng) </i>


<b>PHIẾU 1c </b>


<b>THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN </b>
<b>ỨNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

147
<b>Hoá chất, dụng cụ </b>


- CaCO3 dạng khối và


dạng bột


- Dung dịch HCl 0,25M
- 2 ống nghiệm có


nhánh


- 1 cốc thuỷ tinh
- 1 cân điện tử
- 2 tờ giấy lọc
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.


- 1 đồng hồ bấm giờ.


<b>Cách tiến hành </b>
<b>Thí nghiệm 1 </b>


- Đong 20ml dung dịch HCl 0,25M cho vào ống
nghiệm có nhánh số 1 được nối với xilanh bằng ống
dẫn khí.


- Cân 0,25g CaCO3 dạng khối, đổ nhanh vào ống


nghiệm chứa sẵn dung dịch HCl. Đậy nhanh ống
nghiệm bằng nút cao su. Bấm đồng hồ.


- Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
giây, 10 giây, 15 giây, 20 giây.


<b>Thí nghiệm 2 </b>


- Làm tương tự thí nghiệm 1. Thay CaCO3 dạng bột



bằng CaCO3<b> dạng khối. </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm </b>
1. Viết phương trình hố học trong thí nghiệm.


2. Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?
3. Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?


4. Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
5. Vẽ hình mơ tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.


6. Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.
<b>Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm </b>


- Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.
- Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.


- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm.
Sau mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:


1. Những điểm thành công của thí nghiệm.


2. Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.


3. Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?


<b>Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả </b>


<b>- Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: </b>


+ Yếu tố khảo sát


+ Giả thuyết đã đặt ra


+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

148


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

149
<b>PHIẾU 1d </b>


<b>THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN </b>
<b>ỨNG </b>


<b>Tên yếu tố khảo sát:____________________ </b>


<b>Hoá chất, dụng cụ </b>
- Bột MnO2.


- Dung dịch H2O2.


- Ống nghiệm có nhánh.
- 1 cốc thuỷ tinh.


- 1 cân điện tử.
- 2 tờ giấy lọc.
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.



- 1 đồng hồ bấm giờ.


<b>Cách tiến hành </b>
<b>Thí nghiệm 1 </b>


- Cho 4 ml dung dịch H2O2 vào ống nghiệm số 1 có


nhánh nối với xilanh bằng ống dẫn khí.


- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su, bấm đồng hồ.
- Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
giây, 10 giây, 15 giây.


<b>Thí nghiệm 2 </b>


- Cho 4 ml dung dịch H2O2 vào ống nghiệm số 1 có


nhánh nối với xilanh bằng ống dẫn khí.
- Cân 0,1 gam MnO2.


- Cho bột MnO2 và ống nghiệm và đậy nhanh ống


nghiệm bằng nút cao su. Bấm đồng hồ.


- Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
giây, 10 giây, 15 giây.


<b>Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm </b>
1. Viết phương trình hố học trong thí nghiệm.



2. Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?
3. Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?


4. Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
5. Vẽ hình mơ tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.


6. Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.
<b>Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm </b>


- Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.
- Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.


- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm.
Sau mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:


1. Những điểm thành cơng của thí nghiệm.


2. Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.


3. Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
<b>Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

150
+ Giả thuyết đã đặt ra


+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm


<i>+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) </i>
+ Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng



<i>+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - </i>
<i>phiếu học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng) </i>


<i><b>Phiếu số 2. Bài đọc </b></i>


<b>BÀI ĐỌC </b>


<b>GIẢI THÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN </b>
<b>ỨNG </b>


Đối với các phản ứng hố học
có sự tham gia của chất rắn, các phản
ứng chỉ có thể xảy ra khi các hạt va
chạm với bề mặt của một chất rắn.
Nếu một chất rắn bị phá vỡ thành các
mảnh nhỏ hơn, sẽ có thêm nhiều bề
mặt được lộ ra. Điều này có nghĩa là
sẽ có thêm nhiều vị trí để những vụ
va chạm có thể diễn ra và do đó khả
năng xảy ra một phản ứng cũng sẽ
cao hơn. Sắt sẽ dễ phản ứng với
oxygen hơn nếu được nghiền thành
<b>bột (Hình 01a). </b>


Khi các dung dịch đậm đặc hơn, tốc
độ phản ứng sẽ nhanh hơn. Một dung
dịch đặc hơn nghĩa là trong một thể
tích xác định (của dung dịch đó) sẽ
có nhiều hạt chất phản ứng hơn.


Những vụ va chạm sẽ diễn ra thường
xuyên hơn. Các hạt càng va chạm
thường xuyên hơn, khả năng để


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

151
này có nghĩa là tốc độ của một phản


ứng hóa học sẽ tăng nếu nồng độ của
các chất phản ứng được tăng lên.
Một dung dịch acid đặc hơn sẽ phản
ứng với dải magnesium một cách
mãnh liệt hơn so với một dung dịch
<b>acid lỗng (Hình 01b). </b>


Với các phản ứng có liên quan đến chất khí, việc tăng áp suất có tác dụng
giống như việc tăng nồng độ, do đó tốc độ phản ứng giữa các chất khí sẽ tăng theo áp
<b>suất (Hình 01c). Khi nhiệt độ được tăng lên, một phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn. Ở </b>
các nhiệt độ cao hơn, các hạt sẽ di chuyển nhanh hơn. Một lần nữa, điều này có nghĩa
là các vụ va chạm sẽ diễn ra thường xuyên hơn, mang lại nhiều cơ hội để phản ứng
diễn ra hơn. Ở nhiệt độ cao hơn, các hạt cũng sẽ có nhiều năng lượng hơn. Điều này
làm tăng cơ hội để một vụ va chạm sẽ dẫn đến việc các liên kết trong các chất phản
ứng bị phá vỡ và các liên kết mới được hình thành để tạo ra các sản phẩm.


Nếu xem xét phản ứng giữa kẽm (zinc) và hydrochloric acid, ta có thể thấy tần
<b>suất va chạm làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào (Hình 02). Khi các dung dịch </b>
đậm đặc hơn, tốc độ của một phản ứng sẽ nhanh hơn. Một dung dịch đặc hơn nghĩa
là trong một thể tích xác định (của dung dịch đó) sẽ có nhiều hạt chất phản ứng hơn.
Các vụ va chạm sẽ diễn ra thường xuyên hơn. Các hạt càng va chạm thường xuyên
hơn, khả năng để chúng phản ứng càng cao hơn. Điều này có nghĩa là tốc độ của một
<b>phản ứng hóa học sẽ tăng nếu nồng độ của các chất phản ứng được tăng lên (Hình </b>


<b>02b). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

152


<i><b>Hình 02. Giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến tốc độ phản ứng </b></i>
<i>trong phản ứng giữa kẽm và dung dịch hydrochloric acid </i>


Không phải mọi vụ va chạm giữa các hạt trong một hỗn hợp phản ứng đều gây
ra phản ứng. Cần phải có một lượng năng lượng nhất định để bắt đầu phá vỡ các liên
kết. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng tối thiểu
cần để để phá vỡ các liên kết. Điều này tạo điều kiện cho nhiều vụ va chạm hiệu quả
xảy ra, từ đó có nhiều khả năng tạo ra sản phẩm hơn. Do đó, tốc độ phản ứng sẽ tăng
lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

153


<i><b>Hình 3. Lộ trình của phản ứng khi có chất xúc tác lại là một con đèo giúp vượt qua </b></i>
<i>các ngọn núi một cách dễ dàng. </i>


<b>QUY TẮC VAN’T HOFF </b>


Sự phụ thuộc nhiệt độ của tốc độ phản ứng được ước lượng gần đúng bởi quy
<i><b>tắc van’t Hoff: “Ở những nhiệt độ thông thường, tốc độ phản ứng tăng lên từ hai đến </b></i>
<i>ba lần khi nhiệt độ tăng thêm 100</i><sub>”. Quy tắc này có thể biểu diễn bằng cơng thức: </sub>


2 1


( )
10



<i>T</i>


<i>T</i> <i>T</i>


<i>r</i>

<i>r</i>






Trong đó rT1 , rT2 là tốc độ phản ứng ở các nhiệt độ T1 và T2,


∆T = T2 – T1<i><b> , γ là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng (còn gọi là hệ số nhiệt Van’t </b></i>
<i><b>Hoff), cho biết khi nhiệt độ tăng thêm 10</b></i>0<sub>, tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần. γ có </sub>


giá trị bằng 2 - 3.


Quy tắc van’t Hoff không phải là một định luật nghiêm ngặt. Trong
khoảng ∆T rộng hệ số nhiệt độ γ cũng thay đổi, vượt ra khỏi khoảng 2 – 3. Quy tắc
này cho phép ước lượng một cách gần đúng sự thay đổi của tốc độ phản ứng, khi nhiệt
<i>độ thay đổi trong một khoảng không quá rộng. </i>


<i><b>Phiếu số 4. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 2, 3, 4 </b></i>


<b>Lưu ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

154


<i>2. HS sử dụng bảng tiêu chí để đảm bảo các yêu cầu khi thực hiện nhiệm vụ </i>
<i>học tập. </i>



<i>3. GV sử dụng tiêu chí 1, 2, 3 để đánh giá HS trong hoạt động HS nhận nhiệm </i>
<i>vụ, đề xuất thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm </i>


<i>4. HS sử dụng tiêu chí 4 để đánh giá lẫn nhau trong q trình nghe báo cáo </i>
<i>trong nhóm mảnh ghép. </i>


<b>NỘI DUNG </b> <b>TỐT </b> <b>KHÁ </b> <b>ĐẠT </b> <b>CẦN CẢI </b>


<b>THIỆN </b>


<b>… </b> <b>… </b> <b>… </b> <b>… </b>


<b>4. Báo cáo kết </b>
<b>quả </b>


Nội dung báo
cáo đầy đủ theo
u cầu. Thơng
tin chính xác và
rõ ràng.


Còn thiếu 1-2 nội
dung theo u
cầu. Thơng tin
chính xác và rõ
ràng.


Còn thiếu 2 nội
dung theo yêu
cầu. Một số


thông tin không
rõ ràng hoặc
khơng chính xác.


Chỉ trình bày 1-2
nội dung theo
yêu cầu. Các
thông tin không
rõ ràng hoặc
khơng chính xác.


Bố cục poster rõ
ràng. Các thơng
tin được trình
bày khoa học và
trực quan dưới
dạng bảng, đồ
thị, hình ảnh.


Bố cục poster rõ
ràng. Một số
thông tin được
trình bày khoa
học và trực quan
dưới dạng bảng,
đồ thị, hình ảnh.


Bố cục poster
chưa rõ ràng. Rất
ít thơng tin được


trình bày dưới
dạng bảng, đồ
thị, hình ảnh.


Bố cục poster
chưa rõ ràng.
Thông tin chỉ
được trình bày
dưới dạng văn
bản.


Học sinh trình
bày tự tin, thu
hút, rõ ràng về
nội dung báo
cáo.


Học sinh tự tin,
đôi chỗ chưa làm
rõ nội dung báo
cáo


Học sinh khá tự
tin, chưa trình
bày rõ nội dung
báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

155


<i><b>Phiếu số 5. Phiếu đánh giá dùng cho hoạt động báo cáo trong nhóm mảnh ghép </b></i>



<b>Lưu ý: </b>


<i><b>1. Nội dung mỗi cá nhân trình bày bao gồm: (1) Tên yếu tố khảo sát, (2) Thí </b></i>
<i>nghiệm khảo sát (phương trình hố học, hố chất, dụng cụ, quy trình thực </i>
<i>hiện), (3) Kết quả khảo sát, (4) Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát </i>
<i>đến tốc độ phản ứng, (5) Giải thích về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến </i>
<i>tốc độ phản ứng. </i>


<i><b>Lưu ý đối với bài báo cáo yếu tố nhiệt độ có thêm nội dung:. Hệ số nhiệt độ </b></i>


<i>Van’t Hoff (γ) và ý nghĩa. </i>


<i><b>2. Sử dụng tiêu chí số 4 để dánh giá hoạt động báo cáo. </b></i>


<b>Tên người đánh giá: </b>


<b>Nồng độ </b> <b>Nhiệt độ </b> <b>Diện tích tiếp </b>
<b>xúc </b>


<b>Chất xúc tác </b>


<b>Người </b>
<b>trình bày </b>


<b>Nội dung </b>  Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải thiện



 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


<b>Hình thức </b>  Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải thiện


 Tốt
 Khá


 Đạt


 Cần cải
thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


<b>HS báo cáo  Tốt </b>
 Khá
 Đạt


 Cần cải thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải


thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


 Tốt
 Khá
 Đạt


 Cần cải
thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

156


<b>Phụ lục 2. GỢI Ý KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ/26<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>


<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>


<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>


<b>NĂNG LỰC HOÁ HỌC </b>


<i><b>Cách tiến hành: </b></i>


<i>- Chọn chủ đề/bài học từ CT môn học và các YCCĐ đính kèm (Có thể tách các YCCĐ </i>


<i>“kép” thành các YCCĐ “đơn” để phù hợp với việc thiết kế các hoạt động học) </i>


- Đối chiếu nội hàm của YCCĐ với biểu hiện các từng thành phần/tố năng lực để gán


mỗi YCCĐ cho từng thành phần/tố năng lực đặc thù tương ứng


Nhận thức hố học … (1)


… (2)


Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ hố
học


… …


… …


Vận dụng kiến thức, kĩ


năng đã học … …


… …



<i><b>NĂNG LỰC CHUNG (không nên thiết kế quá nhiều nl chung trong dạy học 1 chủ đề) </b></i>
<b>Cách xây dựng các YCCĐ về NL chung (do các YCCĐ về năng lực chung khơng có trong </b>


văn bản chương trình mơn học):


- Các YCCĐ về năng lực chung phải do GV tự thiết kế, căn cứ vào:


+ Các hoạt động học mà GV thiết kế để đáp ứng các mục tiêu ở 1


+ Xem xét thông qua việc tổ chức từng hoạt động học ấy, GV có thể tạo cơ hội


cho HS phát triển NL chung nào. Từ đó, GV tự thiết kế YCCĐ về năng lực chung đó,
có đối chiếu với các YCCĐ về năng lực chung của HS, trang 43-50 CT tổng thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

157


- Chú ý cân nhắc việc tạo cơ hội cho HS phát triển quá nhiều NL chung và YCCĐ của


NL chung trong 1 chủ đề sẽ ảnh hưởng đến thời lượng dạy học và yêu cầu về đánh


giá


NĂNG LỰC A …
NĂNG LỰC B …


<i><b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU (Không nên thiết kế quá nhiều PC chủ yếu trong dạy học 1 chủ </b></i>


<i><b>đề) </b></i>


<b>Cách xây dựng YCCĐ về PC chủ yếu (do các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu khơng có trong </b>



văn bản chương trình mơn học)


- Các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu phải do GV tự thiết kế, căn cứ vào:


+ Các hoạt động học mà GV thiết kế để đáp ứng các mục tiêu ở 1


+ Xem xét thông qua việc tổ chức từng hoạt động học ấy, GV có thể tạo cơ hội
cho HS phát triển phẩm chất chủ yếu. Từ đó, GV tự thiết kế YCCĐ về phẩm chất chủ yếu, có
đối chiếu/ tương thích với các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu của HS, trang 37-43 CT tổng thể.


- Chú ý cân nhắc việc tạo cơ hội cho HS phát triển quá nhiều PC chủ yếu và YCCĐ


của PC chủ yếu trong 1 chủ đề/bài học sẽ ảnh hưởng đến thời lượng dạy học và yêu
<b>cầu về đánh giá. </b>


PHẨM CHẤT X …
PHẨM CHẤT Y …


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (Với hoạt động trải nghiệm, sử dụng: TIẾN TRÌNH HOẠT </b>


ĐỘNG)


<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động học </b>


<b>(thời gian) </b>



<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-
-
-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-
-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

158



Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học
này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện dạy
<i>học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung


hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể,
kết quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…


<b>4. Phương án đánh giá </b>


Mơ tả hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua
quan sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS
tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng ...)


<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học </b></i>
<i><b>tập) chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC (Với hoạt động trải nghiệm, sử dụng: HỒ SƠ HOẠT ĐỘNG) </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

159


<b>ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC </b>



<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn </b>


<b> Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>
cho một chủ đề (bài học) trong mơn Hố học. Thể hiện thông qua một kế hoạch bài
dạy


cụ thể.


<b> Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy mơn </b>


Hóa học ở trường trung học phổ thơng về học tập mô đun "Sử dụng phương pháp dạy
học, giáo dục phát triển NL, PC học sinh trung học phổ thơng mơn Hóa học".


<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn </b>


<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ </b>
thống học tập trực tuyến.


<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ </b>
<b>đồng nghiệp mà HV đã nộp. </b>


<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>


<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá </b></i>
trình tập huấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

160


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá;
tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm
giáo dục thường xuyên qua mạng. Hà Nội


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình </i>
<i>tổng thể. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng </i>
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Hố học. </i>


Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng. (2007).
<i>Lí luận cơ bản và các phương pháp dạy và học tích cực. Dự án Việt Bỉ. </i>


<i>Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới phương </i>
<i>pháp dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông </i>
(Loan no1979-VIE).


<i>Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo </i>
<i>viên. Nxb Lao động xã hội. </i>


<i>Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay. NXB Giáo dục </i>
Đặng Thị Oanh, Phạm Hồng Bắc, Phạm Thị Bình, Phạm Thị Bích Đào, Đỗ Thị Quỳnh


<i>Mai. (2018). Dạy học phát triển năng lực mơn Hố học Trung Học Phổ Thông. </i>
NXB Đại học Sư phạm.


<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp </i>
<i>dạy học phát triển năng lực học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. </i>
HCM.


Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo
trình Tâm lý học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM.


<i>Laan, P. C., Franke, M. C., van Lent, R., & Juurlink, L. B. (2019). Heterogeneous </i>
<i>Catalytic Oxidation of Ammonia by Various Transition Metals. Journal of </i>
chemical education, 96(10), 2266-2270.



</div>

<!--links-->
<a href=' ( />

×